- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3499/QĐ-BNN-PTNT năm 2002 phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho dự án giống cây lâm nghiệp thuộc chương trình giống cây trồng, vật nuôi và cây lâm nghiệp giai đoạn 2000 – 2005 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 487/QĐ-BNN-TCCB năm 2007 về định mức lao động điều tra quy hoạch rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 27/2021/NĐ-CP về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp
- 8Quyết định 523/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 22/2021/TT-BNNPTNT quy định về danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 04 tháng 01 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP BẢN ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25/3/2021 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định Danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính, công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 3499/QĐ-BNN-PTNT ngày 27/8/2002 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho dự án Giống cây trồng Lâm nghiệp thuộc chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2000 - 2005;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Quyết định số 487/QĐ-BNN-TCCB ngày 26/2/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về định mức kinh tế kỹ thuật trong điều tra quy hoạch rừng;
Căn cứ Quyết định số 5105/QĐ-BNN-KHCN ngày 16/6/2021 của Bộ Nông nghiệp về và PTNT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đối với hoạt động khoa học và công nghệ lĩnh vực lâm nghiệp;
Căn cứ Chương trình phối hợp công tác số 41/CTPH-UBND-VKHLN ngày 26/3/2021 giữa UBND tỉnh Quảng Nam và Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam về việc thực hiện nhiệm vụ phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 42/TB-UBND ngày 03/2/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam về Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Lê Trí Thanh tại buổi làm việc với Sở Nông nghiệp và PTNT về triển khai nhiệm vụ trọng tâm năm 2021;
Căn cứ Thông báo số 39/TB-UBND ngày 16/02/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về Kết luận cuộc họp giao ban ngày 14/02/2022 giữa Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 327/TTr-SNN&PTNT ngày 20/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển nguồn giống cây Lâm nghiệp bản địa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Thiết lập được hệ thống giống cây lâm nghiệp bản địa của tỉnh nhằm cung cấp giống có chất lượng, phục vụ nhu cầu trồng rừng, trồng cây lấy gỗ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng 20 ha lâm phần tuyển chọn cho Lim xanh, Ươi (10 ha/loài).
- Khảo sát đánh giá và lựa chọn cây trội Muồng đen từ các cây mọc phân tán, riêng lẻ tại Nam Giang (diện tích khoảng 20 ha).
- Chọn 130 cây trội Lim xanh, Ươi và Muồng đen tại Quảng Nam; đánh giá lại 30 cây trội Giổi ăn hạt đã được công nhận ở tỉnh Hòa Bình để lấy giống xây dựng vườn ghép tại Quảng Nam.
- Xây dựng 6 ha khảo nghiệm hậu thế kết hợp làm vườn giống gồm: Lim xanh 2 ha, Muồng đen 2 ha, Ươi 2 ha và 4 ha vườn giống cây ghép Giổi ăn hạt.
2. Nhiệm vụ
- Khảo sát đánh giá và lựa chọn lâm phần tuyển chọn đối với các loài Lim xanh, Ươi tại Quảng Nam.
- Chọn lọc cây trội và thu hái hạt giống/vật liệu giống.
- Khảo nghiệm hậu thế và xây dựng rừng giống.
- Xây dựng vườn giống cây ghép Giổi ăn hạt tại huyện Nam Trà.
3. Phạm vi thực hiện
Trên địa bàn các huyện: Nam Giang, Tây Giang và Nam Trà My tỉnh Quảng Nam và các huyện: Lạc Sơn, Tân Lạc, Kim Bôi tỉnh Hoà Bình.
4. Đơn vị chủ trì/tổ chức thực hiện Đề án
- Đơn vị chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam.
- Đơn vị tổ chức thực hiện: Ban Quản lý Vườn Quốc gia Sông Thanh; Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện Nam Giang; Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện Tây Giang và Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp huyện Nam Trà My.
5. Sản phẩm của Đề án
- Tuyển chọn 160 cây trội gồm: 50 cây trội Muồng đen, 50 cây trội Lim xanh và 30 cây trội Ươi; 30 cây trội Giổi ăn hạt được đánh giá lại ở tỉnh Hòa Bình.
- Gieo tạo 9.332 cây giống các loài, Lim xanh, Muồng đen phục vụ trồng khảo nghiệm (2.444 cây Lim xanh, 2.444 cây Muồng đen, 2.444 cây Ươi và 2.000 cây ghép Giổi ăn hạt.
- Xây dựng 6 ha khảo nghiệm hậu thế kết hợp làm vườn giống (Lim xanh 2 ha, Muồng đen 2 ha, Ươi 2 ha); 4 ha vườn giống cây ghép Giổi ăn hạt và 20 ha lâm phần tuyển chọn cho Lim xanh, Ươi (10 ha/loài).
6. Thời gian, tiến độ thực hiện
Từ năm 2023 đến năm 2029.
7. Nội dung, khối lượng công việc của Đề án
a) Khảo sát đánh giá và lựa chọn lâm phần tuyển chọn đối với các loài Lim xanh, Ươi tại Quảng Nam
Khảo sát đánh giá thực trạng lâm phần tuyển chọn: Lim xanh và Ươi tại huyện Tây Giang và Vườn Quốc gia Sông Thanh. Nội dung công việc gồm:
- Điều tra sơ bộ xác định các khu rừng ưu thế với các loài Lim xanh và Ươi: Mỗi tiểu khu mỗi loài (Vườn Quốc gia Sông Thanh 2 tiểu khu cho 2 loài Lim xanh và Ươi; huyện Tây Giang 1 tiểu khu cho Lim xanh).
- Điều tra tuyến, chọn vị trí, lập ô tiêu chuẩn định vị và thu thập số liệu sinh trưởng, phát triển cho khu rừng và cho các loài Lim xanh và Ươi: Mỗi khu rừng điều tra 3 tuyến, dung lượng mẫu điều tra tối thiểu 2% diện tích.
- Xử lý số liệu, xây dựng báo cáo xác định lâm phần tuyển chọn nguồn giống cho Lim xanh và Ươi (10 ha/loài).
b) Chọn lọc cây trội và thu hái hạt giống/vật liệu giống
Nội dung công việc:
- Chọn lọc cây trội: Lim xanh tại Tây Giang 25 cây, Vườn Quốc gia Sông Thanh 25 cây; Muồng đen tại Nam Giang 50 cây; Ươi tại Vườn Quốc gia Sông Thanh 30 cây.
- Đánh giá lại 30 cây trội loài Giổi ăn hạt đã được công nhận tại Hòa Bình và tuyển chọn cành ghép.
- Thu hái hạt giống 160 lô hạt/cành ghép cây trội các loài Giổi ăn hạt tại Hòa Bình; Lim xanh tại Tây Giang, Nam Giang; Muồng đen tại Nam Giang và Ươi tại Vườn Quốc gia Sông Thanh tỉnh Quảng Nam.
c) Khảo nghiệm hậu thế và xây dựng rừng giống
Xây dựng 6 ha khảo nghiệm hậu thế kết hợp làm vườn giống, gồm: Lim xanh 2 ha (1 ha ở Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện Tây Giang, 1 ha ở Vườn Quốc gia Sông Thanh), Muồng đen 2 ha (ở Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện Nam Giang); Ươi 2 ha (ở Vườn Quốc gia Sông Thanh). Các nhiệm vụ cụ thể:
- Gieo ươm nhân giống 7.332 cây giống phục vụ trồng khảo nghiệm từ các cây trội chọn lọc: Lim xanh 2.444 cây, Muồng đen 2.444 cây, Ươi 2.444 cây.
- Chuẩn bị hiện trường và tổ chức trồng 6 ha khảo nghiệm hậu thế kết hợp làm vườn giống các loài Lim xanh 2 ha, Muồng đen 2 ha, Ươi 2 ha.
- Chăm sóc bảo vệ và đánh giá sinh trưởng 6 ha khảo nghiệm hậu thế kết hợp làm vườn giống các khảo nghiệm đã xây dựng.
d) Xây dựng vườn giống cây ghép Giổi ăn hạt tại huyện Nam Trà My
- Gieo ươm nhân giống 2.000 cây giống phục vụ trồng vườn giống cây ghép từ các cây trội chọn lọc (ở Hoà Bình) tại vườn ươm của Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp huyện Nam Trà My.
- Xây dựng 4 ha vườn giống cây ghép Giổi ăn hạt.
- Chăm sóc, bảo vệ và đánh giá sinh trưởng 4 ha vườn giống đã xây dựng.
8. Dự toán và nguồn vốn
a) Dự toán
Tổng kinh phí thực hiện là 3.421.781.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ, bốn trăm hai mốt triệu, bảy trăm tám mốt nghìn đồng); trong đó:
- Xây dựng nguồn giống Lim xanh tại Tây Giang: 602.994.000 đồng.
- Xây dựng nguồn giống Lim xanh, Ươi tại Vườn Quốc gia Sông Thanh: 1.267.809.000 đồng.
- Xây dựng nguồn giống Muồng đen tại Nam Giang: 956.699.000 đồng.
- Xây dựng nguồn giống Giổi ăn hạt tại Nam Trà My: 594.279.000 đồng.
(Đính kèm Biểu dự toán chi tiết)
b) Nguồn vốn đầu tư
Nguồn tiền lãi trồng rừng thay thế theo Thông báo số 39/TB-UBND ngày 16/02/2022 của UBND tỉnh về kết luận tại cuộc họp giao ban ngày 14/02/2022 giữa Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh và Nghị quyết số 03/NQ- QBV&PTR-HĐQL ngày 07/01/2022 của Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam.
1. Ban Quản lý Vườn Quốc gia Sông Thanh, Ban Quản lý rừng phòng hộ Tây Giang, Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện Nam Giang, Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp huyện Nam Trà My lập các hồ sơ, thủ tục liên quan trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt để triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị tổ chức thực hiện nêu trên lập các thủ tục liên quan để triển khai theo đúng quy định; định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Đề án về UBND tỉnh, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam để theo dõi.
3. Sở Tài chính phối hợp với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn thực hiện Đề án; hướng dẫn, kiểm tra thủ tục thanh quyết toán theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện: Tây Giang, Nam Giang, Nam Trà My; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Giám đốc các Ban Quản lý: Vườn Quốc gia Sông Thanh, rừng phòng hộ Tây Giang, rừng phòng hộ huyện Nam Giang; Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật nông nghiệp huyện Nam Trà My và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu số 01. TỔNG HỢP VỐN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: 1000 đồng
Số TT | Nội dung | Tổng kinh phí | Chia ra các năm | ||||||
Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Năm 2026 | Năm 2027 | Năm 2028 | Năm 2029 | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | Xây dựng nguồn giống Lim xanh tại Tây Giang | 602.994 | 348.159 | 8.527 | 103.966 | 35.547 | 32.866 | 32.746 | 41.183 |
2 | Xây dựng nguồn giống Lim xanh, Ươi tại VQG Sông Thanh | 1.267.809 | 675.771 | 22.586 | 249.399 | 83.277 | 75.234 | 74.874 | 86.668 |
3 | Xây dựng nguồn giống Muồng đen tại Nam Giang | 956.699 | 540.925 | 15.678 | 171.332 | 58.384 | 53.022 | 52.782 | 64.576 |
4 | Xây dựng nguồn giống Giổi ăn hạt tại Nam Trà My | 594.279 | 139.835 | 100.869 | 159.856 | 88.656 | 105.063 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 3.421.781 | 1.704.690 | 147.660 | 684.553 | 265.864 | 266.185 | 160.402 | 192.427 |
Biểu số 02. DỰ TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGUỒN GIỐNG LIM XANH TẠI TÂY GIANG
(Kèm theo Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
ĐVT: nghìn đồng
TT | Tên công việc - hạng mục | Thành tiền |
I | Chi phí xây dựng Đền án | 25.989 |
- | Chi phí nhân công | 25.989 |
- | Chi phí vật tư | 0 |
- | Chi phí khác | 0 |
II | Nội dung nhiệm vụ thực hiện | 577.005 |
1 | Khảo sát đánh giá và lựa chọn lâm phần tuyển chọn đối với loài cây Lim xanh tại Tây Giang | 110.024 |
- | Chi phí nhân công | 92.824 |
- | Chi phí vật tư | 0 |
- | Chi phí khác | 17.200 |
2 | Chọn lọc cây trội và thu hái hạt giống/vật liệu giống Lim xanh tại Tây Giang ( 25 cây trội). | 212.146 |
- | Chi phí nhân công | 193.582 |
- | Chi phí vật tư | 1.364 |
- | Chi phí khác | 17.200 |
3 | Xây dựng 1,0 ha khảo nghiệm hậu thế kết hợp làm vườn giống Lim xanh | 246.398 |
- | Chi phí nhân công | 175.447 |
- | Chi phí vật tư | 32.151 |
- | Chi phí khác | 38.800 |
4 | Công nhận nguồn giống Lim xanh | 8.437 |
- | Chi phí nhân công | 2.337 |
- | Chi phí khác | 6.100 |
Tổng chi phí đầu tư | 602.994 |
Biểu số 03. DỰ TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGUỒN GIỐNG LIM XANH, ƯƠI TẠI VQG SÔNG THANH
(Kèm theo Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
ĐVT: nghìn đồng
TT | Tên công việc - hạng mục | Thành tiền |
I | Chi phí xây dựng Đền án | 25.989 |
- | Chi phí nhân công | 25.989 |
- | Chi phí vật tư | 0 |
- | Chi phí khác | 0 |
II | Nội dung nhiệm vụ thực hiện | 1.241.820 |
1 | Khảo sát đánh giá và lựa chọn lâm phần tuyển chọn đối với các loài cây Lim xanh, Ươi tại Vườn QG Sông Thanh | 202.865 |
- | Chi phí nhân công | 181.465 |
- | Chi phí vật tư | 0 |
- | Chi phí khác | 21.400 |
2 | Chọn lọc cây trội và thu hái hạt giống/vật liệu giống Lim xanh (25 cây trội) và giống Ươi (30 cây trội) tại Vườn Quốc gia Sông Thanh. | 446.917 |
- | Chi phí nhân công | 424.153 |
- | Chi phí vật tư | 1.364 |
- | Chi phí khác | 21.400 |
3 | Xây dựng 3 ha (1 ha Lim xanh và 2 ha Ươi) khảo nghiệm hậu thế hết hợp làm vườn giống | 580.244 |
- | Chi phí nhân công | 432.685 |
- | Chi phí vật tư | 96.459 |
- | Chi phí khác | 51.100 |
4 | Công nhận nguồn giống Lim xanh, Ươi | 11.794 |
- | Chi phí nhân công | 3.894 |
- | Chi phí khác | 7.900 |
Tổng chi phí đầu tư | 1.267.809 |
Biểu số 04. DỰ TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGUỒN GIỐNG MUỒNG ĐEN TẠI NAM GIANG
(Kèm theo Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
ĐVT: nghìn đồng
TT | Tên công việc - hạng mục | Thành tiền |
I | Chi phí xây dựng Đền án | 25.989 |
- | Chi phí nhân công | 25.989 |
- | Chi phí vật tư | 0 |
- | Chi phí khác | 0 |
II | Nội dung nhiệm vụ thực hiện | 930.710 |
1 | Khảo sát đánh giá và lựa chọn lâm phần tuyển chọn đối với loài cây Muồng đen tại Nam Giang | 110.024 |
- | Chi phí nhân công | 92.824 |
- | Chi phí vật tư | 0 |
- | Chi phí khác | 17.200 |
2 | Chọn lọc cây trội và thu hái hạt giống/vật liệu giống Muồng đen (50 cây trội) tại Nam Giang | 404.912 |
- | Chi phí nhân công | 386.348 |
- | Chi phí vật tư | 1.364 |
- | Chi phí khác | 17.200 |
3 | Xây dựng 2,0 ha khảo nghiệm hậu thế hết hợp làm vườn giống Muồng đen | 403.980 |
- | Chi phí nhân công | 288.455 |
- | Chi phí vật tư | 64.425 |
- | Chi phí khác | 51.100 |
4 | Công nhận nguồn giống Muồng đen | 11.794 |
- | Chi phí nhân công | 3.894 |
- | Chi phí khác | 7.900 |
Tổng chi phí đầu tư | 956.699 |
Biểu số 05. DỰ TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NGUỒN GIỐNG GIỔI ĂN HẠT TẠI NAM TRÀ MY
(Kèm theo Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
ĐVT: nghìn đồng
TT | Tên công việc - hạng mục | Thành tiền |
I | Chi phí xây dựng Đền án | 28.844 |
- | Chi phí nhân công | 28.844 |
- | Chi phí vật tư | 0 |
- | Chi phí khác | 0 |
II | Nội dung nhiệm vụ thực hiện | 565.435 |
1 | Chọn lọc cây trội và thu hái hạt giống/vật liệu giống các loài Giổi ăn hạt tại tỉnh Hòa Bình ( 30 cây trội) | 110.991 |
- | Chi phí nhân công | 89.927 |
- | Chi phí vật tư | 1.364 |
- | Chi phí khác | 19.700 |
2 | Xây dựng 4,0 ha vườn giống cây ghép Giổi ăn hạt tại Nam Trà My | 437.613 |
- | Chi phí nhân công | 364.775 |
- | Chi phí vật tư | 25.238 |
- | Chi phí khác | 47.600 |
3 | Công nhận nguồn giống Giổi ghép | 16.831 |
- | Chi phí nhân công | 6.231 |
- | Chi phí khác | 10.600 |
Tổng chi phí đầu tư | 594.279 |
- 1Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của chính sách kèm theo Nghị quyết 29/2015/NQ-HĐND về chính sách phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 37/2018/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 52/2015/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển giống cây, con và nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030
- 4Nghị quyết 163/NQ-HĐND về phân bố dự toán kinh phí sự nghiệp năm 2023 để thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Đề án về lĩnh vực lâm nghiệp của tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3499/QĐ-BNN-PTNT năm 2002 phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho dự án giống cây lâm nghiệp thuộc chương trình giống cây trồng, vật nuôi và cây lâm nghiệp giai đoạn 2000 – 2005 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 487/QĐ-BNN-TCCB năm 2007 về định mức lao động điều tra quy hoạch rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 6Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của chính sách kèm theo Nghị quyết 29/2015/NQ-HĐND về chính sách phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 37/2018/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 52/2015/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 27/2021/NĐ-CP về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp
- 10Quyết định 523/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển giống cây, con và nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030
- 12Thông tư 22/2021/TT-BNNPTNT quy định về danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Nghị quyết 163/NQ-HĐND về phân bố dự toán kinh phí sự nghiệp năm 2023 để thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành
- 14Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Đề án về lĩnh vực lâm nghiệp của tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án phát triển nguồn giống cây Lâm nghiệp bản địa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 04/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/01/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Hồ Quang Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực