- 1Quyết định 1070/2005/QĐ-UBTDTT về quy chế tổ chức và hoạt động của thanh tra Ủy ban thể dục thể thao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban thể dục thể thao ban hành
- 2Quyết định 390/2006/QĐ-TCDL quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Du lịch do Tổng Cục trưởng Tổng cục Du lịch ban hành
- 3Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành
- 1Nghị định 76/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 2Quyết định 01/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2008/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 179/QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc thành lập Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, (sau đây gọi tắt là Thanh tra Bộ) là cơ quan của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có chức năng giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
Thanh tra Bộ chịu sự quản lý, chỉ đạo của Bộ trưởng, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác, tổ chức, nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
Thanh tra Bộ có con dấu riêng, có tài khoản tại Kho bạc nhà nước.
Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Luật thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004 và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Trình Bộ trưởng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chế độ, chính sách về thanh tra văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch. Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật có liên quan đến lĩnh vực thanh tra văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
2. Xây dựng chương trình, kế hoạch hàng năm về công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng ngừa, đấu tranh chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
3. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, kế hoạch, chương trình công tác đã được Bộ trưởng phê duyệt và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng ngừa đấu tranh chống tham nhũng trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
4. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật của các cơ quan, tổ chức và công dân Việt Nam; tổ chức, cá nhân người nước ngoài ở Việt Nam hoạt động trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Thực hiện thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
6. Thanh tra, kiểm tra các vụ việc do Bộ trưởng hoặc Tổng Thanh tra giao.
7. Xác minh, kết luận, kiến nghị Bộ trưởng giải quyết khiếu nại, tố cáo khi được Bộ trưởng giao.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
9. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Kiến nghị Bộ trưởng giải quyết khiếu nại, tố cáo mà thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ đã giải quyết nhưng còn khiếu nại.
10. Xác minh, kiến nghị về khiếu nại thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã giải quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại khi được Bộ trưởng giao.
11. Tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền; thường trực Trụ sở tiếp công dân của Bộ.
12. Theo dõi, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo và các quyết định xử lý sau thanh tra đã có hiệu lực pháp luật của Bộ trưởng và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
13. Thường trực Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng; giúp Bộ trưởng hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng; định kỳ báo cáo Bộ trưởng, Tổng thanh tra và Ban chỉ đạo trung ương về phòng chống tham nhũng về công tác phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng, tiêu cực trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
14. Thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch của Bộ.
15. Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo cho thủ trưởng, thanh tra nhân dân của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
16. Giúp Bộ trưởng tổ chức phối hợp với các ngành, các cấp và các cơ quan liên quan trong quá trình thanh tra, kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng; thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong phạm vi quản lý nhà nước của ngành.
17. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách, đãi ngộ; đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra Bộ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
18. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
1. Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh thanh tra, thanh tra viên và các cán bộ, công chức.
2. Các phòng chức năng:
a. Phòng Hành chính – Tổng hợp;
b. Phòng Thanh tra văn hóa;
c. Phòng Thanh tra thể dục, thể thao;
d. Phòng Thanh tra du lịch;
đ. Phòng Thanh tra hành chính và chống tham nhũng.
Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm sắp xếp, bố trí thanh tra viên, cán bộ và công chức theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ; xây dựng và ban hành quy chế tổ chức hoạt động của Thanh tra Bộ.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 64/2003/QĐ-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa – Thông tin quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Văn hóa – Thông tin, Quyết định số 1070/2005/QĐ-UBTDTT ngày 24 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ủy ban thể dục thể thao, Quyết định số 390/QĐ-TCDL ngày 28 tháng 10 năm 2003 của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục du lịch.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1070/2005/QĐ-UBTDTT về quy chế tổ chức và hoạt động của thanh tra Ủy ban thể dục thể thao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban thể dục thể thao ban hành
- 2Quyết định 390/2006/QĐ-TCDL quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Du lịch do Tổng Cục trưởng Tổng cục Du lịch ban hành
- 3Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành
- 4Nghị định 76/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 5Quyết định 01/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 1070/2005/QĐ-UBTDTT về quy chế tổ chức và hoạt động của thanh tra Ủy ban thể dục thể thao do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban thể dục thể thao ban hành
- 2Quyết định 390/2006/QĐ-TCDL quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Tổng cục Du lịch do Tổng Cục trưởng Tổng cục Du lịch ban hành
- 3Quyết định 64/2003/QĐ-BVHTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra do Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin ban hành
- 4Nghị định 76/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 5Quyết định 01/QĐ-BVHTTDL năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/12/2013 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
Quyết định 20/2008/QĐ-BVHTTDL quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 20/2008/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2008
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: 26/03/2008
- Số công báo: Từ số 201 đến số 202
- Ngày hiệu lực: 10/04/2008
- Ngày hết hiệu lực: 02/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực