- 1Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 2Quyết định 1371/2004/QĐ-BTM về Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 3Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 4Quyết định 3621/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 8Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Phát triển thương mại tỉnh Bắc Ninh theo hướng văn minh, hiện đại đến năm 2025
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 11Quyết định 1214/QĐ-BCT năm 2022 hướng dẫn và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021–2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 414/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 03 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và Chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và Chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Quyết định số 1371/2004/QĐ-BTM ngày 24/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành quy chế siêu thị, trung tâm thương mại;
Căn cứ Quyết định số 1214/QĐ-BCT ngày 22/6/2022 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn và công nhận xã đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN ngày 28/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia, ban hành TCVN 9211:2012 Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế;
Căn cứ Quyết định số 2166/QĐ-BKHCN ngày 15/8/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia, ban hành TCVN 11856:2017 Chợ kinh doanh thực phẩm;
Căn cứ Kết luận số 359-KL/TU ngày 11/4/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XX về thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 11/4/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XIX về đẩy mạnh phát triển thương mại, dịch vụ tỉnh Bắc Ninh theo hướng văn minh hiện đại đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 26/3/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại tỉnh Bắc Ninh theo hướng văn minh, hiện đại đến năm 2025”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 996/TTr-SCT ngày 12/9/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá và công nhận hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
1. Sở Công Thương:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
2. UBND các huyện, thành phố:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện Quyết định; khuyến khích các đơn vị quản lý khai thác hạ tầng thương mại trên địa bàn hoàn thiện các tiêu chí theo hướng văn minh hiện đại;
- Thành lập Hội đồng xét duyệt, thẩm định hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại;
- Tổ chức đánh giá, công nhận hoặc hủy công nhận kết quả đánh giá hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại;
- Tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quyết định về Sở Công Thương trước 01/10 hàng năm.
3. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ban quản lý An toàn thực phẩm tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ chuyên môn, nếu phát hiện tổ chức, cá nhân vi phạm các tiêu chí đánh giá và công nhận hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại có trách nhiệm đề nghị UBND các huyện, thành phố xem xét hủy kết quả công nhận hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại theo quy định.
4. Đơn vị quản lý, khai thác hạ tầng thương mại:
Chủ động đánh giá và đề nghị cơ quan có thẩm quyền công nhận hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Ban quản lý An toàn thực phẩm tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI THEO HƯỚNG VĂN MINH HIỆN ĐẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 414/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
A. BỘ TIÊU CHÍ
I. Bộ tiêu chí Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi theo hướng văn minh hiện đại:
TT | Tiêu chí | Điểm chuẩn tối đa | Điểm đánh giá |
A | THÂN THIỆN | 16 |
|
1 | Treo biển hiệu thể hiện các nội dung | 3 |
|
1.1 | Tên được ghi bằng tiếng Việt Nam là SIÊU THỊ hoặc TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI hoặc CỬA HÀNG TIỆN LỢI trước tên thương mại hoặc tên riêng do thương nhân tự đặt và trước các từ chỉ địa danh hay tính chất của trung tâm thương mại, siêu thị hoặc cửa hàng tiện lợi | 1 |
|
1.2 | Ghi rõ tên thương nhân kinh doanh trung tâm thương mại, siêu thị hoặc cửa hàng tiện lợi | 1 |
|
1.3 | Địa chỉ, số điện thoại và hạng của trung tâm thương mại, siêu thị hoặc cửa hàng tiện lợi | 1 |
|
2 | Niêm yết thời gian mở cửa phù hợp cho việc mua sắm hàng ngày của người dân. | 1 |
|
3 | Có hệ thống biển bảng chỉ dẫn rõ ràng, dễ tiếp cận | 1 |
|
4 | Có đăng ký kinh doanh | 1 |
|
5 | Cán bộ nhân viên trực tiếp kinh doanh được trang bị thẻ nhân viên và đồng phục gọn gàng; được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định; có thái độ phục vụ, ứng xử thanh lịch, văn minh với khách hàng | 6 |
|
5.1 | Trang phục gọn gàng, lịch sự và đeo thẻ nhân viên khi giao tiếp với khách hàng | 2 |
|
5.2 | Được đào tạo, tập huấn về ATTP, nghiệp vụ kinh doanh | 2 |
|
5.3 | Có thái độ phục vụ, ứng xử thanh lịch, văn minh với khách hàng | 2 |
|
6 | Có nội quy | 3 |
|
6.1 | Có nội quy được phê duyệt (Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với Trung tâm thương mại, siêu thị; Chủ cơ sở kinh doanh tự phê duyệt đối với cửa hàng tiện lợi) | 2 |
|
6.2 | Nội quy được niêm yết công khai | 1 |
|
7 | Có hòm thư góp ý, niêm yết rõ tên, số điện thoại của chủ cơ sở hoặc người quản lý để tiếp nhận và xử lý phản ánh của khách hàng. | 1 |
|
B | AN TOÀN | 55 |
|
1 | Hàng hóa dịch vụ kinh doanh | 12 |
|
1.1 | Không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật; đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành; không kinh doanh hàng nhái, hàng giả, hàng lậu, hàng không rõ nguồn gốc, hàng quá hạn sử dụng, hàng không bảo đảm chất lượng, hàng gây ô nhiễm môi trường, hàng không đúng quy định về tem, nhãn mác | 3 |
|
1.2 | Thực hiện bán đúng số lượng, khối lượng, chất lượng và nhãn mác | 3 |
|
1.2 | Hàng hóa có bảo hành phải ghi rõ thời hạn và quy chế bảo hành. | 2 |
|
1.4 | Nguồn hàng được tổ chức cung ứng ổn định và thường xuyên thông qua đơn hàng hoặc hợp đồng với các nhà sản xuất kinh doanh | 2 |
|
1.5 | Hàng hóa kinh doanh phải đảm bảo tem nhãn, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng theo quy định | 2 |
|
2 | An toàn thực phẩm | 12 |
|
2.1 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện về ATTP hoặc cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định | 4 |
|
2.2 | Đối với hàng hóa là thực phẩm phải đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn thực phẩm, có tem nhãn trên bao bì đúng quy định. Nếu là nông sản, thực phẩm ở dạng tươi hoặc sơ chế không có bao bì đóng gói sẵn thì phải phân loại, ghi rõ xuất xứ, hướng dẫn bảo quản và thời hạn sử dụng tại giá hàng, quầy hàng | 5 |
|
2.3 | Hàng hóa thực phẩm được sắp xếp gọn gàng, khoa học và bảo đảm an toàn thực phẩm | 3 |
|
3 | Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, đảm bảo tính thẩm mỹ cao, gọn gàng sạch đẹp; có thiết kế và trang thiết bị đảm bảo các yêu cầu phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường, an toàn thuận tiện cho khách hàng; | 21 |
|
3.1 | Công trình kiến trúc được xây dựng vững chắc, đảm bảo tính thẩm mỹ cao, gọn gàng sạch đẹp, đảm bảo văn minh đô thị | 4 |
|
3.2 | Thiết kế lối đi thông thoáng (Đối với Trung tâm thương mại, siêu thị hạng 2 trở lên bố trí lối đi dành cho người khuyết tật và cầu thang thoát hiểm) | 2 |
|
3.3 | Đảm bảo PCCC | 8 |
|
- | Phải được thẩm duyệt thiết kế và nghiệm thu về PCCC theo quy định | 1 |
|
- | Trang bị đầy đủ phương tiện, thiết bị PCCC và CNCH theo quy định | 1 |
|
- | Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về PCCC, thoát nạn theo quy định | 1 |
|
- | Có lực lượng PCCC cơ sở đã được huấn luyện về thường xuyên tại chỗ được huấn luyện nghiệp vụ về PCCC và CNCH theo quy định | 1 |
|
- | Có hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về PCCC | 1 |
|
- | Duy trì hoạt động hệ thống PCCC, hệ thống giao thông, cấp nước phục vụ chữa cháy đảm bảo theo thiết kế đã được thẩm duyệt | 1 |
|
- | Có phương án chữa cháy cơ sở, phương án cứu nạn, cứu hộ đã cấp có thẩm quyền phê duyệt, | 1 |
|
- | Có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động PCCC, CNCH cơ sở theo quy định | 1 |
|
3.4 | Đảm bảo vệ sinh môi trường | 4 |
|
- | Thực hiện các quy định về BVMT (báo cáo đánh giá tác động môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường/đề án bảo vệ môi trường/đề án bảo vệ môi trường đơn giản/cam kết bảo vệ môi trường…) | 2 |
|
- | Có bố trí thùng thu gom rác thải có nắp đậy đặt tại các vị trí thuận tiện | 1 |
|
- | Có hoạt động dọn vệ sinh, thu gom rác thải hàng ngày, bảo đảm theo quy định | 1 |
|
3.5 | Có hệ thống cung cấp nước đáp ứng nhu cầu sử dụng, đảm bảo chất lượng nước phục vụ cho hoạt động | 1 |
|
3.6 | Có hệ thống cấp điện đảm bảo an toàn theo quy định | 2 |
|
4 | Có kho và các trang thiết bị kỹ thuật bảo quản, đóng gói, bán hàng hiện đại và khoa học; | 2 |
|
5 | Có nơi để xe phù hợp | 1 |
|
6 | Có khu vệ sinh phù hợp, thường xuyên được vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ, xà phòng... | 2 |
|
7 | Bảo mật thông tin khách hàng | 1 |
|
8 | Không chiếm dụng trái phép lòng đường, lề đường, vỉa hè để kinh doanh. | 2 |
|
9 | Đảm bảo an ninh trật tự | 2 |
|
C | THUẬN TIỆN | 15 |
|
1 | Tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học, thuận tiện cho khách hàng lựa chọn, mua sắm và thanh toán. | 3 |
|
2 | Phương thức bán hàng tự phục vụ hoặc kết hợp chọn lấy hàng trên giá cho khách hàng hoặc phương thức để khách hàng tự chọn hàng trên giá trưng bày với sự hỗ trợ của nhân viên | 3 |
|
3 | Áp dụng công nghệ thông tin | 6 |
|
3.1 | Áp dụng hình thức thanh toán điện tử | 3 |
|
3.2 | Có mã số, mã vạch đối với trên 80% những loại hàng hóa bày bán để tra cứu nguồn gốc của khách hàng | 3 |
|
4 | Biên lai, hóa đơn thanh toán liệt kê theo mục hàng hóa. | 2 |
|
5 | Niêm yết rõ quy định về chương trình khuyến mại (nếu có) | 1 |
|
D | ĐÚNG GIÁ | 14 |
|
1 | Thực hiện niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ đúng quy định | 5 |
|
2 | Bán đúng theo giá niêm yết | 2 |
|
3 | Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế | 2 |
|
4 | Tham gia hưởng ứng tích cực công tác xã hội địa phương | 5 |
|
| Tổng | 100 |
|
II. Bộ tiêu chí Chợ theo hướng văn minh hiện đại:
TT | Tiêu chí | Điểm chuẩn tối đa | Điểm đánh giá | |
A | THÂN THIỆN | 19 |
|
|
1 | Treo biển hiệu chợ thể hiện các nội dung: | 2 |
|
|
1.1 | Tên chợ | 1 |
|
|
1.2 | Địa chỉ, số điện thoại liên hệ với đại diện tổ chức quản lý chợ | 1 |
|
|
2 | Các quầy, sạp hàng, cửa hàng, ki ốt kinh doanh cố định, thường xuyên tại chợ treo biển hiệu ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, số đăng ký kinh doanh của thương nhân | 2 |
|
|
3 | Có Quyết định thành lập đơn vị quản lý chợ theo quy định | 2 |
|
|
4 | Nhân viên Ban/Tổ quản lý chợ, thương nhân kinh doanh mặc trang phục gọn gàng, được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ; ứng xử thanh lịch, văn minh | 11 |
|
|
4.1 | Đối với cán bộ nhân viên của các Ban/Tổ quản lý quản lý | 3 |
|
|
- | Trang phục gọn gàng, lịch sự | 1 |
|
|
- | Được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ | 1 |
|
|
- | Ứng xử thanh lịch, văn minh với thương nhân kinh doanh tại chợ và khách hàng thăm quan mua sắm | 1 |
|
|
4.2 | Đối với thương nhân kinh doanh tại chợ: | 7 |
|
|
- | Trang phục gọn gàng, lịch sự | 1 |
|
|
- | Ứng xử thanh lịch, văn minh | 2 |
|
|
- | Được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về ATTP nghiệp vụ kinh doanh… theo quy định | 2 |
|
|
- | Hộ kinh doanh cố định có đăng ký kinh doanh | 2 |
|
|
5 | Có nội quy chợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và niêm yết công khai. | 2 |
|
|
5.1 | Có nội quy chợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt | 1 |
|
|
5.2 | Nội quy được niêm yết công khai | 1 |
|
|
6 | Có hòm thư góp ý, niêm yết rõ tên, số điện thoại của đơn vị quản lý để tiếp nhận thông tin và xử lý phản ánh của thương nhân kinh doanh tại chợ và khách hàng thăm quan mua sắm | 1 |
|
|
B | AN TOÀN | 61 |
|
|
1 | An toàn thực phẩm | 16 |
|
|
1.1 | Chợ không bị ngập nước, đọng nước; không có khu vực ô nhiễm bụi, hóa chất độc hại, các nguồn gây ô nhiễm khác gây ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm, hàng hóa | 2 |
|
|
1.2 | Thương nhân kinh doanh thực phẩm có đầy đủ và thường xuyên sử dụng thùng rác có nắp đậy, có biện pháp phân loại rác thải và thu dọn, vệ sinh hàng ngày. | 2 |
|
|
1.3 | Có đủ trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm an toàn để kinh doanh, bảo quản thực phẩm phù hợp với yêu cầu của nhà sản xuất và đặc thù sản phẩm, thường xuyên vệ sinh sạch sẽ | 2 |
|
|
1.4 | Thực phẩm sống được bày bán cánh ly thực phẩm chín để tránh gây lây nhiễm chéo bằng thiết bị, dụng cụ bảo quản phù hợp. | 2 |
|
|
1.5 | Sản phẩm thực phẩm không để chung với hàng hóa, hóa chất và những vật dụng có khả năng gây mất an toàn thực phẩm. | 2 |
|
|
1.6 | Không bày bán thực phẩm trực tiếp trên mặt sàn chợ | 2 |
|
|
1.7 | Sử dụng, kinh doanh chất phụ gia thực phẩm, chất tẩy rửa, chất diệt khuẩn, chất tiêu độc an toàn, rõ nguồn gốc xuất xứ, không làm ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của người tiêu dùng và không gây ô nhiễm môi trường; thuộc danh mục được phép sử dụng và không vượt quá giới hạn cho phép | 2 |
|
|
1.8 | Sản phẩm kinh doanh tại chợ có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, bảo đảm truy xuất được nguồn gốc | 2 |
|
|
2 | Hàng hóa dịch vụ kinh doanh tại chợ không thuộc danh mục cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật; đối với các hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện phải đảm bảo đáp ứng theo quy định của pháp luật hiện hành; không kinh doanh hàng giả, hàng lậu, hàng không rõ nguồn gốc, hàng quá hạn sử dụng, hàng không bảo đảm chất lượng, hàng gây ô nhiễm môi trường, hàng không đúng quy định về tem, nhãn mác | 4 |
|
|
3 | Có cân đối chứng trong chợ để người tiêu dùng tự kiểm tra về khối lượng | 3 |
|
|
4 | Có mặt bằng chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ; nhà chợ chính phải bảo đảm kiên cố hoặc bán kiên cố; nền chợ được bê tông hóa | 4 |
|
|
4.1 | Có mặt bằng chợ phù hợp với quy mô hoạt động của chợ | 1 |
|
|
4.2 | Nhà chợ chính phải bảo đảm kiên cố hoặc bán kiên cố | 1 |
|
|
4.3 | Nền chợ được bê tông hóa. | 2 |
|
|
5 | Có hệ thống cung cấp nước đảm bảo chất lượng đáp ứng nhu cầu sử dụng cho hoạt động tại chợ | 2 |
|
|
6 | Có hệ thống cấp điện đảm bảo an toàn theo quy định | 2 |
|
|
7 | Vệ sinh môi trường | 8 |
|
|
7.1 | Thực hiện quy định về BVMT (báo cáo đánh giá tác động môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường/đề án bảo vệ môi trường/đề án bảo vệ môi trường đơn giản/cam kết bảo vệ môi trường…) | 2 |
|
|
7.2 | Có bố trí thùng thu gom rác thải có nắp đậy đặt tại các vị trí thuận tiện | 2 |
|
|
7.3 | Có hoạt động dọn vệ sinh, thu gom rác thải hàng ngày, bảo đảm giữ chợ sạch sẽ | 2 |
|
|
7.4 | Có khu giết mổ gia súc, gia cầm riêng biệt | 2 |
|
|
8 | Bảo đảm phòng cháy, chữa cháy theo quy định | 10 |
|
|
8.1 | Có phương án chữa cháy cơ sở, phương án CNCH đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; | 2 |
|
|
8.2 | Có trang thiết bị PCCC đảm bảo theo quy định | 2 |
|
|
8.3 | Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về PCCC, thoát nạn theo quy định | 1 |
|
|
8.4 | Có lực lượng PCCC cơ sở được huấn luyện nghiệp vụ về PCCC và CNCH theo quy định | 1 |
|
|
8.5 | Phải được thẩm duyệt thiết kế và nghiệm thu về PCCC theo quy định | 1 |
|
|
8.6 | Có hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về PCCC | 1 |
|
|
8.7 | Duy trì hoạt động hệ thống PCCC, hệ thống giao thông, cấp nước phục vụ chữa cháy đảm bảo theo thiết kế đã được thẩm duyệt | 1 |
|
|
8.8 | Có hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động PCCC, CNCH cơ sở theo quy định | 1 |
|
|
9 | Có khu vệ sinh công cộng | 2 |
|
|
9.1 | Có nhà vệ sinh nam, nữ riêng biệt, hoạt động tốt, giữ gìn sạch sẽ | 1 |
|
|
9.2 | Bố trí cách biệt với khu kinh doanh thực phẩm | 1 |
|
|
10 | Có nơi trông giữ xe phù hợp. | 2 |
|
|
11 | Không chiếm dụng trái phép lòng đường, lề đường, vỉa hè để kinh doanh. | 2 |
|
|
12 | Đảm bảo an ninh trật tự, tránh xảy ra tình trạng trộm cắp, móc túi, tranh giành khách. | 2 |
|
|
12.1 | Có lực lượng bảo vệ thường xuyên giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn trong và ngoài giờ làm việc. | 1 |
|
|
12.2 | Không xảy ra tình trạng trộm cắp, móc túi, tranh giành khách | 1 |
|
|
13 | Thương nhân kinh doanh cố định tại chợ thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ thuế | 2 |
|
|
14 | Thương nhân kinh doanh tại chợ tham gia hưởng ứng tích cực công tác xã hội địa phương | 2 |
|
|
C | THUẬN TIỆN | 10 |
|
|
1 | Thương nhân kinh doanh tại chợ tổ chức, bố trí hàng hóa theo ngành hàng, nhóm hàng một cách văn minh, khoa học thuận tiện cho khách hàng lựa chọn, mua sắm và thanh toán | 5 |
|
|
2 | Đơn vị quản lý chợ có sơ đồ bố trí các khu vực kinh doanh trong chợ theo từng ngành hàng, theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | 3 |
|
|
3 | Niêm yết sơ đồ ngành hàng kinh doanh tại khu vực dễ nhận biết | 2 |
|
|
D | ĐÚNG GIÁ | 10 |
|
|
1 | Thực hiện niêm yết giá tại địa điểm kinh doanh hàng hóa, dịch vụ rõ ràng, dễ nhận biết | 5 |
|
|
2 | Bán hàng đúng theo giá niêm yết | 5 |
|
|
| Tổng | 100 |
|
|
B. CÔNG NHẬN, PHÂN LOẠI HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI THEO HƯỚNG VĂN MINH HIỆN ĐẠI
1. Điều kiện công nhận hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại
Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi và chợ chỉ được xét công nhận hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại khi:
- Được tổng số điểm từ 70 điểm trở lên theo quy định tại Bộ tiêu chí
- Không xảy ra cháy nổ
2. Phân loại hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại
Tổng điểm tối đa của một Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi và chợ là 100 điểm.
- Đạt từ 95 điểm đến 100 điểm: XUẤT SẮC;
- Đạt từ 85 điểm đến dưới 95 điểm: TỐT;
- Đạt từ 70 điểm đến dưới 85 điểm: KHÁ.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị và tổ chức có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Công thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 3725/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 2Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề cương “Phương án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại của tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050”
- 3Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 2Quyết định 1371/2004/QĐ-BTM về Quy chế Siêu thị, Trung tâm thương mại do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 3Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 4Quyết định 3621/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 8Quyết định 3725/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 9Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Phát triển thương mại tỉnh Bắc Ninh theo hướng văn minh, hiện đại đến năm 2025
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi
- 12Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề cương “Phương án phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại của tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050”
- 13Quyết định 1214/QĐ-BCT năm 2022 hướng dẫn và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021–2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 14Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn và xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá và công nhận hạ tầng thương mại theo hướng văn minh hiện đại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 414/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Đào Quang Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực