Điều 11 Quyết định 32/2005/QĐ-BQP về sử dụng quân phục của Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Điều 11. Quân phục nghiệp vụ của Bộ đội Danh dự cấp Bộ
1. Cánh mang mặc:
a) Sỹ quan:
- Mặc quân phục nghiệp vụ theo mầu sắc của từng quân chủng, có đường nẹp vải đỏ rộng 20mm dọc đường chỉ quần và bác tay áo. Các quy định khác thực hiện như quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4.
- Mang dây chiến thắng mầu vàng bên vai phải.
- Mang thắt lưng to có dây choàng vai mầu vàng thẫm, khóa thắt lưng nằm giữa trước bụng; trên thắt lưng mang bao súng ngắn K59 ở bên phải.
- Mang găng tay trắng.
b) Hạ sĩ quan - binh sĩ:
- Đội mũ kê pi theo mầu sắc của từng quân chủng (Hải quân mũ có dải), trên mũ gắn quân hiệu to, có cành tùng kép mầu vàng bao quanh quân hiệu, có quai tết mầu vàng.
- Mặc quân phục nghiệp vụ đồng bộ theo mầu sắc của từng quân chủng theo từng mùa, có đường nẹp vải đỏ rộng 20mm dọc đường chỉ quần và ở bác tay áo (Hải quân không có nẹp vải đỏ ở bác tay áo). Vạt áo của Lục quân, Không quân bỏ ngoài quần, áo của Hải quân bỏ trong quần.
- Lục quân, Không quân mang cấp hiệu trên vai áo, mang nền phù hiệu có gắn hình quân chủng trên ve cổ áo; Hải quân mang cấp hiệu vuông có gắn hình quân chủng ở đầu bả vai áo.
- Mang dây chiến thắng mầu vàng bên vai phải.
- Đeo dải Huân chương.
- Mang thắt lưng to có dây choàng vai mầu vàng thẫm, khóa thắt lưng nằm giữa trước bụng (Hải quân mang thắt lưng nhỏ không có dây choàng vai).
- Mang găng tay trắng.
- Đi giầy da đen.
2. Trường hợp sử dụng:
Khi thực hiện nhiệm vụ nghi lễ.
Quyết định 32/2005/QĐ-BQP về sử dụng quân phục của Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- Số hiệu: 32/2005/QĐ-BQP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/03/2005
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Văn Trà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 13
- Ngày hiệu lực: 01/05/2005
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Tên gọi các loại quân phục Quân phục của Quân đội nhân dân Việt Nam được gọi theo tên sử dụng của từng loại quân phục; bao gồm:
- Điều 3. Yêu cầu thực hiện
- Điều 4. Quân phục dự lễ của sỹ quân, QNCN từ chuẩn úy trở lên
- Điều 5. Quân phục dự lễ của hạ sĩ quan - binh sĩ
- Điều 6. Quân phục dự lễ của học viên đào tạo sĩ quan
- Điều 7. Quân phục thường dùng của sĩ quan, QNCN từ chuẩn úy trở lên
- Điều 8. Quân phục thường dùng của hạ sĩ quan - binh sĩ
- Điều 9. Quân phục thường dùng của học viên đào tạo sĩ quan
- Điều 11. Quân phục nghiệp vụ của Bộ đội Danh dự cấp Bộ
- Điều 12. Quân phục Đội Danh dự của các đơn vị
- Điều 13. Quân phục nghiệp vụ của Bộ đội Quân nhạc
- Điều 14. Quân phục nghiệp vụ của Bộ đội bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
- Điều 15. Quân phục nghiệp vụ Kiểm soát quân sự (KSQS) chuyên nghiệp
- Điều 16. Quân phục KSQS không chuyên nghiệp
- Điều 17. Quân phục canh gác của lực lượng Vệ binh
- Điều 18. Quân phục nghiệp vụ của Bộ đội Biên phòng cửa khẩu
- Điều 19. Quân phục của Cảnh sát biển Quân phục của Cảnh sát biển thực hiện như quy định tại Quyết định số 948/1998/QĐ-BQP ngày 05/8/1998 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về kiểu mẫu, mầu sắc và quy định sử dụng quân phục, biển tên đơn vị, quân kỳ của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam.
- Điều 20. Trang phục biểu diễn của Văn công
- Điều 21. Trang phục công tác Quân nhân làm công tác chuyên môn như lái máy bay, lái xe tăng, thợ máy, quân y... được mặc quần áo, đội mũ công tác dành riêng cho từng ngành, cho từng nhiệm vụ đó và chỉ được mặc khi làm nhiệm vụ chuyên môn.
- Điều 22. Quân phục của lực lượng dự bị động viên
- Điều 23. Quân phục của quân nhân về hưu