- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 5Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 163/2009/NQ-HĐND điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 1Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp, trợ giúp và quà tặng chúc thọ, mừng thọ cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2013
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2010/QĐ-UBND | Điện Biên Phủ, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004.
Căn cứ Nghị định số: 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội và Tài chính, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số: 13/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số: 163/2009/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh Điện Biên, về việc Điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 1594/TTr-SLĐTBXH ngày 07 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Trợ cấp thường xuyên:
a) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại xã, phường, thị trấn quản lý như Phụ lục số 1 kèm theo.
b) Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng và hỗ trợ sinh hoạt phí cho các đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh như Phụ lục 2 kèm theo.
c) Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức khác nhau theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Đối với người đơn thân quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP đang hưởng trợ cấp xã hội theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 4 Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP và đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 6 Điều 4 Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP thì vẫn được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP.
d) Các đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này; trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP và trẻ em là con của người đơn thân quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP còn được hưởng thêm các khoản trợ giúp sau:
- Cấp thẻ Bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Các đối tượng đang học văn hóa, học nghề được miễn, giảm học phí, được cấp sách, vở đồ dùng học tập theo quy định của pháp luật.
- Khi chết được hỗ trợ mai táng phí mức 3.000.000 đồng. Đối với trường hợp đối tượng thuộc diện được hỗ trợ các mức mai táng phí khác nhau thì chỉ được hỗ trợ một mức mai táng phí cao nhất.
- Riêng người nhiễm HIV/AIDS được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Nhà nước quản lý, ngoài các khoản trợ giúp trên còn được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội mức 250.000 đồng/người/năm.
2. Chế độ trợ cấp đột xuất:
Trợ cấp đột xuất cho các đối tượng là cá nhân và hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai hoặc những lý do bất khả kháng khác gây ra.
a) Đối với hộ gia đình:
- Có người chết, mất tích: 4.500.000 đồng/người.
- Có người bị thương nặng: 1.500.000 đồng/người.
- Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 6.000.000 đồng/hộ.
- Hộ gia đình phải di dời nhà ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 6.000.000 đồng/hộ.
- Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng và hộ gia đình phải di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét sống ở vùng khó khăn thuộc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quy định, mức hỗ trợ: 7.000.000 đồng/hộ.
b) Cá nhân:
- Trợ giúp cứu đói: 15 kg gạo/người/tháng, trong thời gian từ 1 đến 3 tháng.
- Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.500.000 đồng/người.
- Người lang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đón về nơi cư trú: 15.000 đồng/người/ngày nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội.
c) Đối với người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng, được UBND cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng thì các cơ quan, đơn vị đứng ra mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng, bằng 4.500.000 đồng/người.
Điều 2. Thời gian hưởng chế độ trợ cấp
1. Đối tượng đang hưởng chính sách trợ cấp, trợ giúp xã hội theo Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ từ ngày 31/12/2009 trở về trước thì chuyển sang hưởng chính sách trợ cấp, trợ giúp xã hội theo quy định tại Quyết định này kể từ ngày 01/01/2010.
2. Đối tượng có quyết định hưởng trợ cấp, trợ giúp xã hội từ ngày 01/01/2010 trở về sau thì được hưởng trợ cấp, trợ giúp xã hội theo Quyết định này. Trường hợp là đối tượng mới thực hiện hưởng chính sách trợ cấp, trợ giúp xã hội thì được hưởng từ ngày ghi trong Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Nguồn kinh phí đảm bảo
1. Kinh phí chi trả trợ cấp xã hội thường xuyên, đột xuất cho các đối tượng bảo trợ xã hội do xã, phường quản lý và cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách cấp huyện.
2. Kinh phí chi trả trợ cấp thường xuyên, đột xuất và sinh hoạt phí cho các đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội thuộc ngân sách tỉnh giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hàng năm.
3. Nguồn kinh phí để thực hiện cứu trợ đột xuất, gồm: ngân sách hỗ trợ của trung ương, ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh, ngân sách huyện) và các nguồn kinh phí hỗ trợ hợp pháp khác.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 32/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT | Đối tượng | Hệ số | Mức trợ cấp |
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: |
|
| |
| - Từ 18 tháng tuổi trở lên; | 1,0 | 180 |
| - Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS; | 1,5 | 270 |
| - Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng; bị nhiễm HIV/AIDS. | 2,0 | 360 |
2 | Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: |
|
|
| - Dưới 85 tuổi; | 1,0 | 180 |
| - Dưới 85 tuổi bị tàn tật nặng; | 1,5 | 270 |
| - Từ 85 tuổi trở lên; | 1,5 | 270 |
| - Từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật nặng. | 2,0 | 360 |
3 | Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP. | 1,0 | 180 |
4 | Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP: |
|
|
| - Không có khả năng lao động; | 1,0 | 180 |
| - Không có khả năng tự phục vụ. | 2,0 | 360 |
5 | Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP. | 1,5 | 270 |
Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP. | 1,5 | 270 | |
7 | Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng): |
|
|
| - Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên; | 2,0 | 360 |
| - Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS; | 2,5 | 450 |
| - Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. | 3,0 | 540 |
8 | Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP: |
|
|
| - Có 2 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần; | 2,0 | 360 |
| - Có 3 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần; | 3,0 | 540 |
| - Có từ 4 người tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên. | 4,0 | 720 |
Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: |
|
| |
| - Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên; | 1,0 | 180 |
| - Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS; | 1,5 | 270 |
| - Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS. | 2,0 | 360 |
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG VÀ SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG NUÔI DƯỠNG TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 32/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
1. Thời gian trợ cấp nuôi dưỡng:
Từ khi tiếp nhận các đối tượng vào Trung tâm đến khi 16 tuổi. Trường hợp đi học văn hóa, học các trường chuyên nghiệp và dạy nghề trong và ngoài tỉnh được tiếp tục trợ cấp nuôi dưỡng và sinh hoạt phí hàng tháng đến khi tốt nghiệp.
2. Mức trợ cấp nuôi dưỡng thường xuyên và hỗ trợ sinh hoạt phí cho đối tượng để mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt đời sống thường ngày; mua thẻ BHYT, thuốc chữa bệnh thông thường; vệ sinh cá nhân hàng tháng (đối với đối tượng nữ) được tính bằng phần trăm (%) mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định, cụ thể:
a. Đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội
- Mức trợ cấp nuôi dưỡng thường xuyên bằng 80% mức lương tối thiểu/người/tháng.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí bằng 30% mức lương tối thiểu/người/tháng
b. Đối tượng được đi học tại các trường chuyên nghiệp và dạy nghề
- Mức trợ cấp nuôi dưỡng thường xuyên bằng 80% mức lương tối thiểu/người/tháng.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí bằng 50% mức lương tối thiểu/người/tháng.
- 1Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 4Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp, trợ giúp và quà tặng chúc thọ, mừng thọ cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2013
- 6Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 7Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội và chế độ trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 26/2016/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 421/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật bảo hiểm y tế 2008
- 5Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 6Thông tư liên tịch 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 163/2009/NQ-HĐND điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 16 ban hành
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp, trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- Số hiệu: 32/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Phạm Xuân Kôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực