Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2008/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước áp dụng cho công tác lập dự toán, quyết định dự toán, phân bổ giao dự toán, chấp hành dự toán và kế toán, quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước bao gồm:

- Danh mục mã số Chương - phụ lục số 01.

- Danh mục mã số ngành kinh tế - phụ lục số 02.

- Danh mục mã số nội dung kinh tế - phụ lục số 03.

- Danh mục mã số chương trình, mục tiêu quốc gia - phụ lục số 04.

- Danh mục mã số nguồn ngân sách nhà nước - phụ lục số 05 .

- Danh mục mã số các cấp ngân sách - phụ lục số 06.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2009 và thay thế hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước ban hành theo Quyết định số 280 TC/QĐ/NSNN ngày 15/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Quyết định bổ sung, sửa đổi: số 148/2002/QĐ-BTC ngày 06/12/2002, số 156/2002/QĐ-BTC ngày 20/12/2002, số 26/2004/QĐ-BTC ngày 18/3/2004, số 23/2005/QĐ-BTC ngày 15/4/2005, số 70/2005/QĐ-BTC ngày 19/10/2005, số 01/2006/QĐ-BTC ngày 05/01/2006, số 26/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006, số 53/2006/QĐ-BTC ngày 04/10/2006, số 74/2006/QĐ-BTC ngày 20/12/2006, số 07/2007/QĐ-BTC ngày 13/02/2007, số 79/2007/QĐ-BTC ngày 01/10/2007, số 105/2007/QĐ-BTC ngày 19/12/2007, số 05/2008/QĐ-BTC ngày 23/01/2008; số 26/2008/QĐ-BTC ngày 14/5/2008; các Thông tư bổ sung, sửa đổi: số 156/1998/TT-BTC ngày 12/12/1998, số 60/1999/TT-BTC ngày 01/6/1999, số 67/2000/TT-BTC ngày 13/7/2000, số 67/2001/TT-BTC ngày 22/8/2001; các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành danh mục mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia: số 25/2006/QĐ-BTC ngày 11/4/2006, số 75/2006/QĐ-BTC ngày 20/12/2006, số 37/2007/QĐ-BTC ngày 17/3/2007, số 88/2007/QĐ-BTC ngày 23/10/2007 và số 103/2007/QĐ-BTC ngày 18/12/2007 ban hành danh mục mã số chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia giai đoạn 2006-2010. Những quy định và hướng dẫn về Mục lục Ngân sách nhà nước trái với quy định tại Quyết định này đều không có hiệu lực thi hành kể từ năm ngân sách 2009. Những khoản kinh phí của năm ngân sách 2008 được chuyển nguồn sang năm ngân sách 2009 được hạch toán theo Mục lục Ngân sách nhà nước quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương các đoàn thể và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng TW và các Ban của Đáng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Toà án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website BỘ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Vụ NSNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Công Nghiệp

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I/ NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:

1. Nội dung phân loại:

Phân loại theo Chương và cấp quản lý (viết tắt là Chương) là phân loại dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng nhằm xác định trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức đó đối với ngân sách nhà nước. Trong các Chương có một số Chương đặc biệt dùng để phản ánh nhóm tổ chức, nhóm cá nhân có cùng tính chất, nhưng không thuộc cơ quan chủ quản. Ví dụ: Các hợp tác xã của các loại hình do cấp huyện quản lý đều được phản ánh vào Chương 756.

2. Mã số hóa các nội dung phân loại:

Các nội dung phân loại được mã số hóa 3 ký tự - N1N2N3, quy định như sau:

N1N2N3 có giá trị từ 001 đến 399 dùng để mã số hóa các cơ quan, tổ chức thuộc trung ương quản lý

N1N2N3 có giá trị từ 400 đến 599 dùng để mã số hóa các cơ quan, tổ chức thuộc cấp tỉnh quản lý

N1N2N3 có giá trị từ 600 đến 799 dùng để mã số hóa các cơ quan, tổ chức thuộc cấp huyện quản lý

N1N2N3 có giá trị từ 800 đến 989 dùng để mã số hóa các cơ quan, tổ chức thuộc cấp xã quản lý

Ví dụ: Mã 018 dùng để chỉ các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính; mã 418 dùng để chỉ đơn vị thuộc Sở Tài chính; mã 618 dùng để chỉ Phòng Tài chính - Kế hoạch; mã 818 dùng để chỉ Tài chính xã.

3. Về hạch toán:

Căn cứ khoản thu ngân sách đơn vị có trách nhiệm quản lý, nộp ngân sách nhà nước thuộc cơ quan chủ quản để xác định mã số Chương; căn cứ khoản chi thuộc dự toán ngân sách giao đơn vị, dự án đầu tư thuộc cơ quan chủ quản để xác định mã số Chương. Trường hợp sử dụng kinh phí do ngân sách cấp trên ủy quyền thì hạch toán Chương của cơ quan chủ quản thuộc ngân sách cấp trên đã ủy quyền, ví dụ: Sở Giao thông - Vận tải sử dụng kinh phí do Bộ Giao thông - Vận tải ủy quyền thì hạch toán mã số Bộ Giao thông - Vận tải (021), không hạch toán mã số của Sở Giao thông - Vận tải (421).

Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước chỉ cần hạch toán mã số Chương; căn cứ vào khoảng cách nêu trên sẽ biết được khoản thu, chi thuộc cấp nào quản lý.

Đối với các khoản thu, chi liên quan hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, hạch toán vào Chương 002 (Văn phòng Quốc hội), không hạch toán vào Chương 402 (Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân).

Đối với mã số các Chương thuộc cấp huyện, xã: Mã số được quy định thống nhất toàn quốc. Do đó, các địa phương không được đặt mã số và tên Chương mới. Để phù hợp với thực tế tổ chức ở địa phương; giao Sở Tài chính hướng dẫn việc hạch toán mã số Chương ở địa phương. Ví dụ: Ở huyện tổ chức gộp chung các phòng có chức năng quản lý các ngành kinh tế vào Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì hạch toán mã số Chương 612 (Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

II/ DANH MỤC MÃ SỐ CHƯƠNG:

Mã số

Tên

Ghi chú

Chương thuộc trung ương

Giá trị từ 001 đến 399

001

Văn phòng Chủ tịch nước

002

Văn phòng Quốc hội

003

Tòa án nhân dân tối cao

004

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

005

Văn phòng Chính phủ

008

Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng

009

Bộ Công an

010

Bộ Quốc phòng

011

Bộ Ngoại giao

012

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

013

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

014

Bộ Tư pháp

016

Bộ Công Thương

017

Bộ Khoa học và Công nghệ

018

Bộ Tài chính

019

Bộ Xây dựng

021

Bộ Giao thông - Vận tải

022

Bộ Giáo dục và Đào tạo

023

Bộ Y tế

024

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

025

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

026

Bộ Tài nguyên và Môi trường

027

Bộ Thông tin và Truyền thông

035

Bộ Nội vụ

036

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

037

Thanh tra Chính phủ

038

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

039

Kiểm toán Nhà nước

040

Đài Tiếng nói Việt Nam

041

Đài Truyền hình Việt Nam

042

Thông tấn xã Việt Nam

044

Đại học Quốc gia Hà Nội

045

Viện Khoa học Xã hội Việt Nam

046

Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam

048

Hội đồng Liên minh các hợp tác xã Việt Nam

049

Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh

050

Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

083

Ủy ban Dân tộc

088

Ủy ban sông Mê Kông

100

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

104

Ban Chỉ đạo quốc gia công nghệ thông tin

105

Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp

107

Liên hiệp các tổ chức hòa bình và hữu nghị

109

Văn phòng Trung ương Đảng

110

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

111

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

112

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

113

Hội Nông dân Việt Nam

114

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

115

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

119

Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam

120

Tổng công ty Đá quý và vàng Việt Nam

121

Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam

122

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

123

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

124

Tập đoàn Bưu chính, Viễn thông Việt Nam

125

Tổng công ty Hóa chất Việt Nam

126

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

127

Tổng công ty Thép Việt Nam

128

Tổng công ty Giấy Việt Nam

129

Tập đoàn Dệt May Việt Nam

130

Tổng công ty Cà phê Việt Nam

131

Tổng công ty Lương thực miền Bắc

132

Tổng công ty Lương thực miền Nam

133

Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam

134

Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

135

Tổng công ty Hàng không Việt Nam

136

Tổng công ty Xăng dầu

137

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

138

Tổng công ty Xi măng Việt Nam

139

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

140

Ngân hàng Công thương Việt Nam

141

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

142

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

143

Ngân hàng Chính sách xã hội

144

Ngân hàng Nhà đồng bằng sông Cửu Long

145

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

146

Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước

151

Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

152

Các đơn vị kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài

153

Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài

154

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

158

Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia của Nhà nước

160

Các quan hệ khác của ngân sách

161

Nhà thầu chính ngoài nước

162

Nhà thầu phụ ngoài nước

165

Tổng công ty Điện tử và Tin học

167

Tổng công ty Da giầy Việt Nam

169

Tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam

170

Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị

171

Tổng công ty Mía đường I

172

Tổng công ty Mía đường II

173

Tập đoàn Tài chính Bảo hiểm - Bảo Việt (Tập đoàn Bảo Việt)

174

Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn

175

Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội

176

Các công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên

(để hạch toán các đơn vị không thuộc chủ quản của một trong các Chương trên)

399

Các đơn vị khác

Mã số chương thuộc cấp tỉnh

Giá trị từ 400 đến 599

402

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân

405

Văn phòng Ủy ban nhân dân

411

Sở Ngoại vụ

412

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

413

Sở Kế hoạch và Đầu tư

414

Sở Tư pháp

416

Sở Công Thương

417

Sở Khoa học và Công nghệ

418

Sở Tài chính

419

Sở Xây dựng

421

Sở Giao thông - Vận tải

422

Sở Giáo dục và Đào tạo

423

Sở Y tế

424

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

425

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

426

Sở Tài nguyên và Môi trường

427

Sở Thông tin và Truyền thông

435

Sở Nội vụ

437

Thanh tra tỉnh

439

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

440

Đài Phát thanh

441

Đài Truyền hình

448

Hội đồng Liên minh các hợp tác xã Việt Nam

483

Ban Dân tộc

505

Ban quản lý khu công nghiệp

509

Văn phòng Tỉnh ủy

510

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

511

Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

512

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

513

Hội Nông dân tỉnh

514

Hội Cựu chiến binh tỉnh

515

Liên đoàn lao động tỉnh

552

Các đơn vị kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài

553

Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài

554

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

555

Kinh tế tư nhân

556

Kinh tế tập thể

(gồm các loại hình hợp tác xã)

557

Kinh tế cá thể

558

Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia của nhà nước

560

Các quan hệ khác của ngân sách

561

Nhà thầu chính ngoài nước

562

Nhà thầu phụ ngoài nước

563

Các Tổng công ty địa phương quản lý

564

Các công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên

(để hạch toán các đơn vị không thuộc chủ quản của một trong các Chương trên)

599

Các đơn vị khác

Mã số chương thuộc cấp huyện

Giá trị từ 600 đến 799

605

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

612

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

614

Phòng Tư pháp

616

Phòng Công Thương

618

Phòng Tài chính - Kế hoạch

619

Phòng Quản lý đô thị

620

Phòng Kinh tế

622

Phòng Giáo dục và Đào tạo

623

Phòng Y tế

624

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

625

Phòng Văn hóa và Thông tin

626

Phòng Tài nguyên và Môi trường

635

Phòng Nội vụ

637

Thanh tra huyện

639

Thanh tra xây dựng huyện

640

Đài Phát thanh

648

Bệnh viện huyện

709

Huyện ủy

710

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện

711

Huyện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

712

Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện

713

Hội Nông dân huyện

714

Hội Cựu chiến binh huyện

715

Liên đoàn Lao động huyện

754

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

755

Kinh tế tư nhân

756

Kinh tế tập thể

(gồm các loại hình hợp tác xã)

757

Kinh tế cá thể

758

Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia của Nhà nước

760

Các quan hệ khác của ngân sách

799

Các đơn vị khác

Mã số chương thuộc cấp xã

Giá trị từ 800 đến 989

802

Văn phòng Hội đồng nhân dân

805

Văn phòng Ủy ban nhân dân

809

Ban công an

810

Ban quân sự

811

Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh xã

812

Hội Liên hiệp phụ nữ xã

813

Hội Nông dân xã

814

Hội Cựu chiến binh xã

818

Tài chính xã

819

Đảng ủy xã

820

Ủy ban mặt trận Tổ quốc xã

822

Trường Mầm non, nhà trẻ

823

Trạm Y tế xã

839

Thanh tra xây dựng xã

854

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

855

Kinh tế tư nhân

856

Kinh tế tập thể

857

Kinh tế cá thể

860

Các quan hệ khác của ngân sách

989

Các đơn vị khác

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC MÃ SỐ NGÀNH KINH TẾ (LOẠI, KHOẢN)
(Kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I/ NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:

1. Nội dung phân loại:

Phân loại theo ngành kinh tế (viết tắt là Loại, Khoản) là dựa vào tính chất hoạt động kinh tế (ngành kinh tế quốc dân) để hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước. Loại được xác định trên cơ sở tính chất hoạt động của ngành kinh tế cấp I; Khoản được xác định trên cơ sở tính chất hoạt động của ngành kinh tế cấp II hoặc cấp III theo phân ngành kinh tế quốc dân nhằm bảo đảm yêu cầu quản lý ngân sách nhà nước.

2. Mã số hóa các nội dung phân loại:

Các nội dung phân loại (Loại, Khoản) được mã số hóa 3 ký tự - N1N2N3, quy định như sau:

- Loại: Được mã số hóa N1N2N3, trong đó ký tự N3 với giá trị chẵn không (0), khoảng cách giữa các loại là 30 giá trị (riêng Loại Công nghiệp chế biến, chế tạo là 60 giá trị). Các giá trị liền sau mã số Loại dùng để mã số các Khoản thuộc Loại đó.

- Khoản của từng Loại: Được mã số hóa N1N2N3, trong đó ký tự N3 với giá trị từ 1 đến 9; riêng giá trị N3 là 9 dùng để mã hóa các hoạt động khác (chưa được phân loại vào các Khoản có tên trong 01 Loại).

3. Về hạch toán:

Căn cứ tính chất của hoạt động phát sinh nguồn thu ngân sách hoặc khoản chi ngân sách cho hoạt động có tính chất gì để xác định mã số Loại, Khoản.

Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước, chỉ hạch toán mã số Khoản, căn cứ vào khoảng cách nằm trong khoảng sẽ xác định được khoản thu, chi ngân sách thuộc về Loại nào.

II/ DANH MỤC MÃ SỐ NGÀNH KINH TẾ (LOẠI, KHOẢN):

Loại, Khoản

Mã số

Tên gọi

Ghi chú

Loại

010

NÔNG NGHIỆP - LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN

Khoản

011

Trồng trọt

- Bao gồm tất cả các hoạt động có liên quan tới trồng trọt các loại cây ngắn ngày hoặc dài ngày: cây lúa, cây lương thực khác, cây công nghiệp, cây dược liệu, cây ăn quả và các loại cây khác...

- Phản ánh cả hoạt động sự nghiệp kinh tế, điều tra... thuộc ngành trồng trọt

Khoản

012

Chăn nuôi

- Bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến chăn nuôi các loại gia súc, gia cầm và các loại chăn nuôi khác;

- Phản ánh cả hoạt động sự nghiệp kinh tế, điều tra... thuộc ngành chăn nuôi

Khoản

013

Trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp

- Hoạt động kết hợp trồng trọt và chăn nuôi nhưng không có hoạt động nào chiếm hơn 66% giá trị sản xuất của đơn vị

Khoản

014

Hoạt động dịch vụ nông nghiệp

- Bao gồm tất cả các hoạt động có liên quan: bảo vệ thực vật, kích thích tăng trưởng, chống sâu bệnh, bảo quản tinh đông viên, giống; hoạt động kiểm dịch, phân loại sản phẩm, thuê máy móc, thiết bị nông nghiệp, các hoạt động thầu khoán trong nông nghiệp; hoạt động bảo vệ động vật đối với loại hình trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp...;

- Hoạt động khuyến nông

Khoản

015

Hoạt động thú y

Bao gồm hoạt động bảo vệ, chăm sóc các loại động vật

Khoản

016

Thủy lợi và các hoạt động dịch vụ có liên quan

Bao gồm hệ thống thủy lợi, hồ đập, kênh mương tưới tiêu phục vụ nông nghiệp; phản ánh cả hoạt động sự nghiệp kinh tế, điều tra, bảo dưỡng sửa chữa các tuyến đê, công trình thủy lợi…

Khoản

017

Trồng rừng và chăm sóc rừng

Phản ánh các hoạt động trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng

Khoản

018

Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp

Bao gồm cả hoạt động khuyến lâm

Khoản

021

Hoạt động định canh, định cư và kinh tế mới

Khoản

022

Khai thác thủy sản

- Bao gồm đánh bắt thủy hải sản trong tất cả các loại nguồn nước, chế biến thủy sản ngay trên tàu...

Khoản

023

Nuôi trồng thủy sản

- Phản ánh cả hoạt động sự nghiệp kinh tế: khuyến ngư, điều tra, khoanh nuôi, bảo vệ nguồn lợi thủy sản...

Khoản

024

Khai thác gỗ và lâm sản khác; thu nhặt sản phẩm từ rừng;... và dịch vụ liên quan

Loại

040

CÔNG NGHIỆP KHAI KHOÁNG

Khoản

041

Khai thác và thu gom than cứng, than non và than bùn

- Bao gồm cả hoạt động làm sạch, tuyển chọn, nghiền, sàng, phân loại than, sản xuất than bánh của tất cả các loại than

Khoản

042

Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên

- Phản ánh hoạt động khai thác giếng dầu bằng các phương pháp, khai thác sản xuất khí đốt tự nhiên, kể cả hoạt động hóa lỏng; bao gồm cả hoạt động xử lý như gạn, chắt khử muối, khử nước, khử tạp chất và một số quy trình khác nhưng không làm thay đổi đặc trưng cơ bản của sản phẩm

Khoản

043

Khai thác quặng sắt

Khoản

044

Khai thác quặng không chứa sắt (trừ quặng kim loại quý hiếm)

- Bao gồm cả tuyển chọn, nghiền đập, sàng lọc và các hoạt động khác có liên quan đến khai thác quặng...

Khoản

045

Khai thác quặng kim loại quý hiếm

- Bao gồm cả tuyển chọn, nghiền, đập, rửa, sàng lọc, tách quặng bằng các phương pháp

Khoản

046

Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét

Khoản

047

Khai khoáng chưa được phân vào đâu

- Bao gồm khoáng hóa chất, khoáng phân bón, khai thác muối...

Khoản

048

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên

- Bao gồm khoan định hướng, xây dựng dàn khoan, trát bờ giếng, bơm giếng dầu...

Khoản

069

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng khác

- Phản ánh cả các hoạt động điều tra thăm dò, khảo sát phục vụ cho hoạt động khai thác mỏ và quặng khác

Loại

070

CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO

Khoản

071

Sản xuất chế biến thực phẩm

- Bao gồm các hoạt động giết mổ, chế biến, đóng gói, bảo quản, ướp lạnh các loại thịt, thủy sản, rau quả, dầu và mỡ động, thực vật; chế biến sữa, các sản phẩm từ sữa; sản xuất các loại bánh từ bột, sản xuất đường, sản xuất ca cao, sôcôla, mứt, kẹo, sản xuất mỳ ống, mỳ sợi; sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản...

Khoản

072

Sản xuất đồ uống

- Bao gồm các loại: rượu, bia, nước ngọt, nước khoáng và nước uống không cồn...

Khoản

073

Sản xuất sản phẩm thuốc lá

Khoản

074

Sản xuất sợi, dệt vải, sản xuất hàng dệt khác và hoàn thiện sản phẩm dệt

- Bao gồm tất cả các hoạt động sản xuất sản phẩm từ nguyên liệu vải, sợi...

Khoản

075

Sản xuất trang phục

- Bao gồm cả sản xuất sản phẩm từ da, lông thú, sản xuất trang phục dệt kim, đan móc…

Khoản

076

Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan

- Bao gồm: Thuộc, sơ chế da; sản xuất vali, túi sách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da, lông thú; sản xuất giày dép

Khoản

077

Sản xuất các sản phẩm từ gỗ, tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết, bện

- Bao gồm cả hoạt động cưa, xẻ; sản xuất các sản phẩm dùng trong xây dựng; sản xuất các loại giường, bàn, tủ và các sản phẩm khác từ gỗ, song, tre, mây...

Khoản

078

Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy

- Bao gồm sản xuất bột giấy, giấy, bìa, giấy nhăn, bao bì, các loại giấy khác như giấy than, giấy vệ sinh từ các nguyên liệu khác nhau

Khoản

081

In, sao chép bản ghi các loại

- Bao gồm cả các loại dịch vụ như đóng sách, sắp chữ, khắc bản in…; sao chép bản ghi các loại

Khoản

082

Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế

Khoản

083

Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất

- Bao gồm sản xuất hóa chất cơ bản, sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ, các dạng nhựa và cao su tổng hợp; thuốc trừ sâu, trừ cỏ, các loại sơn, vécni, mực in, matít, sản xuất sản phẩm mỹ phẩm, xà phòng, các chất tẩy rửa khác; sản xuất sợi nhân tạo

Khoản

084

Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu

- Bao gồm cả băng, bông y tế, chỉ khâu trong y tế, xi măng dùng trong nha khoa...

Khoản

085

Sản xuất các sản phẩm từ cao su

Khoản

086

Sản xuất các sản phẩm từ nhựa (plastic)

Khoản

087

Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác

- Bao gồm sản xuất thủy tinh; gốm sứ và vật liệu chịu lửa và không chịu lửa; sản xuất xi măng, vôi, bê tông...

Khoản

088

Sản xuất kim loại

- Bao gồm: Sản xuất sắt, thép, gang, kim loại màu và kim loại quý

Khoản

091

Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)

- Bao gồm sản xuất các cấu kiện kim loại, sản xuất vũ khí đạn dược, các sản phẩm khắc bằng kim loại; các dịch vụ, gia công kim loại

Khoản

092

Sản xuất sản phẩm điện tử, và sản phẩm quang học

- Bao gồm cả sản xuất đồng hồ. Riêng sản xuất sản phẩm máy vi tính hạch toán vào Khoản 261

Khoản

093

Sản xuất thiết bị điện

Khoản

094

Sản xuất máy móc, thiết bị chưa phân được vào đâu

- Bao gồm: Sản xuất tua bin, động cơ (trừ động cơ máy bay, ô tô và mô tô xe máy); thiết bị sử dụng năng lượng; máy bơm, máy nén; sản xuất bi, hộp số, các bộ phận truyền chuyển động; sản xuất lò nướng, lò luyện; sản xuất máy thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính); sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ và khí nén,... Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp; máy công cụ, máy luyện kim, máy khai thác mỏ và xây dựng; máy chế biến thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc y tế; máy cho ngành dệt, may, sản xuất các thiết bị khác

Khoản

095

Sản xuất xe có động cơ

Bao gồm sản xuất xe có động cơ và rơ moóc

Khoản

096

Sản xuất phương tiện vận tải khác

Bao gồm: Đóng tàu thuyền, xe lửa, xe điện, máy bay, tàu vũ trụ, xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội; sản xuất mô tô, xe máy, xe đạp,…

Khoản

097

Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế

Khoản

099

Công nghiệp chế biến, chế tạo khác

Bao gồm: sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn, sản xuất nhạc cụ, sản xuất dụng cụ thể dục thể thao, sản xuất đồ chơi, trò chơi, sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế,…

Khoản

101

Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị

Khoản

102

Hoạt động khuyến công

Dùng để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách của các hoạt động khuyến công theo chế độ quy định.

Loại

130

SẢN XUẤT, PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ

Khoản

131

Sản xuất, truyền tải và phân phối điện

- Bao gồm sản xuất, tập trung, truyền tải và phân phối điện để bán cho các đơn vị sản xuất kinh doanh và các hộ gia đình của tất cả các nguồn thủy điện, nhiệt điện, điện hạt nhân…

Khoản

132

Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống

Không bao gồm hoạt động khai thác khí đốt tự nhiên đã hạch toán ở Khoản 042

Khoản

133

Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, Điều hòa không khí và sản xuất nước đá

Khoản

134

Khai thác lọc và phân phối nước

- Dùng trong sinh hoạt và dùng cho các hoạt động khác (loại trừ các hoạt động tưới tiêu nông nghiệp và các hoạt động xử lý nước thải)

Khoản

159

Các hoạt động khác có liên quan

Loại

160

XÂY DỰNG

- Các khoản của loại này chỉ dùng để phản ánh hoạt động của các đơn vị thuộc ngành xây dựng (lưu ý các khoản chi về xây dựng cơ bản của các đơn vị và tổ chức được cấp vốn ngân sách nhà nước thì hạch toán Loại, Khoản thích hợp)

Khoản

161

Xây dựng nhà các loại

Khoản

162

Xây dựng công trình đường sắt

Khoản

163

Xây dựng công trình đường bộ

Khoản

164

Xây dựng công trình công ích

Khoản

165

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

Khoản

166

Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng

Khoản

167

Kiến thiết thị chính

- Phản ánh các hoạt động sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè của đô thị, giao thông nội thị, công viên và các hoạt động sự nghiệp thị chính khác

Khoản

168

Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác

- Không bao gồm hoạt động kiến thiết thị chính đã được hạch toán vào Khoản 167

Khoản

171

Hoàn thiện công trình xây dựng

Khoản

189

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

Loại

190

BÁN BUÔN, BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC

Khoản

191

Hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu

Khoản

192

Dự trữ vật tư, thiết bị, hàng hóa và dịch vụ bảo quản

- Bao gồm các khoản dự trữ của các ngành hạch toán theo Loại, Khoản thích hợp (không bao gồm hoạt động dự trữ quốc gia được hạch toán vào Khoản 353)

Khoản

193

Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

Khoản

194

Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)

Khoản

195

Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)

Loại

220

VẬN TẢI, KHO BÃI

* Phần thu: phản ánh thu từ hoạt động kinh doanh vận tải của tất cả các loại phương tiện, thu sự nghiệp và các khoản thu khác của các hoạt động giao thông vận tải

Khoản

221

Vận tải đường sắt

* Phần chi: phản ánh các khoản chi xây dựng cơ bản, chi sự nghiệp duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, đảm bảo an toàn giao thông và các khoản chi khác có liên quan tới các hoạt động giao thông vận tải

Khoản

222

Vận tải bằng xe buýt

* Khi có phát sinh thu, chi hạch toán tương ứng với từng Khoản của Loại này

Khoản

223

Vận tải đường bộ khác

Khoản

224

Vận tải đường ống

- Phản ánh hoạt động vận tải các loại hàng hóa, vật liệu xây dựng... (loại trừ phân phối khí tự nhiên hoặc khí được sản xuất vận tải bằng đường ống, hạch toán Khoản 132)

Khoản

225

Vận tải ven biển và viễn dương

Khoản

226

Vận tải đường thủy nội địa

Khoản

227

Vận tải hàng không

Khoản

228

Kho bãi và lưu giữ hàng hoá

Khoản

231

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho vận tải

- Bao gồm các hoạt động có liên quan tới vận tải hành khách và hàng hóa như: ga tàu hỏa, bến bãi để xe, điều khiển giao thông, hoa tiêu, dẫn tàu, trạm cân, đăng kiểm phương tiện giao thông; bốc xếp hàng hoá…

Loại

250

THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Khoản

251

Xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ và các hoạt động xuất bản khác

Khoản

252

Hoạt động phát thanh

Khoản

253

Hoạt động truyền hình

Khoản

254

Hoạt động thông tấn

Khoản

255

Hoạt động viễn thông

Bao gồm hoạt động thông tin qua dây cáp, phát sóng, tiếp âm, vệ tinh, điện thoại, điện báo, Internet và bảo dưỡng mạng lưới thông tin…

Khoản

256

Hoạt động bưu chính và chuyển phát

Bao gồm hoạt động thu nhận, vận chuyển và phân phát thư tín, bưu kiện, tem thư… trong và ngoài nước

Khoản

257

Hoạt động sản xuất phần cứng máy vi tính

Bao gồm máy tính các loại, các thiết bị ngoại vi…

Khoản

258

Hoạt động sản xuất phần mềm máy vi tính

Bao gồm phần mềm đóng gói, phần mềm hoàn chỉnh chưa đóng gói, Module chương trình, phần mềm nhúng, phần mềm theo đơn đặt hàng, xây dựng trang web,…

Khoản

261

Hoạt động sản xuất các phương tiện phục vụ hoạt động công nghệ thông tin

Khoản

262

Hoạt động sản xuất thiết bị truyền dẫn, linh kiện, phụ kiện phục vụ hoạt động công nghệ thông tin

Khoản

263

Sản xuất lưu trữ thông tin điện tử

Bao gồm tạo lập thông tin điện tử, tạo lập nội dung điện tử…

Khoản

279

Dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan công nghệ thông tin

Loại

280

HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Khoản

281

Hoạt động điều tra, quan trắc, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, mô hình quản lý về phát triển và bảo vệ môi trường

Khoản

282

Hoạt động xử lý chất thải rắn

Gồm cả các hoạt động thu gom, xử lý, chôn, đốt chất thải rắn và khắc phục ô nhiễm chất rắn

Khoản

283

Hoạt động xử lý chất thải lỏng

Gồm các hoạt động thu gom, xử lý nước thải và khắc phục ô nhiễm chất lỏng

Khoản

284

Hoạt động xử lý chất thải khí, khắc phục ô nhiễm không khí

Khoản

285

Hoạt động bảo vệ môi trường do tác động của tiếng ồn

Khoản

286

Hoạt động bảo vệ môi trường do tác động của phóng xạ, xử lý chất độc hóa học và ô nhiễm chất độc hóa học

Khoản

287

Hoạt động bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Khu bảo tồn thiên nhiên, Vườn quốc gia)

Khoản

309

Hoạt động bảo vệ môi trường khác

Bao gồm cả hoạt động điều phối, giám sát, kiểm tra chất lượng chuyên ngành bảo vệ môi trường (không thuộc hoạt động thanh tra theo Luật Thanh tra)

Loại

310

DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG

Khoản

311

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

Bao gồm hoạt động của khách sạn, biệt thự, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, phòng trọ

Khoản

312

Cơ sở lưu trú khác

Bao gồm hoạt động của ký túc xá học sinh, sinh viên, chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm,…

Khoản

313

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

Bao gồm hoạt động của nhà hàng, quán ăn, dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác

Khoản

314

Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác

Khoản

315

Dịch vụ phục vụ đồ uống

Bao gồm hoạt động của quán rượu, bia, quầy bar và dịch vụ phục vụ đồ uống khác

Loại

340

TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM

Khoản

341

Hoạt động của ngành ngân hàng

Khoản

342

Hoạt động của thị trường chứng khoán

Khoản

343

Các hoạt động trung gian tài chính khác

- Bao gồm hoạt động của các thị trường tài chính khác; chi cho các quỹ hỗ trợ phát triển kinh tế; cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển và cho vay lại; hỗ trợ cho kinh doanh của các công ty tài chính; chi tham gia góp vốn của Chính phủ Việt Nam với các liên doanh nước ngoài và các đối tác khác trong lĩnh vực tài chính - tín dụng...

Khoản

344

Hoạt động của kinh doanh bảo hiểm

Bao gồm cả tái bảo hiểm

Khoản

345

Các biện pháp tài chính

* Phần thu: - Phản ánh các khoản thu huy động, đóng góp tự nguyện (bằng tiền, hiện vật) và thu vay (tín phiếu, trái phiếu, công trái...) của dân và các tổ chức kinh tế trong nước theo quy định của Nhà nước

- Thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Thu bán tài sản nhà nước, thu hồi vốn cũ của các doanh nghiệp, thu thanh lý tài sản của các đơn vị hành chính - sự nghiệp và thu do cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước

- Một số khoản thu khác do các cá thể nộp như: thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí giao thông...

* Phần chi: Chi trả nợ cả gốc và lãi các khoản vay trong nước, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Khoản

346

Quan hệ giữa các cấp ngân sách

- Phản ánh thu - chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách: số bổ sung, thưởng vượt dự toán thu và các khoản thu, chi khác (nếu có)

Khoản

347

Kết dư ngân sách

- Kết dư sau khi đã trích quỹ dự trữ tài chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền, số kết dư còn lại được chuyển vào thu ngân sách

Khoản

348

Quan hệ tài chính với nước ngoài

- Phản ánh những giao dịch về tài chính của Chính phủ Việt Nam với các tổ chức và Chính phủ các nước theo các hiệp định ký kết về: vay (trả) nợ, viện trợ, hợp tác lao động với nước ngoài, lưu học sinh nước ngoài tại Việt Nam...

Khoản

351

Quan hệ tài chính với các tổ chức và cá nhân nước ngoài

Phản ánh thu, chi những khoản viện trợ không thuộc các hiệp định ký kết của Chính phủ.

Khoản

353

Hoạt động quản lý quỹ dự trữ quốc gia

Hoạt động dự trữ và dịch vụ bảo quản hàng hóa dự trữ quốc gia của Cục Dự trữ Quốc gia, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các cơ quan khác được giao nhiệm vụ

Khoản

369

Quan hệ tài chính khác

- Phản ánh thu, chi khác của ngân sách nhà nước: chi phí cho in ấn và đổi tiền... thu các khoản phạt, tịch thu. Chi thưởng cho các đối tượng phát hiện tham ô và vi phạm pháp luật, chi hỗ trợ các đơn vị thuộc ngân sách cấp khác, chi trả các khoản thu năm trước

- Thu, chi phát sinh do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ hạch toán

- Các hoạt động thu, chi khác của ngân sách nhà nước không thể phân được vào các ngành

Loại

370

HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ

Khoản

371

Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật

- Bao gồm các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng khoa học trong các lĩnh vực: toán học, vật lý, thiên văn, hóa học, khoa học trái đất, khoa học sự sống, y học, nông nghiệp... và các hoạt động khoa học khác

Khoản

372

Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học xã hội và nhân văn

- Bao gồm các nghiên cứu cơ bản, ứng dụng và phát triển khoa học trong các lĩnh vực: kinh tế, tâm lý, luật pháp, ngôn ngữ, nghệ thuật... (loại trừ nghiên cứu thị trường hạch toán vào Khoản 431)

Khoản

373

Hoạt động khoa học - công nghệ khác

- Bao gồm cả điều tra cơ bản thuộc tất cả các ngành khoa học (được bố trí dự toán từ nguồn kinh phí nghiên cứu khoa học)

Khoản

374

Hoạt động nghiên cứu về môi trường

Loại

400

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Khoản

401

Kinh doanh bất động sản

- Phản ánh các hoạt động mua bán, cho thuê và quản lý bất động sản thuộc quyền sở hữu hoặc đi thuê như: các khu nhà ở, mua bán đất ở, đất phục vụ cho việc cắm trại, nghỉ mát...

Khoản

402

Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản

- Hoạt động liên quan đến tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản

Loại

430

HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ

Khoản

431

Các hoạt động tư vấn về pháp luật, kế toán, kiểm toán, thuế, thẩm định giá tài sản, nghiên cứu thị trường, thăm dò dư luận xã hội, tư vấn về quản lý và kinh doanh

Khoản

432

Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn trong các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, nhân văn và điều tra khác

- Phản ánh hoạt động điều tra, khảo sát của các sự nghiệp khác trong các lĩnh vực như: tư vấn về thăm dò, khảo sát địa chất, đo đạc địa giới, phân hạng ruộng đất, vẽ bản đồ (đo đạc - thành lập bản đồ địa hình và địa chính), đo đạc và cắm mốc biên giới, điều tra tài nguyên, khí tượng thủy văn và các hiện tượng thiên nhiên khác. Điều tra dân số, điều tra nhân trắc học và các loại điều tra khác.

Không hạch toán các khoản thu, chi từ hoạt động điều tra, quan trắc... đối với lĩnh vực môi trường do đã được hạch toán ở Khoản 281.

- Lưu trữ hồ sơ địa chính và các sự nghiệp kinh tế khác như: hoạt động của các trung tâm thông tin các ngành (trừ trung tâm thông tin của ngành văn hóa)

Khoản

433

Quảng cáo (trừ in quảng cáo)

Khoản

434

Cho thuê các loại phương tiện vận tải

- Không kèm người điều khiển (nếu có người điều khiển hạch toán ở Loại 220, Khoản tương ứng)

Khoản

435

Cho thuê máy móc, thiết bị các loại

Khoản

436

Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác

Khoản

437

Xử lý dữ liệu và các hoạt động có liên quan

- Bao gồm cả hoạt động khai thác dữ liệu kinh tế, tài chính, thống kê, kỹ thuật...

Khoản

438

Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm

Khoản

441

Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch

Khoản

442

Hoạt động dịch vụ vệ sinh nhà cửa, công trình và cảnh quan

Khoản

459

Hoạt động hành chính, hỗ trợ văn phòng và các hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác

Loại

460

HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ AN NINH - QUỐC PHÒNG, ĐẢM BẢO XÃ HỘI BẮT BUỘC

Khoản

461

Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam

Khoản

462

Hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội

- Bao gồm: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam...

Khoản

463

Các hoạt động quản lý hành chính nhà nước

- Phản ánh hoạt động hành chính - sự nghiệp của các cơ quan quản lý nhà nước thuộc Trung ương và địa phương và công tác quản lý các chính sách kinh tế - xã hội, thống kê, tài chính, dự trữ, thuế vụ, kho bạc, hải quan...

Khoản

464

Hoạt động quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, xã hội

Khoản

465

Hoạt động quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực khác

- Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh,...

Khoản

466

Hoạt động quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực điều phối và hỗ trợ các hoạt động kinh tế - xã hội có hiệu quả hơn

- Phản ánh hoạt động quản lý nhà nước thuộc ngành địa chính, khí tượng thủy văn, biên giới...

Khoản

467

Hoạt động ngoại giao

Khoản

468

Hoạt động quốc phòng

- Loại trừ các hoạt động nghiên cứu khoa học, đào tạo, y tế, sự nghiệp kinh tế... được hạch toán vào các Loại tương ứng

Khoản

471

Hoạt động trật tự, an ninh - xã hội

- Loại trừ các hoạt động nghiên cứu khoa học, đào tạo, y tế... được hạch toán vào các Loại tương ứng

Khoản

472

Hoạt động của các tổ chức xã hội

- Bao gồm các tổ chức xã hội như: Hội Chữ thập đỏ, Hội Người mù, Hội Luật gia Việt Nam...

Khoản

473

Hoạt động của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp

- Hội Kiến trúc sư, Hội Nuôi ong, Hội Làm vườn...

Khoản

474

Hoạt động bảo đảm xã hội, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc

- Bao gồm các hoạt động cung cấp tài chính và quản lý các chương trình bảo đảm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, trợ cấp khó khăn, trợ cấp cho quỹ hưu trí... do Nhà nước tài trợ

Loại

490

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Khoản

491

Giáo dục mầm non

- Bao gồm hoạt động nhà trẻ, mẫu giáo

Khoản

492

Giáo dục tiểu học

- Bao gồm cả các trường dạy trẻ có khuyết tật

Khoản

493

Giáo dục phổ thông trung học cơ sở

Khoản

494

Giáo dục trung học phổ thông

- Bao gồm cả trung học chuyên ban

Khoản

495

Giáo dục thường xuyên và hoạt động phục vụ cho giáo dục

- Bao gồm cả giáo dục chống mù chữ và bổ túc văn hóa, các hoạt động khác phục vụ cho giáo dục như: kiểm tra, giám sát quy chế thi cử, đại hội cháu ngoan Bác Hồ, chi thưởng cho các học sinh của các trường trung học phổ thông mà không thể chia tách được cho các cấp học

Khoản

496

Giáo dục kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp dạy nghề trong các trường phổ thông

Khoản

497

Giáo dục trung học chuyên nghiệp

Khoản

498

Dạy nghề

Khoản

501

Đào tạo cao đẳng

Khoản

502

Đào tạo đại học

Khoản

503

Đào tạo sau đại học

- Bao gồm: đào tạo cao học và các loại đào tạo khác trên đại học

Khoản

504

Đào tạo lại và bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công nhân viên

Khoản

505

Đào tạo khác trong nước

Khoản

506

Đào tạo ngoài nước

- Chỉ bao gồm các khoản chi cho đối tượng trong nước được hưởng theo chế độ đào tạo tại nước ngoài được ngân sách nhà nước đài thọ (học sinh nước ngoài học tập tại Việt Nam được hạch toán ở Khoản 348)

Loại

520

Y TẾ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI

Khoản

521

Hoạt động của các bệnh viện, trạm xá

Khoản

522

Hoạt động của các phòng khám, chữa bệnh

Khoản

523

Hoạt động y tế dự phòng

Khoản

524

Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng

Khoản

525

Hoạt động điều dưỡng

Khoản

526

Hoạt động y tế khác

Khoản

527

Hoạt động thực hiện chính sách người có công với cách mạng

- Phản ánh các hoạt động thực hiện công tác chính sách ưu đãi thương binh, liệt sĩ và người có công, bao gồm: chi các chế độ trợ cấp thường xuyên, một lần và lần đầu cho đối tượng hưởng ưu đãi, chi hoạt động của các đơn vị nuôi dưỡng, chăm sóc, điều dưỡng thương bệnh binh và người có công, công tác mộ, nghĩa trang, đài tưởng niệm liệt sĩ và các chế độ ưu đãi đặc thù khác

Khoản

528

Hoạt động xã hội khác

- Phản ánh các hoạt động thực hiện các chính sách đối với đối tượng xã hội (người già không nơi nương tựa, trẻ em mồ côi, người tàn tật, lang thang, đối tượng tệ nạn xã hội...) bao gồm: chi tiền ăn, sinh hoạt phí cho đối tượng, chi hoạt động của các đơn vị nuôi dưỡng đối tượng tập trung

Khoản

531

Sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em

Khoản

532

Hoạt động khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em

Dùng để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách liên quan đến khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi theo chế độ quy định của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

Khoản

533

Sự nghiệp gia đình

Loại

550

HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ GIẢI TRÍ

Khoản

551

Hoạt động điện ảnh và sản xuất chương trình truyền hình

Bao gồm hoạt động sản xuất phim, sản xuất chương trình truyền hình, hoạt động hậu kỳ, phát hình phim, chiếu phim

Khoản

552

Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc

Khoản

553

Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí

Khoản

554

Hoạt động triển lãm, thông tin thuộc lĩnh vực văn hóa, nhà văn hóa

Khoản

555

Hoạt động thư viện và lưu trữ

Khoản

556

Hoạt động bảo tồn, bảo tàng

- Phản ánh hoạt động của các bảo tàng, các công trình văn hóa...

Khoản

557

Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú

Khoản

558

Hoạt động xổ số

Khoản

561

Hoạt động cá cược và đánh bạc

Khoản

562

Hoạt động thể thao

Khoản

564

Hoạt động nhiếp ảnh

Khoản

579

Hoạt động vui chơi giải trí khác

Loại

580

HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC

Khoản

581

Hoạt động của các hiệp hội, tổ chức khác

Bao gồm: Hoạt động của các nghiệp đoàn; của các tổ chức tôn giáo; và các tổ chức khác (không gồm các tổ chức đã được phản ánh ở Loại 460)

Khoản

582

Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình

Khoản

583

Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác

Bao gồm: Dịch vụ tắm hơi, massage,.. (trừ hoạt động thể thao); giặt là, cắt tóc, gội đầu, mỹ viện; hoạt động phục vụ tang lễ...

Loại

610

HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH

Khoản

611

Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình

Khoản

612

Hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình

Loại

640

HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ

Khoản

641

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

- Phản ánh các hoạt động có liên quan tới các tổ chức và cơ quan quốc tế đóng tại Việt Nam.

PHỤ LỤC SỐ 03

DANH MỤC MÃ SỐ NỘI DUNG KINH TẾ (MỤC, TIỂU MỤC)
(Kèm theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I/ NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI:

1. Nội dung phân loại:

Phân loại theo nội dung kinh tế (viết tắt là Mục, Tiểu mục) là dựa vào nội dung kinh tế (hay tính chất kinh tế) của khoản thu, chi ngân sách nhà nước để phân loại vào các Mục, Tiểu mục; Nhóm, Tiểu nhóm khác nhau.

Các Mục thu ngân sách nhà nước quy định trên cơ sở chế độ, chính sách thu ngân sách nhà nước; các Mục chi ngân sách nhà nước quy định trên cơ sở chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu ngân sách nhà nước. Trong từng Mục thu, chi để phục vụ yêu cầu quản lý chi tiết, quy định các Tiểu mục. Các Mục thu, chi có nội dung gần giống nhau lập thành Tiểu nhóm; các Tiểu nhóm có tính chất gần giống nhau lập thành Nhóm để phục vụ yêu cầu quản lý, đánh giá ngân sách nhà nước.

2. Mã số hóa các nội dung phân loại:

Các nội dung phân loại được mã số hóa 4 ký tự - N1N2N3N4, quy định cụ thể như sau:

a. N1N2N3N4 có giá trị từ 0001 đến 0099 dùng để mã số hóa các Mục tạm thu, tạm chi (Mục III).

- Các số có giá trị từ 0001 đến 0049 dùng để mã số hóa các Mục tạm thu

- Các số có giá trị từ 0051 đến 0099 dùng để mã số hóa các Mục tạm chi

b. N1N2N3N4 có giá trị từ 0110 đến 0799 dùng để mã số hóa các Nhóm, Tiểu nhóm.

c. N1N2N3N4 có giá trị từ 0800 đến 0899 dùng để mã số hóa các Mục vay và trả nợ gốc vay (Mục IV): Mỗi Mục có 20 giá trị. Các số có N4 với giá trị chẵn không (0) dùng để chỉ các Mục vay và trả nợ gốc vay. Khi hạch toán vay và trả nợ gốc vay hạch toán chung vào một Mục, khi báo cáo phải rõ số phát sinh vay trong niên độ, số phát sinh trả nợ trong niên độ và số dư nợ vay.

d. N1N2N3N4 có giá trị từ 0900 đến 0999 dùng để mã số hóa Mục theo dõi chuyển nguồn giữa các năm (Mục V).

Các giá trị từ 0900 đến 0949 dùng để mã số hóa nội dung nguồn năm trước chuyển sang năm nay; các giá trị từ 0950 đến 0999 dùng để mã số hóa nội dung nguồn năm nay chuyển sang năm sau. Ví dụ: Trong tháng 02/2009 xử lý chuyển số dư dự toán năm 2008 (số dư dự toán tại một cấp ngân sách chưa giao đơn vị dự toán cấp I) sang năm 2009 là 10 tỷ đồng: Hạch toán niên độ 2008, Tiểu mục 0953 “Nguồn năm nay chưa giao đơn vị dự toán cấp I được phép chuyển sang năm sau” 10 tỷ đồng; đồng thời hạch toán niên độ 2009, Tiểu mục 0903 “Nguồn năm trước chưa giao đơn vị dự toán cấp I được phép chuyển sang năm nay” 10 tỷ đồng.

e. N1N2N3N4 có giá trị từ 1000 đến 5999 chỉ Mục, Tiểu mục thu ngân sách nhà nước (Mục I); N1N2N3N4 có giá trị từ 6000 đến 9989 chỉ Mục, Tiểu mục chi ngân sách nhà nước (Mục II).

- Các số có ký tự N4 với giá trị chẵn không (0) dùng để chỉ các Mục. Giữa các Mục cách đều nhau 50 giá trị; các giá trị liền sau giá trị của Mục để mã số hóa các Tiểu mục của Mục đó.

- Các số có ký tự N4 với các giá trị từ 1 đến 9 dùng để mã số hóa các Tiểu mục; riêng ký tự N4 có giá trị là 9 chỉ Tiểu mục “Khác” và chỉ hạch toán vào Tiểu mục “Khác” khi có hướng dẫn cụ thể. Ví dụ: Tiểu mục 1099 là thuế thu nhập doanh nghiệp khác.

3. Về hạch toán:

Khi hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước chỉ hạch toán Tiểu mục; trên cơ sở đó có các thông tin về Mục, Tiểu nhóm, Nhóm.

II/ DANH MỤC MÃ SỐ NỘI DUNG KINH TẾ (MỤC, TIỂU MỤC):

Mã số Mục

Mã số Tiểu mục

TÊN GỌI

I. PHẦN THU

Nhóm 0110:

THU THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ

Tiểu nhóm 0111:

Thuế thu nhập và thu nhập sau thuế thu nhập

Mục

1000

Thuế thu nhập cá nhân

Tiểu mục

1001

Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động Việt Nam

1002

Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động nước ngoài ở Việt Nam

1003

Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân

1004

Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân

1005

Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn

1006

Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

1007

Thuế thu nhập từ trúng thưởng

1008

Thuế thu nhập từ bản quyền

1011

Thuế thu nhập từ nhượng quyền thương mại

1012

Thuế thu nhập từ thừa kế

1013

Thuế thu nhập từ quà biếu, quà tặng

1049

Thuế thu nhập cá nhân khác

Mục

1050

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Tiểu mục

1051

Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành

Hch toán phần thu nhập nộp ngân sách nhà nước từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện hạch toán tập trung của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các Công ty Điện lực I,II,III, Công ty Điện lực thành phố Hà Nội, Công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh, Công ty Điện lực Hải Phòng, Công ty Điện lực Đồng Nai; Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long; Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam; Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Tập đoàn Bảo Việt; Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.

1052

Thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị không hạch toán toàn ngành

1053

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất

1054

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển quyền thuê đất

1055

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn

1099

Khác

Bao gồm cả thu nợ thuế lợi tức

Mục

1100

Thu nợ thuế chuyển thu nhập

Tiểu mục

1101

Thu nợ thuế chuyển thu nhập của các chủ đầu tư nước ngoài ở Việt nam về nước

1102

Thu nợ thuế chuyển vốn của các chủ đầu tư trong các doanh nghiệp

1103

Thu nợ thuế chuyển thu nhập của các chủ đầu tư Việt nam ở nước ngoài về nước

1149

Thu nợ thuế chuyển thu nhập khác

Mục

1150

Thu nhập sau thuế thu nhập

1151

Thu nhập sau thuế thu nhập

1152

Thu chênh lệch của doanh nghiệp công ích

1199

Khác

Tiểu nhóm 0112:

Thuế sử dụng tài sản

Mục

1300

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Tiểu mục

1301

Đất trồng cây hàng năm

1302

Đất trồng cây lâu năm

1349

Đất khác

Mục

1350

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

Tiểu mục

1351

Đất ở

1352

Đất xây dựng

1353

Đất nông nghiệp

1354

Đất ngư nghiệp

1399

Đất dùng cho mục đích khác

Mục

1400

Thu tiền sử dụng đất

Tiểu mục

1401

Đất ở

1402

Đất xây dựng

1403

Đất nông nghiệp

1404

Đất ngư nghiệp

1449

Đất dùng cho mục đích khác

Mục

1450

Thu giao đất trồng rừng

Tiểu mục

1451

Thu giao đất trồng rừng

1499

Khác

Mục

1500

Thuế nhà, đất

Tiểu mục

1501

Thuế nhà

1502

Thuế đất ở

1503

Thuế đất ngư nghiệp

1549

Thuế đất khác

Mục

1550

Thuế tài nguyên

Tiểu mục

1551

Dầu, khí (không kể thuế tài nguyên thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò khai thác dầu, khí)

Tiểu mục 1551 dùng để hạch toán thuế tài nguyên khai thác dầu, khí không theo hiệp định, hợp đồng phân chia sản phẩm.

1552

Nước thủy điện

1553

Khoáng sản kim loại

1554

Khoáng sản quý hiếm (vàng, bạc, đá quý)

1555

Khoáng sản phi kim loại

1556

Thủy, hải sản

1557

Sản phẩm rừng tự nhiên

1599

Tài nguyên khoáng sản khác

Tiểu nhóm 0113:

Thuế đối với hàng hóa và dịch vụ (gồm cả xuất khẩu, nhập khẩu)

Mục

1700

Thuế giá trị gia tăng

Tiểu mục

1701

Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước

1702

Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền)

1703

Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền

1749

Khác

Bao gồm cả thu nợ về thuế doanh thu.

Mục

1750

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Tiểu mục

1751

Hàng nhập khẩu (trừ thuế nhập khẩu hàng qua biên giới đất liền)

1752

Hàng nhập khẩu qua biên giới đất liền

1753

Mặt hàng thuốc lá điếu, xì gà sản xuất trong nước

1754

Mặt hàng rượu, bia sản xuất trong nước

1755

Mặt hàng ô tô dưới 24 chỗ ngồi sản xuất trong nước

1756

Mặt hàng xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng được sản xuất trong nước

1757

Các dịch vụ, hàng hóa khác sản xuất trong nước

1799

Khác

Mục

1800

Thuế môn bài

Tiểu mục

1801

Bậc 1

1802

Bậc 2

1803

Bậc 3

1804

Bậc 4

1805

Bậc 5

1806

Bậc 6

1849

Khác

Mục

1850

Thuế xuất khẩu

Tiểu mục

1851

Thuế xuất khẩu (trừ thuế xuất khẩu qua biên giới đất liền)

1852

Thuế xuất khẩu qua biên giới đất liền

1899

Khác

Mục

1900

Thuế nhập khẩu

Tiểu mục

1901

Thuế nhập khẩu (trừ thuế nhập khẩu qua biên giới đất liền)

1902

Thuế nhập khẩu qua biên giới đất liền

1949

Khác

Mục

1950

Thuế bổ sung đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam

Tiểu mục

1951

Thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam

1952

Thuế chống trợ cấp đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam

1953

Thuế chống phân biệt đối xử đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam

1999

Khác

Tiểu nhóm 0114:

Thu phí và lệ phí

Mục

2100

Phí xăng dầu

Tiểu mục

2101

Phí xăng các loại

2102

Phí dầu diezel

Mục

2150

Phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Tiểu mục

2151

Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật và thực vật

2152

Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

2153

Phí kiểm soát giết mổ động vật

2154

Phí kiểm nghiệm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và sản phẩm thực vật

2155

Phí kiểm nghiệm chất lượng thức ăn chăn nuôi

2156

Phí kiểm tra vệ sinh thú y

2157

Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản

2161

Phí kiểm định, khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật

2162

Phí bình tuyển công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống

Mục

2200

Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng

Tiểu mục

2201

Phí kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa

2202

Phí thử nghiệm chất lượng sản phẩm, vật tư, nguyên vật liệu

2203

Phí xây dựng

2204

Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

2205

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

Mục

2250

Phí thuộc lĩnh vực thương mại, đầu tư

Tiểu mục

2251

Phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O)

2252

Phí chợ

2253

Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc các lĩnh vực, các ngành nghề

2254

Phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu, thuyền, tàu bay

2255

Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (gồm: thẩm định phần thuyết minh và thiết kế cơ sở); thẩm định thiết kế kỹ thuật và các đồ án quy hoạch

2256

Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản

2257

Phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch

2258

Phí đấu thầu, đấu giá và thẩm định kết quả đấu thầu

2261

Phí giám định hàng hóa xuất nhập khẩu

Mục

2300

Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải

Tiểu mục

2301

Phí sử dụng đường bộ

2302

Phí sử dụng đường thủy nội địa (phí bảo đảm hàng giang)

2303

Phí sử dụng đường biển

2304

Phí qua cầu

2305

Phí qua đò

2306

Phí qua phà

2307

Phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc khu vực cảng biển

2308

Phí sử dụng cầu, bến, phao neo thuộc cảng, bến thủy nội địa

2311

Phí sử dụng cảng cá

2312

Phí sử dụng vị trí neo, đậu ngoài phạm vi cảng

2313

Phí bảo đảm hàng hải

2314

Phí hoa tiêu, dẫn đường trong lĩnh vực đường biển

2315

Phí hoa tiêu, dẫn đường trong lĩnh vực đường thủy nội địa

2316

Phí hoa tiêu, dẫn đường trong lĩnh vực hàng không

2317

Phí trọng tải tàu, thuyền

2318

Phí luồng, lạch đường thủy nội địa

2321

Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước

2322

Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng thiết bị, vật tư, phương tiện giao thông vận tải, phương tiện đánh bắt thủy sản

2323

Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia

Mục

2350

Phí thuộc lĩnh vực thông tin, liên lạc

Tiểu mục

2351

Phí sử dụng, bảo vệ tần số vô tuyến điện

2352

Phí cấp tên miền, địa chỉ Internet

2353

Phí sử dụng kho số viễn thông

2354

Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí

2355

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, thăm dò điều tra địa chất và khai thác mỏ, tài nguyên khoáng sản khác.

2356

Phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thủy văn, môi trường nước và không khí

2357

Phí khai thác, sử dụng tư liệu tại thư viện, bảo tàng, khu di tích lịch sử, văn hóa và tài liệu lưu trữ

2358

Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính, viễn thông

Mục

2400

Phí thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội

Tiểu mục

2401

Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

2402

Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp

2403

Phí an ninh, trật tự

2404

Phí phòng cháy, chữa cháy

2405

Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

2406

Phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển

2407

Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, cấp sổ lý lịch tàu biển

2408

Phí thẩm định cấp phép hoạt động cai nghiện ma tuý

2411

Phí thẩm định cấp phép hoạt động hóa chất nguy hiểm, thẩm định báo cáo đánh giá rủi ro hóa chất mới sản xuất, sử dụng ở Việt Nam

2412

Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước

2413

Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân nước ngoài

2414

Phí xử lý hồ sơ cấp Giấy chứng nhận miễn thị thực

Mục

2450

Phí thuộc lĩnh vực văn hóa, xã hội

Tiểu mục

2451

Phí giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

2452

Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá

2453

Phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu; kịch bản phim và phim; chương trình nghệ thuật biểu diễn; nội dung xuất bản phẩm; chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác

2454

Phí giới thiệu việc làm

Mục

2500

Phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo

Tiểu mục

2501

Học phí (không bao gồm học phí giáo dục không chính quy)

2502

Phí sát hạch đủ điều kiện cấp văn bằng, chứng chỉ, giấy phép hành nghề

2503

Phí dự thi, dự tuyển

Mục

2550

Phí thuộc lĩnh vực y tế

Tiểu mục

2551

Viện phí và các loại phí khám chữa bệnh

2552

Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật; chẩn đoán thú y

2553

Phí y tế dự phòng

2554

Phí giám định y khoa

2555

Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc, mỹ phẩm

2556

Phí kiểm dịch y tế

2557

Phí kiểm nghiệm trang thiết bị y tế

2558

Phí kiểm tra, kiểm nghiệm và vệ sinh an toàn thực phẩm

2561

Phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y

2562

Phí thẩm định đăng ký kinh doanh thuốc

2563

Phí thẩm định hồ sơ nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có số đăng ký

Mục

2600

Phí thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường

Tiểu mục

2601

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, chất thải rắn, khai thác khoáng sản

2602

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

2603

Phí vệ sinh

2604

Phí phòng, chống thiên tai

2605

Phí xét nghiệm, thẩm định, giám định; tra cứu, cung cấp thông tin; cấp các loại bản sao, phó bản, bản cấp lại các tài liệu sở hữu công nghiệp

2606

Phí lập và gửi đơn đăng ký quốc tế về sở hữu công nghiệp

2607

Phí cung cấp dịch vụ để giải quyết khiếu nại về sở hữu công nghiệp

2608

Phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ về văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới

2611

Phí cấp, hướng dẫn và duy trì sử dụng mã số, mã vạch

2612

Phí thẩm định an toàn và sử dụng dịch vụ an toàn bức xạ

2613

Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học công nghệ, môi trường

2614

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng và đánh giá trữ lượng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

2615

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

2616

Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ

2617

Phí kiểm định phương tiện đo lường

Mục

2650

Phí thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, hải quan

Tiểu mục

2651

Phí cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp

2652

Phí phát hành, thanh toán tín phiếu kho bạc

2653

Phí phát hành, thanh toán trái phiếu kho bạc

2654

Phí tổ chức phát hành, thanh toán trái phiếu đầu tư huy động vốn cho công trình do ngân sách nhà nước đảm bảo

2655

Phí phát hành, thanh toán trái phiếu đầu tư để huy động vốn cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo kế hoạch tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương và cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp

2656

Phí bảo quản, cất giữ các loại tài sản quý hiếm và chứng chỉ có giá tại Kho bạc Nhà nước

2657

Phí cấp bảo lãnh của Chính phủ (do Bộ Tài chính hoặc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp)

2658

Phí quản lý cho vay của Ngân hàng Phát triển Việt Nam

2661

Phí sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng chứng khoán

2662

Phí hoạt động chứng khoán

2663

Phí niêm phong, kẹp chì, lưu kho hải quan

Mục

2700

Phí thuộc lĩnh vực tư pháp

Tiểu mục

2701

Án phí (hình sự, dân sự, kinh tế, lao động, hành chính)

2702

Phí giám định tư pháp

2703

Phí cung cấp thông tin về cầm cố, thế chấp, bảo lãnh tài sản đăng ký giao dịch bảo đảm

2704

Phí cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính

2705

Phí cấp bản sao, bản trích lục bản án, quyết định và giấy chứng nhận xoá án

2706

Phí thi hành án

2707

Phí tống đạt, ủy thác tư pháp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

2708

Phí xuất khẩu lao động

2711

Phí phá sản

2712

Phí thẩm định hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, miễn trừ đối với tập trung kinh tế bị cấm theo pháp luật về cạnh tranh

2713

Phí giải quyết việc nuôi con nuôi đối với người nước ngoài

2714

Phí xử lý vụ việc cạnh tranh

Mục

2750

Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân

Tiểu mục

2751

Lệ phí quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân

2752

Lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực xuất cảnh, nhập cảnh

2753

Lệ phí qua lại cửa khẩu biên giới

2754

Lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài

2755

Lệ phí nộp đơn yêu cầu Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài

2756

Lệ phí nộp đơn yêu cầu Tòa án Việt Nam không công nhận bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam

2757

Lệ phí nộp đơn yêu cầu Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước ngoài

2758

Lệ phí nộp đơn yêu cầu Tòa án kết luận cuộc đình công hợp pháp hoặc bất hợp pháp

2761

Lệ phí kháng cáo

2762

Lệ phí Tòa án liên quan đến trọng tài

2763

Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

2764

Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp

2765

Lệ phí cấp thẻ đi lại của doanh nhân APEC

Mục

2800

Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản

Tiểu mục

2801

Lệ phí trước bạ nhà đất

2802

Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy

2803

Lệ phí trước bạ tàu thuyền

2804

Lệ phí trước bạ tài sản khác

2805

Lệ phí địa chính

2806

Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm

2807

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả

2808

Lệ phí nộp đơn và cấp văn bằng bảo hộ, đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp

2811

Lệ phí duy trì, gia hạn, chấm dứt, khôi phục hiệu lực văn bằng bảo hộ

2812

Lệ phí đăng bạ, công bố thông tin sở hữu công nghiệp

2813

Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp

2814

Lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới

2815

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

2816

Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông (không kể phương tiện giao thông đường thủy)

2817

Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông đường thủy

2818

Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng

2821

Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bay

2822

Lệ phí cấp biển số nhà

2823

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng

Mục

2850

Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh

2851

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh, đối với các loại hình tổ chức kinh tế, các hộ kinh doanh

2852

Lệ phí đăng ký khai báo hóa chất nguy hiểm, hóa chất độc hại, máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp

2853

Lệ phí về cấp chứng nhận, cấp chứng chỉ, cấp phép, cấp thẻ, đăng ký, kiểm tra đối với các hoạt động, các ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật

2854

Lệ phí đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam

2855

Lệ phí cấp hạn ngạch xuất khẩu, nhập khẩu

2856

Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình

2857

Lệ phí độc quyền hoạt động trong ngành dầu khí

2858

Lệ phí độc quyền hoạt động trong một số ngành, nghề tài nguyên khoáng sản khác theo quy định của pháp luật

Mục

3000

Lệ phí quản lý nhà nước đặc biệt về chủ quyền quốc gia

Tiểu mục

3001

Lệ phí ra, vào cảng biển

3002

Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa

3003

Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay

3004

Lệ phí cấp phép bay

3005

Lệ phí hàng hóa, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh

3006

Lệ phí cấp phép hoạt động khảo sát, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thông tin bưu điện, dầu khí, giao thông vận tải đi qua vùng đất, vùng biển của Việt Nam

3007

Lệ phí hoa hồng chữ ký

3008

Lệ phí hoa hồng sản xuất

Mục

3050

Lệ phí quản lý nhà nước trong các lĩnh vực khác

Tiểu mục

3051

Lệ phí cấp phép sử dụng con dấu

3052

Lệ phí làm thủ tục hải quan

3053

Lệ phí áp tải hải quan

3054

Lệ phí cấp giấy đăng ký nguồn phóng xạ, máy phát bức xạ

3055

Lệ phí cấp giấy đăng ký địa điểm cất giữ chất thải phóng xạ

3056

Lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ

3057

Lệ phí chứng thực theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật

3058

Lệ phí hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự

3061

Lệ phí công chứng

Nhóm 0200:

THU TỪ TÀI SẢN, ĐÓNG GÓP XÃ HỘI VÀ THU KHÁC

Tiểu nhóm 0115:

Thu tiền bán tài sản nhà nước

Mục

3200

Thu tiền bán hàng hóa, vật tư dự trữ nhà nước

Tiểu mục

3201

Lương thực

3202

Nhiên liệu

3203

Vật tư kỹ thuật

3204

Trang thiết bị kỹ thuật

3249

Khác

Mục

3250

Thu tiền bán hàng hóa, vật tư dự trữ nhà nước chuyên ngành

Tiểu mục

3251

Lương thực

3252

Nhiên liệu

3253

Vật tư kỹ thuật

3254

Trang thiết bị kỹ thuật

3299

Khác

Mục

3300

Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

Tiểu mục

3301

Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

3302

Thu tiền thanh lý nhà làm việc

3349

Khác

Mục

3350

Thu từ tài sản khác

Tiểu mục

3351

Mô tô

3352

Ô tô con, ô tô tải

3353

Xe chuyên dùng

3354

Tàu, thuyền

3355

Đồ gỗ

3356

Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng

3357

Máy tính, photo, máy fax

3358

Điều hòa nhiệt độ

3361

Thiết bị phòng, chữa cháy

3362

Thu bán cây đứng

3363

Thu tiền bán tài sản, vật tư thu hồi thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt

3364

Thu từ bồi thường tài sản

3399

Các tài sản khác

Mục

3400

Thu tiền bán tài sản vô hình

Tiểu mục

3401

Quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên

3402

Quyền đánh bắt hải sản

3403

Quyền hàng hải

3404

Quyền hàng không

3405

Bằng phát minh, sáng chế

3406

Bản quyền, nhãn hiệu thương mại

3449

Khác

Mục

3450

Thu từ bán tài sản được xác lập sở hữu nhà nước

Tiểu mục

3451

Tài sản vô thừa nhận

3452

Di sản, khảo cổ tìm thấy trong lòng đất

3453

Tài sản không được quyền thừa kế

3499

Khác

Tiểu nhóm 0116:

Các khoản thu từ sở hữu tài sản ngoài thuế

Mục

3600

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

Tiểu mục

3601

Thu tiền thuê mặt đất

3602

Thu tiền thuê mặt nước

3603

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước từ các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí

3649

Khác

Mục

3650

Thu từ tài sản Nhà nước giao cho doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế

Tiểu mục

3651

Thu nợ tiền sử dụng vốn ngân sách nhà nước

3652

Thu nợ tiền khấu hao cơ bản nhà thuộc sở hữu nhà nước

3653

Thu nợ tiền thu hồi vốn của các doanh nghiệp Nhà nước và các tổ chức kinh tế nhà nước

3654

Thu thanh lý tài sản cố định của các doanh nghiệp Nhà nước và các tổ chức kinh tế nhà nước

3699

Khác

Mục

3700

Thu chênh lệch giá hàng xuất khẩu, nhập khẩu và các khoản phụ thu

Tiểu mục

3701

Thu chênh lệch giá hàng xuất khẩu, nhập khẩu

3702

Phụ thu về giá lắp đặt điện thoại

3703

Phụ thu về giá bán điện

3704

Phụ thu về giá bán nước

3705

Phụ thu về giá bán mặt hàng nhựa PVC

3749

Khác

Mục

3750

Thu về dầu thô theo hiệp định, hợp đồng

Tiểu mục

3751

Thuế tài nguyên

3752

Thuế thu nhập doanh nghiệp

3753

Lợi nhuận sau thuế được chia của Chính phủ Việt Nam

3754

Dầu lãi được chia của Chính phủ Việt Nam

3799

Khác

Mục

3800

Thu về khí thiên nhiên của Chính phủ được phân chia theo hiệp định, hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí

Tiểu mục

3801

Thuế tài nguyên

3802

Thuế thu nhập doanh nghiệp

3803

Khí lãi được chia của Chính phủ Việt Nam

3849

Khác

Mục 3800 hạch toán các khoản thu từ khí thiên nhiên Chính phủ được phân chia theo hiệp định, hợp đồng thăm dò khai thác và phân chia sản phẩm dầu khí. Các khoản thuế phải nộp của nhà thầu, nhà thầu phụ và các doanh nghiệp khác không hạch toán vào mục này.

Mục

3850

Thu tiền cho thuê tài sản nhà nước

Tiểu mục

3851

Tiền thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

3852

Tiền thuê quầy bán hàng thuộc tài sản nhà nước

3853

Tiền thuê cơ sở hạ tầng đường sắt

3899

Khác

Mục

3900

Thu khác từ quỹ đất

Tiểu mục

3901

Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công ích

3902

Thu hoa lợi công sản từ quỹ đất công

3903

Thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất theo chế độ quy định

3949

Khác

Tiểu nhóm 0117:

Lãi thu từ các khoản cho vay và tham gia góp vốn của Nhà nước

Mục

4050

Lãi thu từ các khoản cho vay đầu tư phát triển và tham gia góp vốn của Chính phủ ở trong nước

Tiểu mục

4051

Lãi cho vay bằng nguồn vốn trong nước

4052

Lãi cho vay bằng nguồn vốn ngoài nước

4053

Chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước

4054

Thu nhập từ vốn góp của Nhà nước

4099

Khác

Mục

4100

Lãi thu từ các khoản cho vay và tham gia góp vốn của Nhà nước ở nước ngoài

Tiểu mục

4101

Lãi thu được từ các khoản cho các Chính phủ nước ngoài vay

4102

Lãi thu được từ các khoản cho các tổ chức quốc tế vay

4103

Lãi thu được từ các khoản cho các tổ chức tài chính và phi tài chính vay

4104

Lãi thu từ các khoản tham gia góp vốn của Nhà nước

4149

Khác

Tiểu nhóm 0118:

Thu tiền phạt và tịch thu

Mục

4250

Thu tiền phạt

Tiểu mục

4251

Các khoản tiền phạt của Tòa án

4252

Phạt vi phạm giao thông

4253

Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do ngành Hải quan thực hiện

4254

Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do ngành Thuế thực hiện

4255

Phạt về vi phạm chế độ kế toán - thống kê

4256

Phạt vi phạm tệ nạn xã hội

4257

Phạt vi phạm bảo vệ nguồn lợi thủy sản

4258

Phạt vi phạm về trồng và bảo vệ rừng

4261

Phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường

4262

Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế, văn hoá

4263

Phạt vi phạm hành chính về trật tự, an ninh, quốc phòng

4264

Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành Thuế thực hiện

4265

Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành Hải quan thực hiện

4266

Phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành khác thực hiện

4267

Phạt vi phạm trật tự đô thị

4299

Phạt vi phạm khác

Mục

4300

Thu tịch thu

Tiểu mục

4301

Tịch thu từ công tác chống lậu do ngành Thuế thực hiện

4302

Tịch thu khác do ngành Thuế thực hiện

4303

Tịch thu từ công tác chống lậu do ngành Hải quan thực hiện

4304

Tịch thu khác do ngành Hải quan thực hiện

4305

Tịch thu từ công tác chống lậu của cơ quan quản lý thị trường thực hiện

4306

Tịch thu theo quyết định của Tòa án, cơ quan thi hành án thực hiện

4307

Tịch thu từ công tác chống lậu do các ngành khác thực hiện

4308

Tịch thu từ công tác chống lậu do ngành Kiểm lâm thực hiện

4349

Khác

Tiểu nhóm 0120:

Các khoản huy động không hoàn trả và đóng góp

Mục

4450

Các khoản huy động theo quyết định của Nhà nước

Tiểu mục

4451

Xây dựng kết cấu hạ tầng

4499

Mục đích khác

Mục

4500

Các khoản đóng góp

Tiểu mục

4501

Xây dựng kết cấu hạ tầng tại địa phương

4502

Xây dựng nhà tình nghĩa

4503

Đóng góp để ủng hộ đồng bào bị thiên tai, bão lụt

4504

Đóng góp quỹ an ninh, quốc phòng

4505

Đóng góp quỹ phát triển ngành

4506

Đóng góp để ủng hộ nước ngoài

4507

Thu đóng góp quỹ hỗ trợ xuất khẩu của các doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu

4549

Khác

Tiểu nhóm 0121:

Thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách và chuyển giao niên độ ngân sách

Mục

4650

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

Tiểu mục

4651

Bổ sung cân đối ngân sách

4652

Bổ sung có mục tiêu bằng vốn vay nợ nước ngoài

4653

Bổ sung có mục tiêu bằng vốn viện trợ không hoàn lại

4654

Bổ sung các chương trình, mục tiêu quốc gia và dự án bằng nguồn vốn trong nước

4655

Bổ sung có mục tiêu bằng vốn trong nước để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và chính sách

4699

Bổ sung khác

Mục

4700

Thu ngân sách cấp dưới nộp cấp trên

Tiểu mục

4701

Thu ngân sách cấp dưới nộp cấp trên

4749

Khác

Mục

4750

Thu huy động Quỹ dự trữ tài chính

Tiểu mục

4751

Thu huy động Quỹ dự trữ tài chính

Mục

4800

Thu kết dư ngân sách năm trước

Tiểu mục

4801

Thu kết dư ngân sách năm trước

Tiểu nhóm 0122:

Các khoản thu khác

Mục

4900

Các khoản thu khác

Tiểu mục

4901

Thu chênh lệch tỷ giá ngoại tệ của ngân sách

4902

Thu hồi các khoản chi năm trước

4903

Thu của ngân sách các cấp trả các khoản thu năm trước

4904

Các khoản thu khác của ngành Thuế

4905

Các khoản thu khác của ngành Hải quan

4906

Tiền lãi thu được từ các khoản vay nợ, viện trợ của các dự án

4907

Thu phụ trội trái phiếu

4949

Các khoản thu khác

Bao gồm cả các khoản phí, lệ phí có trong danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ, nhưng không có trong danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ, có phát sinh số thu nợ đọng.

Nhóm 0300:

THU VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI

Tiểu nhóm 0123:

Thu viện trợ không hoàn lại

Mục

5050

Viện trợ cho đầu tư phát triển

Tiểu mục

5051

Của các Chính phủ

5052

Của các tổ chức quốc tế

5053

Của các tổ chức phi Chính phủ

5054

Của các cá nhân và kiều bào nước ngoài

5099

Của các tổ chức khác

Mục

5100

Viện trợ cho chi thường xuyên

Tiểu mục

5101

Của các Chính phủ

5102

Của các tổ chức quốc tế

5103

Của các tổ chức phi Chính phủ

5104

Của các cá nhân và kiều bào nước ngoài

5149

Của các tổ chức khác

Mục

5150

Viện trợ để cho vay lại

Tiểu mục

5151

Của các Chính phủ

5152

Của các tổ chức quốc tế

5153

Của các tổ chức phi Chính phủ

5154

Của các cá nhân và kiều bào nước ngoài

5199

Của các tổ chức khác

Mục

5200

Viện trợ cho mục đích khác

Tiểu mục

5201

Của các Chính phủ

5202

Của các tổ chức quốc tế

5203

Của các tổ chức phi Chính phủ

5204

Của các cá nhân và kiều bào nước ngoài

5249

Của các tổ chức khác

Nhóm 0400:

THU NỢ GỐC CÁC KHOẢN CHO VAY VÀ THU BÁN CÁC CỔ PHẦN CỦA NHÀ NƯỚC

Tiểu nhóm 0124:

Thu nợ gốc cho vay trong nước

Mục

5350

Thu nợ gốc cho vay đầu tư phát triển

Tiểu mục

5351

Thu nợ gốc cho vay bằng nguồn vốn trong nước

5352

Thu nợ gốc cho vay bằng nguồn vốn ngoài nước

5399

Khác

Tiểu nhóm 0125:

Thu nợ gốc cho nước ngoài vay

5450

Thu nợ gốc cho nước ngoài vay

5451

Thu từ các khoản cho vay đối với các Chính phủ nước ngoài

5452

Thu từ các khoản cho vay đối với các tổ chức quốc tế

5453

Thu từ các khoản cho vay đối với các tổ chức tài chính và phi tài chính nước ngoài

5499

Khác

Tiểu nhóm 0126:

Thu bán cổ phần của Nhà nước

Mục

5550

Thu bán cổ phần của Nhà nước

Tiểu mục

5551

Thu bán cổ phần các doanh nghiệp Nhà nước

5552

Thu bán cổ phần các liên doanh

II. PHẦN CHI

Nhóm 0500:

CHI HOẠT ĐỘNG

Tiểu nhóm 0129:

Chi thanh toán cho cá nhân

Mục

6000

Tiền lương

Tiểu mục

6001

Lương ngạch, bậc theo quỹ lương được duyệt

6002

Lương tập sự, công chức dự bị

6003

Lương hợp đồng dài hạn

6004

Lương cán bộ công nhân viên dôi ra ngoài biên chế

6049

Lương khác

Mục

6050

Tiền công trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng

Tiểu mục

6051

Tiền công trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng

6099

Khác

Mục

6100

Phụ cấp lương

Tiểu mục

6101

Phụ cấp chức vụ

6102

Phụ cấp khu vực

6103

Phụ cấp thu hút

6104

Phụ cấp đắt đỏ

6105

Phụ cấp làm đêm

6106

Phụ cấp thêm giờ

6107

Phụ cấp độc hại, nguy hiểm

6108

Phụ cấp lưu động

6111

Phụ cấp đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân

6112

Phụ cấp ưu đãi nghề

6113

Phụ cấp trách nhiệm theo nghề, theo công việc

6114

Phụ cấp trực

6115

Phụ cấp thâm niên nghề

6116

Phụ cấp đặc biệt khác của ngành

6117

Phụ cấp thâm niên vượt khung

6118

Phụ cấp kiêm nhiệm

6149

Khác

Mục

6150

Học bổng học sinh, sinh viên

Tiểu mục

6151

Học sinh trường năng khiếu

6152

Học sinh dân tộc nội trú

6153

Học sinh, sinh viên các trường phổ thông, đào tạo khác trong nước

6154

Học sinh, sinh viên đi học nước ngoài

6155

Sinh hoạt phí cán bộ đi học