Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2009/QĐ-UBND | Điện Biên Phủ, ngày 27 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN VÀ MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG, SINH HOẠT PHÍ CHO ĐỐI TƯỢNG NUÔI DƯỠNG TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003
Căn cứ Luật ngân Sách Nhà nước ngày 16/12/2002
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Thông tư 09/TT-BLĐTB&XH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điêu của Nghị định 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 163/2009/NQ-HĐND ngày 14/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên, về việc điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, bản như sau:
1. Thời gian trợ cấp nuôi dưỡng đối tượng:
Từ khi tiếp nhận các đối tượng đến khi 16 tuổi. Trường hợp đi học văn hóa, học các Trường chuyên nghiệp và dạy nghề trong và ngoài tỉnh được tiếp tục trợ cấp nuôi dưỡng và sinh hoạt phí hàng tháng đến khi tốt nghiệp.
2. Mức trợ cấp nuôi dưỡng đối tượng:
a. Đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội
- Mức trợ cấp nuôi dưỡng thường xuyên:
Nâng mức trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm từ 240.000 đồng/người/tháng (bằng 53% mức lương tối thiểu của 450.000đ) lên bằng 80% mức lương tối thiểu/người/tháng.
Hỗ trợ sinh hoạt phí:
Nâng mức hỗ trợ sinh hoạt phí cho các đối tượng đang nuôi dưỡng tại Trung tâm từ 90.000 đồng lên bằng 30% của mức lương tối thiểu/người/tháng.
b. Đối tượng được đi học tại các trường chuyên nghiệp và dạy nghề:
- Mức trợ cấp nuôi dưỡng thường xuyên:
Trợ cấp nuôi dưỡng thường xuyên cho các đối tượng tiếp tục đi học tại các trường chuyên nghiệp và dạy nghê bằng 80% mức lương tối thiểu/nguời/ tháng.
- Hỗ trợ sinh hoạt phí:
Hỗ trợ sinh hoạt phí cho các đối tượng đi học các trường chuyên nghiệp và dạy nghề bằng 50% mức lương tối thiểu/người/tháng.
3. Thời gian thực hiện: áp dụng từ 01 tháng 7 năm 2009
Điều 2. Căn cứ Quyết định này, Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo và đôn dốc thực hiện; định kỳ 6.tháng và cả năm tổng hợp tình hình, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thũ trưởng các ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp, trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 351/QĐ-CT năm 2013 điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng cho các đối tượng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do tỉnh Điện Biên ban hành
- 5Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 1Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp, trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 311/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xă hội do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 163/2009/NQ-HĐND điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 7Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 351/QĐ-CT năm 2013 điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng cho các đối tượng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 09/2009/QĐ-UBND điều chỉnh thời gian và mức trợ cấp nuôi dưỡng, sinh hoạt phí cho đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- Số hiệu: 09/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Phạm Xuân Kôi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra