- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 7Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 9Thông tư 20/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã hết hiệu lực thi hành do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2019/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 16 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/11/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/11/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 283/TTr-STC-QLG&CS ngày 15/8/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, cụ thể như sau:
1. Bảng giá xây dựng mới nhà ở - Phụ lục số 1;
2. Bảng giá xây mới nhà kho, xưởng sản xuất - Phụ lục số 2;
3. Bảng tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà - Phụ lục số 3.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/10/2019 và thay thế Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về Ban hành Bảng giá nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trong giao dịch chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh Hòa Bình; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Hòa Bình; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG GIÁ XÂY MỚI NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 16/9/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình)
STT | Tên công trình | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
I | Nhà chung cư |
|
|
1 | Số tầng ≤ 5 | Đồng/m2 sàn | 5.160.000 |
2 | 5 < Số tầng ≤ 7 tầng | Đồng/m2 sàn | 6.150.000 |
3 | 7 < Số tầng ≤ 10 tầng | Đồng/m2 sàn | 6.430.000 |
4 | 10 < Số tầng ≤ 15 tầng | Đồng/m2 sàn | 6.880.000 |
5 | 15 < Số tầng ≤ 18 tầng | Đồng/m2 sàn | 7.110.000 |
6 | 18 < Số tầng ≤ 20 tầng | Đồng/m2 sàn | 7.240.000 |
7 | 20 < Số tầng ≤ 25 tầng | Đồng/m2 sàn | 8.070.000 |
8 | Nhà lắp ghép BTCT tấm lớn (số tầng ≤ 5) | Đồng/m2 sàn | 5.375.000 |
II | Nhà ở riêng lẻ |
|
|
1 | Nhà ở kết cấu xây gạch, bê tông cốt thép |
|
|
1.1 | Nhà ở 01 tầng, tường xây gạch, mái lợp tôn hoặc ngói | Đồng/m2 sàn | 3.049.000 |
1.2 | Nhà ở 01 tầng, tường xây gạch, kết cấu khung chịu lực, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ | Đồng/m2 sàn | 4.846.000 |
1.3 | Nhà ở từ 02 đến 05 tầng, kết cấu khung chịu lực, tường xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ | Đồng/m2 sàn | 4.370.000 |
1.4 | Nhà ở từ 06 tầng trở lên, kết cấu khung chịu lực, tường xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ | Đồng/m2 sàn | Theo đơn giá xây dựng mới nhà chung cư quy định tại mục I |
2 | Nhà sàn, nhà gỗ |
|
|
2.1 | Nhà sàn cột, kèo, sàn bằng gỗ tứ thiết, mái lợp ngói | Đồng/m2 sàn | 5.275.000 |
2.2 | Nhà sàn cột, kèo bằng gỗ hồng sắc, mái lợp ngói hoặc Fibro xi măng. | Đồng/m2 sàn | 2.908.000 |
2.3 | Nhà sàn cột, kèo, sàn bằng bê tông cốt thép, mái lợp ngói hoặc Fibro xi măng. | Đồng/m2 sàn | 4.362.000 |
2.4 | Nhà ở bằng gỗ hồng sắc, sườn mái gỗ, lợp ngói. | Đồng/m2 sàn | 1.921.000 |
2.5 | Nhà ở thuộc gỗ nhóm 5, sườn mái bương, tre, mái lợp ngói hoặc Fibro xi măng. | Đồng/m2 sàn | 1.668.000 |
3 | Nhà tạm, vách bương tre nứa,... mái lợp tranh hoặc lá cọ,... | Đồng/m2 sàn | 795.000 |
III | Nhà biệt thự |
|
|
| Nhà kiểu biệt thự, kết cấu khung chịu lực, tường xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ | Đồng/m2 sàn | 8.760.000 |
* Ghi chú:
1. Đơn giá xây dựng đối với nhà xây thô có hoàn thiện mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) tính bằng tỷ lệ 65% đơn giá xây mới nhà ở cùng loại. Loại nhà chưa hoàn thiện (cả bên trong và bên ngoài) tính bằng tỷ lệ 55% đơn giá xây mới nhà ở cùng loại.
2. Đối với tầng hầm, tầng trệt của nhà ở riêng lẻ và nhà kiểu biệt thự đơn giá được tính bằng tỷ lệ 80% đơn giá tầng 1 của nhà cùng loại./.
UBND TỈNH HÒA BÌNH
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG GIÁ XÂY MỚI NHÀ KHO, XƯỞNG SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 16/9/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình)
STT | Tên công trình | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
1 | Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao <= 6m, tường xây gạch chỉ bổ trụ, thu hồi mái và lợp tôn, nền đổ bê tông. | Đồng/m2 XD | 1.590.000 |
2 | Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao <= 6m, Cột kèo thép, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông. | Đồng/m2 XD | 2.310.000 |
3 | Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao <=6m, Cột kèo bê tông, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông. | Đồng/m2 XD | 2.720.000 |
4 | Nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao <=6m, Cột bê tông, kèo thép, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền bê tông. | Đồng/m2 XD | 2.530.000 |
5 | Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao <=9m, Cột kèo bê tông, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông. | Đồng/m2 XD | 4.270.000 |
6 | Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao <= 9m, Cột kèo thép, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông. | Đồng/m2 XD | 3.720.000 |
7 | Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao <=9m, Cột bê tông, kèo thép, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông. | Đồng/m2 XD | 4.020.000 |
8 | Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao <=9m, Cột thép, kèo thép, tường bao che tôn, mái lợp tôn, nền đổ bê tông. | Đồng/m2 XD | 3.750.000 |
Ghi chú: Các loại công trình có chức năng khác thì áp dụng đơn giá đối với loại nhà có kết cấu tương tự trên./.
UBND TỈNH HÒA BÌNH
PHỤ LỤC SỐ 03
BẢNG TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ
(Kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 16/9/2019 của UBND tỉnh Hòa Bình)
1. Quy định chung.
- Tỷ lệ (%) chất lượng của nhà chịu lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà mới xây dựng hoặc có thời gian đã sử dụng dưới 03 năm là 100%.
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 03 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại theo thời gian sử dụng tương ứng quy định tại bảng dưới đây.
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại có thời gian tương ứng quy định tại bảng dưới đây. Thời gian sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc năm đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
- Cấp, loại công trình: Xác định theo quy định tại Mục 2.1.1, Bảng 2, Phụ lục 2 của Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
2. Bảng quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà.
STT | Thời gian đã sử dụng | Biệt thự (%) | Công trình cấp I (%) | Công trình cấp II (%) | Công trình cấp III (%) | Công trình cấp IV (%) |
1 | Dưới 3 năm | 95 | 95 | 90 | 80 | 80 |
2 | Từ 3 đến 5 năm | 90 | 85 | 80 | 65 | 60 |
3 | Trên 5 đến 10 năm | 85 | 70 | 65 | 50 | 50 |
4 | Trên 10 đến 20 năm | 70 | 60 | 55 | 35 | 30 |
5 | Trên 20 đến 50 năm | 50 | 40 | 35 | 25 | 20 |
6 | Trên 50 năm | 30 | 25 | 20 | 0 | 0 |
UBND TỈNH HÒA BÌNH
- 1Quyết định 3023/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 45/2018/QĐ-UBND về Bảng giá nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trong giao dịch chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới và bảng tính tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 6Công văn 4789/CT-TTHT năm 2016 về chính sách lệ phí trước bạ do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 35/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 13Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã hết hiệu lực thi hành do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 14Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 45/2018/QĐ-UBND về Bảng giá nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân trong giao dịch chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 87/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2019/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 3Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã hết hiệu lực thi hành do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 8Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 3023/QĐ-UBND năm 2018 về bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 11Thông tư 20/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới và bảng tính tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 15Công văn 4789/CT-TTHT năm 2016 về chính sách lệ phí trước bạ do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Quyết định 35/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 17Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 18Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 19Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 20Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 35/2019/QĐ-UBND về Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 35/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực