Hệ thống pháp luật

BỘ VĂN HOÁ-THÔNG TIN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 64/2003/QĐ-BVHTT

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN SỐ 64/2003/QĐ-BVHTT NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN

Căn cứ Pháp lệnh Thanh tra ngày 01 tháng 4 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa - Thông tin;
Căn cứ Quyết định số 345/TTg ngày 27 tháng 5 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức Thanh tra Nhà nước ngành Văn hóa - Thông tin;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng Thanh tra là cơ quan của Bộ Văn hóa - Thông tin, có chức năng giúp Bộ trưởng thực hiện quyền thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật về thanh tra; quản lý công tác thanh tra đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; thanh tra việc chấp hành pháp luật và xem xét giải quyết về khiếu nại, tố cáo và chống tham nhũng theo quy định.

Thanh tra có con dấu riêng, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn Thanh tra thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Pháp lệnh Thanh tra ngày 01 tháng 4 năm 1990 và các nhiệm vụ cụ thể sau đây:

1. Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chế độ, chính sách về thanh tra văn hóa - thông tin. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra văn hóa - thông tin; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng trong các hoạt động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa - Thông tin;

2. Xây dựng kế hoạch hàng năm và chương trình công tác về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng ngừa, đấu tranh chống tham nhũng và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được Bộ trưởng phê duyệt;

3. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật, chính sách của nhà nước; việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch và chương trình công tác đã được Bộ phê duyệt và công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo phòng ngừa đấu tranh chống tham nhũng trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;

4. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật của các cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang và công dân Việt Nam; tổ chức, cá nhân người nước ngoài ở Việt Nam hoạt động trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa - Thông tin;

5. Thực hiện thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và các văn bản pháp luật có liên quan trong lĩnh vực văn hóa - thông tin;

6. Thanh tra, kiểm tra các vụ việc do Bộ trưởng, Tổng Thanh tra Nhà nước giao;

7. Xác minh, kết luận và kiến nghị Bộ trưởng giải quyết khiếu nại, tố cáo khi được Bộ trưởng giao;

8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực văn hóa - thông tin theo thẩm quyền;

9. Kiến nghị Bộ trưởng giải quyết khiếu nại, tố cáo mà thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ đã giải quyết nhưng còn khiếu nại; xem xét kết luận các vụ việc khiếu nại tố cáo mà thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đã giải quyết, nếu vi phạm pháp luật thì yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị giải quyết lại.

10. Xác minh, kết luận và kiến nghị về khiếu nại thuộc lĩnh vực văn hóa - thông tin khi đã được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết nhưng vẫn còn khiếu nại trình Bộ trưởng quyết định.

11. Tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền; thường trực Trụ sở tiếp công dân của Bộ;

12. Giúp Bộ trưởng hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực. Định kỳ báo cáo Bộ trưởng và Tổng Thanh tra Nhà nước về phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;

13. Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra cho thanh tra Sở Văn hóa - Thông tin và nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo cho thủ trưởng, thanh tra nhân dân, cộng tác viên thanh tra của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;

14. Kiến nghị Bộ trưởng những vấn đề về cong tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;

15. Giúp Bộ trưởng tổ chức phối hợp với các ngành, các cấp có liên quan tiến hành thanh tra, ngăn chặn và xử lý các vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa - Thông tin;

16. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ; đào tạo, bồi dưỡng; khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý của Bộ trưởng;

17. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật;

18. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Chánh Thanh tra và các Phó Chánh Thanh tra.

2. Các phòng chức năng:

+ Phòng Thanh tra Văn hóa - Nghệ thuật;

+ Phòng Thanh tra Báo chí - Xuất bản;

+ Phòng Hành chính - Tổng hợp.

Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm sắp xếp, bố trí, công chức, thanh tra viên theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ cấp bậc; xây dựng quy chế tổ chức hoạt động của Thanh tra trình Bộ trưởng phê duyệt.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 1346/TC-QĐ ngày 19 tháng 6 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Thanh tra Bộ Văn hóa - Thông tin.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Thanh tra và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Phạm Quang Nghị

(Đã ký)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành

  • Số hiệu: 64/2003/QĐ-BVHTT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/12/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Văn hoá-Thông tin
  • Người ký: Phạm Quang Nghị
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 219
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản