- 1Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 42/2014/QĐ-TTg về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
- 3Quyết định 12/2015/QĐ-UBND xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và hoạt động kiểm tra tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 71/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế giao
- 5Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 3461/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về trách nhiệm công khai xin lỗi của công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 3303/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 26/2014/TT-BKHCN hướng dẫn Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3373/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo trong năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀ THỰC HIỆN Ý KIẾN CHỈ ĐẠO TRONG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3373/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh)
Để có cơ sở đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính (CCHC), kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), duy trì cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (viết tắt là ISO) và ý kiến chỉ đạo (YKCĐ) trong năm 2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC, kiểm soát TTHC, ISO và thực hiện YKCĐ trong năm 2020 tại các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan, đơn vị liên quan (gọi chung là các đơn vị, địa phương), cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
a) Đánh giá khách quan, toàn diện tình hình triển khai các Kế hoạch CCHC, kiểm soát TTHC, ISO trong năm 2020, kết quả thực hiện công tác CCHC, kiểm soát TTHC, ISO và YKCĐ của các đơn vị, địa phương. Việc triển khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Thông tư của các Bộ, ngành và văn bản của UBND tỉnh về công tác chỉ đạo, điều hành, cải cách TTHC trên một số lĩnh vực trọng tâm; từ đó có biện pháp chỉ đạo sát hơn nhằm đẩy mạnh CCHC, kiểm soát TTHC, ISO, YKCĐ trong thời gian tiếp theo.
b) Phát hiện những cách làm hay, sáng tạo để có giải pháp nhân rộng trong toàn tỉnh; những tồn tại, khó khăn hoặc vi phạm trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ CCHC, kiểm soát TTHC, ISO, YKCĐ để có hướng xử lý, khắc phục, tháo gỡ chung trong cả tỉnh.
c) Nâng cao tinh thần trách nhiệm, tạo chuyển biến về kỷ luật, kỷ cương hành chính của người đứng đầu, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện các nhiệm vụ CCHC, kiểm soát TTHC, ISO, YKCĐ.
2. Yêu cầu
a) Đổi mới công tác kiểm tra theo hướng kiểm tra các chuyên đề gắn với trách nhiệm của đơn vị, địa phương chủ trì triển khai các Kế hoạch CCHC, kiểm soát TTHC, ISO, thực hiện YKCĐ trong năm 2020 và Quyết định số 2374/QĐ-UBND ngày 08/10/2016 của UBND tỉnh về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20/7/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020.
b) Việc kiểm tra bảo đảm chính xác, khách quan, không gây trở ngại đến các hoạt động của đơn vị, địa phương được kiểm tra.
c) Việc kiểm tra phải tuân thủ đúng quy định, có trọng tâm, trọng điểm, đạt hiệu quả cao.
d) Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị, địa phương để bảo đảm việc kiểm tra mang tính toàn diện, đồng thời bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm.
e) Có kết luận rõ ràng, cụ thể những vấn đề tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ tại các đơn vị, địa phương cũng như những kiến nghị, đề xuất với Lãnh đạo các cấp liên quan.
Kiểm tra việc triển khai và kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC, kiểm soát TTHC, ISO, YKCĐ tập trung vào những nhiệm vụ đã được xác định trong các Kế hoạch công tác của UBND tỉnh năm 2020 (tính đến thời điểm kiểm tra) theo những nội dung sau:
Kiểm tra việc lãnh đạo, chỉ đạo, giám sát và tổ chức quán triệt các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước về công tác CCHC.
Công tác tổ chức triển khai thực hiện công tác CCHC trên các lĩnh vực: Thể chế, TTHC, tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tài chính công; hiện đại hóa nền hành chính; công tác tổ chức chỉ đạo, điều hành. Trong đó tập trung các nội dung chính, như sau:
- Quyết định số 3303/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch CCHC năm 2020;
- Quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức: Theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của UBND tỉnh Ban hành quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (TN&TKQ) cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Công khai xin lỗi công dân và tổ chức: Theo Quyết định số 3461/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Ban hành quy định về trách nhiệm công khai xin lỗi của công chức, viên chức làm việc tại các đơn vị, địa phương trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Việc tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 2374/QĐ-UBND ngày 08/10/2016 của UBND tỉnh Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU;
- Thực hiện các nhiệm vụ CCHC do Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh giao.
- Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC;
- Đánh giá tác động của TTHC trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh và tham mưu công bố TTHC (đối với các sở, ban, ngành);
- Niêm yết công khai TTHC; tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị, địa phương (hồ sơ giấy và trên Cổng dịch vụ công);
- Rà soát, đánh giá TTHC; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; công tác truyền thông và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo;
- Việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Kế hoạch số 162/KH-UBND ngày 06/9/2018 của UBND tỉnh triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Kiểm tra việc thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả (4 tại chỗ) theo Quyết định số 985/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- Kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã;
a) Kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến ISO
- Phạm vi áp dụng bao gồm toàn bộ hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của các đơn vị, địa phương;
- Hoạt động phổ biến, hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng;
- Sự tuân thủ của đơn vị, địa phương đối với tất cả các yêu cầu của ISO, chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định có liên quan khác và các yêu cầu pháp luật liên quan;
- Việc thực hiện các quá trình giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong Hệ thống quản lý chất lượng;
- Hoạt động xem xét của Lãnh đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp;
- Hoạt động xử lý các khiếu nại liên quan đến lĩnh vực áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (nếu có); Hoạt động cải tiến trong Hệ thống quản lý chất lượng.
b) Kiểm tra việc tuân thủ theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg, Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN và Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về việc xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến ISO và hoạt động kiểm tra tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Việc bảo đảm sự tham gia của Lãnh đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng; công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO và thông báo bằng văn bản đến đơn vị chủ trì để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có);
- Việc cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống quản lý chất lượng; công bố lại khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
- Thực hiện Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao; Quyết định số 71/2016/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao; Quy chế làm việc của UBND tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021; một số nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao;
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo; tuyên truyền, phổ biến, quán triệt và tổ chức thực hiện các quy định của Trung ương, của tỉnh về theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao;
- Theo dõi, triển khai thực hiện, cập nhật kết quả thực hiện nhiệm vụ, kết luận, ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trên Hệ thống theo dõi ý kiến chỉ đạo và văn bản ban hành tại đơn vị, địa phương;
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, kết luận, ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tại đơn vị, địa phương;
- Triển khai thực hiện các Đề án, Quy hoạch trình Chính phủ, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
III. THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG, CÁCH THỨC KIỂM TRA
1. Thời gian: Từ tháng 4/2020 đến tháng 10/2020.
2. Đối tượng kiểm tra
Trên 30% tổng số các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện (gồm: 7/21 sở, ban, ngành cấp tỉnh và một số ban, chi cục, trung tâm đơn vị trực thuộc; 03/9 UBND cấp huyện và một số phòng, ban, ngành, địa phương cấp xã).
3. Cách thức kiểm tra và phương pháp làm việc
a) Cách thức lựa chọn đơn vị, địa phương và Thông báo kiểm tra
- Lựa chọn các đơn vị, địa phương để kiểm tra theo các nhóm sau:
+ Nhóm các đơn vị, địa phương thực hiện tốt các nhiệm vụ CCHC, kiểm soát TTHC, ISO, YKCĐ, có nhiều mô hình, sáng kiến trong thực hiện các nhiệm vụ được dư luận xã hội, người dân, doanh nghiệp đánh giá tích cực; có hệ thống chỉ số đánh giá liên quan đến CCHC; các tiêu chí kiểm soát TTHC, ISO thực hiện tốt; giải quyết YKCĐ nhanh và kịp thời; chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính; chỉ số năng lực cạnh tranh,... của năm trước hoặc năm kiểm tra đạt kết quả cao. Qua kiểm tra, tổng hợp đánh giá để đề xuất nhân rộng các mô hình hiệu quả, sáng kiến CCHC, kiểm soát TTHC, ISO, YKCĐ trên phạm vi toàn tỉnh.
+ Nhóm các đơn vị, địa phương chưa thực hiện tốt các nhiệm vụ CCHC, kiểm soát TTHC, ISO, YKCĐ, có dư luận xã hội, phương tiện thông tin, truyền thông phản ánh những tồn tại hạn chế trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ, phản ánh tình trạng cán bộ, công chức, viên chức nhũng nhiễu, tiêu cực, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC. Hệ thống chỉ số đánh giá liên quan đến CCHC của năm trước hoặc năm kiểm tra đạt kết quả chưa cao, thực hiện YKCĐ còn thấp. Qua kiểm tra tìm ra nguyên nhân, những giải pháp khắc phục, cải thiện trong thời gian tới; đồng thời chấn chỉnh việc triển khai công tác CCHC, kiểm soát TTHC, ISO, YKCĐ đối với các đơn vị, địa phương trên phạm vi toàn tỉnh.
UBND tỉnh giao trách nhiệm cho Văn phòng UBND tỉnh chủ động Thông báo lịch trình, thời gian đến từng đơn vị, địa phương được kiểm tra. Thông báo phải được gửi trước 07 ngày cho các đơn vị, địa phương dự kiến kiểm tra.
b) Phương pháp làm việc
Đoàn kiểm tra sẽ trực tiếp làm việc với Lãnh đạo và chuyên viên đơn vị/địa phương được kiểm tra (thành phần theo Khoản 2, Mục IV, Kế hoạch).
Các đơn vị/địa phương được kiểm tra chuẩn bị các báo cáo, các văn bản kèm theo; một số kiến nghị, đề xuất, khó khăn vướng mắc (nếu có).
Đoàn kiểm tra nghe Lãnh đạo đơn vị/địa phương trình bày báo cáo và cho ý kiến, đoàn tiến hành kiểm tra các văn bản, xác minh một số vấn đề liên quan (đề nghị đơn vị/địa phương được kiểm tra chuẩn bị sẵn tất cả các tài liệu liên quan). Đoàn sẽ báo cáo kết quả kiểm tra, nghe giải trình của đơn vị/địa phương và Kết luận, thống nhất Biên bản kết quả kiểm tra.
IV. THÀNH PHẦN ĐOÀN KIỂM TRA VÀ ĐƠN VỊ/ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
a) Thành phần Đoàn
Được thành lập theo Quyết định của UBND tỉnh, gồm:
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh - Trưởng đoàn;
- Đại diện Lãnh đạo Sở Nội vụ - Phó Trưởng đoàn;
- Đại diện Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ - Phó Trưởng đoàn;
- Các thành viên Đoàn: Công chức của Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ.
+ Mời đại diện tham gia thành viên Đoàn kiểm tra, gồm: Ban Chỉ đạo 19 (ISO); Tổ Công tác của Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra việc thực hiện, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh giao các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban Điều hành thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20/7/2016 của Tỉnh ủy.
2. Thành phần đơn vị/địa phương được kiểm tra
- Đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Gồm đại diện Lãnh đạo đơn vị; các công chức, viên chức đầu mối thực hiện và Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc (nếu có).
- Đối với UBND cấp huyện: Đại diện Lãnh đạo UBND; Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện và Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc liên quan.
- Đối với UBND cấp xã: Đại diện lãnh đạo Đảng ủy, HĐND và UBND cấp xã và các công chức đầu mối.
1. Văn phòng UBND tỉnh
- Tham mưu Quyết định thành lập đoàn kiểm tra liên ngành; chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho Đoàn kiểm tra; làm đầu mối chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, các đơn vị liên quan tổ chức đoàn kiểm tra theo nội dung kế hoạch.
- Có trách nhiệm Thông báo cho các đơn vị, địa phương được kiểm tra về nội dung, thời gian, địa điểm để đảm bảo cuộc kiểm tra đạt kết quả.
- Bố trí Lãnh đạo Văn phòng tham gia Trưởng đoàn kiểm tra; các công chức phụ trách liên quan đến TTHC, YKCĐ tham gia đoàn.
- Kết thúc mỗi cuộc kiểm tra, có trách nhiệm là đầu mối thông báo kết quả kiểm tra bằng văn bản cho các đơn vị, địa phương được kiểm tra và các đơn vị liên quan; tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra cho UBND tỉnh trước ngày 15/12/2020.
2. Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ
- Căn cứ Kế hoạch kiểm tra đã được phê duyệt, chủ động liên hệ với Văn phòng UBND tỉnh cử lãnh đạo, công chức tham gia đoàn kiểm tra.
- Chuẩn bị nội dung theo các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của mình để làm việc với các đơn vị, địa phương được kiểm tra theo sự phân công của Trưởng đoàn.
2. Sở Tài chính
- Đảm bảo kinh phí cho công tác kiểm tra theo quy định của pháp luật.
3. Đối với UBND cấp huyện
- Chủ động xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC, kiểm soát TTHC, ISO, YKCĐ đối với trên 30% tổng số các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, UBND cấp xã trên địa bàn, sau khi có Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh. Gửi Kế hoạch kiểm tra về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 15/01/2020 (trong đó nêu rõ tên các cơ quan, đơn vị và thời gian kiểm tra).
- Báo cáo kết quả kiểm tra công tác CCHC, TTHC, ISO, YKCĐ năm 2020 tại địa phương gửi UBND tỉnh (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công - Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 15/11/2020.
4. Các đơn vị, địa phương được kiểm tra
Trên cơ sở Kế hoạch và nội dung kiểm tra, các đơn vị, địa phương được kiểm tra chuẩn bị tốt nội dung phục vụ việc kiểm tra, các văn bản liên quan và Báo cáo về tình hình triển khai, thực hiện CCHC, TTHC, ISO, YKCĐ, tạo điều kiện thuận lợi giúp Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC, kiểm soát TTHC, ISO, YKCĐ năm 2020, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh nghiêm túc triển khai, thực hiện. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về kết quả thực hiện “Năm kỷ cương hành chính 2017”, gắn với việc thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các chỉ đạo về công tác cải cách hành chính do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Kế hoạch 482/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Kế hoạch 31/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2020
- 7Quyết định 51/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Kế hoạch 01/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và việc triển khai kết nối liên thông gửi, nhận văn bản điện tử năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 9Quyết định 379/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 10Quyết định 179/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Kế hoạch 6500/KH-UBND năm 2019 về công tác cải cách hành chính của tỉnh Bến Tre năm 2020
- 12Kế hoạch 10/KH-UBND năm 2020 về triển khai việc chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 50/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 14Quyết định 1023/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15Quyết định 1003/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 16Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2020 áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2021
- 17Kế hoạch 2791/KH-UBND năm 2018 về triển khai việc chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành hính nhà nước tỉnh Phú Thọ
- 18Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung Danh mục tài liệu thuộc Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 42/2014/QĐ-TTg về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
- 5Thông tư 26/2014/TT-BKHCN hướng dẫn Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 12/2015/QĐ-UBND xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và hoạt động kiểm tra tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 71/2016/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế giao
- 9Quyết định 2374/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 3461/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về trách nhiệm công khai xin lỗi của công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 12Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về kết quả thực hiện “Năm kỷ cương hành chính 2017”, gắn với việc thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các chỉ đạo về công tác cải cách hành chính do thành phố Hà Nội ban hành
- 19Quyết định 753/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Gia Lai
- 20Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 21Quyết định 3303/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 22Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 23Kế hoạch 482/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 24Kế hoạch 31/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2020
- 25Quyết định 51/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 26Kế hoạch 01/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và việc triển khai kết nối liên thông gửi, nhận văn bản điện tử năm 2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 27Quyết định 379/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 28Quyết định 179/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 29Kế hoạch 6500/KH-UBND năm 2019 về công tác cải cách hành chính của tỉnh Bến Tre năm 2020
- 30Kế hoạch 10/KH-UBND năm 2020 về triển khai việc chuyển đổi, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Cần Thơ
- 31Quyết định 50/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 32Quyết định 1023/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 33Quyết định 1003/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 34Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2020 áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2021
- 35Kế hoạch 2791/KH-UBND năm 2018 về triển khai việc chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành hính nhà nước tỉnh Phú Thọ
- 36Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2020 bổ sung Danh mục tài liệu thuộc Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 áp dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
Quyết định 3373/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thực hiện ý kiến chỉ đạo trong năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 3373/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Thiên Định
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết