- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 6Luật đất đai 2013
- 7Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 8Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Luật Nhà ở 2014
- 13Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 14Luật Báo chí 2016
- 15Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
- 17Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 18Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 19Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 20Nghị định 51/2016/NĐ-CP Quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 21Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 22Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 23Nghị định 10/2019/NĐ-CP về thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
- 24Bộ luật Lao động 2019
- 25Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 26Luật Đầu tư công 2019
- 27Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 28Luật giáo dục 2019
- 29Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 30Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 31Nghị định 140/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2017/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP
- 32Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn
- 33Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- 34Nghị định 159/2020/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- 35Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 36Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 37Thông tư 15/2021/TT-BLĐTBXH quy định về Điều lệ trường cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 38Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3229/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 08 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về quản lý và phát triển chợ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người quản lý trong Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về điều lệ trường cao đẳng;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về phương hướng, nhiệm vụ và một số cơ chế phát triển thành phố Thủ Đức giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Thực hiện Kết luận số 354-KL/TU ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ban Thường vụ Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về nội dung ủy quyền cho Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4081/TTr-SNV ngày 05 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức một số nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh trên các lĩnh vực sau:
1. Lĩnh vực Xây dựng - Môi trường - Đô thị
1.1. Quyết định thu hồi đất đối với các trường hợp thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 66 Luật Đất đai bao gồm toàn bộ công tác thu hồi đất:
a) Xây dựng, phê duyệt Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
b) Thông báo thu hồi đất.
c) Quyết định thu hồi đất; quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư.
1.2. Quản lý và tổ chức thực hiện công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Thủ Đức:
a) Tổ chức quét dọn, thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, bao gồm: quét, thu gom chất thải đường phố; thu gom từ điểm hẹn về trạm trung chuyển; từ trạm trung chuyển vận chuyển về khu xử lý tập trung; từ điểm hẹn, trạm trung chuyển vận chuyển về khu xử lý tập trung;
b) Chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện công tác quét dọn, thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Thủ Đức về khu xử lý; nghiệm thu khối lượng công việc: giám sát chất lượng vệ sinh môi trường tại địa phương đối với các tuyến đường quét dọn, điểm hẹn thu gom chất thải rắn sinh hoạt.
c) Vận hành trạm trung chuyển trên địa bàn thành phố Thủ Đức.
d) Ký hợp đồng đặt hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị thực hiện cung ứng dịch vụ.
đ) Xây dựng và phê duyệt khối lượng quét dọn, thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt; lộ trình cự ly bình quân thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Thủ Đức.
1.3. Phê duyệt tất cả nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết đô thị tỷ lệ 1/500 trên địa bàn thành phố Thủ Đức (bao gồm tất cả các đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết trước đây do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã phê duyệt). Trong đó, đối với các hồ sơ thuộc trường hợp phải báo cáo thông qua Hội đồng tư vấn về kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh cần tuân thủ thực hiện báo cáo Hội đồng theo đúng quy định.
2. Lĩnh vực Kinh tế - Ngân sách - Dự án
2.1. Trực tiếp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chợ loại I theo hướng dẫn của Sở Công Thương.
2.2. Ban hành Quyết định thành lập chợ loại II, loại III.
2.3. Trực tiếp thực hiện trong tổ chức đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp kinh doanh khai thác chợ theo chủ trương kêu gọi xã hội hóa hiện nay theo hướng dẫn của Sở Công Thương.
2.4. Thực hiện một số nhiệm vụ đối với Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Dịch vụ công ích như sau:
a) Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển; giao kế hoạch hằng năm và theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch, chế độ tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng quỹ, phê duyệt báo cáo tài chính hằng năm của công ty.
b) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; quy định cơ chế giao nhiệm vụ và tham gia thực hiện việc cung cấp và bảo đảm các sản phẩm, dịch vụ công ích, thiết yếu của nền kinh tế.
c) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật, Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc và Kiểm soát viên công ty; quyết định mức lương đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc, Kiểm soát viên công ty; đánh giá đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kiểm soát viên và Kế toán trưởng trong việc quản lý, điều hành công ty.
d) Phê duyệt quỹ tiền lương và tiền thưởng đối với viên chức quản lý và người lao động.
đ) Giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn và lĩnh vực tài chính doanh nghiệp; việc thực hiện chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng của công ty; đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh được giao và kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
3. Lĩnh vực Tư pháp
a) Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo về tổ chức, hoạt động tổ chức hành nghề luật sư Việt Nam trên địa bàn thành phố Thủ Đức.
b) Thực hiện công tác mua sắm tập trung tài sản công trên địa bàn thành phố Thủ Đức.
4. Lĩnh vực Văn hóa - Giáo dục - Thông tin - Xã hội - Khoa học
4.1. Kiểm tra các điều kiện hoạt động của văn phòng đại diện của cơ quan báo chí trên địa bàn thành phố Thủ Đức; trường hợp không đủ điều kiện, có văn bản yêu cầu cơ quan báo chí chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện và xử lý theo quy định pháp luật (báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông).
4.2. Đặt tên công trình công cộng khác ngoài các công trình công cộng có quy mô lớn, có ý nghĩa quan trọng trên địa bàn thành phố Thủ Đức.
4.3. Chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật được tổ chức trên địa bàn thành phố Thủ Đức không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương.
4.4. Thực hiện nhiệm vụ, chức năng của cơ quan chủ quản đối với 02 trường cao đẳng công lập (Trường Cao đẳng Thủ Thiêm Thành phố Hồ Chí Minh và Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thủ Đức), cụ thể như sau:
a) Chỉ đạo các trường cao đẳng công lập trực thuộc tổ chức thực hiện Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2021.
b) Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc quản lý các trường cao đẳng công lập trực thuộc.
c) Giải quyết khó khăn, vướng mắc theo quy định của pháp luật.
d) Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH theo thẩm quyền và xử lý vi phạm đối với các trường cao đẳng công lập trực thuộc theo quy định của pháp luật.
đ) Quyết định thành lập hội đồng trường cao đẳng công lập trực thuộc.
e) Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) kết quả thành lập hội đồng trường, bổ nhiệm hiệu trưởng cao đẳng công lập trực thuộc (theo khoản 4 Điều 55 Thông tư số 15/2021/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Điều lệ Trường Cao đẳng).
4.5. Thực hiện trách nhiệm tại khoản 3, khoản 4 Điều 13 Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định về tiêu chí công nhận trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” tại Thành phố Hồ Chí Minh đối với các đơn vị trường học thuộc địa bàn theo phân cấp quản lý, cụ thể:
a) Tổ chức đánh giá, tổng hợp báo cáo, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh:
- Chấp thuận chủ trương thực hiện Đề án xây dựng Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế”.
- Quyết định công nhận, công nhận lại Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế”.
- Quyết định bãi bỏ Quyết định công nhận Trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” đối với các cơ sở giáo dục không giữ được các tiêu chí theo Chương II Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND.
b) Định kỳ 03 năm/lần, tổ chức tổng kết về công tác xây dựng trường thực hiện chương trình chất lượng cao “Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế” tại thành phố Thủ Đức và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
1. Bên ủy quyền (Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
a) Không được ủy quyền các nội dung nhiệm vụ, quyền hạn đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ ngành Trung ương ủy quyền. Đồng thời, chịu trách nhiệm với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ ngành Trung ương về các nội dung đã ủy quyền.
b) Đảm bảo các nguồn lực và điều kiện để Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức thực hiện tốt các nhiệm vụ, quyền hạn đã ủy quyền.
c) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tham mưu hướng dẫn quy trình, chuyển giao công nghệ và kế hoạch kiểm tra, thanh tra các nội dung đã ủy quyền.
2. Bên nhận ủy quyền (Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức)
a) Việc thực hiện các công việc được ủy quyền phải tuân thủ quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan đến lĩnh vực được ủy quyền và phù hợp với quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành; không được ủy quyền lại cho cơ quan, tổ chức khác thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ủy quyền tại Quyết định này.
b) Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức phải thực hiện đúng nội dung đã được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn mà mình được ủy quyền. Đồng thời, được sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị mình trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ủy quyền.
c) Đối với nội dung thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cho chủ trương trước khi xem xét, quyết định, đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức trình Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh xem xét, cho chủ trương hoặc phân cấp quyền cho chủ trương cho Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức theo quy định; đối với nội dung thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức cho chủ trương trước khi xem xét, quyết định, đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức trình Hội đồng nhân dân thành phố Thủ Đức xem xét, cho chủ trương theo quy định.
d) Chuẩn bị các nguồn lực để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền.
đ) Chấp hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra về các nội dung được ủy quyền.
e) Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức sẽ lấy ý kiến các sở - ngành, đơn vị có liên quan trước khi xem xét, quyết định các nội dung được ủy quyền.
Điều 3. Thời gian thực hiện các nội dung được ủy quyền
Việc ủy quyền được thực hiện kể từ khi Quyết định này có hiệu lực cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
1. Thủ trưởng các các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
a) Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định ủy quyền được ban hành, trên cơ sở phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm chuyển giao công nghệ, phần mềm (nếu có) và tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được ủy quyền; báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (thông qua Sở Nội vụ) kết quả thực hiện.
Nội dung hướng dẫn cần nêu rõ quy trình, thủ tục, các nghiệp vụ cần thiết thực hiện tốt các nhiệm vụ ủy quyền theo quy định pháp luật; phương thức xử lý đối với các vấn đề mới phát sinh, các vấn đề phức tạp, nhạy cảm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, những vấn đề phải xin ý kiến cấp trên hoặc báo cáo cấp ủy xem xét, quyết định.
Đối với nội dung ủy quyền dẫn đến thay đổi quy định về thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến hoạt động của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm tổ chức, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) rà soát quy định pháp luật chuyên ngành có liên quan có thể bị ảnh hưởng bởi nội dung ủy quyền và phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phổ biến, công khai cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Thủ Đức biết về quy trình và thủ tục hành chính có sự thay đổi này.
b) Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra kết quả thực hiện các nội dung đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ủy quyền, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 hằng năm.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
a) Chịu trách nhiệm đẩy nhanh việc hoàn thiện cơ sở hạ tầng, tổ chức bộ máy, đảm bảo đầy đủ nguồn lực đáp ứng được nhu cầu thực hiện các nội dung ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cũng như theo quy định của pháp luật.
b) Đảm bảo xây dựng thành phố Thủ Đức đáp ứng mục tiêu, tiến độ, định hướng đề ra, cũng như đảm bảo hài hòa, cùng đóng góp trong quá trình phát triển chung của Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và trước pháp luật về việc thực hiện các nội dung thuộc phạm vi nhiệm vụ ủy quyền theo quy định pháp luật và tổ chức thông tin rộng rãi các nội dung được ủy quyền cho các tổ chức, cá nhân được biết.
d) Tổ chức sắp xếp, bố trí các nguồn lực để thực hiện các nội dung đã được ủy quyền.
đ) Lập dự toán kinh phí thực hiện các nội dung được ủy quyền gửi Sở Tài chính tổng hợp và thực hiện thanh, quyết toán theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
e) Báo cáo kết quả thực hiện các nội dung đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ủy quyền gửi Sở Nội vụ trước ngày 30 tháng 11 hằng năm để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
g) Quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc kịp thời có văn bản gửi các sở - ngành, đơn vị có liên quan để xem xét, giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh để xin ý kiến chỉ đạo; đồng thời báo cáo Sở Nội vụ để biết và tổng hợp nội dung.
3. Giám đốc Sở Nội vụ
a) Giúp Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh kiểm tra, theo dõi việc triển khai thực hiện các nội dung ủy quyền tại
b) Có trách nhiệm tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất của các sở - ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức để báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giám đốc Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bố trí dự toán kinh phí triển khai thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
5. Giám đốc Sở Tư pháp
Phối hợp góp ý, thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 12 năm 2022 (sau 03 tháng kể từ ngày ký). Bãi bỏ các Quyết định khác có nội dung trái với Quyết định này.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành được sửa đổi, bổ sung có thay đổi về thẩm quyền giải quyết công việc thì thực hiện theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh xem xét, quyết định điều chỉnh nội dung ủy quyền để đảm bảo phù hợp quy định về thẩm quyền của văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở - ngành Thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 28/2021/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ cho một số đối tượng theo quy định tại Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Giấy phép môi trường; Phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 1922/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2022 về ủy nhiệm điều hành hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 3551/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân Thành phố trong công tác quản lý nhà nước đối với các Trường Cao đẳng công lập thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 3063/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện nội dung về quỹ xã hội, quỹ từ thiện do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Hướng dẫn 3043/HD-SNV năm 2019 về thể thức văn bản ký thừa ủy quyền đối với Trưởng phòng chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ủy quyền do Sở Nội Vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2017 quy định ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đối với Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 6Luật đất đai 2013
- 7Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 8Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Luật Nhà ở 2014
- 13Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 14Luật Báo chí 2016
- 15Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
- 17Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 18Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 19Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 20Nghị định 51/2016/NĐ-CP Quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 21Nghị định 52/2016/NĐ-CP Quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- 22Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
- 23Nghị định 10/2019/NĐ-CP về thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà nước
- 24Bộ luật Lao động 2019
- 25Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 26Luật Đầu tư công 2019
- 27Nghị quyết 54/2017/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành
- 28Luật giáo dục 2019
- 29Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 30Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 31Nghị định 140/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2017/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP
- 32Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn
- 33Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- 34Nghị định 159/2020/NĐ-CP về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- 35Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 36Nghị định 47/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 37Thông tư 15/2021/TT-BLĐTBXH quy định về Điều lệ trường cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 38Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 39Quyết định 28/2021/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ cho một số đối tượng theo quy định tại Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 40Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chí công nhận trường thực hiện chương trình chất lượng cao Trường tiên tiến, hội nhập quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 41Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Giấy phép môi trường; Phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 42Quyết định 1922/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nội dung thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân tỉnh Thái Bình
- 43Quyết định 2470/QĐ-UBND năm 2022 về ủy nhiệm điều hành hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 44Quyết định 3551/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân Thành phố trong công tác quản lý nhà nước đối với các Trường Cao đẳng công lập thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 45Quyết định 3063/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện nội dung về quỹ xã hội, quỹ từ thiện do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 46Hướng dẫn 3043/HD-SNV năm 2019 về thể thức văn bản ký thừa ủy quyền đối với Trưởng phòng chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ủy quyền do Sở Nội Vụ Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 47Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2017 quy định ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đối với Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 3229/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 3229/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Phan Văn Mãi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực