Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2003/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2003 |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh Thanh tra ngày 01 tháng 4 năm 1990;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Thanh tra,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thanh tra Bộ Bưu chính, Viễn thông là cơ quan thuộc Bộ giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, điện tử, Internet, truyền dẫn phát sóng, tần số vô tuyến điện và cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia (sau đây gọi chung là bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin) trong phạm vi cả nước; thực hiện quyền thanh tra nhà nước đối với các đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thanh tra Bộ Bưu chính, Viễn thông:
1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về công tác thanh tra, xử lý vi phạm hành chính và khiếu nại, tố cáo về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, công tác chống tham nhũng, chống tiêu cực trong ngành;
2. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra hàng năm trình Bộ trưởng quyết định và tổ chức thực hiện sau khi Bộ trưởng phê duyệt;
3. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý nhà nước của Bộ trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thanh tra; chương trình, kế hoạch công tác, nghiệp vụ về thanh tra bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin của các tổ chức thanh tra cấp dưới;
4. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; việc chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước đối với đơn vị, cá nhân thuộc phạm vi Bộ quản lý trực tiếp;
5. Thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin do Bộ là đại diện chủ sở hữu theo quy định của pháp luật;
6. Thanh tra việc chấp hành pháp luật của nhà nước, các quy định của Bộ về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, xã hội và công dân trong phạm vi cả nước.
7. Đề xuất với Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông để kiến nghị với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực khác đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những quy định do Bộ, cơ quan ngang bộ đó ban hành trái với văn bản quy phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin; đình chỉ thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những quy định của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với các văn bản qui phạm pháp luật về lĩnh vực do Bộ Bưu chính, Viễn thông phụ trách;
8. Xử phạt các vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật;
9. Giúp Bộ trưởng thực hiện công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực, bao gồm việc tiếp nhận đơn, thư khiếu nại, tố cáo; xác minh, kết luận về vụ việc và kiến nghị với Bộ trưởng về biện pháp giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật;
10. Tạm đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ quyết định không đúng về công tác thanh tra của thủ trưởng các đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ;
11. Tạm đình chỉ công tác, cảnh cáo đối với các đối tượng thanh tra thuộc phạm vi Bộ quản lý có hành vi cố ý gây cản trở cho việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra; trong trường hợp đối tượng không thuộc phạm vi quản lý thì báo cáo, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định;
12. Hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra, công tác thanh tra chuyên ngành bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, nghiệp vụ thanh tra nhân dân cho đội ngũ thanh tra viên, cộng tác viên, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ;
13. Làm đầu mối của Bộ Bưu chính, Viễn thông trong quan hệ, phối hợp với các cơ quan bảo vệ pháp luật của trung ương và địa phương, các tổ chức thanh tra nhà nước để giải quyết các vụ việc vi phạm pháp luật về bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin;
14. Quản lý về tổ chức, công chức, tài sản, hồ sơ, tài liệu của đơn vị, theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng;
15. Thực hiện các quyền hạn, nhiệm vụ khác của Thanh tra bộ được quy định tại các Điều 9, Điều 14 của Pháp lệnh Thanh tra và các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Thanh tra Bộ Bưu chính, Viễn thông do Chánh Thanh tra phụ trách, có các Phó Chánh Thanh tra, thanh tra viên và chuyên viên làm công tác thanh tra.
Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về mọi hoạt động công tác thanh tra.
Phó Chánh Thanh tra giúp việc Chánh Thanh tra và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra về những phần việc được phân công;
Nhiệm vụ, quyền hạn của các thanh tra viên và chuyên viên làm công tác thanh tra do Chánh Thanh tra quy định, phân công.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Bưu chính, Viễn thông gồm:
- Phòng Thanh tra Bưu chính,
- Phòng Thanh tra Viễn thông và Công nghệ thông tin,
- Phòng Thanh tra kinh tế và Tổng hợp.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các phòng của Thanh tra Bộ Bưu chính, Viễn thông do Chánh Thanh tra quy định.
Thanh tra Bộ Bưu chính, Viễn thông có con dấu riêng.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành
- 2Quyết định 14/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 61/2003/QĐ-BNV quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Bộ Nội vụ
- 5Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 14/2008/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 501/QĐ-BTTTT năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Pháp lệnh Thanh tra năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002
- 3Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 4Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 5Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành
- 6Quyết định 61/2003/QĐ-BNV quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Bộ Nội vụ
Quyết định 37/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Bưu chính, Viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- Số hiệu: 37/2003/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/03/2003
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Người ký: Đỗ Trung Tá
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra