HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2013/NQ-HĐND | Đà Lạt, ngày 12 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3496/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về quy định mức thu, nộp và quản lý Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định đối tượng thu, mức thu và đối tượng được miễn thu Quỹ quốc phòng – an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng thu:
- Hộ gia đình;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang có hoạt động kinh tế (sau đây gọi chung là các cơ quan, tổ chức);
- Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế;
- Các tổ chức khác.
2. Mức thu:
a. Đối với hộ gia đình:
- Hộ gia đình cư trú tại các phường, thị trấn: 20.000 đồng/hộ/năm.
- Hộ gia đình cư trú tại các xã: 15.000 đồng/hộ/năm.
b. Đối với hộ sản xuất, kinh doanh:
- Hộ sản xuất, kinh doanh có thuế môn bài bậc 1, 2: 150.000 đồng/hộ/năm.
- Hộ sản xuất, kinh doanh có thuế môn bài bậc 3, 4: 120.000 đồng/hộ/năm.
- Hộ sản xuất, kinh doanh có thuế môn bài bậc 5, 6: 80.000 đồng/hộ/năm.
Trường hợp những hộ đăng ký kinh doanh nhiều loại hình khác nhau, thì áp dụng một mức thu theo loại hình kinh doanh có bậc thuế môn bài cao nhất.
Đối với các hộ gia đình có cơ sở sản xuất kinh doanh đóng trên địa bàn xã, phường, thị trấn (gọi tắc là xã) hoặc tạm trú trên địa bàn 1 xã nhưng có hộ khẩu thường trú tại 1 xã khác thì thực hiện thu quỹ trên địa bàn xã nơi gia đình có cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc xã hiện đang đăng ký tạm trú.
c. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức khác: 250.000 đồng/đơn vị/năm.
d. Các Hợp tác xã; các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật: 300.000 đồng/đơn vị/năm.
e. Các tổ chức khác: 250.000 đồng/đơn vị/năm.
Trường hợp các đối tượng quy định trên đây tự nguyện đóng góp cao hơn mức quy định nêu trên, Ủy ban nhân dân xã trân trọng và tiếp nhận thu Quỹ quốc phòng – an ninh theo quy định.
3. Đối tượng được miễn:
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo được cấp có thẩm quyền công nhận; hộ gia đình thường trú hoặc tạm trú dưới 6 tháng.
- Hộ gia đình thuộc các đối tượng theo Khoản 1, Điều 2, Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; gia đình Liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; người có công giúp đỡ cách mạng được cơ quan thẩm quyền công nhận;
- Hộ gia đình có quân nhân đang thực hiện nghĩa vụ trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; hộ gia đình có cán bộ, chiến sỹ Dân quân nòng cốt đang thực hiện nghĩa vụ Dân quân; Dân phòng.
- Hộ gia đình người già neo đơn, không có lương hưu; hộ gia đình có lao động chính duy nhất là người tàn tật, người không có khả năng lao động, người mất sức lao động có đời sống khó khăn.
- Các Hội đặc thù theo quy định của UBND tỉnh.
Trường hợp các đối tượng được miễn nêu trên có điều kiện, tự nguyện đăng ký đóng góp cho Quỹ quốc phòng – an ninh ở xã, phường, thị trấn thì bộ phận quản lý Quỹ cấp xã trân trọng tiếp nhận bổ sung nguồn thu vào Quỹ theo quy định.
5. Tổ chức thu nộp
- UBND cấp xã có trách nhiệm tổ chức thu Quỹ quốc phòng – an ninh của các hộ gia đình, cơ quan, tổ chức; vận động các đối tượng trên đóng góp cao hơn các mức quy định; đồng thời quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng – an ninh đúng quy định.
- Thủ trưởng, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm đóng góp Quỹ quốc phòng – an ninh cho UBND xã, phường, thị trấn nơi cơ quan, đơn vị đóng trụ sở;
- Quỹ quốc phòng – an ninh sử dụng biên lai thu tiền do Sở Tài chính phát hành và quản lý theo quy định của Bộ Tài chính;
- UBND cấp xã được trích 10% trên số thực thu để chi cho công tác tổ chức thu Quỹ quốc phòng, an ninh tại địa phương;
- Số tiền thu Quỹ quốc phòng – an ninh còn lại sau khi trừ đi số được trích nêu trên còn lại được nộp vào tài khoản tiền gửi của cấp xã mở tại Kho bạc Nhà nước để quản lý và sử dụng theo đúng quy định.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định quy chế thu, quản lý, sử dụng quỹ Quốc phòng – an ninh và triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 110/2008/NQ-HĐND ngày 11/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc lập Quỹ quốc phòng – an ninh tại địa phương và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa VIII kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 110/2008/NQ-HĐND về lập Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 3Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 4Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về quy chế thu, nộp và quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định mức vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 7Nghị quyết 121/2014/NQ-HĐND17 quy định mức thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Nghị quyết 110/2008/NQ-HĐND về lập Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Nghị quyết 90/2013/NQ-HĐND quy định mức vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 5Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 6Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 7Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 8Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về quy chế thu, nộp và quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Nghị quyết 121/2014/NQ-HĐND17 quy định mức thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp và quản lý Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 75/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Huỳnh Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2013
- Ngày hết hiệu lực: 15/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực