Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2013/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014 - TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 105/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của HĐND tỉnh về dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của HĐND tỉnh về phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1473/TTr-STC ngày 25/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2014 cho các cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thành phố, thị xã như sau:
I. Tổng thu NSNN trên địa bàn tỉnh: 17.818.000 triệu đồng:
1. Thu cân đối ngân sách nhà nước: 17.498.000 triệu đồng:
- Thu nội địa: 14.398.000 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 3.100.000 triệu đồng.
2. Thu để lại quản lý chi qua ngân sách nhà nước: 320.000 triệu đồng.
II. Tổng chi ngân sách địa phương: 9.571.423 triệu đồng:
1. Chi cân đối ngân sách địa phương: 9.251.423 triệu đồng:
- Chi đầu tư phát triển: 3.318.000 triệu đồng;
- Chi thường xuyên: 5.300.058 triệu đồng;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.510 triệu đồng;
- Dự phòng ngân sách: 243.390 triệu đồng;
- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 24.632 triệu đồng;
- Chi chương trình, mục tiêu NSTW bổ sung: 363.833 triệu đồng.
2. Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NSNN: 320.000 triệu đồng.
III. Chi ngân sách nhà nước các cấp: 9.571.423 triệu đồng:
1. Chi thuộc nhiệm vụ ngân sách cấp tỉnh: 5.759.882 triệu đồng;
2. Chi ngân sách cấp huyện, thành, thị: 2.971.715 triệu đồng;
3. Chi ngân sách cấp xã: 839.826 triệu đồng.
(Chi tiết tại các phụ biểu đính kèm)
Chi đầu tư phát triển và chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia có Quyết định và biểu chi tiết riêng.
Điều 2. Yêu cầu khi phân bổ, giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014:
1. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 được UBND tỉnh giao, các sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã quyết định phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc, ngân sách cấp dưới:
- Đối với Các Sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách tỉnh khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật;
- UBND thành phố, thị xã trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; Căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân thành phố, thị xã để quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc, mức bổ sung từ ngân sách thành phố, thị xã cho từng phường, xã;
- Đối với các huyện thực hiện thí điểm không tổ chức HĐND huyện: UBND các huyện quyết định dự toán thu, chi ngân sách cấp mình; giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc, mức bổ sung từ ngân sách huyện cho từng xã, thị trấn theo hướng dẫn tại Thông tư 63/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009.
2. Căn cứ Quyết định của UBND huyện, thành, thị về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014: UBND các xã, thị trấn trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ dự toán ngân sách; UBND phường quyết định dự toán thu, chi ngân sách của cấp mình, theo hướng dẫn tại Thông tư 63/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009.
3. Chi ngân sách nhà nước được quản lý chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả; không chi ngoài dự toán. Nghiêm cấm chi vượt dự toán không đúng thẩm quyền, sai quy định của Luật NSNN. Tăng cường quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản, chương trình mục tiêu quốc gia, vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn khác.
Tập trung vốn cho trả nợ khối lượng XDCB theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính Phủ; hạn chế khởi công mới các công trình, dự án; chỉ bố trí vốn cho các dự án khởi công mới thật sự cấp bách khi đã bố trí đủ nguồn vốn để thành toán cho các dự án hoàn thành năm 2013 trở về trước và các dự án chuyển tiếp, hoàn trả các khoản vốn ứng trước. Các dự án khởi công mới năm 2014 phải nằm trong quy hoạch đã được duyệt, thuộc nhiệm vụ chi của NSNN, bảo đảm thực hiện đúng Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời phải xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ở từng cấp ngân sách.
4. Thực hiện quản lý các khoản chi theo đúng dự toán đã được phê duyệt, chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, nhất là các khoản chi tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, chi phí công tác trong và ngoài nước; ưu tiên các nhiệm vụ chính trị quan trọng, bảo đảm nguồn lực thực hiện chính sách an sinh xã hội. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn, chỉ chuyển nguồn theo đúng quy định của pháp luật.
5. Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2014:
- Sử dụng 50% tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện) không kể tăng thu tiền sử dụng đất;
- Thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ lương và các khoản có tính chất lương);
- Đối với các cơ quan đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo đơn vị (riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao, chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ, khám chữa bệnh);
- Đối với một số địa phương khó khăn, số tăng thu hàng năm nhỏ, giao Sở Tài chính xem xét cụ thể khi thẩm định nhu cầu và nguồn cải cách tiền lương, xác định số cần bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh để thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu trong năm 2014; đồng thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính.
6. Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất:
- Sử dụng tối thiểu 10% từ nguồn thu này để thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2014;
- Sử dụng 30% đến 50% nguồn thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất để bổ sung, thành lập Quỹ phát triển đất cấp tỉnh, cấp huyện.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng khu đất dịch vụ; đầu tư chương trình xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tại địa phương.
7. Ban hành cơ chế để thực hiện phương thức đấu thầu, đặt hàng đối với các sản phẩm, dịch vụ công ích: Thủy lợi phí, bù lỗ xe buýt, dịch vụ đô thị, cấp thoát nước, duy tu đường bộ giao thông,...; theo Nghị định Số 130/2013/NĐ-CP, ngày 16/10/2013 Về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
8. Đối với chi cho công tác quy hoạch: Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do ngân sách nhà nước đảm bảo: Việc lập, chấp hành dự toán và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch thực hiện theo quy định của Luật NSNN, Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
9. Thực hiện cân đối dự toán chi từ nguồn Ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu thực hiện các chế độ chính sách cho ngân sách các cấp tỉnh, huyện, xã để đảm bảo các nhiệm vụ chi trong năm 2014.
10. Đối với các nhiệm vụ chi theo mục tiêu ngân sách cấp tỉnh, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình UBND tỉnh quyết định, tổng hợp báo cáo thường trực HĐND tỉnh.
11. Chậm nhất 05 ngày sau khi phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc, các đơn vị dự toán cấp I thuộc Ngân sách tỉnh; UBND huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh và Sở Tài chính kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách năm 2014 cho ngân sách cấp xã, các đơn vị trực thuộc;
12. Các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định tại Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về công khai: Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005; Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19/06/2006; Thông tư số 29/2005/TT-BTC ngày 14/04/2005; Thông tư số 10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005; Thông tư số 19/2005/TT-BTC ngày 11/03/2005.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014.
Giao Sở Tài chính giao hướng dẫn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị cấp tỉnh, các huyện, thành phố, thị xã theo quy định hiện hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc và Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể, Hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 13/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 14/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 16/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 15/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
- 5Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2015
- 6Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng bình năm 2012
- 1Thông tư 54/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán NS, các tổ chức được NSNN hỗ trợ, các dự án đầu tư XDCB có sử dụng vốn NSNN, các DNNN, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 03/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và Chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 10/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 19/2005/TT-BTC hướng dẫn việc công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 29/2005/TT-BTC hướng dẫn Quy chế công khai tài chính của doanh nghiệp nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 24/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 63/2009/TT-BTC về công tác lập dự toán, tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 11Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 14Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2013 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014
- 15Nghị quyết 106/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2014 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 16Quyết định 13/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 17Quyết định 14/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 18Quyết định 16/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
- 19Quyết định 15/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương
- 20Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2015
- 21Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng bình năm 2012
Quyết định 37/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 37/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra