- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 3Thông tư 27/2015/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hảnh
- 4Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 6Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 22/NQ-CP năm 2020 về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 06/2020/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và xử lý trách nhiệm chủ rừng, các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm quản lý rừng, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Nghị định 27/2021/NĐ-CP về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Luật Lâm nghiệp 2017
- 4Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 5Quyết định 297/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 8Luật cư trú 2020
- 9Quyết định 523/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 524/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 523/QĐ-TTg về phê duyệt "Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Quyết định 2226/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án nâng cao độ che phủ rừng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 332/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 17 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019;
Căn cứ Luật Cư trú năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 297/QĐ-TTg ngày 18/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/04/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/04/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025”;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 19/8/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đắk Nông về quản lý, bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững; nâng cao tỷ lệ che phủ rừng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án phát triển rừng bền vững bằng phương thức nông lâm kết hợp và trồng cây phân tán, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 267/KH-UBND ngày 24/5/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 19/8/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về quản lý, bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững; nâng cao tỷ lệ che phủ rừng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2226/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án nâng cao độ che phủ rừng giai đoạn 2021- 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 10/01/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án Phát triển rừng tự nhiên gắn với phát triển kinh tế - xã hội, ổn định dân cư giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 03/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 39/TTr-SNN ngày 09 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN VỀ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG, GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Để cụ thể hóa và tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu quả các Đề án về lĩnh vực lâm nghiệp của tỉnh Đắk Nông, gồm: 1) Đề án nâng cao độ che phủ rừng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 (phê duyệt tại Quyết định số 2226/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông); 2) Đề án Phát triển rừng tự nhiên gắn với phát triển kinh tế - xã hội, ổn định dân cư giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 (phê duyệt tại Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 10/01/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông), UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện các Đề án, với những nội dung sau:
1. Mục đích
- Phân công cụ thể nhiệm vụ, khối lượng công việc cần triển khai, thực hiện cho các đơn vị để đảm bảo hoàn thành mục tiêu của các Đề án; xác định thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc tổ chức thực hiện các Đề án.
- Triển khai có hiệu quả các Đề án về lĩnh vực lâm nghiệp của tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 nêu trên, nhằm góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 19/8/2021 của Tỉnh ủy Đắk Nông về quản lý, bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/04/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050” trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch triển khai phải đảm bảo đầy đủ nội dung, cụ thể hóa các nhiệm vụ, khối lượng công việc và giải pháp thực hiện đến các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Trên cơ sở nội dung định hướng, giải pháp của các Đề án và Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch, chương trình, dự án và triển khai các nhiệm vụ cụ thể, chi tiết; đồng thời, tổ chức thực hiện hiệu quả, hoàn thành mục tiêu đặt ra tại các Đề án.
- Hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện của các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan.
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững, hiệu quả đối với diện tích rừng và đất được quy hoạch cho lâm nghiệp. Nâng tỷ lệ che phủ rừng của tỉnh đến năm 2025 đạt trên 40%, đến năm 2030 đạt trên 42%; huy động mọi nguồn lực của xã hội và các thành phần kinh tế tham gia vào bảo vệ và phát triển rừng; thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 19/8/2021 của Tỉnh ủy Đắk Nông về quản lý, bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững; nâng cao tỷ lệ che phủ rừng giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Tập trung mọi nguồn lực để quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững diện tích rừng hiện có là 248.343,79 ha, gồm: Rừng tự nhiên là 196.358 ha và rừng trồng đã thành rừng là 51.985,47 ha; giảm thiểu đến mức thấp nhất các hành vi xâm hại tài nguyên rừng.
- Đến năm 2025 tỷ lệ che phủ rừng của tỉnh đạt trên 40%. Tổng diện tích rừng tăng so với năm 2021 tối thiểu là 13.000 ha; hoàn thành việc rà soát, đo đạc, cắm mốc ranh giới diện tích giao, cho thuê của các công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ; thu hút đầu tư phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cho thuê dịch vụ môi trường rừng phát triển du lịch sinh thái (06 dự án); xây dựng thí điểm các mô hình phát triển kinh tế rừng.
- Định hướng đến năm 2030, tỷ lệ che phủ rừng của tỉnh đạt trên 42%. Tổng diện tích rừng tăng so với năm 2021 tối thiểu là 26.000 ha; hoàn thành việc rà soát, đo đạc, cắm mốc ranh giới của 100% diện tích giao, cho thuê cho các tổ chức quản lý theo quy định; tiếp tục thu hút đầu tư phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cho thuê dịch vụ môi trường rừng phát triển du lịch sinh thái (12 dự án); mở rộng quy mô các mô hình phát triển kinh tế rừng.
- Xây dựng các dự án, chương trình, nhiệm vụ ưu tiên và các giải pháp, kế hoạch... để nâng cao tỉ lệ che phủ rừng.
2. Nhiệm vụ
2.1. Giai đoạn 2023-2025
a) Bảo vệ rừng
- Quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững diện tích rừng hiện có là 248.343,79 ha (rừng tự nhiên là 196.358 ha và rừng trồng đã thành rừng là 51.985,47 ha), bằng các hình thức tự tổ chức quản lý, khoán bảo vệ rừng.
- Cập nhật diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng trong quy hoạch ba loại rừng đã thành rừng sau rà soát trong năm 2022 vào hệ thống theo dõi diễn biến rừng là 952,95 ha (277,75 ha rừng tự nhiên và 675,20 ha rừng trồng).
- Bảo vệ tốt tổng diện tích trồng rừng bằng phương thức nông lâm kết hợp năm 2021 và năm 2022 với 1.165 ha nhằm tăng khả năng phát triển thành rừng.
- Cập nhật, duy trì bảo vệ tốt được diện tích rừng trồng cây đặc sản, đa mục đích ngoài quy hoạch lâm nghiệp trong giai đoạn 2022 - 2025 với 8.000 ha nhằm đảm bảo tỷ lệ che phủ rừng toàn tỉnh.
- Rà soát, đo đạc, cắm mốc ranh giới của 100% diện tích giao, cho thuê của các dự án nông lâm nghiệp.
b) Phát triển rừng
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên: 4.027 ha, bình quân khoảng 1.342 ha/năm.
- Thực hiện chăm sóc tốt diện tích rừng trồng tập trung, rừng nông lâm kết hợp trồng đến năm 2022 là 4.182 ha; trong đó rừng trồng tập trung năm 2020, 2021 và năm 2022 là 3.017 ha và rừng nông lâm kết hợp trồng năm 2021, năm 2022 là 1.165 ha.
- Trồng rừng tập trung: 3.345 ha, bình quân khoảng 1.115 ha/năm.
- Trồng rừng nông lâm kết hợp từ năm 2023 đến 2025: 5.465 ha và trồng cây phân tán 241 ha theo Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án phát triển rừng bền vững bằng phương thức nông lâm kết hợp và trồng cây phân tán, giai đoạn 2021-2025.
- Trồng cây phân tán 900 ha, bình quân 300 ha/năm.
- Trồng cây đặc sản, cây đa mục đích ngoài quy hoạch lâm nghiệp với diện tích 3.700 ha từ năm 2023 đến năm 2025.
c) Phát triển kinh tế rừng
- Nâng cao chất lượng rừng tự nhiên (diện tích rừng nghèo, nghèo kiệt, rừng lô ô tre nứa - cây gỗ): 2.040 ha, trong đó: Làm giàu rừng tự nhiên 1.000 ha và nuôi dưỡng rừng 1.040 ha.
- Khoán bảo vệ rừng; triển khai các hoạt động phát triển kinh tế dưới tán rừng; đầu tư phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cho thuê dịch vụ môi trường phát triển du lịch sinh thái (06 dự án) và xây dựng thí điểm 15 mô hình phát triển kinh tế rừng.
2.2. Giai đoạn 2026-2030
a) Bảo vệ rừng
- Bảo vệ tốt diện tích có rừng trên toàn tỉnh đến năm 2025 là 260.875,34 ha (196.636,07 ha rừng tự nhiên và 56.239,27 ha rừng trồng trong quy hoạch và 8.000 ha rừng trồng cây đa mục đích ngoài quy hoạch 3 loại rừng).
- Bảo vệ tốt diện tích phát triển rừng trong giai đoạn 2023-2025: 3.345 ha rừng trồng tập trung; 4.027 ha rừng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh; 5.465 ha rừng nông lâm kết hợp và 241 ha cây trồng phân tán.
- Rà soát, đo đạc, cắm mốc ranh giới của 100% diện tích giao, cho thuê của các công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ.
b) Phát triển rừng
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên 7.200 ha, bình quân 1.440 ha/năm.
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung 270 ha, bình quân 135 ha/năm. Thực hiện trong năm 2026 và năm 2027.
- Trồng rừng tập trung 2.000 ha, bình quân 400 ha/năm.
- Trồng rừng bằng phương thức nông lâm kết hợp: 7.480 ha, bình quân 1.496 ha/năm.
- Trồng cây phân tán 1.600 ha, bình quân 320 ha/năm.
- Trồng cây đặc sản, cây đa mục đích ngoài quy hoạch lâm nghiệp với diện tích 1.000 ha trong năm 2026.
c) Phát triển kinh tế rừng
- Nâng cao chất lượng rừng tự nhiên (diện tích rừng nghèo, nghèo kiệt, rừng lô ô tre nứa - cây gỗ): 2.040 ha, trong đó: Làm giàu rừng tự nhiên 1.000 ha và nuôi dưỡng rừng 1.040 ha.
- Khoán bảo vệ rừng; triển khai các hoạt động phát triển kinh tế dưới tán rừng; mở rộng quy mô mô hình phát triển kinh tế rừng cho 15 loại mô hình đã được xây dựng ở giai đoạn 2022-2025; đầu tư phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cho thuê dịch vụ môi trường phát triển du lịch sinh thái (06 dự án) và xây dựng thí điểm 15 mô hình phát triển kinh tế rừng;
- Thu hút đầu tư phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cho thuê dịch vụ môi trường phát triển du lịch sinh thái (12 dự án); công nhận vườn di sản ASEAN cho Vườn quốc gia Tà Đùng.
1. Quản lý, bảo vệ rừng
- Đối tượng: Diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Khối lượng thực hiện: Tổng diện tích rừng trên toàn tỉnh đưa vào kế hoạch bảo vệ trong giai đoạn 2023-2030 là 2.068.790 lượt ha. Trong đó, kế hoạch bảo vệ 1.585.359 lượt ha rừng tự nhiên và 483.430 lượt ha rừng trồng
- Kế hoạch:
+ Năm 2023: 196.636,07 ha rừng tự nhiên; 53.527,07 ha rừng trồng.
+ Năm 2024: 196.636,07 ha rừng tự nhiên; 54.678,67 ha rừng trồng.
+ Năm 2025: 196.636,07 ha rừng tự nhiên; 56.239,27 ha rừng trồng.
+ Giai đoạn 2026-2030: 995.451,09 lượt ha rừng tự nhiên; 318.985,35 lượt ha rừng trồng.
+ Triển khai kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng giai đoạn 2023-2030: Tổng khối lượng thực hiện 6.050,14 ha (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).
2. Phát triển rừng
- Giai đoạn 2023-2025, thực hiện phát triển rừng là 13.737 ha, trong đó: Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên là 4.027 ha (bình quân 1.342 ha/năm); trồng rừng tập trung 3.345 ha (bình quân 1.115 ha/năm); trồng rừng nông lâm kết hợp với diện tích 5.465 ha; trồng, chăm sóc cây phân tán, cụ thể:
+ Năm 2023: Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên 1.342 ha; trồng rừng tập trung 1.115 ha; trồng rừng nông lâm kết hợp 1.520 ha; trồng cây phân tán 300 ha.
+ Năm 2024: Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên 1.342 ha; trồng rừng tập trung 1.117 ha; trồng rừng nông lâm kết hợp 1.830 ha; trồng cây phân tán 300 ha.
+ Năm 2025: Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên 1.342 ha; trồng rừng tập trung 1.113 ha; trồng rừng nông lâm kết hợp 2.115 ha; trồng cây phân tán 300 ha.
- Giai đoạn 2026-2030: Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên 7.200 ha; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung 270 ha; trồng rừng tập trung 2.000 ha; trồng rừng nông lâm kết hợp 7.480 ha; trồng cây phân tán 1.600 ha.
(Kế hoạch phân theo địa bàn các huyện tại Phụ lục 02a, 02b kèm theo)
3. Phát triển rừng trồng cây đặc sản, cây đa mục đích trên diện tích ngoài quy hoạch lâm nghiệp
- Đối tượng: Diện tích ngoài quy hoạch lâm nghiệp thích hợp phát triển các loài cây đặc sản, cây đa mục đích.
- Khối lượng thực hiện:
+ Giai đoạn 2023-2025: Phát triển 3.700 ha;
+ Giai đoạn 2026-2030: Phát triển 1.000 ha.
(Kế hoạch phân theo địa bàn các huyện tại Phụ lục 02a, 02b kèm theo)
4. Các nhiệm vụ phát triển kinh tế rừng
- Nâng cao chất lượng rừng tự nhiên (diện tích rừng nghèo, nghèo kiệt, rừng lô ô tre nứa - cây gỗ): 4.080 ha, trong đó: Làm giàu rừng tự nhiên 2.000 ha và nuôi dưỡng rừng 2.080 ha.
- Triển khai các hoạt động phát triển kinh tế dưới tán rừng; đầu tư phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cho thuê dịch vụ môi trường phát triển du lịch sinh thái (12 dự án); công nhận vườn di sản ASEAN cho Vườn quốc gia Tà Đùng.
(Chi tiết kế hoạch tại Phụ lục 02a, 02b kèm theo)
(Chi tiết phân công nhiệm vụ theo Phụ lục 03a, 03b kèm theo)
1. Kế hoạch huy động nguồn kinh phí
- Hàng năm, tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương (nguồn kinh phí sự nghiệp, đầu tư phát triển), các tổ chức quốc tế và sự hỗ trợ của Ngân sách tỉnh thông qua các chương trình, kế hoạch: Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021; Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ; huy động nguồn lực, lồng ghép từ các chương trình, đề án, dự án trên địa bàn tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tăng nguồn thu từ chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng trên địa bàn tỉnh, nhanh chóng tiếp cận và tham gia thị trường carbon nhằm huy động tối đa nguồn thu từ các dịch vụ có liên quan đến rừng, để tái đầu tư cho công tác bảo vệ và phát triển rừng “lấy rừng nuôi rừng”, giảm áp lực từ nguồn ngân sách.
- Huy động tối đa nguồn vốn từ các doanh nghiệp, liên doanh, liên kết của các nhà máy chế biến, các thành phần kinh tế và vay tín dụng, vốn tự có của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để thực hiện.
2. Khái toán nhu cầu kinh phí
a) Giai đoạn 2023-2025: Tổng nhu cầu kinh phí để thực hiện Kế hoạch khoảng 822.137 triệu đồng, gồm:
- Nguồn ngân sách Nhà nước: 137.868 triệu đồng;
- Nguồn kinh phí trồng rừng thay thế, dịch vụ môi trường rừng và nguồn vốn huy động từ các doanh nghiệp, liên doanh liên kết, tín dụng, tổ chức, cá nhân 684.269 triệu đồng (chi tiết tại Phụ lục 04, 04a kèm theo).
b) Giai đoạn 2026-2030: Tổng nhu cầu kinh phí để thực hiện Kế hoạch khoảng 1.239.477 triệu đồng, gồm:
- Nguồn ngân sách Nhà nước: 238.288 triệu đồng;
- Nguồn kinh phí trồng rừng thay thế, dịch vụ môi trường rừng và nguồn vốn huy động từ các doanh nghiệp, liên doanh liên kết, tín dụng, tổ chức, cá nhân 1.001.188 triệu đồng (chi tiết tại Phụ lục 04, 04b kèm theo).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao và đôn đốc, theo dõi các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa, đơn vị chủ rừng và các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo kế hoạch.
- Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện, đề xuất những giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện các đề án về lĩnh vực lâm nghiệp; các nội dung vướng mắc, phát sinh (nếu có), tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh sửa đổi, bổ sung.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách và danh mục dự án khuyến khích đầu tư về lĩnh vực phát triển rừng tự nhiên gắn với phát triển kinh tế xã hội, ổn định dân cư;
- Xây dựng kế hoạch, tham mưu cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư trung hạn, hằng năm để thực hiện các Đề án nêu trên, rà soát tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư trong và ngoài nước đối với các dự án thuộc lĩnh vực phát triển rừng tự nhiên, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí, phát triển cây dược liệu dưới tán rừng.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tham mưu bố trí kinh phí cho các hoạt động theo Kế hoạch này; hướng dẫn thực hiện giải ngân, sử dụng các nguồn kinh phí bảo đảm các quy định của Luật Ngân sách và các quy định hiện hành.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, xây dựng kế hoạch trung hạn và dài hạn, cân đối và bố trí nguồn vốn để thực hiện kế hoạch.
4. Sở Tài Nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh công tác giao đất, cho thuê đất, gắn với việc giao rừng, cho thuê rừng; tham mưu công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định pháp luật về đất đai.
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chỉnh các Quyết định giao đất gắn với giao rừng, cho thuê đất gắn với cho thuê rừng cho các tổ chức; rà soát, đo đạc, cắm mốc ranh giới, lập hồ sơ quản lý địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất, rừng giao, cho thuê cho các chủ rừng quản lý (các công ty lâm nghiệp quốc doanh, các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng; các dự án sản xuất nông lâm nghiệp và các tổ chức khác trên địa bàn tỉnh); lập lập hồ sơ thu hồi diện tích đất của các dự án có vi phạm theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra.
- Giải quyết các vấn đề về tranh chấp, lấn, chiếm đất đai; xử lý các vi phạm pháp luật về sử dụng đất đai (nếu có).
5. Các Sở, Ban, ngành: Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao, có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương triển khai, thực hiện Kế hoạch này.
6. UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn quản lý; chỉ đạo chính quyền cấp xã, lực lượng chức năng, đơn vị chủ rừng nâng cao vai trò trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định của Nhà nước về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị chủ rừng tại địa phương tổ chức rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, xác định quỹ đất trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, đất trồng mới rừng sản xuất; đất quy hoạch trồng cây xanh đô thị, đất phát triển trồng cây xanh phân tán vùng nông thôn, làm cơ sở xây dựng và thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ của Kế hoạch này trên địa bàn quản lý; đồng thời, chủ động bố trí các nguồn lực (kinh phí, nhân lực...) để thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ theo phân cấp quản lý.
- Tổ chức theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch theo địa bàn quản lý; thực hiện chế độ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hàng năm và gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
7. Các đơn vị chủ rừng
- Tập trung mọi nguồn lực (kinh phí, nhân lực...) và tổ chức triển khai các giải pháp trong công tác quản lý, bảo vệ rừng trên lâm phần được giao quản lý; trên cơ sở chỉ tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch các đơn vị chủ rừng tiến hành lập hồ sơ thiết kế, dự toán kinh phí các công trình trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt làm căn cứ triển khai, thực hiện.
- Định kỳ báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện và đề xuất các nội dung liên quan gửi về UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết khi vượt thẩm quyền nhằm đảm bảo việc tổ chức triển khai, thực hiện chương trình, dự án bảo vệ và phát triển rừng đạt hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch triển khai, thực hiện các Đề án về lĩnh vực lâm nghiệp của tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030. Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển khai, thực hiện. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp, xem xét, điều chỉnh kịp thời.
Phụ lục 01: Dự kiến chỉ tiêu giao rừng, cho thuê rừng giai đoạn 2023-2030
(Kèm theo Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: ha
STT | Huyện | Diện tích chưa giao | Dự kiến chỉ tiêu giao rừng, cho thuê rừng giai đoạn 2023-2030 | |||||||||
Tổng | Rừng trồng (rừng Thông có vốn nhà nước đầu tư) | Rừng tự nhiên | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Năm 2026 | Năm 2027 | Năm 2028 | Năm 2029 | Năm 2030 | ||
1 | Huyện Đắk Glong | 2.481,2 | 48,5 | 2.432,8 | 30,1 | 200,0 | 400,0 | 600,0 | 500,0 | 350,0 | 250,0 | 151,2 |
2 | Huyện Đắk Song | 456,6 | 93,5 | 363,1 | 262,3 | 50,0 | 50,0 | 50,0 | 44,3 | - | - | - |
3 | TP Gia Nghĩa | 324,67 | 16,19 | 308,48 | 58,2 | 50,0 | 60,0 | 60,0 | 50,0 | 46,49 | - | - |
4 | Huyện Krông Nô | 2.162,0 |
| 2.162,0 | 116,6 | 200,0 | 350,0 | 500,0 | 400,0 | 300,0 | 200,0 | 95,4 |
5 | Huyện Tuy Đức | 625,6 | 3,2 | 622,4 | 225,23 | 100,0 | 100,0 | 50,0 | 50,0 | - | 50,0 | 50,39 |
Tổng | 6.050,14 | 161,4 | 5.888,8 | 467,2 | 600,0 | 1.010,0 | 1.360,0 | 1.094,3 | 500,00 | 500,6 | 246,6 |
(Kèm theo Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Biểu 01: Khối lượng theo các Đề án đã phê duyệt
Đơn vị tính: ha
Thời gian | Hạng mục thực hiện (ha) | |||||||||
Huyện | Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh | Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung | Trồng mới và chăm sóc rừng tập trung | Trồng, chăm sóc rừng nông lâm kết hợp | Trồng, chăm sóc cây đặc sản ngoài quy hoạch | Trồng, chăm sóc cây phân tán | Nuôi dưỡng rừng | Làm giàu rừng | ||
* Tổng cộng | 11.227 | 270 | 5.345 | 12.945 | 4.700 | 2.500 | 2.080 | 2.000 | ||
Giai đoạn 2023-2025 | 4.027 | - | 3.345 | 5.465 | 3.700 | 900 | 1.040 | 1.000 | ||
1 | Cư Jút | 20 |
|
|
|
| 90 | 500 | 20 | |
2 | Đắk Glong | 1.600 |
| 1.928 | 2.660 | 530 | 110 | 20 | 850 | |
3 | Đắk Mil | 20 |
|
| 50 | 250 | 86 |
|
| |
4 | Đắk R'lấp | 50 |
|
| 55 | 500 | 90 |
| 60 | |
5 | Đắk Song | 590 |
| 71 | 1.255 | 320 | 110 |
| 20 | |
6 | Krông Nô | 690 |
| 365 | 255 | 550 | 194 |
| 20 | |
7 | TP. Gia Nghĩa | 246 |
|
|
| 150 | 90 |
|
| |
8 | Tuy Đức | 811 |
| 981 | 1.190 | 1.400 | 130 | 520 | 30 | |
Giai đoạn 2026-2030 | 7.200 | 270 | 2.000 | 7.480 | 1.000 | 1.600 | 1.040 | 1.000 | ||
1 | Cư Jút | - |
|
|
|
| 200 | 500 | 30 | |
2 | Đắk Glong | 4.110 | 70 | 500 | 4.303 | 152 | 200 | 20 | 860 | |
3 | Đắk Mil | - |
|
| 22 | 114 | 200 |
|
| |
4 | Đắk R’lấp | 20 |
|
| 50 | 120 | 200 |
| 50 | |
5 | Đắk Song | 985 | 50 | 500 | 1.332 | 109 | 200 |
| 30 | |
6 | Krông Nô | 160 | 150 | 500 | 268 | 95 | 200 |
| 10 | |
7 | TP. Gia Nghĩa | 205 |
|
| 810 | 60 | 200 |
|
| |
8 | Tuy Đức | 1.720 |
| 500 | 695 | 350 | 200 | 520 | 20 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 02: Giao khối lượng các đơn vị triển khai, thực hiện
(Kèm theo Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: ha
Thời gian | Hạng mục thực hiện (ha) | ||||||||
Huyện | Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh | Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung | Trồng mới và chăm sóc rừng tập trung | Trồng, chăm sóc rừng nông lâm kết hợp | Trồng, chăm sóc cây đặc sản ngoài quy hoạch | Trồng, chăm sóc cây phân tán | Nuôi dưỡng rừng | Làm giàu rừng | |
Giai đoạn 2023-2025 | 4.027 | - | 3.345 | 5.465 | 3.700 | 900 | 1.040 | 1.000 | |
2023 | Tổng | 1.342 |
| 1.115 | 1.520 | 1.500 | 300 | 0 | 0 |
1 | Cư Jút | - |
|
|
|
| 30 |
|
|
2 | Đắk Glong | 350 |
| 570 | 500 | 230 | 30 |
|
|
3 | Đắk Mil | - |
|
|
| 100 | 26 |
|
|
4 | Đắk R’lấp | - |
|
| 25 | 250 | 30 |
|
|
5 | Đắk Song | 50 |
| 25 | 360 | 150 | 30 |
|
|
6 | Krông Nô | 690 |
| 140 | 130 | 250 | 94 |
|
|
7 | TP. Gia Nghĩa | - |
|
|
| 70 | 30 |
|
|
8 | Tuy Đức | 252 |
| 380 | 505 | 500 | 30 |
|
|
2024 | Tổng | 1.342 |
| 1.117 | 1.830 | 1.200 | 300 | 570 | 520 |
1 | Cư Jút | 20 |
|
|
|
| 30 | 250 | 20 |
2 | Đắk Glong | 586 |
| 600 | 1.060 | 200 | 40 | 20 | 500 |
3 | Đắk Mil | 20 |
|
| 20 | 90 | 30 |
|
|
4 | Đắk R’lấp | 43 |
|
| 30 | 150 | 30 |
|
|
5 | Đắk Song | 250 |
| 46 | 450 | 100 | 40 |
|
|
6 | Krông Nô |
|
| 170 | 90 | 180 | 50 |
|
|
7 | TP. Gia Nghĩa | 123 |
|
|
| 50 | 30 |
|
|
8 | Tuy Đức | 300 |
| 301 | 180 | 500 | 50 | 300 |
|
2025 | Tổng | 1.343 |
| 1.113 | 2.115 | 1.000 | 300 | 470 | 480 |
1 | Cư Jút |
|
|
|
|
| 30 | 250 |
|
2 | Đắk Glong | 664 |
| 758 | 1100 | 100 | 40 |
| 350 |
3 | Đắk Mil |
|
|
| 30 | 60 | 30 |
|
|
4 | Đắk R'lấp | 7 |
|
| 0 | 100 | 30 |
| 60 |
5 | Đắk Song | 290 |
|
| 445 | 70 | 40 |
| 20 |
6 | Krông Nô | 0 |
| 55 | 35 | 120 | 50 |
| 20 |
7 | TP. Gia Nghĩa | 123 |
|
|
| 30 | 30 |
|
|
8 | Tuy Đức | 259 |
| 300 | 505 | 400 | 50 | 220 | 30 |
Giai đoạn 2026-2030 | 7.200 | 270 | 2000 | 7.480 | 1.000 | 1.600 | 1.040 | 1.000 | |
1 | Cư Jút | - |
|
|
|
| 200 | 500 | 30 |
2 | Đắk Glong | 4.110 |
| 500 | 4.303 | 152 | 200 | 20 | 860 |
3 | Đắk Mil | - |
|
| 22 | 114 | 200 |
|
|
4 | Đắk R’lấp | 20 |
|
| 50 | 120 | 200 |
| 50 |
5 | Đắk Song | 985 |
| 500 | 1.332 | 109 | 200 |
| 30 |
6 | Krông Nô | 160 |
| 500 | 268 | 95 | 200 |
| 10 |
7 | TP. Gia Nghĩa | 205 |
|
| 810 | 60 | 200 |
|
|
8 | Tuy Đức | 1.720 |
| 500 | 695 | 350 | 200 | 520 | 20 |
Tổng cộng | 11.227 | 270 | 5.345 | 12.945 | 4.700 | 2.500 | 2.080 | 2.000 |
* Ghi chú: Riêng đối với các huyện Cư Jút, Đắk Mil, Đắk R'lấp và thành phố Gia Nghĩa, chỉ tiêu trồng rừng thực hiện theo Kế hoạch số 267/KH-UBND ngày 24/5/2022, Kế hoạch số 464/KH-UBND ngày 14/7/2021
Giao chỉ tiêu nhiệm vụ nâng cao tỷ lệ che phủ rừng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
(Kèm theo Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Huyện | Tỷ lệ che phủ rừng giai đoạn 2023-2025 (%) | Tỷ lệ che phủ rừng đến năm 2030 (%) | ||
2023 | 2024 | 2025 | |||
1 | Cư Jút | 54,81 | 54,85 | 54,92 | 55,06 |
2 | Đắk Mil | 34,12 | 34,56 | 35,05 | 35,31 |
3 | Krông Nô | 30,63 | 31,49 | 32,41 | 33,58 |
4 | Đắk Glong | 44,04 | 44,52 | 45,18 | 49,88 |
5 | Đắk Song | 22,24 | 22,36 | 22,57 | 25,49 |
6 | Đắk R'lấp | 42,87 | 43,84 | 44,72 | 45,01 |
7 | Tuy Đức | 49,19 | 49,91 | 50,76 | 52,86 |
8 | TP. Gia Nghĩa | 7,40 | 7,82 | 8,07 | 9,83 |
Tổng | 39,00 | 39,51 | 40,10 | 42,16 |
(Kèm theo Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Thời gian hoàn thành | Kết quả | |
I | Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Trung ương, của tỉnh trong bảo vệ và phát triển rừng | ||||||
1 | - Tổ chức hội nghị trực tuyến; ban hành bộ tài liệu tuyên truyền và đăng tải thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và trang thông tin điện tử của các cơ quan, tổ chức. | Sở Thông tin và Truyền thông | Báo Đắk Nông; các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
- Phát động các cuộc thi tìm hiểu về giá trị, vai trò của rừng và các nội dung liên quan đến pháp luật lâm nghiệp, đất đai; gắn công tác bảo vệ và phát triển rừng với các chương trình như xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học. | |||||||
2 | Xây dựng các phóng sự, bài báo, bản tin về công tác bảo vệ và phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, quản lý đất đai và các nội dung liên quan khác để phổ biến, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Đắk Nông | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Phóng sự; tin bài | |
3 | - Tổ chức các lớp tập huấn, buổi nói chuyện chuyên đề; các cuộc thi tìm hiểu, đề xuất các sáng kiến; về các nội dung liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng và bảo tồn đa dạng sinh học trong toàn thể cán bộ công chức, viên chức và người lao động trong ngành lâm nghiệp và cán bộ công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các xã có rừng trên địa bàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thành phố Gia nghĩa; chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Báo cáo kết quả thực hiện | |
- Tổ chức các chuyến thăm quan, học tập kinh nghiệm về công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng cho lực lượng kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng của các đơn vị chủ rừng, cán bộ làm việc tại UBND các xã có rừng trên địa bàn tỉnh. | |||||||
4 | Biểu dương những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; đấu tranh, ngăn chặn các hoạt động khai thác, vận chuyển, cất giữ, mua bán lâm sản trái pháp luật. | UBND các huyện, thành phố Gia nghĩa; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chủ rừng | Các cơ quan Báo, Đài; Sở Nội vụ; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Quyết định khen thưởng | |
5 | - Xây dựng các bản tin, mẫu chuyện, tài liệu, phóng sự,...về các nội liên quan đến giá trị của rừng, vai trò của người dân trong bảo vệ và phát triển rừng để phát sóng thường kỳ trên hệ thống thông tin đại chúng như loa phát thanh, chương trình trên radio bằng cả hai thứ tiếng việt và tiếng đồng bào dân tộc thiểu số. | Các đơn vị chủ rừng, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố Gia Nghĩa | UBND cấp xã; Đài Phát thanh và Truyền hình huyện; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
- Xây dựng các biển báo, tranh ảnh, pano, áp phích treo tại các khu vực thường xuyên diễn ra các cuộc họp thôn bản, cộng đồng hoặc những nơi có nhiều người dân qua lại; phát các tờ rơi đến từng hộ gia đình có các nội dung tuyên truyền cho công tác bảo vệ và phát triển rừng. | |||||||
- Trao đổi trực tiếp; Họp thôn; Tiếp xúc nhóm nhỏ hoặc cá nhân; Tuyên truyền trực tiếp cho những đối tượng không tích cực,... | |||||||
- Tuyên truyền lưu động; Cổ động; Hội thi (kể chuyện, vẽ tranh, hát, trồng cây,...); Sân khấu (ca nhạc, kịch,... | |||||||
II | Công tác quản lý đất đai | ||||||
2.1 | Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm và giai đoạn 5 năm 2021-2025; tổ chức thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; phương án sử dụng đất của các đơn vị chủ rừng | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Báo cáo kết quả thực hiện | |
2.2 | Rà soát, tích hợp quy hoạch ba loại rừng của tỉnh Đắk Nông đảm bảo phù hợp theo phân bổ sử dụng đất giai đoạn 2021-2025, định hướng quy hoạch lâm nghiệp vùng Tây Nguyên theo Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia và Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 -2030. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan | 2023 | 2025 | Báo cáo | |
2.3 | Hoàn thành việc đo đạc lập bản đồ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu đối với đất đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường; hoàn thiện hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh; Cung cấp thông tin làm cơ sở xác định và thu nghĩa vụ tài chính của các đối tượng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo đúng quy định của pháp luật. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan | 2023 | 2025 | Bản đồ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | |
2.4 | Thực hiện việc rà soát, điều chỉnh ranh giới, đo đạc, cắm mốc ranh giới, lập hồ sơ quản lý địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất, rừng giao, cho thuê cho các chủ rừng quản lý (các công ty lâm nghiệp quốc doanh, các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng; các dự án sản xuất nông lâm nghiệp và các tổ chức khác trên địa bàn tỉnh). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan | 2023 | 2030 | Các hoạt động được triển khai | |
2.5 | Thực hiện việc rà soát, điều chỉnh ranh giới, đo đạc, cắm mốc ranh giới, lập hồ sơ quản lý địa chính, cắm mốc ranh giới và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo quy định pháp luật về đất đai và pháp luật về lâm nghiệp. | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Sở Tài nguyên vả Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị liên quan | 2023 | 2030 | Quyết định/Báo cáo kết quả thực hiện | |
2.4 | Kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật đất đai (trong đó có đất lâm nghiệp); lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất đối với các dự án đầu tư không hiệu, vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Thanh tra tỉnh; các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
2.5 | Giải quyết, xử lý tranh chấp, khiếu nại về đất đai, trong đó quan tâm giải quyết dứt điểm tranh chấp, khiếu nại về đất đai giữa nông, lâm trường đối với các tổ chức, cá nhân.... | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện | Chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Kế hoạch; Kết luận | |
2.6 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Phương án sử dụng đất; Phương án quản lý rừng bền vững đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. | Chủ rừng | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan | 2023 | 2025 | Quyết định | |
2.7 | Rà soát, phân định ranh giới các loại rừng trên bản đồ nhằm thiết lập hồ sơ quản lý rừng rừng đặc dụng, phòng hộ và sản xuất ổn định | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan | 2023 | 2030 | Các hoạt động được triển khai | |
2.8 | Cắm mốc ranh giới 3 loại rừng tại thực địa để ổn định lâm phận các khu chức năng bền vững. Mốc ranh giới các khu rừng đặc dụng, phòng hộ và sản xuất phải ổn định, rõ ràng, có bảng hiệu chỉ dẫn để dễ nhận biết giữa bản đồ và ngoài thực địa. | Các đơn vị chủ rừng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan | 2023 | 2030 | Các hoạt động được triển khai | |
2.9 | Rà soát hiện trạng sử dụng đất có nguồn gốc từ các nông, lâm trường; xác định diện tích đất sử dụng không đúng mục đích, không sử dụng, đang giao khoán, cho thuê, cho mượn, liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư, bị lấn, bị chiếm và đang có tranh chấp để xử lý, thu hồi giao cho đồng bào dân tộc thiểu số không có đất hoặc thiếu đất sản xuất ở địa phương và các chủ thể có năng lực sử dụng hiệu quả, phát huy lợi thế quỹ đất tập trung. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan | 2023 | 2025 | Các hoạt động được triển khai | |
2.10 | Rà soát, đánh giá, kiểm soát chặt chẽ các quy hoạch, dự án phát triển kinh tế, xã hội có tác động tiêu cực đến diện tích rừng; quản lý, giám sát chặt chẽ các dự án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng; dự án chuyển đổi rừng sang trồng cao su, sản xuất nông nghiệp. Kiến nghị thu hồi các dự án đầu tư thực hiện không hiệu quả, vi phạm pháp luật đất đai, lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan | 2023 | 2025 | Các hoạt động được triển khai | |
2.11 | Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện tốt các mục tiêu, quan điểm, nhiệm vụ, giải pháp về quản lý, BV&PTR đã được xác định trong các nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan. Người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, cơ quan, đoàn thể, tổ chức, địa phương phải chịu trách nhiệm khi không hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra trong kế hoạch; để xảy ra phá rừng, cháy rừng, mất rừng thuộc phạm vi lĩnh vực, địa bàn mình quản lý, hoặc để cho các tổ chức, cá nhân cấp dưới vi phạm các quy định pháp luật về lĩnh vực lâm nghiệp. | UBND các huyện, thành phố Gia nghĩa | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chủ rừng; Sở Nội vụ; chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
III | Nâng cao hiệu quả tổ chức, quản lý, bảo vệ rừng | ||||||
3.1 | Củng cố, kiện toàn mô hình quản lý, tổ chức quản lý bảo vệ rừng | ||||||
3.1.1 | Kiện toàn tổ chức; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước của lực lượng Kiểm lâm | Thực hiện theo Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường quản lý bảo vệ rừng, gắn trách nhiệm của lực lượng Kiểm lâm với chủ rừng (Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh) | |||||
(Nội dung cụ thể tại Để án) | |||||||
3.1.2 | Kiện toàn tổ chức; nâng cao hiệu quả hoạt động theo chức năng nhiệm vụ được quy định tại Luật Lâm nghiệp năm 2017, quy định của pháp luật có liên quan và Điều 4, Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 10/4/2020 của UBND tỉnh Đắk Nông và quy định của pháp luật có liên | Thực hiện theo Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường quản lý bảo vệ rừng, gắn trách nhiệm của lực lượng Kiểm lâm với chủ rừng (Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh) | |||||
(nội dung cụ thể tại Đề án) | |||||||
3.1.3 | Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả của bộ máy quản lý nhà nước về công tác lâm nghiệp tại địa phương. | Thực hiện theo Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường quản lý bảo vệ rừng, gắn trách nhiệm của lực lượng Kiểm lâm với chủ rừng (Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh) | |||||
3.2 | Quản lý, bảo vệ diện tích rừng | ||||||
3.2.1 | - Xây dựng và thành lập bổ sung các Trạm bảo vệ rừng; bổ sung, kiện toàn lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách; xây dựng và thực hiện có hiệu quả phương án, kế hoạch bảo vệ hàng năm; tuần tra kiểm soát thường xuyên để kịp thời phát hiện và ngăn chặn các hành vi vi phạm đến rừng tự nhiên; thu thập thông tin và báo cáo tình hình các điểm nóng, danh sách các đối tượng đầu nậu chuyên tham gia phá rừng, khai thác, mua bán vận chuyển lâm sản trái pháp luật cho ngành chức năng biết và phối hợp xử lý. | Đơn vị chủ rừng | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
3.2.2 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tuần tra, truy quét bảo vệ rừng tự nhiên liên ngành tại các khu vực là điểm nóng về tình hình phá rừng, lấn chiếm đất rừng, đốt nương làm rẫy, đặt bẫy săn bắt thú, khai thác lâm sản trái phép. Tăng cường phối hợp với các ngành có liên quan để đẩy mạnh công tác tuần tra truy quét bảo vệ rừng tại các điểm nóng phá rừng, nhất là các khu vực giáp ranh. | ||||||
3.2.3 | Rà soát, ký cam kết với các hộ dân đang sản xuất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh với diện tích rừng; thiết lập họa đồ khu vực giáp ranh (hoặc ảnh chụp) thống nhất công khai giữa các bên; định vị khu vực tiếp giáp diện tích đất sản xuất nông nghiệp và thể hiện trong hồ sơ cam kết để quản lý; trồng rừng mật độ dày làm giải phân cách giữa đất sản xuất nông nghiệp và rừng; cụ thể: | Chủ rừng | UBND cấp huyện, xã; Hạt Kiểm lâm sở tại; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Báo cáo kết quả hoạt động được triển khai | |
- Toàn bộ khu vực rừng giáp ranh với các điểm nóng phá rừng được ký cam kết; các khu vực rừng giáp ranh đất sản xuất nông nghiệp được các hộ ký cam kết không phá lấn chiếm rừng, đất lâm nghiệp | |||||||
- Rà soát, xác định toàn bộ khu vực giáp ranh giữa đất bị người dân lấn chiếm; rà soát, thống kê đối với toàn bộ diện tích đất lâm nghiệp bị lấn chiếm để sản xuất nông nghiệp; xây dựng phương án xử lý, quản lý, sử dụng đất theo quy định | |||||||
3.2.4 | Chỉ đạo cho các Trạm bảo vệ rừng, Tổ cơ động và bộ phận liên quan tiến hành các biện pháp tuần tra, ngăn chặn, trường hợp phát hiện vi phạm lập hồ sơ ban đầu, báo cáo cơ quan chức năng xử lý theo quy định pháp luật. Tăng cường việc bám rừng, bám sát địa bàn quản lý, nắm bắt các nguồn thông tin liên quan để bố trí lực lượng, có kế hoạch phối hợp với Kiểm lâm, chính quyền địa phương ngăn chặn tận gốc các hành vi phá rừng; xây dựng kế hoạch phục hồi rừng trên diện tích rừng bị phá | Chủ rừng | UBND cấp huyện, xã; Hạt Kiểm lâm sở tại; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
3.2.6 | Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng tra rừng, kiểm tra phát hiện sớm và xử lý kịp thời hành vi phá rừng, lấn chiếm rừng và đất lâm nghiệp; xử lý dứt điểm các điểm nóng về đất đai, Tăng tần suất tuần có trọng tâm, trọng điểm và có sự phối kết hợp, hỗ trợ của các bên tham gia, để phát huy hiệu quả trong việc; đồng thời, củng cố lực lượng tuần tra, ngăn chặn, xử lý đối với những hành vi ngày càng phức tạp, manh động của đối tượng vi phạm.phối sử dụng rừng và an ninh chính trị; xác định chủ đất thực sự, yêu cầu chủ đất phải ký cam kết bảo vệ cây gỗ | Chủ rừng | UBND cấp huyện, xã; Hạt Kiểm lâm sở tại; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
3.2.7 | Thiết lập đường dây nóng tiếp nhận, xử lý các thông tin tố giác các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thực hiện công khai số điện thoại, tiếp nhận các thông tin thông báo tình hình vi phạm, tố giác hành vi vi phạm kết hợp với hình thức khen thưởng về những thông tin có ích cho việc ngăn chặn vi phạm về quản lý, bảo vệ rừng. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Công an các cấp; Chi cục Kiểm lâm; UBND cấp huyện, xã; Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố; Ban quản lý rừng; Công ty lâm nghiệp; Ban lâm nghiệp xã. | Các cơ quan Báo, Đài; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
3.2.8 | Tập trung xử lý vi phạm pháp luật về lâm nghiệp có tính chất nổi cộm. Quản lý chặt chẽ, kiểm tra thường xuyên, đột xuất các cơ sở chế biến gỗ; xử lý nghiêm, đúng quy định pháp luật; đề xuất cơ quan thẩm quyền đình chỉ hoạt động, thu hồi, không cấp mới giấy phép kinh doanh, đối với cơ sở chế biến gỗ vi phạm các quy định của Nhà nước. Duy trì thường xuyên việc kiểm tra các khu rừng trọng điểm có nguy cơ bị lấn chiếm, bị phá, khai thác lâm sản trái pháp luật, xác định đường dây, đầu nậu, xử lý nghiêm những vi phạm theo pháp luật. | Chi cục Kiểm lâm; Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Công an các cấp; Viện Kiểm sát, Tòa án nhân dân các cấp; UBND cấp huyện, xã; chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
3.3 | Nâng cao hiệu quả công tác khoán quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng | ||||||
3.3.1 | Tổ chức giao khoán quản lý bảo vệ rừng; rà soát điều chỉnh một số tiêu chí đối với việc khoán quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng theo hướng đảm bảo hài hoà, gắn kết giữa nghĩa vụ và quyền lợi của tổ chức, cá nhân được giao khoán với đơn vị chủ rừng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng như: Rà soát về đối tượng nhận khoán theo khả năng bố trí lực lượng quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng, theo vị trí và diện tích giao khoán hợp lý, đảm bảo hiệu quả quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng | Chủ rừng | UBND cấp huyện, xã; Hạt Kiểm lâm sở tại; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
3.3.2 | Phổ biến, hướng dẫn và nhân rộng các mô hình tuần tra chung của các nhóm, tổ nhận khoán quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng hợp lý. | Chủ rừng | UBND cấp huyện, xã; Hạt Kiểm lâm sở tại; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
3.4 | Công tác giao đất giao rừng, tạo sinh kế dưới tán rừng | ||||||
3.4.1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giao đất, giao rừng, cho thuê đất, thuê rừng (toàn bộ diện tích đất, rừng chưa giao, chưa cho thuê; diện tích đất, rừng đang tạm giao) đảm bảo theo quy định của luật đất đai, luật lâm nghiệp nhằm đến năm 2030 toàn bộ diện tích rừng đều có chủ thể quản lý | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Hạt Kiểm lâm sở tại; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị liên quan | 2023 | 2030 | Quyết định giao rừng | |
3.4.3 | Hỗ trợ các cộng đồng/hộ dân nhận giao đất giao rừng thử nghiệm các mô hình sinh kế dưới tán rừng (trồng các loài cây dược liệu, LSNG dưới tán rừng...) phù hợp với năng lực tài chính và lao động của hộ, không làm suy giảm diện tích, chất lượng rừng được giao quản lý | UBND các huyện, phố Gia Nghĩa | Hạt Kiểm lâm sở tại; chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
3.4.4 | Tổ chức sản xuất, phát triển các trang trại, hợp tác xã để phát triển sinh kế gắn với bảo vệ và phát triển rừng; khuyến khích và thu hút các doanh nghiệp liên kết với người dân để sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ sản phẩm và đầu tư phát triển hạ tầng, đặc biệt là đối với những vùng/khu vực bố trí dân di cư tự do. | UBND các huyện, phố Gia Nghĩa | Hạt Kiểm lâm sở tại; chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
3.4.5 | Tăng cường công tác khuyến nông, khuyến lâm, xây dựng các mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ, ứng dụng các biện pháp canh tác bền vững, thâm canh, tăng vụ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm tại các vùng bố trí dân di cư tự do. | UBND các huyện, phố Gia Nghĩa | Hạt Kiểm lâm sở tại; chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
3.5 | Ổn định dân di cư tự do, hạn chế tác động phá rừng và lấn chiếm đất rừng | ||||||
3.5.1 | Xây dựng kế hoạch, Dự án thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia “Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030” ban hành kèm Nghị quyết số 88/2019/QH14 của Quốc hội và nội dung Nghị quyết số 22/NQ-CP của Chính phủ, về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường. | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành; các đơn vị liên quan | 2023 | 2030 | Báo cáo kết quả | |
3.5.2 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Ổn định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030” theo Quyết định số 1740/QĐ-UBND ngày 28/10/2022 (nội dung cụ thể tại Đề án) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan. | 2023 | 2030 | Báo cáo kết quả | |
3.5.3 | Kiểm soát chặt chẽ dân di cư tự do; rà soát, xây dựng phương án di dân cư tự do đang sinh sống bất hợp pháp trong các khu rừng sản xuất, phòng hộ và đặc dụng | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành;các đơn vị chủ rừng; các đơn vị liên quan. | 2023 | 2030 | Báo cáo kết quả | |
IV | Phát triển rừng, nâng cao chất lượng và tỷ lệ che phủ rừng | ||||||
4.1 | Phục hồi rừng tự nhiên | ||||||
4.1.1 | Rà soát, xây dựng và tổ chức thực hiện Phương án khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên trên lâm phần được giao quản lý | Chủ rừng; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị liên quan. | 2023 | 2030 | Báo cáo kết quả, khối lượng thực hiện | |
4.1.2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Phương án khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên kết hợp trồng bổ sung các loài cây bản địa, cây lâm nghiệp có giá trị kinh tế cao trên lâm phần được giao quản lý | ||||||
4.1.3 | Rà soát, xây dựng và tổ chức thực hiện Phương án nuôi dưỡng rừng tự nhiên; làm giàu rừng tự nhiên trên lâm phần được giao quản lý | Chủ rừng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị liên quan. | 2023 | 2030 | Báo cáo kết quả, khối lượng thực hiện | |
4.1.4 | Xây dựng và tổ chức thực hiện Phương án làm giàu rừng tự nhiên trên lâm phần được giao quản lý | ||||||
4.2 | Phát triển rừng | ||||||
4.2.1 | Tổ chức rà soát, xác định quỹ đất lâm nghiệp chưa có rừng để xây dựng và tổ chức thực hiện việc trồng rừng tập trung với các loài cây trồng lâm nghiệp phù hợp với quy chế quản lý từng loại rừng; thực hiện việc chăm sóc rừng theo quy định | Chủ rừng | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan. | 2023 | 2030 | Báo cáo kết quả, khối lượng thực hiện | |
4.2.2 | Phát triển rừng trồng nguyên liệu gỗ nhỏ với rừng trồng gỗ lớn; có kế hoạch, giải pháp thực hiện chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn. | Chủ rừng | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan. | 2023 | 2030 | Báo cáo kết quả, khối lượng thực hiện | |
4.2.2 | Tổ chức rà soát, xác định quỹ đất lâm nghiệp chưa có rừng (chưa giao, chưa cho thuê) nhằm thu hút các thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân tham gia trồng rừng, đặc biệt là rừng trồng gỗ lớn, đầu tư cơ sở chế biến với công nghệ hiện đại; liên kết chuỗi sản phẩm từ khâu sản xuất nguyên liệu, khai thác, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành; các đơn vị liên quan | 2023 | 2030 | Báo cáo kết quả, khối lượng thực hiện | |
4.2.3 | Tổ chức rà soát, xác định quỹ đất chưa có rừng; diện tích đất đang sản xuất nông nghiệp trên đất lâm nghiệp để xây dựng và tổ chức thực hiện trồng nông lâm kết hợp bằng các loài cây lâm nghiệp đa tác dụng, các loài cây lâm nghiệp cho sản phẩm gỗ, thân gỗ lâu năm, có tán rộng, có tác dụng phòng hộ đất và bảo vệ nguồn nước nhằm sử dụng có hiệu quả, bền vững đất lâm nghiệp (các giải pháp kỹ thuật thực hiện theo Đề án trồng nông lâm kết hợp được phê duyệt theo Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 27/12/2022) | Chủ rừng; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành; các đơn vị liên quan | 2023 | 2030 | Báo cáo kết quả, khối lượng thực hiện | |
4.2.4 | Rà soát, xác định vị trí, diện tích và tổ chức thực hiện việc trồng cây phân tán (tại khu vực công sở, trường học, hội trường sinh hoạt thôn, bon, hành lang đường giao thông, khu vực cảnh quan, vườn nhà, bờ vùng, bờ thửa, trên nương rẫy, những khoảng trống trong thôn bản, cánh đồng, ven sông, bãi thải, đất chưa sử dụng khác,...) với những loài cây có giá trị kinh tế, văn hóa, cây quý hiếm, cây tạo cảnh quan, bóng mát nhằm bảo vệ môi trường sinh thái, góp phần nâng cao tỉ lệ che phủ rừng, gắn với xây dựng nông thôn mới. | Chủ rừng; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành; các đơn vị liên quan | 2023 | 2030 | Báo cáo kết quả, khối lượng thực hiện | |
4.2.5 | Thực hiện việc huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế trong nước theo cơ chế liên doanh, liên kết giữa doanh nghiệp cùng các tổ chức, cá nhân... góp vốn để bảo vệ và phát triển rừng (trồng rừng tập trung...) hình thành vùng nguyên liệu cho chế biến gỗ; phát triển du lịch sinh thái gắn với bảo vệ rừng | Chủ rừng | Các Sở, Ban, ngành; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; đơn vị chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
4.2.5 | Triển khai, hướng dẫn các quy trình kỹ thuật trồng chăm sóc và phát triển các loài cây lâm nghiệp, cây đặc sản, cây đa mục đích.... | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm; Phát triển nông nghiệp) | Các Sở, Ban, ngành; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Văn bản hướng dẫn | |
4.2.6 | Hỗ trợ tập huấn về công nghệ thông tin, xây dựng và áp dụng chứng chỉ VFCS, FSC, PEFC, CoC, ISO,... cho các công đoạn khác nhau trong quá trình phát triển rừng trồng nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu chất thải. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, ngành; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
4.3 | Phát triển rừng bằng các loài cây đa mục đích ngoài quy hoạch lâm nghiệp | ||||||
4.3.1 | Triển khai, hướng dẫn thực hiện có hiệu quả các Chương trình, Đề án, Dự án đã ban hành để phát triển các loài cây đa mục đích trên diện tích ngoài quy hoạch lâm nghiệp, đặc biệt chú trọng phát triển các loài cây đã được công nhận là cây trồng đa mục đích được tính vào độ che phủ rừng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục PTNN) | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Thường xuyên | Báo cáo kết quả | |
4.3.2 | Thực hiện việc phát triển rừng trồng cây đặc sản, cây đa mục đích trên diện tích ngoài quy hoạch lâm nghiệp trên địa bàn quản lý góp phần nâng cao tỷ lệ che phủ rừng | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành; các đơn vị liên quan | Hàng năm | Hàng năm | Báo cáo kết quả, khối lượng thực hiện | |
4.3.3 | Rà soát và xác định vùng trồng thích hợp đối với các loài cây đa mục đích trên diện tích ngoài quy hoạch lâm nghiệp theo định hướng vùng trồng của các cơ quan chuyên môn. Khi xác định vùng cần tích hợp phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng của các vùng không thích nghi đã được xác định cho các loại cây trồng chủ lực. Cần công bố công khai định hướng vùng trồng tại các địa phương, định hướng nông hộ lựa chọn cây trồng chủ lực phù hợp, thâm canh theo nhóm cây trồng dựa trên phân tích thích nghi theo Phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục PTNN) | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan. | 2023 | 2030 | Báo cáo kết quả, khối lượng thực hiện | |
4.3.4 | Rà soát, chuyển dịch cơ cấu cây trồng (các loài cây công nghiệp Cà phê, Tiêu, Chè,...) đã được xác định vùng thích hợp để chuyển đổi cơ cấu cây theo phương thức trồng xen hoặc chuyển đổi loài cây sang trồng thuần các loài cây đa mục đích như Mắc ca, Điều...gắn với việc liên kết sản xuất, tập trung đất đai để hình thành vùng trồng các loài cây đa mục đích như Mắc ca, Điều tập trung nhằm góp nâng cao tỷ lệ che phủ rừng, phát triển kinh tế bền vững | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục PTNN) | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
4.3.5 | Chuyển giao quy trình trồng cho từng loài cây đa mục đích cho từng tiểu vùng sinh thái khác nhau, thực hiện và áp dụng các quy trình sản xuất các loài cây đa mục đích theo hướng công nghệ cao, quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP...), nông nghiệp hữu cơ nhằm tạo ra sản phẩm từ các loài cây đặc sản, cây đa mục đích chất lượng, an toàn, có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông nghiệp) | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan. | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
4.3.6 | Thực hiện phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong đó ưu tiên phát triển các loài cây đa mục đích là thế mạnh của từng địa phương. | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Đơn vị nghiên cứu khoa học | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
V | Phát triển kinh tế rừng (phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cho thuê dịch vụ môi trường rừng phát triển du lịch sinh thái; khai thác, trồng dược liệu...) | ||||||
5.1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; hoặc các đơn vị cho thuê dịch vụ môi trường rừng để phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí... theo phương án quản lý rừng bền vững được phê duyệt và Đề án phát triển rừng tự nhiên được phê duyệt tại Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 10/01/2023 | Chủ rừng | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan. | 2023 | 2030 | Quyết định phê duyệt; báo cáo kết quả thực hiện | |
5.2 | Xây dựng và thực kế các hoạt động phát triển kinh tế rừng như: Khai thác, trồng dược liệu dược liệu dưới tán rừng; lâm sản ngoài gỗ; chăn nuôi dưới tán rừng...theo phương án quản lý rừng bền vững được phê duyệt và Đề án phát triển rừng tự nhiên được phê duyệt tại Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 10/01/2023, nhằm tăng doanh thu cho các đơn vị quản lý bảo vệ rừng, ổn định thu nhập cho cán bộ công nhân lao động, đồng thời tạo việc làm, nâng cao đời sống cho một bộ phận người dân địa phương | Chủ rừng | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan. | 2023 | 2030 | Báo cáo kết quả | |
VI | Bảo tồn đa dạng sinh học và các khu rừng có giá trị bảo tồn cao |
|
|
|
|
| |
6.1 | 1) Điều tra hệ sinh thái rừng và quần thể loài động thực vật quý hiếm, đặc hữu có nguy cơ tuyệt chủng; 2) Xây dựng kế hoạch, lập ô định vị theo dõi diễn thế hệ sinh thái rừng và quần thể rừng có giá trị bảo tồn cao; 3) Thu thập, nhân giống các loài thực vật quý, hiếm | Các ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ, các công ty lâm nghiệp | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; tổ chức khoa học; các đơn vị liên quan. | 2023 | 2030 | Báo cáo kết quả | |
6.2 | Giám sát thay đổi diện tích và chất lượng rừng của HCV trên mặt đất bằng GPS thường xuyên và sử dụng ảnh viễn thám, UAV để theo dõi các tác động làm mất rừng của khu vực này. | Chủ rừng; Chi cục Kiểm lâm | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan. | 2023 | 2030 | Báo cáo kết quả | |
VII | Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển lâm nghiệp | ||||||
7.1 | Xây dựng trạm bảo vệ rừng/phân trường; chốt bảo vệ rừng; biển báo, biển cảnh báo khu rừng; xây dựng, duy tu, bảo dưỡng và nâng cấp các tuyến đường tuần tra quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng kết hợp phát triển du lịch sinh thái... | Các đơn vị chủ rừng | Các Sở: Kế hoạch và ĐT, Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan. | 2023 | 2030 | Báo cáo kết quả | |
7.2 | Xây dựng vườn thực vật; Xây dựng phòng nghiên cứu và phát triển nấm nhằm phục vụ bảo tồn và sản xuất | VQG Tà Đùng | Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; tổ chức khoa học; các đơn vị liên quan. | 2023 | 2025 | Báo cáo kết quả | |
IIX | Xây dung liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; phát triển kinh tế hợp tác xã lâm nghiệp; xây dựng vùng nguyên liệu gắn với nhà máy chế biến | ||||||
8.1 | Nâng cao khả năng tiếp cận thị trường cho chủ thể trồng rừng | ||||||
8.1.1 | Cung cấp các thông tin cần thiết, chính xác, đầy đủ về thị trường tiêu thụ gỗ nguyên liệu đối với các chủ thể trồng rừng để họ nắm bắt và chủ động việc mua bán sản phẩm từ rừng trồng. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
8.1.2 | Tạo cơ chế, chính sách, đầu tư và hỗ trợ cho các chủ thể trồng rừng chủ động tham gia vào thị trường tiêu thụ sản phẩm lâm sản tại địa phương, trong tỉnh và các khu vực lân cận. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên |
| |
8.1.3 | |||||||
8.1.4 | - Hỗ trợ kinh phí xây dựng các mô hình trồng rừng xen canh cây ngắn ngày tạo sinh kế bền vững, giúp người dân có thu nhập ổn định trong thời gian trồng rừng gỗ lớn. | Sở Kế hoạch Đầu tư | Sở Tài chính; các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
8.1.5 | - Hỗ trợ kinh phí cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững đối với rừng trồng gỗ lớn, để nâng cao giá trị gia tăng và tiếp cận được với thị trường thế giới. | ||||||
8.2 | Liên kết sản xuất và tiêu thụ giữa trồng rừng và chế biến kinh doanh lâm sản | ||||||
8.2.1 | Xây dựng chuỗi giá trị rừng từ trồng, khai thác, chế biến và xuất khẩu, trong đó tập trung phát triển vùng nguyên liệu tập trung gắn với doanh nghiệp thu mua chế biến để nâng cao giá trị, chất lượng và nguồn gốc sản phẩm nhằm tiến đến quy trình khép kín phục vụ cho phát triển ngành gỗ bền vững. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
8.2.2 | Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững đối với rừng trồng, chủ động liên doanh, liên kết với các chủ đầu tư của các nhà máy chế biến gỗ. | Chủ rừng | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan | 2019 | 2025 | Các hoạt động được triển khai | |
IX | Tăng cường thể chế, chính sách và pháp luật về lâm nghiệp | ||||||
9.1 | Tăng cường thực thi pháp luật về lâm nghiệp | ||||||
9.1.1 | Thực hiện nghiêm việc dừng khai thác gỗ rừng tự nhiên; không chuyển đổi mục đích sử dụng đối với rừng tự nhiên hiện có sang mục đích sử dụng khác (trừ các dự án phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc các dự án đặc biệt, cấp thiết do Chính phủ quyết định) theo quy định pháp luật về lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Báo cáo kết quả thực hiện | |
9.1.2 | Dừng chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên nghèo, nghèo kiệt sang trồng cây công nghiệp, cây nông nghiệp, kể cả các dự án đã được phê duyệt nhưng chưa thực hiện; không chuyển loại rừng đặc dụng sang rừng phòng hộ, rừng sản xuất khi chưa được cho phép của cấp thẩm quyền. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Báo cáo kết quả thực hiện | |
9.1.3 | Thực hiện nhiệm vụ trồng rừng thay thế đối với diện tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với các dự án đã hoàn thành; không giải quyết ngoại lệ về miễn, giảm, chậm thực hiện trách nhiệm trồng rừng thay thế đối với dự án mới. | Chủ rừng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Báo cáo kết quả thực hiện | |
9.1.4 | Tổ chức kiểm tra, thanh tra kiến nghị đề xuất thu hồi các dự án vi phạm pháp luật; xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật hoặc lợi dụng chủ trương cải tạo rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên, để trục lợi; đồng thời xử lý trách nhiệm bồi thường giá trị tài nguyên rừng. | Thanh tra tinh; Thanh tra chuyên ngành | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Báo cáo kết quả thực hiện | |
9.1.5 | Kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân để xảy ra sai phạm trong quản lý khi thực hiện các dự án chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên, nhất là đối với các dự án đã có kết luận thanh tra, kiểm tra trong thời gian vừa qua. | Sở Nội vụ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
9.1.6 | Tổng kết, đánh giá việc thực hiện các cơ chế, chính sách về lĩnh vực lâm nghiệp; các đề án, kế hoạch về lĩnh vực lâm nghiệp được phê duyệt. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Báo cáo kết quả thực hiện | |
9.2 | Triển khai các cơ chế, chính sách liên quan lĩnh vực lâm nghiệp | ||||||
9.2.1 | Tổ chức triển khai thực hiện tốt các cơ chế, chính sách đã ban hành để góp phần phát triển rừng như: Chương trình Phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030; Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025; Đề án phát triển Mắc ca giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Chính sách phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp... | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | UBND cấp xã; Hạt Kiểm lâm sở tại; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
9.2.2 | Hỗ trợ vay vốn tín dụng thực hiện theo Điều 3 Thông tư số 27/2015/TT-NHNN ngày 15/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các hộ gia đình thuộc đối tượng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ có hoạt động trồng rừng sản xuất bằng cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát triển rừng được Nhà nước giao đất. | Ngân hàng nhà nước Việt Nam tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
9.2.3 | Triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách tín dụng vay vốn trồng rừng theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững. Huy động nguồn vốn từ sản xuất, kinh doanh rừng trồng của các chủ rừng để tái đầu tư trồng rừng sản xuất và thâm canh gỗ lớn. | Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
9.2.4 | Huy động nguồn lực, kêu gọi, thu hút nhà đầu tư thuê môi trường rừng hoặc liên doanh liên kết để đầu tư xây dựng dự án phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí gắn với bảo vệ rừng. Khuyến khích phát triển nông lâm kết hợp, trang trại lâm nghiệp theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và Quyết định số 38/2016/QĐ- TTg ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
X | Tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ trong lâm nghiệp | ||||||
10.1 | Hướng dẫn các đơn vị lựa chọn các loài cây đa mục đích để trồng rừng theo hướng năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao, chống chịu sâu bệnh hại, thích nghi với các tiểu vùng sinh thái trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Văn bản hướng dẫn | |
10.2 | Áp dụng trồng các giống cây lâm nghiệp có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng đồng thời khuyến cáo trồng những loài cây lâm nghiệp lấy nguyên liệu gỗ phù hợp với điều kiện lập địa tại địa phương, đảm bảo đạt năng suất, chất lượng, ổn định. Thực hiện đúng theo Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25/3/2021 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp. | Chủ rừng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
10.3 | Áp dụng các giải pháp kỹ thuật thâm canh rừng trồng ở mức độ cao, chú trọng đầu tư các khâu quan trọng như: Làm đất, bón phân, tăng số lần chăm sóc rừng trồng, thực hiện tốt các nội dung biện pháp nuôi dưỡng rừng. | Chủ rừng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
10.4 | Hỗ trợ tập huấn về công nghệ thông tin, xây dựng và áp dụng chứng chỉ VFCS, FSC, PEFC, CoC, ISO... cho các công đoạn khác nhau trong quá trình phát triển rừng nguyên liệu gắn với công nghiệp chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu chất thải. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
10.5 | Thực hiện chuyển đổi số trong các hoạt động lâm nghiệp nhằm đẩy nhanh khả năng tiếp cận dữ liệu, xử lý dữ liệu đồng thời nâng cao hiệu quả giải quyết các công việc có liên quan. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; chủ rừng | Các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
10.6 | Ứng dụng công nghệ địa không gian để khai thác nguồn ảnh vệ tinh và tích hợp vào trang thông tin mạng điện tử, cung cấp thông tin biến động về hiện trạng rừng kịp thời, chính xác. | Chi cục Kiểm lâm | UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
10.7 | Sử dụng thiết bị bay không người lái (UAV) tuần tra, kiểm soát để xác định, phát hiện đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật; đồng thời, kết hợp sử dụng ảnh vệ tinh cập nhật theo dõi diễn biến tài nguyên rừng hàng ngày hoặc chu kỳ (theo ảnh vệ tinh) đối với những khu vực điềm nóng. | Chi cục Kiểm lâm; Đơn vị chủ rừng | UBND cấp huyện; Hạt Kiểm lâm cấp huyện; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
10.8 | - Sử dụng phần mềm chuyên dùng (GeoPfes; Vtools Survery...) để xác định khu vực bị biến động, khu vực có nguy cơ cháy, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch tổ chức tuần tra, truy quét; đồng thời, sử dụng phần mềm chụp ảnh thực địa bổ sung vào nhật ký tuần tra (phục vụ cho công tác kiểm tra, giám sát, xác định trách nhiệm). | Chi cục Kiểm lâm; Đơn vị chủ rừng | UBND cấp huyện; Hạt Kiểm lâm cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
XI | Về nguồn lực cho công tác lâm nghiệp | ||||||
11.1 | Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ, năng lực cho lực lượng kiểm lâm, lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng về công tác bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng; tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ, sử dụng công nghệ thông tin hiện đại như viễn thám, GIS, quản lý và tạo lập cơ sở dữ liệu cho các bộ quản lý bảo vệ và phát triển rừng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm) | Chủ rừng; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
11.2 | Bố trí nguồn kinh phí đầu tư (hàng năm, trung hạn, dài hạn) để thực hiện kế hoạch này và các chương trình, đề án về lĩnh vực lâm nghiệp đã được phê duyệt | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Quyết định | |
11.3 | Thực hiện việc rà soát, bố trí kinh phí đầu tư, hỗ trợ đầu tư đảm bảo cho việc thực hiện trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, trồng rừng nguyên liệu, trồng rừng gỗ lớn, phát triển rừng nông lâm kết hẹp... (trong đó có việc lồng ghép sử dụng có hiệu quả nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng, chính sách nông nghiệp của tỉnh...). | Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa | Các Sở, Ban, ngành; chủ rừng; các đơn vị liên quan | 2023 | 2030 | Báo cáo kết quả, khối lượng thực hiện | |
11.4 | Thực hiện có hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, trồng rừng thay thế; tiếp cận và tham gia thị trường Carbon nhằm huy động tối đa nguồn thu từ các dịch vụ có liên quan đến rừng nhằm tăng kinh phí cho công tác bảo vệ và phát triển rừng. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Quyết định; báo cáo kết quả thực hiện | |
11.5 | Tiếp tục nghiên cứu mở rộng các nguồn thu cho ngành lâm nghiệp; khai thác các tiềm năng dịch vụ môi trường rừng, du lịch sinh thái, dịch vụ hấp thụ các - bon... | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài chính; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
11.6 | Đa dạng các nguồn lực cho phát triển lâm nghiệp nói chung và phát triển lâm nghiệp gắn với giảm nghèo bền vững ở các vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc thiểu số có nhiều rừng; bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo quy định; huy động các nguồn đầu tư, đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước vào lĩnh vực lâm nghiệp. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng) | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Quyết định; báo cáo kết quả thực hiện | |
11.7 | Huy động và gắn kết các nguồn lực, lồng ghép các chương trình, dự án để nâng cao hiệu quả trong công tác bảo vệ phát triển rừng, trồng rừng nguyên liệu, trồng rừng gỗ lớn. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng, chính sách nông nghiệp của tỉnh... để hỗ trợ, thúc đẩy trồng rừng sản xuất. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Thường xuyên | Các hoạt động được triển khai | |
XII | Bố trí vốn triển khai thực hiện các Đề án giai đoạn 2023-2025; 2026-2030 | ||||||
12,1 | Bố trí 376.154 triệu đồng từ ngân sách nhà nước để triển khai hoạt động quản lý, bảo vệ rừng, đa dạng sinh học; khôi phục rừng, phát triển rừng tự nhiên; phát triển rừng và các hoạt động khác | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm); các đơn vị liên quan | 2023 | 2030 |
| |
12,2 | Bố trí 1.181.028 triệu đồng từ nguồn trồng rừng thay thế, dịch vụ môi trường rừng để triển khai hoạt động quản lý, bảo vệ rừng, đa dạng sinh học; khôi phục rừng, phát triển rừng tự nhiên; phát triển rừng và các hoạt động khác | Các đơn vị chủ rừng | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các đơn vị có liên quan | 2023 | 2030 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Thời gian hoàn thành | Kết quả |
I | Thực hiện các giải pháp và đề tài nghiên cứu khoa học |
|
|
|
|
|
1 | Nghiên cứu đặc điểm hệ động thực vật tài nguyên rừng. | Các ban quản lý phòng hộ, đặc dụng; các công ty lâm nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị có liên quan | 2026 | 2030 | Đề tài |
2 | Nghiên cứu tình hình diễn thế, tái sinh phục hồi tự nhiên của các ưu hợp rừng các loài thực vật rừng quý hiếm, đặc hữu và các loài cây dược liệu. | Các ban quản lý phòng hộ, đặc dụng; các công ty lâm nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị có liên quan | 2026 | 2030 | Đe tài |
3 | Nâng cao việc ứng dụng công nghệ, ảnh viễn thám trong theo dõi, giám sát tài nguyên rừng (UAV). | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm) | Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị có liên quan | 2026 | 2030 | Các hoạt động được triển khai |
4 | Nghiên cứu phát triển, chế biến sâu các loại lâm sản ngoài gỗ có giá trị. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan | 2026 | 2030 | Đề tài |
5 | Nghiên cứu các mô hình phát triển dược liệu dưới tán rừng. | Các ban quản lý phòng hộ, đặc dụng; các công ty lâm nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị có liên quan | 2026 | 2030 | Đề tài |
6 | Đánh giá tiềm năng đất đai và mức độ thích nghi của một số loài cây lâm nghiệp thuộc VQG làm cơ sở đề xuất giải pháp phát triển. | Các ban quản lý phòng hộ, đặc dụng; các công ty lâm nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị có liên quan | 2026 | 2030 | Đề tài |
7 | Nghiên cứu phát triển, chế biến sâu các loại lâm sản ngoài gỗ có giá trị. | Các ban quản lý phòng hộ, đặc dụng; các công ty lâm nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ; các đơn vị có liên quan | 2026 | 2030 | Đề tài |
II | Công nhận Vườn di sản |
|
|
|
|
|
1 | Công nhận Vườn di sản cho Vườn quốc gia Tà Đùng | Vườn quốc gia Tà Đùng | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; các ban, ngành, các đơn vị có liên quan | 2026 | 2030 | Quyết định |
(Kèm theo Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Hạng mục | Cộng | Ngân sách Nhà nước | Trồng rừng thay thế | Dịch vụ môi trường rừng | Khác | |
Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương | ||||||
| TỔNG (A + B + C + D) | 2.061.613 | 162.755 | 213.401 | 55.500 | 1.125.537 | 504.420 |
A | QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG, ĐA DẠNG SINH HỌC | 860.836 | 71.554 | 49.523 | - | 711.201 | 28.558 |
1 | Quản lý bảo vệ rừng | 749.861 | 65.192 | 43.161 | - | 641.508 | - |
2 | Bảo tồn đa dạng sinh học và các khu rừng có giá trị bảo tồn cao | 110.975 | 6.363 | 6.363 | - | 69.693 | 28.558 |
B | KHÔI PHỤC RỪNG, PHÁT TRIỂN RỪNG TỰ NHIÊN | 358.155 | 11.858 | 23.939 | - | 250.728 | 71.631 |
C | PHÁT TRIỂN RỪNG | 612.550 | 53.592 | 102.571 | 55.500 | 60.487 | 340.400 |
D | CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC | 230.072 | 25.751 | 37.369 | - | 103.121 | 63.831 |
E | XÂY DỰNG CÁC ĐỀ ÁN | Theo Đề cương, dự toán được phê duyệt |
|
|
|
|
|
(Kèm theo Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Hạng mục | Khối lượng | Cộng | Ngân sách Nhà nước | Trồng rừng thay thế | Dịch vụ môi trường rừng | Khác | Phân kỳ vốn đầu tư theo năm (Tr.đồng) |
| ||||
Tổng | 2023 | 2024 | 2025 |
| |||||||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương |
| |||||||||||
| TỔNG (A + B + C + D) |
| 822.137 | 46.974 | 90.895 | 23.431 | 420.246 | 240.592 | 822.137 | 266.357 | 270.836 | 284.943 |
|
A | QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG, ĐA DẠNG SINH HỌC |
| 321.194 | 24.349 | 14.452 | - | 272.923 | 9.470 | 321.194 | 105.731 | 106.431 | 109.031 |
|
1 | Quản lý bảo vệ rừng | 754.353 | 273.844 | 24.349 | 14.452 | - | 235.043 |
| 273.844 | 91.281 | 91.281 | 91.281 |
|
a) | Bảo vệ rừng tự nhiên | 589.908 | 225.670 | 24.349 | - | - | 201.321 | - | 225.670 | 75.223 | 75.223 | 75.223 |
|
- | Rừng phòng hộ, đặc dụng (lượt ha) | 243.485 | 121.743 | 24.349 |
|
| 97.394 |
| 121.743 | 40.581 | 40.581 | 40.581 |
|
- | Rừng sản xuất; ngoài quy hoạch 3 loại rừng (lượt ha) | 346.423 | 103.927 |
|
|
| 103.927 |
| 103.927 | 34.642 | 34.642 | 34.642 |
|
b) | Bảo vệ rừng trồng (lượt ha) | 164.445 | 48.174 |
| 14.452 |
| 33.722 |
| 48.174 | 16.058 | 16.058 | 16.058 |
|
2 | Bảo tồn đa dạng sinh học và các khu rừng có giá trị bảo tồn cao |
| 47.350 |
|
|
| 37.880 | 9.470 | 47.350 | 14.450 | 15.150 | 17.750 |
|
B | KHÔI PHỤC RỪNG, PHÁT TRIỂN RỪNG TỰ NHIÊN |
| 121,005 |
| 12.081 |
| 84.723 | 24.201 | 121.005 | 40.330 | 40.330 | 40.345 |
|
1 | Khoanh nuôi tái sinh rừng (ha) | 4.027 | 60.405 |
| 12.081 |
| 36.243 | 12.081 | 60.405 | 20.130 | 20.130 | 20.145 |
|
2 | Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên kết hợp trồng bổ sung (ha) |
| - |
|
|
|
|
| - | - | - | - |
|
3 | Làm giàu rừng tự nhiên (ha) | 1.000 | 45.000 |
|
|
| 36.000 | 9.000 | 45.000 | 15.000 | 15.000 | 15.000 |
|
4 | Nuôi dưỡng rừng (ha) | 1.040 | 15.600 |
|
|
| 12.480 | 3.120 | 15.600 | 5.200 | 5.200 | 5.200 |
|
C | PHÁT TRIỂN RỪNG | 13.590 | 331.750 | 22.625 | 62.503 | 23.431 | 25.536 | 197.655 | 331.750 | 107.750 | 110.450 | 113.550 |
|
1 | Trồng rừng tập trung (ha) | 3.345 | 167.250 |
| 59.006 |
|
| 108.244 | 167.250 | 55.750 | 55.850 | 55.650 |
|
2 | Trồng nông lâm kết hợp (ha) | 5.645 | 109.300 | 22.625 | 3.498 | 23.431 | 25.536 | 34.211 | 109.300 | 30.400 | 36.600 | 42.300 |
|
3 | Trồng cây phân tán (ha) | 900 | 10.800 |
|
|
|
| 10.800 | 10.800 | 3.600 | 3.600 | 3.600 |
|
4 | Trồng cây đặc sản, cây đa mục đích ngoài lâm nghiệp (ha) | 3.700 | 44.400 |
|
|
|
| 44.400 | 44.400 | 18.000 | 14.400 | 12.000 |
|
D | CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC |
| 48.188 | - | 1.858 | - | 37.064 | 9.266 | 48.188 | 12.546 | 13.625 | 22.017 |
|
1 | Các đề tài nghiên cứu khoa học |
| - |
|
|
|
|
| - | - | - | - |
|
2 | Rà soát, đo đạc, cắm mốc ranh giới (ha) | 32.767 | 1.858 |
| 1.858 |
|
|
| 1.858 | - | 929 | 929 |
|
3 | Phát triển kinh tế dưới tán rừng |
| 46.330 |
|
|
| 37.064 | 9.266 | 46.330 | 12.546 | 12.696 | 21.088 |
|
* | Xây dựng các đề án | Kinh phí theo Đề cương dự toán dược phê duyệt |
|
(Kèm theo Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Hạng mục | Khối lượng | Cộng | Ngân sách Nhà nước | Trồng rừng thay thế | Dịch vụ môi trường rừng | Khác | Phân kỳ vốn đầu tư theo năm (Tr.đồng) |
| ||||||
Tổng | 2026 | 2027 | 2028 | 2029 | 2030 |
| |||||||||
Ngân sách Trung ương | Ngân sách địa phương |
| |||||||||||||
| TỔNG (A + B + C + D) |
| 1.239.477 | 115.782 | 122.507 | 32.070 | 705.291 | 263.828 | 1.239.477 | 269.263 | 261.210 | 240.939 | 235.803 | 232.262 |
|
A | QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG, ĐA DẠNG SINH HỌC |
| 539.642 | 47.206 | 35.071 | - | 438.278 | 19.088 | 539.642 | 105.707 | 106.804 | 108.084 | 109.044 | 110.003 |
|
1 | Quản lý bảo vệ rừng | 1.314.436 | 476.017 | 40.843 | 28.709 |
| 406.465 | - | 476.017 | 92.982 | 94.079 | 95.359 | 96.319 | 97.278 |
|
a) | Bảo vệ rừng tự nhiên (lượt ha) | 995.451 | 380.322 | 40.843 | - |
| 339.478 | - | 380.322 | 75.387 | 75.667 | 76.045 | 76.422 | 76.800 |
|
- | Rừng phòng hộ, đặc dụng (lượt ha) | 408.431 | 204.216 | 40.843 |
|
| 163.373 |
| 204.216 | 40.597 | 40.697 | 40.835 | 40.974 | 41.113 |
|
- | Rừng sản xuất; ngoài quy hoạch 3 loại rừng (lượt ha) | 587.020 | 176.106 |
|
|
| 176.106 |
| 176.106 | 34.790 | 34.970 | 35.209 | 35.448 | 35.687 |
|
b) | Bảo vệ rừng trồng (lượt ha) | 318.985 | 95.696 |
| 28.709 |
| 66.987 |
| 95.696 | 17.595 | 18.412 | 19.314 | 19.896 | 20.478 |
|
2 | Bảo tồn đa dạng sinh học và các khu rừng có giá trị bảo tồn cao |
| 63.625 | 6.363 | 6.363 |
| 31.813 | 19.088 | 63.625 | 12.725 | 12.725 | 12.725 | 12.725 | 12.725 |
|
B | KHÔI PHỤC RỪNG, PHÁT TRIỂN RỪNG TỰ NHIÊN | 9.510 | 237.150 | 11.858 | 11.858 | - | 166.005 | 47.430 | 237.150 | 50.400 | 51.750 | 45.000 | 45.000 | 45.000 |
|
1 | Khoanh nuôi tái sinh rừng (ha) | 7.200 | 144.000 | 7.200 | 7.200 |
| 100.800 | 28.800 | 144.000 | 28.800 | 28.800 | 28.800 | 28.800 | 28.800 |
|
2 | Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên kết hợp trồng bổ sung (ha) | 270 | 12.150 | 608 | 608 |
| 8.505 | 2.430 | 12.150 | 5.400 | 6.750 | - | - | - |
|
3 | Làm giàu rừng tự nhiên (ha) | 1.000 | 55.000 | 2.750 | 2.750 |
| 38.500 | 11.000 | 55.000 | 11.000 | 11.000 | 11.000 | 11.000 | 11.000 |
|
4 | Nuôi dưỡng rừng (ha) | 1.040 | 26.000 | 1.300 | 1.300 |
| 18.200 | 5.200 | 26.000 | 5.200 | 5.200 | 5.200 | 5.200 | 5.200 |
|
C | PHÁT TRIỂN RỪNG | 12.080 | 280.800 | 30.967 | 40.067 | 32.070 | 34.951 | 142.745 | 280.800 | 65.040 | 65.040 | 50.240 | 50.240 | 50.240 |
|
1 | Trồng rừng tập trung (ha) | 2.000 | 100.000 |
| 35.280 |
|
| 64.720 | 100.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
|
2 | Trồng cây phân tán, nông lâm kết hợp (ha) | 7.480 | 149.600 | 30.967 | 4.787 | 32.070 | 34.951 | 46.825 | 149.600 | 38.800 | 38.800 | 24.000 | 24.000 | 24.000 |
|
3 | Trồng cây phân tán (ha) | 1.600 | 19.200 |
|
|
|
| 19.200 | 19.200 | 3.840 | 3.840 | 3.840 | 3.840 | 3.840 |
|
4 | Trồng cây đặc sản, cây đa mục đích ngoài lâm nghiệp (ha) | 1.000 | 12.000 |
|
|
|
| 12.000 | 12.000 | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 2.400 | 2.400 |
|
D | CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC |
| 181.884 | 25.751 | 35.511 | - | 66.057 | 54.565 | 181.884 | 48.115 | 37.615 | 37.615 | 31.519 | 27.019 |
|
1 | Các đề tài nghiên cứu khoa học | 105 | 75.000 | 22.500 | 22.500 |
| 7.500 | 22.500 | 75.000 | 25.500 | 15.000 | 15.000 | 12.000 | 7.500 |
|
2 | Rà soát, đo đạc, cắm mốc ranh giới | 177.318 | 9.289 | 3.251 | 3.251 |
|
| 2.787 | 9.289 | 3.096 | 3.096 | 3.096 |
|
|
|
3 | Phát triển kinh tế dưới tán rừng |
| 97.595 |
| 9.760 |
| 58.557 | 29.279 | 97.595 | 19.519 | 19.519 | 19.519 | 19.519 | 19.519 |
|
* | Xây dựng các đề án | Kinh phí theo Đề cương dự toán được phê duyệt |
|
- 1Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững đến năm 2025, định hướng đến 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Đề án phát triển hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa tập trung do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án phát triển nguồn giống cây Lâm nghiệp bản địa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 4Thông tư 27/2015/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hảnh
- 5Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 7Luật Đầu tư công 2019
- 8Luật Lâm nghiệp 2017
- 9Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 10Quyết định 297/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 13Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 14Luật cư trú 2020
- 15Nghị quyết 22/NQ-CP năm 2020 về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường do Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 06/2020/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và xử lý trách nhiệm chủ rừng, các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm quản lý rừng, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 17Nghị định 27/2021/NĐ-CP về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp
- 18Quyết định 523/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 524/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững đến năm 2025, định hướng đến 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 21Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Đề án phát triển hạ tầng thiết yếu các khu sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa tập trung do tỉnh Lai Châu ban hành
- 22Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án phát triển nguồn giống cây Lâm nghiệp bản địa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 23Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 523/QĐ-TTg về phê duyệt "Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050" trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 24Quyết định 2226/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án nâng cao độ che phủ rừng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 25Quyết định 483/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Đề án về lĩnh vực lâm nghiệp của tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 332/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Trọng Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực