Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3725/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2017-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003;

Căn cứ Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 02/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020; Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30/6/2015 phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020; Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03/7/2015 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 3098/QĐ-BCT ngày 24/6/2011 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến 2030;

Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 1984/TTr-SCT ngày 22/12/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án “Phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025”.

Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Công Thương (B/c)
- TT/HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT tỉnh;
- Lưu: VT, TM

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quân Chính

 

ĐỀ ÁN

PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2017-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

Phần mở đầu

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

Trong những năm qua, kinh tế tỉnh Quảng Trị có bước phát triển tương đối, tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân đạt 7,4%/năm (cao hơn mức bình quân chung của cả nước 5,96%/năm). Năm 2016, GRDP bình quân đầu người trên địa bàn tỉnh tính theo giá thực tế đạt trên 36 triệu đồng/người (bằng 74,07% so với mức bình quân chung của cả nước). Cơ cấu kinh tế của tỉnh có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, tăng dần tỷ trọng công nghiệp - xây dựng và thương mại dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp (Năm 2016, khu vực nông lâm nghiệp và thủy sản chiếm 22,6%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 37,70%, khu vực dịch vụ chiếm 39,7%).

Thương mại dịch vụ phát triển ổn định, tốc độ tăng trưởng giá trị thương mại - dịch vụ bình quân giai đoạn 2011 -2016 đạt 8,4% năm. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ từ 9.349 tỷ đồng năm 2011 lên 21.740 tỷ đồng năm 2016, bình quân hàng năm tăng 18,9%. Số doanh nghiệp và cơ sở kinh tế cá thể hoạt động trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn và có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất so với các ngành, lĩnh vực kinh tế khác. Hệ thống phân phối hàng hóa tương đối phát triển, cơ bản đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hóa và mua sắm của người dân. Thị trường được kiểm soát ổn định, hệ thống hạ tầng thương mại có bước phát triển nhất định đã góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn phát triển.

Mặc dù có nhiều cố gắng xong khu vực thương mại dịch vụ của tỉnh vẫn chưa tương xứng với tiềm năng. Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho hoạt động thương mại, dịch vụ còn hạn chế, thiếu đồng bộ, chưa đáp ứng yêu cầu. Các hình thức thương mại dịch vụ còn manh mún, chất lượng dịch vụ chưa cao; dịch vụ logistics chưa phát triển. Công tác quản lý nhà nước về thương mại - dịch vụ trên một số lĩnh vực còn nhiều bất cập gây cản trở trong quá trình phát triển ngành thương mại dịch vụ của tỉnh.

Để thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020, đề ra: Tỷ trọng ngành thương mại - dịch vụ chiếm trên 41% trong tổng GRDP của tỉnh, tốc độ tăng giá trị thương mại, dịch vụ bình quân đạt 8,5-9%/năm; Nâng cao chất lượng, hiệu quả các loại hình thương mại dịch vụ, phát triển mạnh dịch vụ du lịch. Hình thành và phát triển mạnh dịch vụ vận tải đa phương thức, dịch vụ logictics; Tạo môi trường ổn định cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển thì việc xây dựng và thực hiện “Đề án Phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025” là hết sức cần thiết. Nhằm huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại đồng bộ, hiện đại thúc đẩy phát triển các loại hình thương mại - dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng xu thế hội nhập quốc tế, góp phần phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của nhân dân trên địa bàn tỉnh.

II. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;

- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13;

- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ ngày 15/5/2014 cả Chính phủ quy định về tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;

- Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 02/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020;

- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020;

- Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

- Quyết định số 3098/QĐ-BCT ngày 24/6/2011 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến 2030;

- Quyết định số 6076/QĐ-BCT ngày 15/10/2012 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ biên giới Việt Nam - Lào đến năm 2020;

- Quyết định số 6184/QĐ-BCT ngày 19/10/2012 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại cả nước đến 2020 và tầm nhìn đến 2030;

- Quyết định số 9428/QĐ-BCT ngày 13/12/2013 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm hội chợ triển lãm trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

- Quyết định số 6481/QĐ-BCT ngày 26/6/2015 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ toàn quốc đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035;

- Quyết định số 10147/QĐ-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp, thương mại các huyện đảo Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030;

- Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2013 của Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt Quy hoạch hệ thống các trạm dừng, nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến 2030;

- Quyết định số 1594/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2014 của Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt Quy hoạch hệ thống các trạm dừng, nghỉ dọc theo tuyến chính dự án đường Hồ Chí Minh”;

- Quyết định số 11476/QĐ-BCT ngày 18/12/2014 của Bộ Công Thương về việc ban hành Kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Quyết định số 229/QĐ-BCT ngày 23/01/2017 của Bộ Công Thương phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển hệ thống kho hàng hóa tại các cửa khẩu khu vực biên giới Việt Nam - Lào và biên giới Việt Nam - Campuchia đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;

- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 - 2020;

- Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của HĐND tỉnh Quảng Trị về phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016-2020;

- Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 10/8/2007 của HĐND tỉnh về Quy hoạch kế hoạch phát triển Thương mại - Du lịch và Tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây giai đoạn 2007-2020, tầm nhìn đến năm 2020;

- Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng cho các năm tiếp theo;

- Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 23/6/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

- Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;

- Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2025,

Phần 1

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ TRONG THỜI GIAN QUA

I. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG TRỊ

1. Hệ thống chợ

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 77 chợ (trên tổng số 130 chợ được quy hoạch). Phân theo hạng, có 04 chợ hạng I, 07 chợ hạng II và 66 chợ hạng III. Phân theo địa bàn, có 25 chợ thuộc địa bàn thành thị; có 52 chợ thuộc địa bàn nông thôn. Đến nay, trên địa bàn tỉnh có 32 chợ đạt chuẩn nông thôn mới. Về cơ sở vật chất, có 38 chợ kiên cố, 30 chợ bán kiên cố, 05 chợ tạm và 04 chợ đang được xây dựng. Về mô hình quản lý, có 46 chợ hoạt động theo ban quản lý, 20 chợ hoạt động theo tổ quản lý và 7 chợ do cá nhân quản lý (04 chợ đang xây dựng).

Giai đoạn 2003-2010, bằng nhiều nguồn vốn khác nhau đã đầu tư phát triển được 17 chợ (16 chợ xây mới, 01 cải tạo nâng cấp) với tổng số vốn đầu tư là 64.761 tỷ đồng; Giai đoạn 2011-2017, đầu tư phát hiện được 18 chợ (16 chợ xây mới, 02 cải tạo nâng cấp) với tổng nguồn vốn đầu tư là 41.617 tỷ đồng.

Về cơ bản hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh đáp ứng được nhu cầu mua bán và trao đổi hàng hóa của người dân. Tuy nhiên, cơ sở vật chất của các chợ còn hạn chế, tỷ lệ chợ tạm và chợ bán kiên cố còn nhiều, vốn đầu tư phân bổ cho xây dựng nâng cấp, cải tạo mạng lưới chợ thời gian qua đã được bố trí song chưa đáp ứng nhu cầu, nhất là đối với các chợ ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa, chợ đầu mối và chợ biên giới chưa được quan tâm phát triển. Việc xã hội hóa hoạt động đầu tư kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo Nghị định số 02/2003/NĐ-CP và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP của Chính phủ trong thời gian qua gặp nhiều khó khăn, do tỷ suất vốn đầu tư xây dựng chợ cao trong khi tỷ lệ thu hồi vốn đầu tư thấp nên không hấp dẫn, khó kêu gọi đầu tư.

2. Hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại và trung tâm hội chợ triển lãm

Theo Quy hoạch phát triển thương mại của tỉnh đến năm 2020 trên địa bàn toàn tỉnh có 29 siêu thị tổng hợp, 07 trung tâm thương mại. Đến nay toàn tỉnh có 02 trung tâm thương mại, 21 siêu thị lớn nhỏ (trong đó có 03 siêu thị tổng hợp, 18 siêu thị chuyên doanh). Ngoài ra, dọc tuyến Quốc lộ 1 đoạn qua địa phận tỉnh Quảng Trị có khoảng 30 cửa hàng kinh doanh hàng Lào Thái có quy mô.

Nhìn chung, các trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh đã có sự phát triển tương đối, góp phần quan trọng trong việc thay đổi diện mạo đô thị. Các trung tâm thương mại, siêu thị và cửa hàng tổng hợp đã từng bước đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân với nhiều loại hàng hóa đa dạng, phong phú, đảm bảo chất lượng và phương thức phục vụ được nâng dần theo hướng hiện đại, văn minh. Các cửa hàng bán lẻ trên tuyến quốc lộ có sự phát triển nhanh trong thời gian gần đây, đặc biệt là các cửa hàng kinh doanh hàng Lào Thái. Tuy nhiên, phần lớn các siêu thị chưa đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định và phân bố không đều, chủ yếu tập trung phát triển ở khu vực thành thị. Trung tâm thành phố Đông Hà thiếu các trung tâm thương mại có quy mô lớn.

Bên cạnh đó, trên địa bàn tỉnh có quy hoạch 01 Trung tâm thương mại và Hội chợ triển lãm tỉnh (hạng III), hiện UBND tỉnh đang giao Văn phòng UBND tỉnh lập Quy hoạch chi tiết mặt bằng tổng thể Trung tâm Dịch vụ - Hội nghị kết hợp với Trung tâm Hội chợ - Triển lãm tỉnh tại đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà.

3. Hệ thống kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng

Trên địa bàn tỉnh Quảng Trị hiện có 118 cửa hàng bán lẻ xăng dầu đang hoạt động (có 12 CH loại I, 14 CH loại II và 92 CH loại III). Trong đó, trên đất liền 112 cửa hàng và 06 điểm bạn xăng dầu trên mặt nước. Trong thời gian qua, hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến Quốc lộ 1, Quốc lộ 9 phát triển tương đối nhanh (40/112 cửa hàng). Tuy nhiên, đối với địa bàn nông thôn, miền núi và vùng sâu, vùng xa mặc dù có quy hoạch song việc đầu tư xây dựng còn chậm.

Về hệ thống kho xăng dầu, theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh có 03 kho xăng dầu, bao gồm Kho xăng dầu Hưng Phát sức chứa 200.000m3, Kho Xăng dầu Việt Lào sức chứa 200.000 m3, Kho Cửa Việt Petrolimex sức chứa 30.000m3. Đến nay, Kho xăng dầu Hưng Phát đã đi vào hoạt động với sức chứa 54.000m3, Kho Xăng dầu Việt Lào đang làm thủ tục đầu tư xây dựng.

Đối với hệ thống kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, trên địa bàn tỉnh hiện có 01 trạm chiết nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai và 221 cửa hàng kinh doanh bán lẻ LPG chai đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Nhìn chung, hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh hoạt động có hiệu quả, cung cấp tương đối đầy đủ nhu cầu về xăng dầu cho tiêu dùng, sản xuất và đảm bảo an ninh năng lượng. Hệ thống cửa hàng đã dần được đầu tư cơ sở vật chất theo quy chuẩn, đáp ứng các yêu cầu về phòng chống cháy nổ và môi trường. Mạng lưới kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cơ bản đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất và tiêu dùng của người dân trên địa bàn tỉnh.

4. Hệ thống kho, bãi hàng hóa, trung tâm logistics

Theo Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, trên tuyến đường 9 có quy hoạch 01 trung tâm logistics (giai đoạn I 10 ha, giai đoạn II 20 ha); Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050, có quy hoạch 01 khu dịch vụ tiếp vận trung chuyển hàng hóa (Logistics) khoảng 20 ha: Quy hoạch phát triển thương mại của tỉnh, có quy hoạch 01 trung tâm logistics tại Khu Công nghiệp Quán Ngang; Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam, trên tuyến đường 9 có quy hoạch 01 cảng cạn quy mô khoảng từ 10-20ha, có thể mở rộng lên 30 ha (Ngày 08/8/2016, UBND tỉnh có văn bản số 3129/UBND-CN đề nghị Bộ GTVT chuyển vị trí cảng cạn sang vị trí phía Nam huyện Hải Lăng, gần điểm giao cắt giữa các tuyến Quốc lộ 1, Quốc lộ 15D, đường sắt Bắc Nam. Tuy nhiên, đến nay các trung tâm logistics, cảng cạn có quy hoạch chưa được đầu tư xây dựng. Hiện nay, trên địa bàn chỉ có 03 trạm dừng nghỉ trên tuyến Quốc lộ 1 (Trạm dừng nghỉ Phú Hải 718+00, Quán Ngang Km747+00, Hải Lăng Km782+00) và một số doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ kho vận riêng lẻ.

Về Quy hoạch phát triển hệ thống kho hàng hóa tại các cửa khẩu khu vực biên giới Việt Nam - Lào đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, tại cửa khẩu quốc tế Lao Bảo chuyển đổi công năng siêu thị Thiên Niên kỷ diện tích 71.200 m2 (cũ) thành kho thông quan hàng hóa (mở rộng nâng cấp trong giai đoạn 2016-2025), đầu tư kho bãi mới diện tích 152.00 m2 giai đoạn 2016-2035; Tại cửa khẩu quốc tế La Lay quy hoạch xây dựng kho kết hợp với bãi tổng hợp của doanh nghiệp, giai đoạn đầu tư 2016-2025. Đến nay, siêu thị Thiên Niên Kỷ đã được chuyển đổi công năng thành kho thông quan hàng hóa của cửa khẩu quốc tế Lao Bảo.

(Chi tiết tại Phụ lục I - Hiện trạng hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh; Phụ lục 2 - Hiện trạng vốn đầu tư xây dựng chợ giai đoạn 2011-2017)

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Kết quả đạt được

- Hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong thời gian qua đã có sự phát triển tương đối, với sự xuất hiện của các hạ tầng thương mại hiện đại đã thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa sản xuất trong tỉnh, cũng như đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân và góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Công tác quản lý đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo hệ thống chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh cơ bản đã tuân thủ quy hoạch, đáp ứng nhu cầu phát triển, đáp ứng yêu cầu phục vụ văn minh hiện đại. Hoạt động kinh doanh đối với ngành nghề có điều kiện như xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng, rượu, thuốc lá... giám sát chặt chẽ.

- Việc thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại đã được quan tâm, nhất là đối với thành phố Đông Hà. Trong giai đoạn 2011-2017 đã thu hút đầu tư được 01 siêu thị hạng III (Siêu thị Co.opMart) và 01 Tổ hợp Trung tâm thương mại và khách sạn Mường Thanh.

- Công tác tuyên truyền, hướng dẫn triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch và đề án liên quan đến quản lý, phát triển hệ thống hạ tầng thương mại được triển khai thường xuyên.

2. Hạn chế, tồn tại

- Cơ sở vật chất kỹ thuật của một số chợ chưa đáp ứng yêu cầu, nhất là các điều kiện về phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm. Hệ thống chợ đầu mối, bán buôn hàng hóa, chợ nông thôn và chợ biên giới chưa được quan tâm đầu tư đúng mức; chưa có các trung tâm giao dịch nông sản, các chợ đầu mối tiêu thụ các nông sản có lợi thế của địa phương.

- Hạ tầng dịch vụ logistics (nhất là trên tuyến Hành lang Kinh tế Đông - Tây), trung tâm thương mại và Hội chợ triển lãm của tỉnh chưa được đầu tư xây dựng.

- Các hạ tầng thương mại phục vụ du lịch (siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, các điểm thương mại dịch vụ tại khu du lịch...) còn ít, chất lượng dịch vụ chưa cao.

- Chưa phát triển được hệ thống cửa hàng xăng dầu gắn liền với điểm kinh doanh thương mại dịch vụ trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là đối với các cửa hàng xăng dầu trên tuyến quốc lộ 1.

- Công tác thu hút đầu tư, huy động nguồn vốn xã hội hóa vào phát triển cơ sở hạ tầng thương mại còn nhiều hạn chế. Trình độ tổ chức quản lý, vận hành và kinh doanh các cơ sở hạ tầng thương mại còn thấp, nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu trong xu thế hội nhập.

- Công tác quản lý nhà nước đối với hạ tầng thương mại còn nhiều bất cập; Còn thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý nhà nước đối với phát triển hạ tầng thương mại, đặc biệt là bố trí vốn đầu tư xây dựng chợ.

Phần 2

QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2017-2020

I. DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2017-2020

1. Dự báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng thương mại

a) Dự báo về tăng trưởng kinh tế

Theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Trị lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020, phấn đấu tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm nội địa (GRDP) bình quân giai đoạn 2016-2020 đạt 7,5-8%%, GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 68 triệu đồng. Cơ cấu kinh tế: Công nghiệp - Xây dựng chiếm khoảng 40,5%, dịch vụ chiếm khoảng 41 %, nông lâm ngư nghiệp chiếm khoảng 18,5%.

b) Định hướng phát triển một số ngành, lĩnh vực chủ yếu ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng thương mại

- Công nghiệp - Xây dựng: Nhịp độ tăng trưởng công nghiệp - xây dựng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 đạt 8,9%/năm, giai đoạn 2016 - 2020 đạt 10,5-11%/năm.

- Dịch vụ: Phấn đấu tốc độ tăng giá trị thương mại - dịch vụ bình quân đạt 8,5- 9%/năm; Nâng cao chất lượng và hiệu quả các loại hình dịch vụ, phát triển mạnh dịch vụ du lịch; Phát triển mạnh dịch vụ vận tải đa phương thức, dịch vụ logictis.

- Nông nghiệp - nông thôn: Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới; Phát triển nền nông nghiệp hiện đại, bền vững; Phấn đấu tốc độ tăng giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 3,5-4%.

- Phát triển hạ tầng: Từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng, quan tâm đầu tư hạ tầng Khu Kinh tế Đông Nam, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu vực Cửa khẩu quốc tế La Lay, đề xuất thành lập Khu Kinh tế cửa khẩu La Lay; Nâng cấp, mở rộng cảng Cửa Việt, mở tuyến tránh Quốc lộ 1 đi qua thị xã Quảng Trị, thành phố Đông Hà, nâng cấp xây dựng tuyến Quốc lộ 15D nối cửa khẩu La Lay với cảng Mỹ Thủy; nâng cấp mở rộng theo quy hoạch Quốc lộ 9 đoạn từ cảng Cửa Việt đến Quốc lộ 1.

- Phát triển đô thị: Phát triển mạnh mẽ hệ thống đô thị, nâng cấp hạ tầng thành phố Đông Hà đạt chuẩn đô thị loại II; thị xã Quảng Trị và Lao Bảo đạt chuẩn đô thị loại III; Xây dựng phát triển các đô thị Tà Rụt, Hướng Phùng, Mỹ Chánh, Nam Cửa Việt (Bồ Bản); Xây dựng Bảo tàng Thành cổ Quảng Trị.

2. Dự báo một số chỉ tiêu liên quan đến phát triển hạ tầng thương mại

a) Dự báo phát triển dân số, hộ gia đình

Năm 2015 dân số của tỉnh là 620.410 người, mật độ trung bình 131 người/km2. Theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, Quảng Trị sẽ có khoảng 650.000 người, trong đó dân số thành thị sẽ chiếm khoảng 35% vào năm 2020 và lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của tỉnh là 349.715 người, chiếm trên 55% dân số của tỉnh.

b) Dự báo phát triển thu nhập và sức mua của dân cư ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng thương mại

Với dự gia tăng quy mô dân số của tỉnh và dự báo thu nhập bình quân đầu người của người dân Quảng Trị đến năm 2020 đạt trên 64 triệu, tăng gấp 2 lần so với năm 2015 nên sức mua của người dân trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới sẽ có sự cải thiện đáng kể.

3. Các xu hướng ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng thương mại

- Xu hướng phát triển sản xuất: Chất lượng hàng hóa ngày càng nâng cao được nâng cao; Xu hướng sản xuất hướng đến sản phẩm sạch, an toàn và thân thiện với môi trường; Hàng hóa được chuyên môn hóa cao, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm và tập trung vào nhiều phân khúc thị trường để phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của mọi tầng lớp tiêu dùng.

- Xu hướng tiêu dùng: Dự báo các loại hình thương mại dịch vụ văn minh, hiện đại, thương mại điện tử sẽ thay đổi dần thói quen mua bán truyền thống. Tuy nhiên, chợ và cửa hàng tổng hợp sẽ vẫn là những kênh bán lẻ quan trọng phục vụ nhu cầu đời sống của người dân, nhất là đối với khu vực nông thôn. Nhu cầu về thực phẩm sạch, dinh dưỡng và an toàn thực phẩm sẽ được quan tâm nhiều hơn.

- Xu hướng phát triển các phương thức kinh doanh thương mại: Xu hướng gia tăng mối liên kết giữa các nhà sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trong cùng một kênh phân phối và gia tăng tính cạnh tranh trên thị trường bán lẻ sẽ kéo theo xu hướng nâng cao chất lượng dịch vụ; Hệ thống siêu thị mini và hệ thống cửa hàng tổng hợp, cửa hàng tiện lợi tại khu vực nông thôn sẽ phát triển mạnh; Xu hướng phát triển thương mại điện tử sẽ thay cho loại hình bán lẻ truyền thống.

- Xu hướng hội nhập: Các cam kết WTO về mở cửa hoàn toàn thị trường phân phối cùng các hiệp định thương mại thế hệ mới (TPP, EVFTA), cộng đồng kinh tế ASEAN sẽ hướng đến một sân chơi thương mại không biên giới, trong thời gian tới các hãng bán lẻ nước ngoài sẽ xuất hiện ngày càng nhiều trên thị trường bán lẻ của Việt Nam, cạnh tranh sẽ ngày càng gay gắt.

II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2017-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

I. Quan điểm

- Phát triển hạ tầng thương mại đảm bảo đồng bộ, tương thích với hệ thống kết cấu hạ tầng chung của tỉnh; phù hợp với quy hoạch phát triển thương mại, quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch phát triển nông thôn của tỉnh; gắn phát triển hạ tầng thương mại với phát triển du lịch, thương mại dịch vụ của tỉnh.

- Phát triển hạ tầng thương mại theo hướng văn minh, hiện đại đồng thời bảo đảm duy trì và phát huy được các yếu tố truyền thống đặc trưng, điển hình của địa phương, gắn việc phát triển hạ tầng với việc nâng cao chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động của từng hạ tầng thương mại.

- Phát triển và khai thác có hiệu quả hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại và chợ trên địa bàn tỉnh, đồng thời quan tâm phát triển hạ tầng thương mại tuyến Quốc lộ 1, tuyến Quốc lộ 9, tuyến đường Hồ Chí Minh và các địa điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.

- Tận dụng triệt để cơ chế chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư của tỉnh để huy động nguồn lực của các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển hạ tầng thương mại; Tăng cường công tác tổ chức quản lý hạ tầng thương mại nhằm ổn định và tăng nguồn thu cho ngân sách.

- Quan tâm phân bổ và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển hạ tầng thương mại nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa đúng mục đích và có hiệu quả.

2. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung:

Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát triển hạ tầng thương mại. Từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng thương mại để góp phần củng cố và cải thiện môi trường kinh doanh, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh và du lịch phát triển, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng phong phú, đa dạng của nhân dân, đóng góp lớn vào sự tăng trưởng kinh tế của tỉnh.

b) Mục tiêu cụ thể từ nay đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh:

- Xây mới thêm 12-20 chợ, nâng cấp sửa chữa 11 chợ theo quy hoạch;

- Thu hút đầu tư mới từ 01 đến 02 siêu thị tổng hợp theo quy hoạch;

- Thu hút đầu tư mới từ 01 đến 02 trung tâm thương mại; xây dựng hoàn thành Trung tâm thương mại và Hội chợ triển lãm tỉnh (hạng III);

- Thu hút đầu tư xây dựng từ 01 đến 02 trung tâm giao dịch nông sản (chợ đầu mối) bán buôn nông sản và thực phẩm sạch;

- Thu hút đầu tư mới 01 đến 02 kho dự trữ xăng dầu trên địa bàn tỉnh;

- Thu hút đầu tư phát triển hạ tầng logistics tại thành phố Đông Hà, Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Cửa khẩu Quốc tế La Lay, Cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo, Cảng Cửa Việt, Khu công nghiệp Nam Đông Hà, Khu công nghiệp Quán Ngang;

- Thu hút đầu tư phát triển hạ tầng cảng cạn phía Nam huyện Hải Lăng (vị trí ngã 3 giao Quốc lộ 1, Quốc lộ 15 D và đường sắt Bắc - Nam):

- Tiếp tục phát triển thêm từ 03 đến 05 cửa hàng xăng dầu loại I kết hợp với điểm thương mại dịch vụ trên tuyến Quốc lộ 1.

(Chi tiết tại Phụ lục 3 - Danh mục các dự án hạ tầng thương mại trọng điểm trên địa bàn tỉnh; Phụ lục 4 - Danh mục các chợ cần nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020)

III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Phát triển hệ thống chợ

- Thực hiện rà soát loại bỏ khỏi quy hoạch các chợ đã quy hoạch nhưng không còn phù hợp, xem xét bổ sung các chợ thật sự có nhu cầu, nhất là đối với chợ nông thôn phục vụ liên xã, liên vùng để đầu tư xây dựng.

- Nâng cấp, cải tạo các chợ hạng 1, hạng 2 hiện có và bố trí xây mới các chợ hạng 3 trên địa bàn, đặc biệt là chợ nông thôn đã quy hoạch; Xem xét ưu tiên bố trí vốn xây dựng các chợ đầu mối, bán buôn nông sản, thủy sản, các chợ biên giới, miền núi gắn với dân sinh trên địa bàn tỉnh.

- Thu hút, tạo điều kiện để nhiều thành phần tham gia quản lý, kinh doanh và khai thác chợ; khuyến doanh nghiệp, hợp tác xã địa phương tham gia quản lý và kinh doanh, khai thác chợ.

- Từng bước chuyển đổi từ mô hình ban quản lý chợ, tổ quản lý chợ sang các hình thức doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ.

2. Phát triển hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại

- Thực hiện tốt công tác quản lý quy hoạch xây dựng trung tâm thương mại, siêu thị tổng hợp trên địa bàn tỉnh.

- Tăng cường công tác quản lý siêu thị, trung tâm thương mại theo Quy chế siêu thị, trung tâm thương mại ban hành tại Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24/9/2004.

- Tích cực kêu gọi đầu tư các dự án xây dựng trung tâm thương mại, siêu thị tổng hợp tại thành phố Đông Hà, thị trấn Hồ Xá, thị xã Quảng Trị và thị trấn Lao Bảo gắn với việc phát triển các điểm du lịch.

3. Phát triển hệ thống kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng

- Rà soát quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh; Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu trên mặt nước của tỉnh nhằm đảm bảo cung ứng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trên sông, trên biển.

- Khuyến khích phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu kết hợp với điểm kinh doanh thương mại dịch vụ tổng hợp, nhất là đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên tuyến quốc lộ 1, quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh.

- Hỗ trợ, tạo điều kiện để các nhà đầu tư sớm xây dựng Kho Xăng dầu Việt Lào giai đoạn 1 với sức chứa 60.000m3, Kho Cửa Việt Petrolimex sức chứa giai đoạn 12.000m3.

- Phát triển loại hình cửa hàng chuyên doanh các sản phẩm khí dầu mỏ hóa lỏng, đi đối với quản lý chặt chẽ vấn đề đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ; Rà soát, chuẩn hóa các cửa hàng kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên địa bàn.

4. Phát triển hệ thống các cửa hàng bán lẻ hiện đại ở thành thị và các cửa hàng tổng hợp, cửa hàng tiện lợi và siêu thị mini ở khu vực nông thôn

- Khuyến khích phát triển chuỗi cửa hàng bán lẻ tiện ích, chuyên doanh, tổng hợp bán các mặt hàng thiết yếu phù hợp, hình thành mạng lưới phân phối hàng hóa phủ khắp toàn tỉnh nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của người dân.

- Khuyến khích tư nhân đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thương mại ở khu vực nông thôn như cửa hàng tiện lợi, cửa hàng kinh doanh tổng hợp, siêu thị mini.

- Khuyến khích phát triển chuỗi cửa hàng bán hàng Lào Thái trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là tuyến Quốc lộ 1, tuyến Quốc lộ 9 và đường Hồ Chí Minh.

5. Phát triển hệ thống kho, bãi hàng hóa, trung tâm logistic, cảng cạn

Tập trung thực hiện Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành theo Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh; Khuyến khích mở rộng đầu tư xây dựng các trạm dừng nghỉ và cảng cạn trên địa bàn tỉnh.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp về quy hoạch

Rà soát, quy hoạch phát triển đồng bộ hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh; tập trung quy hoạch phát triển các kho dự trữ và phân phối xăng dầu (bao gồm cả kho tuyến sau, kho đầu mối, ngoại quan và kho trung chuyển sang Lào), các trung tâm dịch vụ logistics; quan tâm phát triển các điểm thương mại dịch vụ gắn với phát triển du lịch, các điểm thương mại dịch vụ dọc tuyến Quốc lộ 1 và tuyến Hành lang kinh tế Đông - Tây để thu hút, kêu gọi đầu tư.

2. Giải pháp về đất đai

- Trên cơ sở Quy hoạch phát triển thương mại của tỉnh đến năm 2020, định hướng cho các năm tiếp theo và kết quả rà soát quy hoạch thương mại hàng năm; Các huyện, thị xã, thành phố tiến hành rà soát quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất hàng năm để đảm bảo quỹ đất phát triển hạ tầng thương mại, ưu tiên lựa chọn các vị trí có quỹ đất phù hợp, thuận lợi để thu hút các dự án đầu tư hạ tầng thương mại trọng điểm, khai thác tối ưu quỹ đất phi nông nghiệp hoặc đất nông nghiệp có hiệu quả thấp để chuyển đổi sang đất thương mại, dịch vụ.

- Áp dụng ưu đãi về đất đai cho các dự án đầu tư hạ tầng thương mại thuộc danh mục ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư, ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ, Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, quản lý tài nguyên và môi trường liên quan đến hoạt động đầu tư, giải quyết kịp thời các thủ tục về đất đai, đảm bảo thuận lợi cho nhà đầu tư.

3. Giải pháp về vốn

- Khuyến khích xã hội hóa trong đầu tư, quản lý khai thác phát triển hạ tầng thương mại, nhất là hệ thống chợ thành thị.

- Đối với ngân sách tỉnh, hàng năm bố trí kinh phí để thực hiện Đề án; Đối với vốn đầu tư phát triển chợ cần quan tâm, ưu tiên bố trí ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây mới theo Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND ngày 25/4/2014 của HĐND tỉnh, phần còn lại địa phương tự chủ động. Các địa phương nâng cao hiệu quả quản lý chợ, tạo nguồn thu để tái đầu tư chợ trên địa bàn.

- Tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương, đặt biệt nguồn vốn thuộc đối tượng và mục tiêu hỗ trợ quy định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ, vốn thực hiện chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020 được phê duyệt tại Quyết định 964/QĐ- TTg ngày 30/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ, các nguồn vốn ODA, từ các chương trình, dự án để lồng ghép, hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng thương mại, đặt biệt là đối với các công trình trọng điểm.

4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước

- Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông để thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại và ý thức chấp hành các quy định trong việc quản lý, sử dụng các công trình hạ tầng thương mại.

- Đẩy mạnh chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 của UBND tỉnh.

- Thực hiện có hiệu quả các cơ chế hỗ trợ đầu tư, ưu đãi đầu tư xây dựng hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh.

- Tham mưu trong việc phân bổ và sử dụng các nguồn vốn đầu tư hạ tầng thương mại, trong đó có nguồn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước theo hướng hiệu quả, thiết thực và đúng mục đích.

- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tăng cường giám sát việc tuân thủ các quy trình hành chính minh bạch, công khai nhằm tạo môi trường đầu tư hấp dẫn thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại.

5. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

- Thu hút nguồn nhân lực có chất lượng và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trang bị bổ trợ kiến thức và nâng cao kỹ năng cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước đối với hệ thống hạ tầng thương mại.

- Định kỳ tổ chức các lớp tập huấn, khóa đào tạo ngắn ngày phổ biến kiến thức pháp luật, nâng cao trình độ quản lý, kỹ năng tiếp cận mở rộng thị trường, các nghiệp vụ theo quy định đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cho các thương nhân, hộ kinh doanh, công nhân, nhân viên của các doanh nghiệp.

6. Giải pháp về bảo vệ môi trường

Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp hoạt động trong đầu tư, xây dựng các công trình hạ tầng thương mại. Trong đó chú trọng đến việc yêu cầu các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường ngay từ khâu lập dự án đầu tư.

Phần 3

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

Tổng nguồn vốn đầu tư thực hiện Đề án Phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 là 998 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư các dự án hạ tầng thương mại trọng điểm khoảng 984,3 tỷ đồng (không bao gồm các dự án đầu tư dịch vụ logictics trên địa bàn tỉnh trong Kế hoạch phát triển dịch vụ logictics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành theo Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 của UBND tỉnh). Trong đó, vốn đầu tư các dự án hạ tầng thương mại trọng điểm khoảng 860 tỷ đồng, vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo chợ khoảng 124.3 tỷ đồng, phân bổ như sau:

- Đối với vốn đầu tư các dự án hạ tầng thương mại trọng điểm:

+ Thực hiện theo hình thức xã hội hóa 100%, thông qua thu hút, kêu gọi đầu tư từ các thành phần kinh tế.

+ Ngân sách tỉnh bố trí nguồn vốn để hỗ trợ, ưu đãi cho các nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh.

- Đối với vốn đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo chợ:

+ Ngân sách tỉnh bố trí nguồn vốn hỗ tối đa 02 tỷ đồng để đầu tư xây mới chợ nông thôn theo Nghị quyết số 02/2014/NQ-HĐND ngày 28/6/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về huy động các nguồn lực và quy định mức hỗ trợ xây dựng nông thôn mới tỉnh đến năm 2020.

+ Ngân sách cấp huyện quản lý (bao gồm nguồn ngân sách tỉnh cân đối cho cấp huyện; nguồn ngân sách cấp huyện; nguồn thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới phân bổ cho cấp huyện, cấp xã: các nguồn tài trợ hợp pháp khác) đối ứng đầu tư xây mới hoặc nâng cấp chợ trên địa bàn.

+ Ngân sách trung ương hỗ trợ xây dựng chợ miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020.

+ Phần còn lại thực hiện theo chính sách xã hội hóa đầu tư, khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác kinh doanh chợ theo Quyết định số 26/2017/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 của UBND tỉnh; theo chính sách xã hội hóa từ đấu giá lô, quầy trong chợ; đấu giá lô, quầy trong chợ và huy động đóng góp của nhân dân.

II. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

1. Sở Công Thương

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương triển khai thực hiện các nội dung trong Đề án; Tham mưu UBND tỉnh quản lý nhà nước về phát triển hạ tầng thương mại;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các địa phương kêu gọi thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh;

- Chủ trì phối hợp với các huyện miền núi xây dựng Đề án phát triển chợ ở khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa trình Bộ Công Thương phê duyệt hỗ trợ;

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tổ chức, các hiệp hội ngành nghề trên địa bàn tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, trình độ quản lý cho cán bộ quản lý nhà nước và thương nhân hoạt động trong lĩnh vực đầu tư và quản lý hoạt động hệ thống hạ tầng thương mại.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định chủ trương đầu tư và phân bổ nguồn vốn cho các dự án hạ tầng thương mại, đặc biệt là đầu tư chợ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020 theo đúng Luật Đầu tư công;

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương tham mưu chủ trương đầu tư trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định các dự án hạ tầng phát triển thương mại của các nhà đầu tư theo đúng Luật Đầu tư.

3. Sở Tài chính

Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng các đơn vị liên quan khác tham mưu UBND tỉnh chủ trương đầu tư các dự án xây dựng hạ tầng thương mại từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

4. Sở Xây dựng

- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn các chủ đầu tư lập quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế xây dựng các công trình hạ tầng thương mại theo quy định của Luật Xây dựng;

- Thẩm định và tham mưu UBND tỉnh phê duyệt theo phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh được duyệt;

- Thực hiện chức năng quản lý chất lượng, cấp phép xây dựng các công trình xây dựng về hạ tầng thương mại theo thẩm quyền.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Trên cơ sở nội dung đề án, chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan, rà soát, cập nhật, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của Luật Đất đai;

- Tham mưu UBND tỉnh giải quyết thủ tục về đất đai cho các nhà đầu tư theo đúng quy định của pháp luật;

- Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư hạ tầng thương mại trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Tăng cường kiểm tra việc triển khai thực hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường của các dự án đầu tư hạ tầng thương mại; Hướng dẫn, chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện nghiêm túc các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường của các công trình hạ tầng thương mại thuộc cấp quản lý.

6. Sở Giao thông vận tải

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các địa phương liên quan rà soát, kêu gọi đầu tư phát triển các trạm dừng nghỉ trên tuyến quốc lộ và đường Hồ Chí Minh đoạn đi qua địa bàn tỉnh;

- Hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư tiến hành thủ tục đấu nối các công trình hạ tầng thương mại và hệ thống giao thông trên đại bàn tỉnh.

7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các địa phương liên quan rà soát, kêu gọi đầu tư phát triển các điểm thương mại dịch vụ tại các khu du lịch trên địa bàn tỉnh.

8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020 gắn với việc lồng ghép thực hiện phát triển cơ sở hạ tầng thương mại đối với khu vực nông thôn.

9. Ban Quản lý Khu kinh tế

- Theo chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với Sở Công Thương trong việc quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, cấp Giấy phép đầu tư đối với các dự án hạ tầng thương mại trong Khu kinh tế;

- Tích cực phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các cơ quan liên quan trong việc kêu gọi đầu tư dịch vụ logistics tại các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu cửa khẩu trên địa bàn tỉnh.

10. Ban Dân tộc

Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và địa phương liên quan thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển miền núi, vùng sâu, vùng xa lồng ghép với việc hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thương mại tại các địa bàn này.

11. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành đề xuất nâng cấp các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới đất liền để tạo điều kiện hình thành và phát triển hệ thống chợ biên giới trên địa bàn tỉnh.

12. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh

Theo chức năng, nhiệm vụ của mình, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển hạ tầng thương mại.

13. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phát triển hạ tầng thương mại; Xác định nguồn gốc đất đai, sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng khi nhà đầu tư xây dựng hạ tầng thương mại đề xuất; Hướng dẫn, kiểm tra, xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường theo quy định;

- Phối hợp Sở Công Thương xây dựng Đề án đầu tư xây dựng chợ miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn theo Quyết định số 1094/QĐ-BCT ngày 22/3/2016 của Bộ Công Thương về việc bàn thành Quy định về quy trình, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt các dự án, đề án, nhiệm vụ triển khai Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2015-2020;

- Phối hợp tốt với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương đề xuất chủ trương đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp chợ trên địa bàn; thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn, trong đó tích cực thu hút phát triển hạ tầng thương mại theo hình thức xã hội hóa./.

 

PHỤ LỤC 1

HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

I. HỆ THỐNG CHỢ

TT

Tên chợ

Địa điểm

Hiện trạng

Ghi chú

Diện tích đất (m2)

Diện tích xây dựng (m2)

Hạng chợ

Tính chất chợ

Hiện trạng chợ

Số hộ kinh doanh

Mô hình tổ chức quản lý

Tiêu chí nông thôn mới

Thường xuyên

Không thường xuyên

Tổng cộng

Đạt chuẩn NTM

Năm đăng ký đạt chuẩn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

I

TP ĐÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ Đông Hà

Phường 1

33.660

21.177

I

DS

KC

1.457

343

1.800

BQL

-

 

 

2

Lê Lợi

Phường 5

1.680

 

III

DS

BKC

95

72

167

TQL

-

 

 

3

Đông Lương

Phường Đông Lương

3.042

1.500

III

DS

BKC

75

47

122

TQL

-

 

 

4

Phường 4

Phường 4

1.605

 

III

DS

BKC

120

50

170

TQL

-

 

 

5

Phường 3

Phường 3

1.000

 

III

DS

BKC

60

20

80

TQL

-

 

 

6

Phường 5 (Hàm Nghi)

Phường 5

2.503

 

III

DS

BKC

220

97

317

TQL

-

 

 

7

Trung Chi

Phường Đông Lương

3.100

800

III

DS

BKC

115

78

193

TQL

-

 

 

8

Chợ 1/5

Phường Đông Lương

1.360

500

III

DS

BKC

46

30

76

TQL

-

 

 

9

Hòa Bình

Phường 5

8.750

7.560

III

DS

KC

30

25

55

CN

-

 

 

II

TX. QUẢNG TRỊ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Chợ Quảng Trị

Phường 2

16.000

1400

I

DS

KC

800

100

900

BQL

-

 

 

11

Hải Lệ

Xã Hải Lệ

650

650

III

DS

BKC

50

20

70

TQL

x

 

 

12

Ba Bến

Phường 2

4.000

880

III

ĐMGS

Tạm

30

10

40

TQL

 

 

 

III

H. VĨNH LINH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Hồ xá I

Kh. Hữu Nghị

11.250

11.250

II

DS

KC

316

100

4160

BQL

-

 

 

14

Hồ xá II

Kh. Lao Động

2.000

2.000

III

DS

KC

45

50

95

BQL

-

 

 

15

Hồ xá III

Khóm Chợ Huyện

2.403

2.403

III

DS

KC

91

60

151

BQL

-

 

 

16

Trung tâm TT Cửa Tùng

Thôn An Đức II, TT Cửa Tùng

2.500

2.500

III

DS

BKC

25

50

75

BQL

-

 

 

17

Chợ Do

Xã Vĩnh Tân

9.500

9.500

II

DS

KC

400

80

480

BQL

x

 

 

18

Thủy Cần

Hương Bắc - Vĩnh Kim

5.000

5.000

III

DS

KC

60

50

110

TQL

x

 

 

19

Nam Cường

Xã Vĩnh Nam

4.000

4.000

III

DS

BKC

20

30

50

BQL

 

 

 

20

Thuỷ Trung

Xã Vĩnh Trung

795

795

III

DS

BKC

19

30

49

TQL

 

 

 

21

Thủy Ba Tây

Thôn Tây, Vĩnh Thủy

3.000

3.000

III

DS

BKC

27

30

57

TQL

x

 

 

22

Đức Xá

Xã Vĩnh Thủy

2.500

2.500

III

DS

BKC

34

30

64

TQL

x

 

 

23

Chợ TT xã Vĩnh Ô

Xã Vĩnh Ô

1.000

1.000

III

DS

BKC

8

30

38

TQL

x

 

 

24

Chợ Bến Quan

TT Bến Quan

3.500

3.500

III

DS

KC

65

50

115

BQL

-

 

 

25

Tiên An

Xã Vĩnh Sơn

2.000

2.000

III

DS

BKC

44

30

74

CN

x

 

 

26

Vịnh Mốc

Xã Vĩnh Thạch

3.000

3.000

III

DS

BKC

20

30

50

TQL

x

 

 

IV

H. GIO LINH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Chợ Cầu

TT Gio Linh

8.882

 

I

DS

KC

240

70

310

BQL

-

 

 

28

Nam Đông

Gio Sơn

7.108

 

IIl

DS

KC

200

70

270

BQL

x

 

 

29

Chợ Kên

Trung Sơn

10.500

 

III

DS

KC

180

6

186

BQL

x

.

 

30

Gio An

Gio An

1.000

 

III

DS

BKC

25

5

30

TQL

 

 

 

31

Chợ Hóm

Gio Việt

589

 

III

DS

KC

150

30

180

CN

 

 

 

32

Chợ Mai xá

Gio Mai

3.400

 

Ill

DS

BKC

55

100

155

TQL

 

 

 

33

Chợ Bạn

Trung Giang

1.500

 

III

DS

BKC

18

6

24

CN

 

 

 

34

Gio Hải

Gio Hải

7.200

 

III

DS

BKC

11

29

40

BQL

x

 

 

35

Chợ Dốc Miếu

Gio Phong

400

 

Ill

DS

BKC

23

12

35

CN

 

 

 

36

Chợ Hải Thái

Hải Thái

1.400

 

IIl

ĐMNS

ĐX

40

 

40

CN

 

 

 

37

Chợ TT Cửa Việt

TT Cửa Việt

18.670

 

III

ĐMTS

KC

150

50

200

BQL

-

 

 

V

H. CAM LỘ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Chợ Trung Tâm

TT Cam Lộ

7.332

 

II

DS

KC

178

100

278

BQL

-

 

 

39

Chợ Phiên

TT Cam Lộ

4.929

 

III

DS

KC

190

120

310

BQL

 

 

 

40

Ngã Tư Sông

Cam Thanh

11.230

 

III

DS

KC

212

50

262

BQL

x

 

 

41

Chợ Của

Cam Chính

3.780

 

III

DS

KC

106

35

141

BQL

x

 

 

42

Cam Hiếu

Cam Hiếu

2.192

 

III

DS

BKC

50

25

75

TQL

 

 

 

VI

H. TRIỆU PHONG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Chợ TT Ái Tử

Xã Thị trấn Ái Tử

27.280

 

II

DS

KC

140

150

290

BQL

-

 

 

44

Chợ Cạn

Xã Triệu Sơn

3.200

 

III

DS

BKC

20

75

95

BQL

x

 

 

45

Bồ Bản

Xã Triệu Phước

4.000

 

III

DS

KC

190

115

305

BQL

x

 

 

46

Chợ Chùa

Xã Triệu Phước

5.200

 

III

DS

KC

60

97

157

BQL

x

 

 

47

Chợ Sãi

Xã Triệu Thành

3.060

 

III

DS

KC

20

28

48

BQL

x

 

 

48

Chợ Triệu Lăng

Xã Triệu Lăng

3.200

 

III

DS

KC

29

25

54

BQL

x

 

 

49

Chợ Thuận

Xã Triệu Đại

7.000

 

III

DS

KC

97

150

247

BQL

x

 

 

50

Chợ Triệu Tài

Xã Triệu Tài

2.000

 

III

DS

KC

64

70

134

TQL

x

 

 

51

Chợ Hà Tây

Xã Triệu An

3.539

 

III

DS

DXD

 

 

 

 

 

 

 

52

Triệu Đông

Triệu Đông

3.500

 

III

DS

DXD

 

 

 

 

 

 

 

53

Triệu Thuận

Triệu Thuận

4.800

 

III

DS

Tạm

52

105

157

TQL

 

 

 

54

Chợ Gia Độ

Triệu Độ

3.400

 

 

DS

Tạm

20

60

80

TQL

 

 

 

VII

H. HẢI LĂNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

TT Hải Lăng

Thị trấn

3966

 

III

DS

KC

70

72

142

BQL

-

 

 

56

Diên Sanh

Hải Thọ

6.252

3.410

II

DS

KC

113

67

180

BQL

x

 

 

57

Phương Lang

Hải Ba

6.926

547

III

DS

KC

175

63

238

BQL

x

 

 

58

Long Hưng

Hải Phú

3000

450

III

DS

KC

24

25

49

BQL

x

 

 

59

Hải An

Hải An

1755

475

III

DS

KC

12

20

32

BQL

x

 

 

60

Hải Khê

Hải Khê

2400

394

III

DS

KC

14

23

37

BQL

x

 

 

61

Mỹ Chánh

Hải Chánh

2721

1.182

II

DS

KC

85

62

147

BQL

x

 

 

62

Hải Hòa

Hải Hoà

2140

496

III

DS

KC

42

45

87

BQL

x

 

 

63

Hải Xuân

Hải Xuân

1612

 

III

DS

Tạm

80

25

105

BQL

x

 

 

64

Hải Dương

Hải Dương

2500

2080

III

DS

DX

14

15

29

 

 

2017

 

65

Cổ Lũy

Hải Ba

500

 

III

DS

Tạm

30

20

50

 

 

 

 

66

Kim Long

Hải Quế

2.700

800

III

DS

KC

41

34

75

BQL

x

 

 

67

Bến Đá

Hải Trường

4520

1000

III

DS

DX

24

23

47

BQL

 

2018

 

68

Hải Tân

Hải Tân

3496

700

III

DS

KC

32

22

54

BQL

x

 

 

VIII

H. ĐAKRÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

69

Chợ TT Thị trấn Krông Klang

TT KrôngKlang

3.550

 

II

DS

KC

200

50

250

BQL

-

 

 

IX

H. HƯỚNG HÓA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

Khe Sanh

TT Khe Sanh

8699

 

II

DS

KC

301

50

351

BQL

 

 

 

71

Tân Long

Xã Tân Long

3296

 

III

DMNS

BKC

118

100

218

BQL

x

2017

 

72

Hướng Phùng

Xã Hướng Phùng

1000

 

III

BG

BKC

16

10

26

BQL

 

 

 

73

Tân Lập

Xã Tân Lập

1000

 

III

DS

BKC

32

20

52

BQL

 

 

 

74

Tân Phước

TT Lao Bảo

2000

 

III

BG

BKC

150

50

200

BQL

 

 

 

75

Tân Liên

Tân Liên

807

 

III

BG

BKC

66

20

86

BQL

x

 

 

76

Thuận

Xã Thuận

1000

 

III

BG

BKC

12

10

22

BQL

 

 

 

77

Trung tâm TM Lao Bảo

TT Lao Bảo

9000

 

II

BG

KC

500

100

600

BQL

-

 

 

II. HỆ THỐNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI

TT

Tên công trình

Địa điểm

Hiện trạng

Loại hình kinh doanh

Ghi chú

Hạng công trình

Diện tích đất m2)

Tổng hợp

Chuyên doanh

1

Trung tâm thương mại Lao Bảo

Thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị

III

9.000

x

 

 

2

Tổ hợp Trung tâm thương mại và khách sạn Mường Thanh

Số 68, Lê Duẩn, thành phố Đông Hà

III

3.300

x

 

 

III. HỆ THỐNG SIÊU THỊ

TT

Tên công trình

Địa điểm

Hiện trạng

Loại hình

Ghi chú

Hạng công trình

Diện tích đất (m2)

Tổng hợp

Chuyên doanh

I

TP. ĐÔNG HÀ

1

Siêu thị Co.opmart Đông Hà

Số 2, đường Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà

1

5.472

x

 

 

2

Siêu thị Điện Máy Xanh

Số 257, đường Lê Duẩn, thành phố Đông Hà

-

600

 

x

 

3

Siêu thị Điện Máy Xanh

Số 11, Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà

-

700

 

x

 

4

Siêu thị Thế giới Di động

Số 01 Hùng Vương, P.1, TP.Đông Hà

-

400

 

x

 

5

Siêu thị Thế giới Di động

Số 471 Lê Duẩn, khóm Trung Chi, P. Đông Lương, TP. Đông Hà

-

300

 

x

 

6

Siêu thị điện máy Kim Nguyên

Số 7, đường Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà

-

500

 

x

 

7

Siêu thị điện máy Lê Dũng

Số 9, đường Trần Hưng Đạo, thành phố Đông Hà

-

500

 

x

 

8

Siêu thị điện máy Trần Anh

Số 246 đường Lê Duẩn, thành phố Đông Hà

-

1.000

 

x

 

9

Siêu thị Thăng Bình

Số 37 Hùng Vương, thành phố Đông Hà

Ill

614

 

x

 

10

Siêu thị Sepon

Số 01, Phan Bội Châu, thành phố Đông Hà

III

600

x

 

 

11

Siêu thị Tân Tạo

12A Hùng Vương, thành phố Đông Hà

III

500

x

 

 

12

Siêu thị Hoàng Huy

38, Tôn Thất Thuyết, thành phố Đông Hà

III

970

 

x

 

13

Siêu thị Hoàng Yến

Quốc lộ 1A, thành phố Đông Hà

III

445

 

x

 

II

TX. QUẢNG TRỊ

 

 

 

 

 

 

14

Siêu thị điện máy xanh

Số 44 Lê Duẩn, phường 3, thị xã Quảng Trị

-

 

 

x

 

III

H. VĨNH LINH

15

Siêu thị Hải Hòa

Đường Lê Duẩn, thị trấn Hồ Xá

-

500

 

x

 

16

Siêu thị điện máy FPT

Đường Lê Duẩn thị trấn Hồ Xá

-

300

 

x

 

IV

H. GIO LINH

 

 

 

 

 

 

17

Siêu thị Điện máy xanh

Số 237 Lê Duẩn, TT. Gio Linh

-

500

 

x

 

V

H. CAM LỘ

18

Siêu thị Điện máy Xanh

Số 330 Đường 2/4, TT. Cam Lộ

-

500

 

x

 

VI

H. HẢI LĂNG

 

 

 

 

 

 

19

Siêu thị điện máy Xanh

Số 75 Hùng Vương, TT. Hải Lăng

-

500

 

x

 

II

H. HƯỚNG HÓA

 

 

 

 

 

 

20

Siêu thị điện máy xanh

Số 67-69 Lê Duẩn, khối 3A, TT. Khe Sanh

-

500

 

x

 

21

Siêu thị điện máy xanh

Số 156 Quốc Lộ 09, TT. Lao Bảo

-

500

 

x

 

IV. HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU

TT

Cửa hàng xăng dầu hiện có

Địa chỉ cửa hàng

Thuộc tuyến (đường)

Diện tích đất (m2)

Diện tích bán hàng (m2)

Sức chứa (m3)

Số cột bơm (cột)

Năm xây dựng

Xếp loại CH

Ghi chú

I

Thành phố Đông Hà

15 cửa hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

CH XD số 18

Số 439 Lê Duẩn, P. Đông Lương

Quốc lộ 1A

333

96

60

4

 

 

 

2

CH XD số 19

Số 582 Lê Duẩn, P.Đông Lương

Quốc lộ 1A

300

54

35

2

 

 

 

3

CH XD Số 5

QL9, P. 1, Đông Hà

Quốc lộ 9

1.078

83.74

75

5

 

 

 

4

CH XD số 3

Số 157 Đường Lý Thường Kiệt

Lý Thường Kiệt

7.070

92.04

100

7

 

 

 

5

CH XD số 2

QL 1A, P. Đông Giang

Quốc lộ 1A

603

89.32

60

5

 

 

 

6

CH XD Thành Công

Số 52 Đường LTK., Đông Lễ

Lý Thường Kiệt

1.200

120

70

6

 

 

 

7

CH XD Ngô Đồng 7

Số 187 Lê Duẩn, P. II, Đông Hà

Quốc lộ 1A

170

40

66.332

6

 

 

 

8

CH XD số 110

QL9, P.1

Quốc lộ 9

-

-

-

-

 

 

Tạm ngừng

9

CHXD Ngô Đồng 4

QL 1A, P. Đông Lương

Quốc lộ 1A

400

40

6

4

 

 

 

10

CHXD số 9

QL1A, P. Đông Lễ

Quốc lộ 1A

330

25

50

2

 

 

 

11

CHXD số 19B

Số 345 Lê Duẩn, P. Đông Lễ

Quốc lộ 1A

150

52

35

2

 

 

 

12

CHXD số 6

Km 3, QL9, P3

Quốc lộ 9B

1.236

92.04

75

4

 

 

 

13

CHXD số 4

QL 9D, P. Đông Lương

Quốc lộ 9D

3.750

171.36

100

3

 

 

 

14

CHXD Nguyễn Du

Số 25 Nguyễn Du, P5

Nguyễn Du

663

155

75

4

 

 

 

15

CHXD đường 9D (Cửa hàng XD Việt Lào 3)

Quốc lộ 9D, P. Đông Lễ

Quốc lộ 9D

1.720

122.4

75

48

 

 

 

II

Thị xã Quảng Trị

4 cửa hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

16

CHXD số 20

QL 1A, thị xã Q.Trị

Quốc lộ 1A

575

84.24

85

5

 

 

 

17

CHXD Ngô Đồng 9

Số 142 Lê Duẩn, QL. 1A, Thị xã Q.Trị

Quốc lộ 1A

340

50

30

4

 

 

 

18

CHXD số 45

Số 45 Đường T.H.Đạo, TX Quảng Trị

Trần Hưng Đạo

333

100

40

4

 

 

 

19

CHXD số 1

Số 124 Lê Duẩn, TX Quảng Trị

Quốc lộ 1A

1.320

55,96

55

4

 

 

 

III

Huyện Vĩnh Linh

19 cửa hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

20

CH XD số 32

QL 1A, TT Hồ Xá

Quốc lộ 1A

1.309

132

100

5

 

 

 

21

CH XD số 29

QL 1A, xã Vĩnh Thành

Quốc lộ 1A

1.123

161,16

150

4

 

 

 

22

Trạm xăng dầu số 27

QL 1A, xã Vĩnh Long

Quốc lộ 1A

1.931

270

75

4

 

 

 

23

CH XD Việt Lào 02 (Sa Lung chuyển nhượng lại)

QL 1A, Sa Lung, V.Long

Quốc lộ 1A

907

100

75.000

4

 

 

 

24

CH XD Thái Bình

QL 1A, TT Hồ Xá

Quốc lộ 1A

3.100

234,456

35

2

 

 

 

25

CHXD Châu Thị

QL 1A, Vĩnh Tiến

Quốc lộ 1A

1.100

100

45

3

 

 

 

26

CHXD số 33

QL 1A, xã Vĩnh Chấp

Quốc lộ 1A

3.753

241,98

100

6

 

 

 

27

CHXD Hồ Xá (Cây XD ngã 3)

QL 1A, TT Hồ Xá

Quốc lộ 1A

2.100

100

62.000

5

 

 

 

28

CHXD số 34

Km 647 + 850 TT Bến Quan

Đường Hồ Chí Minh

5.665

96

150

4

 

 

 

29

Thuyền bán dầu Diezen V74-00489

Bến cá Cửa Tùng

 

-

-

6

1

 

 

 

30

CHXD Bình Minh

QL 1A, Lai Bình, Vĩnh Chấp

Quốc lộ 1A

4.000

230

210

6

 

 

 

31

CHXD số 30

Tỉnh lộ 70, Vĩnh Tân, VLinh

ĐT.574

1.200

76

75

3

 

 

 

32

Thuyền bán dầu Diezen V74-00552

Bến cá Cửa Tùng

 

-

-

6

1

 

 

 

33

CHXD-Gas số 31

Tỉnh lộ 572, xã Vĩnh Hiền

Quốc lộ 9D

1.088

84.24

50

2

 

 

 

34

CHXD-Gas số 55

Thôn Đức Xá, xã Vĩnh Thủy

ĐT.573B

1.085

84.24

50

2

 

 

 

35

CHXD Phú Hải số 5

Q. lộ 1A, Chấp Bắc, Vĩnh Chấp

Quốc lộ 1A

13.117

726.4

60

6

 

 

 

36

CH XD Vĩnh Lâm

Thôn Tiên Mỹ, Vĩnh Lâm

Đường liên xã

1.000

940

10

2

 

 

 

37

CHXD Châu Thị 2

Thôn Tiên An, Vĩnh Sơn

Đường liên xã

180

50

20

2

 

 

 

38

CHXD số 39

Km736 + 500, tuyến tránh khu di tích đôi bờ Hiền Lương, xã Vĩnh Sơn

Quốc lộ 1A

2.662

676.5

100

8

2017

 

 

IV

Huyện Gio Linh

19 cửa hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

39

CHXD Cửa Việt

Thôn Tân Xuân, xã Gio Việt

Đường liên xã

 

 

24

2

 

 

 

40

CH XD số 28

QL 1A, xã Gio Phong

Quốc lộ 1A

400

96

56

4

 

 

 

41

CHXD số 27

QL 1A, Quán Ngang, xã Gio Quang

Quốc lộ 1A

1.253,4

169,2

75

5

 

 

 

42

CH XD Dốc Miếu

QL1A, xã Gio Phong

Quốc lộ 1A

2.800

120

100

02

 

 

 

43

CH XD Thuận Phát

QL1A, Xã Gio Phong

Quốc lộ 1A

2.958

160

90

4

 

 

 

44

CHXD TT Gio Linh

300 Lê Duẩn, QL1A, TT Gio Linh

Quốc lộ 1A

503

82

70

3

 

 

 

45

Kho XD Cửa Việt

Cảng Cửa Việt, Gio Việt

Quốc lộ 9

783

288

30

2

 

 

 

46

Thuyền bán dầu Diezen

Cảng Cửa Việt, Gio Việt

 

-

-

8

1

 

 

 

47

CHXD Ánh Tuyết

TT Cửa Việt

Quốc lộ 9

1.650

100

25

3

 

 

 

48

Quầy dầu Diezen

Cảng Cửa Việt, TT Cửa Việt

 

-

-

-

-

 

 

Ngừng HĐ

49

CHXD đường 74

Đường 74, Gio Sơn

ĐT.577

500

28

55

4

 

 

 

50

CHXD Huy Hoàng

Km5, Tlộ 75 tây, Trung Sơn

ĐT.576

1.214

36

45

3

 

 

 

51

CHXD Hà Thanh

Km 0 + 300, tỉnh lộ 574, Gio Châu

ĐT.577

600

40

60

4

 

 

 

52

CHXD Bến Sanh

Khu phố 6, thị trấn Gio Linh

ĐT.575a

623

60

40

3

 

 

 

53

CHXD Phú Hải số 8

Km 6+300 QL 9, Mai Xá, Gio Mai

Quốc lộ 9

669

48,36

20

2

 

 

 

54

CHXD Trạm dừng nghỉ Quán Ngang

Quốc lộ 1A, Hà Thanh, Gio Châu

Quốc lộ 1A

12.884

117

70

8

 

 

 

55

CHXD Bích La

Thôn Hà Tây, xã Gio Châu

ĐT.575b

 

 

 

 

 

 

 

56

CHXD Gio Mỹ

Thôn Nhĩ Thượng, Gio Mỹ

ĐT.575a

2.014

65

35

4

 

 

 

57

Tàu bán dầu Đại Đoàn Thắng

Thôn Xuân Ngọc, Gio Việt

 

 

 

70

1

 

 

 

V

Huyện Cam Lộ

14 cửa hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

58

CH XD số 7

QL9, xã Cam Hiếu

Quốc lộ 9

561

97,2

45

3

 

 

 

59

CH XD 27

QL9, thôn Thượng Lâm, xã Cam thành

Quốc lộ 9

1.738

70

45

2

 

 

 

60

CH XD số 1 (Sòng)

QL1A, ngã tư Sòng, xã Cam An

Quốc lộ 1A

983

95,76

125

7

 

 

 

61

CHXD số 26

QL1A, xã Cam An

Quốc lộ 1A

810

48

35

2

 

 

 

62

CHXD Ánh Tuyết số 2

Km7, QL9, Cam Hiếu

Quốc lộ 9

1.94,3

86,13

75

4

 

 

 

63

CHXD Số 8B

QL9, TT Cam Lộ

Quốc lộ 9

244

35

20

2

 

 

 

64

CHXD Ngô Đồng 1

QL9, TT Cam Lộ

Quốc lộ 9

500

50

35

4

 

 

 

65

CHXD An Phú

Km 8, QL9, Cam Hiếu

Quốc lộ 9

400

70

85

2

 

 

 

66

CHXD Minh Khiêm số 3

Km 6+950, QL9, Cam Thủy

Quốc lộ 9 (đường tránh)

 

 

 

 

 

 

Ngừng HĐ

67

CHXD số 9

Km1080, Cầu Đuồi, đường HCM, TT Cam Lộ

Đường Hồ Chí Minh

8.684

215

75

4

 

 

 

68

CHXD Tân Tường

Km 17 + 200 thôn Tân Trường, Cam Thành

Quốc lộ 9

7.440

262.5

150

8

 

 

 

69

CHXD-Gas số 8

Thôn Minh Hương, xã Cam Chính

ĐT.585

865

84.24

50

2

 

 

 

70

Trạm xăng dầu số 683

Km 8+400 QL 9, xã Cam Hiếu

Quốc lộ 9

1.500

250

75

3

 

 

 

71

Trạm xăng dầu 741

Km 8 +080 QL 9D, xã Cam Hiếu

Quốc lộ 9D

1.600

200

50

4

 

 

 

72

CHXD Đức Phát

Km 11, QL9, Cam Hiếu

Quốc lộ 9

7.469

51.8

100

4

 

 

 

VI

Huyện Đak rông

5 cửa hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

73

CHXD số 10

QL9, TT Đa krông

Quốc lộ 9

3.643

96

75

4

 

 

 

74

CHXD Cầu Treo

QL9, xã Đakrông

Quốc lộ 9

4.318

102

100

4

 

 

 

75

CHXD La Lay

Đường HCM, xã A Ngo

Đường Hồ Chí Minh

2.070

45

50

4

 

 

 

76

CHXD Krong Klang

Khóm 2, TT Krong Klang

Đường liên xã

1.836

63

30

3

 

 

 

77

CHXD An Phú 2

QL 15D, thôn A Đeng, xã A Ngo

Quốc lộ 15D

7.581

70

55

3

 

 

 

VII

Huyện Hướng Hoá

15 cửa hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

78

CH XD số 17

QL9, TT Lao Bảo

Quốc lộ 9

3.100

178.5

75

5

 

 

 

79

CHXD số 11

QL9, xã Tân Hợp

Quốc lộ 9

855

92.04

110

4

 

 

 

80

CH XD Khe Sanh

QL9, TT Khe Sanh

Quốc lộ 9

468

120

75

4

 

 

 

81

CHXD Đường 9

QL9, TT Khe Sanh

Quốc lộ 9

200

100

22

3

 

 

 

82

CH XD số 16

QL9, Xã Tân Thành

Quốc lộ 9

1.368

70

100

3

 

 

 

83

CHXD Petec Lao Bảo

QL9, xã Tân Thành

Quốc lộ 9

 

 

 

 

 

 

 

84

CH XD số 15

Ngã ba Tân Long

 

 

 

 

 

 

 

Ngừng HĐ

85

CHXD số 37

QL9, xã Tân Thành

Quốc lộ 9

2.178

231

50

2

 

 

 

86

CHXD số 12

QL9, xã Tân Liên

Quốc lộ 9

1.177

96

75

3

 

 

 

87

CHXD số 14

Làng Váy, xã Tân Long

Quốc lộ 9

8.765

234.9

100

3

 

 

 

88

CHXD Đức Nhân Lao Bảo

Km83, QL 9, TT Lao Bảo

Quốc lộ 9

25.193

560

100

6

 

 

 

89

CHXD Thuận Thành Công

Xã Thuận, Hướng Hoá

ĐT. 586

2.100

80

50

4

 

 

 

90

Trạm Xăng dầu số 21

Đường 14, Hướng Tân

Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây

13.606

75

75

3

 

 

 

91

CHXD và DVTH Hướng Phùng

Thôn Xary, xã Hướng Phùng

Đường Hồ Chí Minh

1.535

354

25

3

 

 

 

92

CHXD A Túc

Km 20, A Sói, A Túc

ĐT.586

2.000

200

25

3

 

 

 

VIII

Huyện Triệu Phong

14 cửa hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

93

CH XD VINAPCO

QL.1A, TT Ái Tử

Quốc lộ 1A

928

150

57

2

 

 

 

94

CH XD Ba Bến

Thôn Thâm Triều, Xã Triệu Tài

Quốc lộ 49C

268

120.75

25

4

 

 

 

95

CHXD Bồ Bản

Xã Triệu Phước

ĐT.580

1.131

20

40

3

 

 

 

96

CHXD Ái Tử

QL.1A, TT Ái Tử

Quốc lộ 1A

1809,5

56

70

4

 

 

 

97

CHXD Triệu An

Xã Triệu An

ĐT.580

50

15

33

1

 

 

 

98

CHXD số 38

QL1A, xã Triệu Ái

Quốc lộ 1A

3.094

231

50

5

 

 

 

99

CHXD Ngọc Anh

Đại Hào, Triệu Đại

ĐT.580

650

90

30

4

 

 

 

100

CHXD Triệu Long

Thôn Bích Khê, Triệu Long

ĐT.580

863

45

45

3

 

 

 

101

CHXD Nhật Tân

Thôn Phú Hội, Triệu An

ĐT.580

744

105

40

5

 

 

 

102

Thuyền bán dầu Diezen QT-0286

Thôn Phú Hội, Triệu An

 

 

 

12

1

 

 

 

103

CHXD Triệu Thuận

Khu vực 6, Triệu Thuận

Đường liên huyện

1.200

150

85

4

 

 

 

104

CHXD Chợ Cạn

Thôn Thượng Trạch, Triệu Sơn

DH.43

1.042

44

15

3

 

 

 

105

CHXD Thiên An

QL1A, Nhan Biều, Triệu Thượng

Quốc lộ 1A

2.294

241

175

7

 

 

 

106

CHXD và Gas số 36

Thôn Cổ Thành, Xã Triệu Thành

ĐT.580

683

84.24

50

2

 

 

 

IX

Huyện Hải Lăng

12 cửa hàng

 

 

 

 

 

 

 

 

107

CHXD số 24

QL1A, xã Hải Chánh

Quốc lộ 1A

614

84.24

70

4

 

 

 

108

CHXD số 21

QL1A, xã Hải Lâm

Quốc lộ 1A

1.777

212.8

100

5

 

 

 

109

CHXD Ngô Đồng 3

QL1A, xã Hải Thượng

Quốc lộ 1A

2.693

100

54

7

 

 

 

110

CHXD Hải Lăng

QL1A, TT Hải Lăng

Quốc lộ 1A

1.556

72

75

4

 

 

 

111

CH XD Diên Sanh

QL1A, TT Hải Lăng

Quốc lộ 1A

825

80

50

4

 

 

 

112

CHXD Phú Hải số 6

QL1A, thôn Cầu Nhi, xã Hải Chánh

Quốc lộ 1A

1.714

219

65

5

 

 

 

113

CHXD số 22

xã Hải Trường, Hải Lăng

Quốc lộ 1A

9.346

278.4

150

5

 

 

 

114

CHXD Hải Phú

Hải Phú, Hải Lăng.

Quốc lộ 1A

392

259

16

2

 

 

 

114

CHXD Hội Yên

Xã Hải Quế

Quốc lộ 49C

380

31.36

40

4

 

 

 

116

CHXD Hải Thiện

Xã Hải Thiện

ĐT 582

500

27

20

2

 

 

 

117

CHXD-Gas số 25

Câu Nhi, Hải Tân

Đường Tân Sơn Hoa

1.521

84.24

50

2

 

 

 

118

CHXD Phương Lang

Phương Lang, Hải Ba

Quốc lộ 49C

500

100

60

4

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHỢ TRÊN TOÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2011-2017 TỪ NGUỒN VỐN CỦA TỈNH VÀ TRUNG ƯƠNG

STT

Tên chợ

Địa điểm (thuộc xã)

Hạng chợ

Diện tích xây dựng (m2)

Vốn đầu tư giai đoạn 2011-2017 (triệu đồng)

Xây dựng/ Cải tạo, nâng cấp giai đoạn 2011-2017

Năm đưa vào hoạt động

Số hộ kinh cố định

Ghi chú

Tổng

TW

Tỉnh

Huyện

Khác

Xây mới

Nâng cấp, Cải tạo

I

Thành phố Đông Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Không)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Thị xã Quảng Trị

 

 

 

368

368

0

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ Hải Lệ

Xã Hải Lệ

III

3.000

368

368

 

 

 

 

X

 

 

 

(Nguồn vốn NTM)

III

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

3.762

3.262

500

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ Bến Quan

Thị trấn Bến Quan

III

3.000

2.000

1.500

500

 

 

 

X

 

 

120

 

2

Chợ Vĩnh Ô

Xã Vĩnh Ô

III

1.500

1.762

1.762

 

 

 

 

 

X

 

 

 

IV

Huyện Gio Linh

 

 

 

14.110

7.500

6.610

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ Trung tâm Thị trấn Cửa Việt - Kiêm chợ đầu mối thủy sản

Thị trấn Cửa Việt

III

18.670

7.110

6.000

1.110

 

 

 

X

 

 

255

 

2

Chợ Nam Đông

Xã Gio Sơn

III

8.000

4.000

1.500

2.500

 

 

 

X

 

 

159

 

3

Chợ Kèn

Xã Trung Sơn

III

3.000

3.000

 

3.000

 

 

 

X

 

 

116

 

V

Huyện Cam Lộ

 

 

 

5.000

2.000

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ Trung tâm huyện Cam Lộ

Thị trấn Cam Lộ

III

7.000

2.000

2.000

 

 

 

 

X

 

 

150

 

2

Chợ Của

Xã Cam Chính

III

5.000

3.000

 

3.000

 

 

 

X

 

 

106

 

VI

Huyện Triệu Phong

 

 

 

9.578

3.368

6.210

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ Trung tâm huyện Triệu Phong

Thị trấn Ái Tử

Il

27.280

4.210

3.000

1.210

 

 

 

X

 

 

240

 

2

Chợ Chùa

Xã Triệu Phước

III

3.000

1.368

368

1.000

 

 

 

X

 

 

120

(Nguồn vốn NTM)

3

Chợ Hà Tây

Xã Triệu An

III

850

3.000

 

3.000

 

 

 

X

 

 

42

 

4

Chợ Triệu Đông

Xã Triệu Đông

III

3.000

1.000

 

1.000

 

 

 

X

 

 

30

 

Vll

Huyện Hải Lăng

 

 

 

8.799

3.349

5.450

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ Hải Khê

Xã Hải Khê

III

3.000

981

981

 

 

 

 

X

 

 

32

 

2

Chợ Hải An

Xã Hải An

III

3.000

2.000

2.000

 

 

 

 

X

 

 

32

 

3

Chợ Long Hưng

Xã Hải Phú

III

3.000

368

368

 

 

 

 

 

X

 

32

(Nguồn vốn NTM)

4

Chợ Mỹ Chánh

Xã Hải Chánh

II

6.000

2.950

 

2.950

 

 

 

X

 

 

290

 

5

Chợ Hải Hòa

Xã Hải Hòa

III

3.000

1.500

 

1.500

 

 

 

X

 

 

51

 

6

Chợ Hải Dương

Xã Hải Dương

III

2.000

1.000

 

1.000

 

 

 

X

 

 

 

 

VIII

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Không)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Huyện ĐaKrông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Không)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

Huyện đảo Cồn Cỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Không)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

41.617

19.847

21.770

 

 

 

16

2

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI TRỌNG ĐIỂM THU HÚT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2017-2020

TT

Tên dự án

Quy mô dự án

Vốn dự kiến

Hình thức đầu tư

Địa điểm

Ghi chú

I

Siêu thị

 

 

 

 

 

1

Siêu thị Hồ Xá

Siêu thị tổng hợp - Hạng II (Diện tích trên 2.000m2)

40 tỷ

100% vốn nhà đầu tư

Thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh

 

2

Siêu thị Quảng Trị

Siêu thị tổng hợp - Hạng II (Diện tích trên 2.000 m2)

40 tỷ

100% vốn nhà đầu tư

Thị xã Quảng Trị, huyện Vĩnh Linh

 

II

Trung tâm thương mại

 

 

 

 

 

1

Trung tâm thương mại

Trung tâm thương mại hạng III trở lên (Diện tích trên 10.000m2)

50 tỷ

100% vốn nhà đầu tư

Phường Đông Lương, thành phố Đông Hà

 

2

Trung tâm thương mại Sông Đà (khu đất của Công ty cổ phần Sông Đà trước đây)

Trung tâm thương mại hạng Ill trở lên (Diện tích trên 10.000m2)

50 tỷ

100% vốn nhà đầu tư

Phường 1, thành phố Đông Hà

 

Ill

Trung tâm hội chợ

 

 

 

 

 

1

Trung tâm thương mại và Hội chợ triển lãm tỉnh

Hạng III (Diện tích 75.000 m2)

100 tỷ

PPP hoặc 100% vốn nhà đầu tư

Phường Đông Lương, thành phố Đông Hà

 

IV

Kho dự trữ xăng dầu

 

 

 

 

 

1

Kho xăng dầu Việt Lào

Tổng công suất 200.000m3, giai đoạn I - 60.000m3 (Diện tích đất 40 ha)

450 tỷ

100% vốn nhà đầu tư

Xã Triệu An, huyện Triệu Phong

 

2

Kho xăng dầu Cửa Việt Petrolimex

Tổng công suất 30.000m3, giai đoạn I - 12.000m3 (Diện tích đất 12 ha)

130 tỷ

100% vốn nhà đầu tư

Thị trấn Cửa Việt, huyện Gio Linh

 

V

Trung tâm logistics

 

 

 

 

 

1

Thực hiện kêu gọi đầu tư của UBND tỉnh các dự án tại Kế hoạch phát triển dịch vụ  logictics trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ban hành theo Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 11/7/2017

 

Tổng cộng

 

860 tỷ

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC CÁC CHỢ CẦN NÂNG CAO, CẢI TẠO VÀ XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNGTRỊ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

STT

Tên chợ

Địa điểm (thuộc xã)

Hạng chợ

Diện tích xây dựng (m2)

Số hộ kinh doanh cố định

Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2017 - 2020 (tỷ đồng)

Xây mới/nâng cấp, cải tạo

Chợ nông thôn

Ghi chú

2017

2018

2019

2020

Tổng

I

Thành phố Đông Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ Đông Hà

Phường 1

I

33.660

2.087

 

5,0

 

 

5,00

NC

 

 

2

Chợ Phường 4

Phường 4

III

1.605

124

2.0

 

 

 

2,00

XM

 

 

3

Chợ Trung Chí

Phường Đông Lương

III

3.100

80

 

 

2,0

 

2,00

NC

 

 

II

Thị xã Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ Ba Bến

Phường 2

III

3.000

50

 

3,0

 

 

3,00

NC

 

 

III

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ TT xã Vĩnh Khê

Xã Vĩnh Khê

III

3.000

 

 

 

 

5,0

5,00

XM

 

 

2

Chợ Thủy Trung

Xã Vĩnh Trung

III

1.500

30

 

3,0

 

 

3,00

NC

x

(Chưa BSQH)

3

Chợ TT xã Vĩnh Sơn

Xã Vĩnh Sơn

III

2.000

40

 

3,0

 

 

3,00

NC

 

 

4

Chợ Chấp Lễ

Xã Vĩnh Chấp

III

1.500

20

 

 

5,0

 

5,00

XM

x

 

5

Chợ Tiên Mỹ

Xã Vĩnh Lâm

III

1.500

50

 

 

5,0

 

5,00

XM

x

 

IV

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ Hải Thái

Xã Hải Thái

III

1.400

40

6.0

 

 

 

6,00

XM

x

 

2

Chợ Mai Xá

Xã Gio Mai

III

3.400

55

 

6.0

 

 

6,00

XM

x

 

3

Chợ Hôm Gio Việt

Xã Gio Việt

III

3.000

150

 

6.0

 

 

6,00

XM

x

 

4

Chợ Cầu

Thị trấn Gio Linh

II

7.300

240

 

 

10.0

 

10,00

NC

 

 

V

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ Cam Hiếu

Xã Cam Hiếu

III

2.192

60

 

3.0

 

 

3,00

XM

x

 

III

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ Triệu Thuận

Xã Triệu Thuận

III

4.800

125

 

1,0

2,5

 

3,50

XM

x

 

2

Chợ Gia Độ

Xã Triệu Độ

III

3.000

105

 

2,0

1,5

 

3,50

XM

x

 

3

Chợ Bồ Bản

Xã Triệu Phước

III

4.000

190

 

2,0

 

 

2,00

NC

x

 

VII

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ TT Thị trấn Hải Lăng

Thị trấn Hải Lăng

III

3.000

70

3,5

 

 

 

3,50

NC

 

 

2

Chợ Hải Dương

Xã Hải Dương

III

2.000

14

4,0

 

 

 

4,00

XM

x

 

3

Chợ Bến Đá

Xã Hải Trường

III

1.000

47

 

3,3

 

 

3,30

XM

x

 

4

Chợ Kim Long

Xã Hải Quế

III

3.000

75

 

 

4,5

 

4,50

XM

x

 

5

Chợ Hải Xuân

Xã Hải Xuân

III

1.000

80

 

 

 

5,0

5,00

XM

x

 

6

Chợ Cổ Lũy

Xã Hải Ba

III

1.000

30

 

 

 

4,0

4,00

XM

x

 

VIII

Huyện ĐaKrông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ Tà Rụt

Xã Tà Rụt

II

10.000

 

 

7,0

 

 

7,00

XM

x

(phục vụ 7 xã lân cận)

1

Chợ Ba Lòng

Xã Ba Lòng

III

3.000

 

 

 

5,0

 

5,00

XM

x

(phục vụ 3 xã lân cận)

2

Chợ Hướng Hiệp

Xã Hướng Hiệp

III

3.000

 

 

 

 

5,0

5,00

XM

x

 

IX

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chợ A Túc

Xã A Túc

III

10.000

 

 

 

 

10,0

10,00

XM

x

 

2

Chợ Tân Liên

Xã Tân Liên

III

2.000

54

6,2

 

 

 

6,20

NC

 

 

3

Chợ Hướng Phùng

Xã Hướng Phùng

III

2.000

16

 

3,0

 

 

3,00

NC

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

15,50

44,30

35,50

29,00

124,30