Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3156/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 - TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/06/2015;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2025/QĐ-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh về dự toán ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh về phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 857/TTr-STC ngày 15/12/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2021 cho các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố như sau:

I. Tổng thu NSNN:

31.573.600 triệu đồng:

1. Tổng thu NSNN trên địa bàn tỉnh:

30.696.300 triệu đồng:

- Thu nội địa:

27.046.300 triệu đồng;

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:

3.650.000 triệu đồng.

2. Vay để bù đắp bội chi ngân sách nhà nước:

875.000 triệu đồng;

3. Thu viện trợ:

2.300 triệu đồng.

II. Tổng chi ngân sách địa phương:

17.804.367 triệu đồng:

1. Chi cân đối ngân sách địa phương:

16.685.219 triệu đồng:

- Chi đầu tư phát triển:

5.950.686 triệu đồng;

- Chi thường xuyên:

9.587.485 triệu đồng;

- Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay:

46.500 triệu đồng;

- Dự phòng ngân sách:

322.855 triệu đồng;

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

1.510 triệu đồng;

- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương:

536.183 triệu đồng;

- Ghi chi tiền bồi thường, GPMB được nhà đầu tư ứng trước được trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định

240.000 triệu đồng.

2. Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên:

1.116.848 triệu đồng:

- Bổ sung có mục tiêu từ NSTW:

784.331 triệu đồng;

- Bổ sung có mục tiêu cho NS cấp dưới:

332.517 triệu đồng.

3. Bội chi ngân sách địa phương:

875.000 triệu đồng.

III. Chi ngân sách nhà nước các cấp:

17.804.367 triệu đồng:

1. Chi thuộc nhiệm vụ ngân sách cấp tỉnh:

9.952.978 triệu đồng;

2. Chi ngân sách cấp huyện, thành phố:

6.564.664 triệu đồng;

3. Chi ngân sách cấp xã:

1.286.725 triệu đồng.

(Chi tiết tại các phụ biểu đính kèm)

Chi đầu tư phát triển và chi thực hiện các Chương trình mục tiêu có Quyết định và biểu chi tiết riêng.

Điều 2. Yêu cầu khi phân bổ, giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021:

1. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 được UBND tỉnh giao, các Sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố quyết định phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc, ngân sách cấp dưới:

- Đối với các Sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách tỉnh khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật;

- UBND các huyện, thành phố trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; Căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố để quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc, mức bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho từng xã, phường, thị trấn;

2. Căn cứ Quyết định của UBND huyện, thành phố về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021: UBND các xã, phường, thị trấn trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình;

3. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện chi ngân sách trong phạm vi dự toán ngân sách được giao. Tổ chức điêu hành ngân sách trong phạm vi dự toán được duyệt, thực hiện kiểm soát chi chặt chẽ, bảo đảm theo đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ chính sách quy định.

Tăng cường quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN, Trái phiếu Chính phủ và tín dụng ưu đãi, khắc phục triệt để tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, dành nguồn trả nợ XDCB theo thứ tự quy định, nâng cao hiệu quả đầu tư. Thực hiện phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển năm 2021 theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành.

4. Quản lý chặt chẽ từng khoản chi theo đúng dự toán đã được phê duyệt, chống thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, nhất là các khoản chi tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, chi phí công tác trong và ngoài nước; ưu tiên các nhiệm vụ chính trị quan trọng, bảo đảm nguồn lực thực hiện chính sách an sinh xã hội.

Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn, chi chuyển nguồn đối với một số khoản chi theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước

5. Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2021 và tích lũy cho giai đoạn 2021-2025 từ:

- Tiết kiệm 10% chi thường xuyên xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ);

- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2020 còn dư chuyển sang (nếu có);

- 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2020;

- 50% nguồn tăng thu dự toán năm 2021 của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2020

- 50% phần kinh phí dành ra từ giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập của ngân sách địa phương năm 2021;

- Đối với các cơ quan đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo đơn vị (riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao).

- Đối với một số địa phương khó khăn, số tăng thu hàng năm nhỏ, giao Sở Tài chính xem xét cụ thể khi thẩm định nhu cầu và nguồn cải cách tiền lương, xác định số cần bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh để thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu trong năm 2021; đồng thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính.

- Khi xác định số tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết) để tính chi tạo nguồn cải cách tiền lương, loại trừ thêm một số khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm: thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.

6. Việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí phân bổ sau trong dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh năm 2021 thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2021.

Giao Sở Tài chính xây dựng, tham mưu UBND tỉnh phương án phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm, nội dung (trừ những nhiệm vụ, nội dung chi tại điểm a, khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2021) báo cáo Hội đồng nhân dân quyết định tại kỳ họp gần nhất.

7. Chậm nhất 05 ngày sau khi phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc, các đơn vị dự toán cấp I thuộc Ngân sách tỉnh; UBND huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh và Sở Tài chính kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách năm 2021 cho ngân sách cấp xã, các đơn vị trực thuộc.

8. Các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về công khai tài chính ngân sách.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Giao Sở Tài chính giao chỉ tiêu hướng dẫn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 cho các đơn vị cấp tỉnh, các huyện, thành phố theo quy định hiện hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc và Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể, Hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CPVP;
- Như điều 3;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Vĩnh Phúc;
- Công báo Vĩnh Phúc;
- Cổng TTGTĐT tỉnh;
- CVNCTH;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Duy Thành

 

Biểu số 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số: 3156/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2021

Ghi chú

A

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

31.573.600

 

I

Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

30.696.300

 

1

Thu nội địa

27.046.300

 

2

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu

3.650.000

 

II

Vay bù đắp bội chi ngân sách

875.000

 

III

Thu viện trợ

2.300

 

B

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

17.804.367

 

I

Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp

14.659.049

 

II

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

2.268.018

 

1

Thu bổ sung có mục tiêu

784.331

 

-

Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước

223.662

 

-

Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn vốn trong nước

493.950

 

-

Kinh phí sự nghiệp (vốn nước ngoài)

8.200

 

-

Kinh phí quản lý quỹ bảo trì đường bộ.

39.467

 

-

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT

19.052

 

2

Thu bổ sung khác

1.483.687

 

III

Vay để bù đắp bội chi ngân sách địa phương

875.000

 

IV

Thu viện trợ

2.300

 

C

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

17.804.367

 

I

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

16.685.219

 

1

Chi đầu tư phát triển

5.950.686

 

2

Chị thường xuyên

9.587.485

 

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

46.500

 

4

Dự phòng ngân sách

322.855

 

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.510

 

6

Ghi chi tiền bồi thường, GPMB được nhà đầu tư ứng trước được trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định

240.000

 

7

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

536.183

 

II

Chi các chương trình mục tiêu và nhiệm vụ

1.116.848

 

1

Chi chương trình mục tiêu bổ sung từ ngân sách trung ương

784.331

 

2

Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới

332.517

 

III

Chi từ nguồn viện trợ trực tiếp cho địa phương

2.300

 

D

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

875.000

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

953.300

 

-

Vay trong nước

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

953.300

 

F

TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

78.300

 

-

Từ nguồn vay

78.300

 

-

Bôi thu ngân sách địa phương

 

 

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

Biểu số 02

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số: 3156/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2021

Ghi chú

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

15.969.277

 

1

Thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp

12.823.959

 

-

Các khoản thu được hưởng 100%

954.610

 

-

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %

11.869.349

 

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

2.268.018

 

2.1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

 

 

2.2

Thu bổ sung có mục tiêu

784.331

 

-

Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước

223.662

 

-

Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn vốn trong nước

493.950

 

-

Kinh phí sự nghiệp (vốn nước ngoài)

8.200

 

-

Kinh phí quản lý quỹ bảo trì đường bộ

39.467

 

-

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT

19.052

 

2.3

Thu bổ sung khác

1.483.687

 

3

Vay để bù đắp bội chi ngân sách địa phương

875.000

 

4

Thu viện trợ

2.300

 

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

15.969.277

 

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

9.952.978

 

2

Chi bổ sung cho ngân sách huyện

6.016.299

 

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách

5.683.782

 

-

Chi bổ sung có mục tiêu

332.517

 

Ill

Bội chi ngân sách cấp tỉnh

875.000

 

B

NGÂN SÁCH HUYỆN

 

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp huyện

6.564.664

 

1

Thu ngân sách cấp huyện được hưởng theo phân cấp

1.558.560

 

-

Các khoản thu được hưởng 100%

988.360

 

-

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %

570.200

 

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

5.006.104

 

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

4.718.782

 

-

Thu bổ sung có mục tiêu

287.322

 

II

Nguồn thu ngân sách cấp xã

1.286.725

 

1

Thu ngân sách cấp xã được hưởng theo phân cấp

276.530

 

-

Các khoản thu được hưởng 100%

254.030

 

-

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %

22.500

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

15.969.277

 

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện

1.010.195

 

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

965.000

 

-

Thu bổ sung có mục tiêu

45.195

 

Ill

Chi ngân sách huyện

7.851.389

 

1

Chi ngân sách cấp huyện

6.564.664

 

2

Chi ngân sách cấp xã

1.286.725

 

 

Biểu số 03

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số: 3156/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2021

Ghi chú

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

31.573.600

 

A

Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

30.696.300

 

I

Thu nội địa

27.046.300

 

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý

170.000

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

158.000

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

12.000

 

2

Thu từ khu vực danh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

50.000

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

33.000

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

15.000

 

 

- Thuế tài nguyên

2.000

 

3

Thu từ khu vực danh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

21.980.000

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

3.591.000

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

6.068.000

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

12.321.000

 

 

Trong đó: Thu từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

954.000

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1.160.000

 

a

Thu từ các doanh nghiệp

1.085.000

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

765.100

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

270.000

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

29.900

 

 

- Thuế tài nguyên

20.000

 

b

Thu từ các hộ sản xuất, kinh doanh

75.000

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

74.900

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

100

 

5

Thuế thu nhập cá nhân

950.000

 

6

Lệ phí trước bạ

440.000

 

7

Thuế bảo vệ môi trường

490.000

 

 

- Thu từ hàng hóa nhập khẩu

307.700

 

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

182.300

 

8

Thu phí, lệ phí

96.300

 

-

Phí và lệ phí trung ương

29.300

 

-

Phí và lệ phí địa phương

67.000

 

 

Trong đó: Phí BVMT khai thác KS

10.000

 

 

Phí BVMP đối với nước thải

14.000

 

9

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

23.000

 

10

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

12.000

 

11

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

500.000

 

 

Trong đó: Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, GPMB

240.000

 

12

Thu tiền sử dụng đất

1.000.000

 

13

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

15.000

 

 

Trong đó: Thu tiền đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất công

7.000

 

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

24.000

 

15

Thu khác ngân sách

135.000

 

-

Thu khác ngân sách trung ương

45.000

 

-

Thu khác ngân sách tỉnh

69.150

 

-

Thu khác ngân sách huyện

16.550

 

-

Thu khác ngân sách xã

4.300

 

16

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)

1.000

 

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

3.650.000

 

1

Thuế xuất khẩu

9.000

 

2

Thuế nhập khẩu

536.000

 

3

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

3.105.000

 

B

Vay để bù đắp bội chi NS

875.000

 

C

Thu viện trợ

2.300

 

 

Biểu số 04

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số: 3156/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Đơn vị tính: Triệu đồng


Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2021

Ghi chú

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

17.804.367

 

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

16.685.219

 

I

Chi đầu tư phát triển

5.950.686

 

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

4.044.686

 

 

Trong đó: Chi trả nợ gốc vay NSĐP

78.300

 

2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

1.000.000

 

3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

24.000

 

4

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất công

7.000

 

5

Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

875.000

 

II

Chi thường xuyên

9.587.485

 

1

Chi quốc phòng

256.790

 

2

Chi an ninh và trật tự, an toàn xã hội

73.204

 

3

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

3.327.404

 

4

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

876.073

 

5

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

44.625

 

6

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

268.360

 

7

Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn

54.174

 

8

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

134.541

 

9

Chi bảo đảm xã hội

784.336

 

10

Chi sự nghiệp kinh tế

1.782.821

 

11

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

247.690

 

12

Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

1.682.174

 

13

Chi khác ngân sách

48.897

 

14

Chi thường xuyên khác

6.397

 

III

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

46.500

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.510

 

V

Dự phòng ngân sách

322.855

 

VI

Ghi chi tiền bồi thường, GPMB được nhà đầu tư ứng trước được trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định

240.000

 

VII

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

536.183

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.116.848

 

I

Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương

784.331

 

1

Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước

223.662

 

2

Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn vốn trong nước

493.950

 

3

Kinh phí sự nghiệp (vốn nước ngoài)

8.200

 

4

Kinh phí quản lý quỹ bảo trì đường bộ

39.467

 

5

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT

19.052

 

II

Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới

332.517

 

1

Kinh phí hoạt động lò đốt rác

14.139

 

2

Kinh phí bảo vệ môi trường khu vực khai thác khoáng sản

5.656

 

3

Diễn tập khu vực phòng thủ, chiến đấu trị an, phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn cấp xã

3.300

 

4

Hỗ trợ kinh phí thực hiện miễn thủy lợi phí

25.422

 

5

Hỗ trợ kinh phí chỉnh trang đô thị, trồng cây xanh, điện trang trí, cải tạo nâng cấp sửa chữa, XD các công trình, các tuyến đường giao thông, tăng cường cơ sở vật chất các trường học và hỗ trợ thực hiện các chương trình, nhiệm vụ khác ở địa phương

284.000

 

C

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

861.500

 

D

CHI TỪ NGUỒN VIỆN TRỢ TRỰC TIẾP CHO ĐỊA PHƯƠNG

2.300

 

 

Biểu số 05

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CÁC CẤP NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số: 3156/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Ngân sách địa phương

Bao gồm

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

A

B

1=2 3 4

2

3

4

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A B C)

17.804.367

9.952.978

6.564.664

1.286.725

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

16.685.219

9.166.347

6.277.342

1.241.530

I

Chi đầu tư phát triển

5.950.686

4.369.006

1.418.720

162.960

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

4.044.686

2.829.686

1.215.000

 

 

Trong đó: Chi trả nợ gốc vay ngân sách địa phương

78.300

78.300

 

 

2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

1.000.000

640.320

203.720

155.960

3

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất công

7.000

 

 

7.000

4

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

24.000

24.000

 

 

5

Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

875.000

875.000

 

 

II

Chi thường xuyên

9.587.485

4.283.838

4.274.498

1.029.149

1

Quốc phòng

256.790

173.153

53.829

29.808

2

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

73.204

53.740

15.119

4.345

3

Giáo dục - đào tạo và dạy nghề

3.327.404

828.292

2.490.865

8.247

4

Y tế, dân số và gia đình

876.073

600.461

275.612

-

5

Khoa học và công nghệ

44.625

44.625

-

-

6

Văn hóa thông tin

268.360

186.197

45.407

36.756

7

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

54.174

42.923

6.325

4.926

8

Thể dục thể thao

134.541

106.807

9.108

18.626

9

Chi bảo đảm xã hội

784.336

359.003

388.710

36.623

10

Các hoạt động kinh tế

1.782.821

1.274.322

421.181

87.318

11

Bảo vệ môi trường

247.690

42.277

140.831

64.582

12

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

1.682.174

543.130

406.246

732.798

13

Chi khác ngân sách

48.897

22.512

21.265

5.120

14

Chi thường xuyên khác

6.397

6.397

 

 

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

46.500

46.500

 

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.510

1.510

 

 

V

Dự phòng ngân sách

322.855

185.146

113.866

23.843

VI

Ghi chi tiền bồi thường, GPMB được nhà đầu tư ứng trước được trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định

240.000

48.000

192.000

 

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

536.183

232.347

278.258

25.578

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.116.848

784.331

287.322

45.195

1

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương

784.331

784.331

-

-

1.1

Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn vốn ngoài nước

223.662

223.662

 

 

1.2

Bổ sung vốn đầu tư từ nguồn vốn trong nước

493.950

493.950

 

 

1.3

Kinh phí sự nghiệp (vốn nước ngoài)

8.200

8.200

 

 

1.4

Kinh phí quản lý quỹ bảo trì đường bộ

39.467

39.467

 

 

1.5

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT

19.052

19.052

 

 

2

Bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới

332.517

-

287.322

45.195

2.1

Kinh phí hoạt động lò đốt rác

14.139

 

 

14.139

2.2

Kinh phí bảo vệ môi trường khu vực khai thác khoáng sản

5.656

 

 

5.656

2.3

Diễn tập khu vực phòng thủ, chiến đấu trị an, phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn cấp xã

3.300

 

3.300

 

2.4

Hỗ trợ kinh phí thực hiện miễn thủy lợi phí

25.422

 

22

25.400

2.5

Hỗ trợ kinh phí chỉnh trang đô thị, trồng cây xanh, điện trang trí, cải tạo nâng cấp sửa chữa, XD các công trình, các tuyến đường giao thông, tăng cường cơ sở vật chất các trường học và hỗ trợ thực hiện các chương trình, nhiệm vụ khác ở địa phương

284.000

 

284.000

 

C

CHI TỪ NGUỒN VIỆN TRỢ TRỰC TIP CHO ĐỊA PHƯƠNG

2.300

2.300

 

 

D

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

875.000

875.000

 

 

 

Biểu số 06

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số: 3156/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

NỘI DUNG

Tổng dự toán HĐND tỉnh giao năm 2021

10% tiết kiệm làm nguồn CCTL

Dự toán giao cho các đơn vị

Chi ra theo sự nghiệp

SN Giáo dục- Đào tạo

SN Y tế

SN Khoa học công

SN Kinh tế

Quản lý hành chính

SN Văn hóa thông tin

SN Thể dục thể thao

SN Đảm bảo xã hội

SN Phát thanh TH

SN An ninh- Quốc phòng

SN Môi trường

Chi thường xuyên khác

Chi khác ngân sách

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

TỔNG CỘNG NGUỒN KINH PHÍ

4.283.838

430.522

3.853.316

791.906

583.477

43.114

972.641

513.304

178.641

101.115

347.696

40.731

212.670

39.585

5.925

22.512

I

Tổng kinh phí giao

2.719.136

95.978

2.623.158

684.722

423.431

43.114

448.327

460.624

149.187

72.188

128.246

34.431

147.866

25.097

5.925

0

1

Ban Dân tộc

8.058

457

7.601

 

 

 

123

3.809

2.889

 

780

 

 

 

 

 

2

Ban quản lý khu công nghiệp

11.145

676

10.469

 

 

 

1.850

7.315

 

 

 

 

 

1.305

 

 

3

Ban GPMB và PTQĐ tỉnh - SN KT

2.215

61

2.154

 

 

 

2.154

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

105.599

2.715

102.884

4.100

 

 

 

 

 

 

 

 

98.784

 

 

 

5

Đài P/Thanh truyền hình tỉnh

35.923

1.492

34.431

 

 

 

 

 

 

 

 

34.431

 

 

 

 

6

Hội Chữ thập đỏ

9.457

637

8.820

 

 

 

 

 

 

 

8.820

 

 

 

 

 

7

Hội Cựu chiến binh

4.512

180

4.332

 

 

 

 

3.469

 

 

863

 

 

 

 

 

8

KP Hội Khuyến học

812

45

767

767

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Hội Người mù

3.314

200

3.114

 

 

 

 

 

 

 

3.114

 

 

 

 

 

10

Hội nhà báo-SN VHTT

1.766

37

1.729

 

 

 

 

 

1.729

 

 

 

 

 

 

 

11

Hội nông dân

8.099

372

7.727

661

 

 

 

6.580

486

 

 

 

 

 

 

 

12

Hội Phụ nữ

9.526

533

8.993

 

 

 

 

8.703

190

 

100

 

 

 

 

 

13

Hội Văn học nghệ thuật

4.344

116

4.228

 

 

 

 

 

4.228

 

 

 

 

 

 

 

14

Liên hiệp Hội khoa học

3.700

164

3.536

 

 

1.950

 

1.586

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Liên minh HTX

5.069

214

4.855

 

 

 

1.073

3.342

440

 

 

 

 

 

 

 

16

Mặt trận Tổ quốc

11.364

547

10.817

 

 

 

 

7.836

1.682

 

1.300

 

 

 

 

 

17

Sở Công thương

30.555

971

29.584

 

 

 

22.213

7.371

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Sở Giáo dục - Đào tạo

563.902

25.057

538.845

530.565

 

 

 

8.280

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Sở Giao thông Vận tải

127.075

1.374

125.701

 

 

 

111.293

14.408

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Sở Kế hoạch - Đầu tư

13.194

766

12.428

1.260

 

 

4.213

6.955

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Sở Khoa học CNghệ

53.047

1.689

51.359

 

 

41.164

 

10.195

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Sở Lao động - TB&XH

115.016

3.671

111.345

2.510

 

 

 

9.945

 

 

98.889

 

 

 

 

 

23

Sở Ngoại vụ

10.425

599

9.826

 

 

 

2.438

7.388

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Sở Nội vụ

62.496

2.346

60.150

4.000

 

 

4.800

50.900

 

 

450

 

 

 

 

 

25

Sở Nông nghiệp & PTNT

271.918

7.018

264.900

 

 

 

214.380

38.097

1.190

 

 

 

 

11.233

 

 

26

Sở Tài chính

15.947

877

15.070

450

 

 

4.416

10.205

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Sở Tài nguyên - Môi trường

69.454

713

68.741

 

 

 

45.801

11.666

45

 

 

 

 

11.229

 

 

28

Sở Thông tin - Truyền thông

41.428

2.196

39.232

220

 

 

6.433

13.476

19.103

 

 

 

 

 

 

 

29

Sở Tư pháp

36.235

1.859

34.376

 

 

 

4.820

18.556

11.000

 

 

 

 

 

 

 

30

Sở Văn hóa - TT - DLịch

141.002

6.154

134.848

 

 

 

 

9.055

53.605

72.188

 

 

 

 

 

 

31

Sở Xây dựng

24.950

475

24.475

 

 

 

13.800

10.675

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Sở Y tế

440.932

13.609

427.323

3.000

412.771

 

 

11.552

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Thanh tra tỉnh

12.416

343

12.074

 

 

 

965

10.247

861

 

 

 

 

 

 

 

34

Tỉnh đoàn VPhúc

13.616

734

12.882

 

 

 

 

7.284

4.274

 

1.323

 

 

 

 

 

35

Tỉnh ủy Vĩnh Phúc

153.866

4.780

149.086

 

10.252

 

 

83.668

46.166

 

9.000

 

 

 

 

 

36

Trường Cao đẳng KTKT

39.877

695

39.182

39.182

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc (DK)

26.345

358

25.987

25.987

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Trường CĐ nghề Vĩnh Phúc

56.508

887

55.621

55.621

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Trường chính trị

16.612

213

16.399

16.399

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Hỗ trợ chi TX VP Đoàn Đại biểu QH (QLHC)

2.130

0

2.130

 

 

 

 

2.130

 

 

 

 

 

 

 

 

41

HĐND tỉnh

28.020

1.691

26.329

 

 

 

 

26.329

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Văn phòng UBND tỉnh

55.035

2.817

52.218

 

 

 

5.190

47.028

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh

2.588

223

2.365

 

 

 

2.365

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Cục Thống kê (Thực hiện các nhiệm vụ Tỉnh giao)- Chi TX khác

2.365

85

2.280

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.280

 

45

Liên hiệp Hội hữu nghị - QLHC

1.984

142

1.842

 

 

 

 

1.842

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Hỗ trợ CLB hưu trí - Chi TX khác

3.514

332

3.182

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.182

 

47

Công an tỉnh (Thực hiện các nhiệm vụ Tỉnh giao)

59.070

4.658

54.412

 

 

 

 

 

1.300

 

3.200

 

49.082

830

 

 

48

Liên đoàn Lao động tỉnh (Thực hiện các nhiệm v Tnh giao) - Chi TX khác

518

55

463

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

463

 

49

Hội Cựu TNXP - ĐBXH

446

40

406

 

 

 

 

 

 

 

406

 

 

 

 

 

50

Hội Luật gia (QLHC)

808

75

733

 

 

 

 

733

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Hội Đông Y - SNYT

440

32

408

 

408

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52

BS Quỹ BVMT (vốn BS 0,5)

500

0

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

II

Kinh phí phải dành nguồn thực hiện CCTL lương từ chi thường xuyên để bằng số BTC giao

260.000

260.000

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Kinh phí quản lý tập trung tại ngân sách tỉnh phân khai sau khi có căn cứ thực hiện

1.304.702

74.544

1.230.158

107.184

160.046

0

524.314

52.680

29.454

28.927

219.450

6.300

64.804

14.488

0

22.512

1

QLHC

59.678

6.998

52.680

0

0

0

0

52.680

0

0

0

0

0

0

0

0

 

KP s/chữa, mua sắm tài sản các cơ quan, đơn vị

8.000

800

7.200

 

 

 

 

7.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP thực hiện phần mềm xử phạt vi phạm hành chính - Sở Tư pháp

2.700

0

2.700

 

 

 

 

2.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP dự kiến các khoản chi thực hiện nhiệm vụ phát sinh và chính sách mới

15.978

1.598

14.380

 

 

 

 

14.380

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP phục vụ Bầu cử Quốc hội và HĐND các cấp

15.000

1.500

13.500

 

 

 

 

13.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP tinh giản biên chế theo NĐ 108/2014 và NQ số 31/2017, NQ số 37/2018/NQ-HĐND Tỉnh...

10.000

2.000

8.000

 

 

 

 

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP hỗ trợ các Đoàn Ttra liên ngành và gq các vụ việc phức tạp

3.000

600

2.400

 

 

 

 

2.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP thực hiện Nghị định 26/2015 cán bộ không tái cử

5.000

500

4.500

 

 

 

 

4.500

 

 

 

 

 

 

 

 

2

SNGD-ĐT

116.260

9.076

107.184

107.184

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

KP hỗ trợ theo NQ 30/2017 HĐND (Đào tạo, BD, thu hút)

25.000

2.500

22.500

22.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP miễn, giảm HP theo NĐ 86/2015 và hỗ trợ học phí học nghề theo NQ HĐND

10.000

2.000

8.000

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP thực hiện đề án thu hút nhân tài của Tỉnh

10.000

1.000

9.000

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP dự kiến các khoản chi thực hiện nhiệm vụ phát sinh và chính sách mới

30.760

3.076

27.684

27.684

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP Đào tạo trình độ sơ cấp dưới 3 tháng

5.000

500

4.500

4.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP hỗ trợ Quỹ khuyến học tỉnh

3.000

0

3.000

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP bồi dưỡng nghiệp vụ cho Đại biểu HĐND các cấp

2.500

0

2.500

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP Hỗ trợ đào tạo nghề theo NQ của HĐND tỉnh

30.000

0

30.000

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

SN Y tế

163.846

3.800

160.046

0

160.046

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

Mua thẻ BHYT hộ nghèo, cận nghèo

34.000

0

34.000

 

34.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mua thẻ BHYT người dân tộc ở vùng khó khăn

3.846

0

3.846

 

3.846

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP hỗ trợ thực hiện BHYT toàn dân gđ 21-25

50.000

0

50.000

 

50.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP mua thẻ BHYT Cựu chiến binh Cựu quân nhân, Cựu TNXP QĐ 49, 62...

38.000

0

38.000

 

38.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP thực hiện các nhiệm vụ phát sinh và chính sách mới

31.000

3.100

27.900

 

27.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP hỗ trợ nhận chuyển giao gói kỹ thuật của BV Trung ương cho bệnh viện tuyến tỉnh

7.000

700

6.300

 

6.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

SN ĐBXH

226.578

7.128

219.450

0

0

0

0

0

0

0

219.450

0

0

0

0

0

 

Quỹ GQVL XKLĐ - Ủy thác qua Ngân hàng chính sách XH

60.000

0

60.000

 

 

 

 

 

 

 

60.000

 

 

 

 

 

 

KP hỗ trợ thực hiện chính sách BHXH tự nguyện

8.500

0

8.500

 

 

 

 

 

 

 

8.500

 

 

 

 

 

 

KP thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ đối tượng thuộc gia đình ko có k/năng thoát nghèo

27.000

0

27.000

 

 

 

 

 

 

 

27.000

 

 

 

 

 

 

KP hỗ trợ thực hiện chính sách hỏa táng

16.000

1.600

14.400

 

 

 

 

 

 

 

14.400

 

 

 

 

 

 

Chi tặng quà đối tượng chính sách (tết 27/7)

55.000

0

55.000

 

 

 

 

 

 

 

55.000

 

 

 

 

 

 

KP hỗ trợ tiền điện hộ nghèo

4.000

0

4.000

 

 

 

 

 

 

 

4.000

 

 

 

 

 

 

KP thực hiện Quyết định 102/2009/QĐ-TTg (hỗ trợ trực tiếp người nghèo vùng khó khăn)

795

0

795

 

 

 

 

 

 

 

795

 

 

 

 

 

 

KP dự kiến các khoản chi phát sinh đột xuất và chính sách mới thuộc ĐBXH

55.283

5.528

49.755

 

 

 

 

 

 

 

49.755

 

 

 

 

 

5

SN Kinh tế

556.376

32.062

524.314

0

0

0

524.314

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

KP hỗ trợ các đô thị loại V

30.000

0

30.000

 

 

 

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP thực hiện cơ chế đầu tư cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn (phần KP SN)

41.000

0

41.000

 

 

 

41.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP t/h các nhiệm vụ/dự án tái cơ cấu ngành nông nghiệp - Phần cấp về huyện thực hiện

11.000

1.100

9.900

 

 

 

9.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP dành để sửa chữa, bảo trì trụ sở các cơ quan, đơn vị (Có danh mục chi tiết kèm theo)

72.064

0

72.064

 

 

 

72.064

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP thực hiện Đề án khuyến khích PT CN hỗ trợ

10.000

1.000

9.000

 

 

 

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP t/hiện Chương trình HĐ số 84 của Tỉnh ủy; KH số 100/KH-UBND về CM CN lần thứ 4

15.000

1.500

13.500

 

 

 

13.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP dành để chi trả các dự án cải tạo, sửa chữa hoàn thành được phê duyệt quyết toán

25.000

5.000

20.000

 

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP thực hiện quy hoạch (Ngoài KP quy hoạch thực hiện từ nguồn đầu tư công)

20.000

6.000

14.000

 

 

 

14.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí hỗ trợ thủy lợi phí TLP nội đồng

164.000

0

164.000

 

 

 

164.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP thực hiện đề án nâng cao chất lượng hoạt động xe buýt

25.000

0

25.000

 

 

 

25.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP cấp bù chênh lệch lãi suất theo quyết định số 33/2015/QĐ-TTg hộ nghèo làm nhà ở

1.000

0

1.000

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP thực hiện NQ HĐND về hỗ trợ đầu tư phát triển Cụm CNg gđ 2019-2021

20.000

0

20.000

 

 

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP phục vụ HĐ đối ngoại, XTĐT

40.000

4.000

36.000

 

 

 

36.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP thực hiện các nhiệm vụ phát sinh đột xuất và thực hiện chính sách mới

32.312

6.462

25.850

 

 

 

25.850

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP dự kiến thực hiện chương trình mục tiêu QG dân tộc và miền núi (phần KP thuộc trách nhiệm chi TX của NSĐP)

15.000

1.500

13.500

 

 

 

13.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP thực hiện các chính sách của NQ 57/2016 HĐND tỉnh hỗ trợ pt DNg

10.000

3.000

7.000

 

 

 

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP xử lý các điểm nguy cơ mất an toàn giao thông

10.000

1.000

9.000

 

 

 

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

KP thực hiện NQ 87/2019/HĐND về hỗ trợ Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

15.000

1.500

13.500

 

 

 

13.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

SN PTTH

7.000

700

6.300

0

0

0

0

0

0

0

0

6.300

0

0

0

0

 

KP dự kiến thực hiện cơ chế đặt hàng với Đài PTTH

2.000

200

1.800

 

 

 

 

 

 

 

 

. 1.800

 

 

 

 

 

KP đảm bảo các nhiệm vụ phát sinh đột xuất thuộc SN phát thanh truyền hình

5.000

500

4.500

 

 

 

 

 

 

 

 

4.500

 

 

 

 

7

SN VHTT

31.662

2.208

29.454

0

0

0

0

0

29.454

0

0

0

0

0

0

0

 

KP TTruyền p/biến GD pháp luật (VKS: 800; T.A: 980; T.H.A: 300) theo NQ...

2.080

0

2.080

 

 

 

 

 

2.080

 

 

 

 

 

 

 

 

KP thực hiện chế độ đãi ngộ với nghệ nhân và hỗ trợ bảo tồn văn hóa phi vật thể

2.000

200

1.800

 

 

 

 

 

1.800

 

 

 

 

 

 

 

 

KP dự kiến tăng nhuận bút PTTH, Báo...

2.000

0

2.000

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

KP tổ chức và trao giải thưởng VHNT cấp tỉnh

5.500

0

5.500

 

 

 

 

 

5.500

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi hỗ trợ Kỷ niệm năm tròn, năm lẻ 5, Đại hội các đơn vị trong năm 2021

6.000

600

5.400

 

 

 

 

 

5.400

 

 

 

 

 

 

 

 

KP chi các nhiệm vụ phát sinh đột xuất và thực hiện chính sách mới

14.082

1.408

12.674

 

 

 

 

 

12.674

 

 

 

 

 

 

 

8

SN Môi trường

16.995

2.507

14.488

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

14.488

0

0

 

KP t/h các chương trình, nhiệm vụ bảo vệ môi trường

3.000

660

2.340

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.340

 

 

 

KP thực hiện các nhiệm vụ phát sinh đột xuất và các chính sách mới trong lĩnh vực môi trường

11.195

1.567

9.628

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.628

 

 

 

KP thu gom, tiêu hủy vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng (ngoài số lượng xử lý đã bố trí Kp trong DT của Sở NNg)

2.800

280

2.520

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.520

 

 

9

SN TDTT

32.141

3.214

28.927

0

0

0

0

0

0

28.927

0

0

0

0

0

0

 

KP thể thao thành tích cao, các chính sách, chế độ về TDTT và các nhiệm vụ, chính sách mới

13.900

090

12.510

 

 

 

 

 

 

12.510

 

 

 

 

 

 

 

KP dự kiến đăng cai các môn Seagame 31 tại tỉnh và các nhiệm vụ phát sinh đột xuất

18.241

1.824

16.417

 

 

 

 

 

 

16.417

 

 

 

 

 

 

10

SN AN QP

71.654

6.850

64.804

0

0

0

0

0

0

0

0

0

64.804

0

0

0

 

KP tăng chế độ DQTV, DBĐV và chế độ khác

11.654

0

11.654

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.654

 

 

 

 

KP phục vụ diễn tập KVPT theo Kế hoạch của BCĐ

50.000

4.850

45.150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45.150

 

 

 

 

KP đảm bảo các khoản chi phát sinh đột xuất và thực hiện nhiệm vụ chính sách mới

10.000

2.000

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.000

 

 

 

11

Chi khác NS

22.512

0

22.512

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22.512

 

Phụ biểu số 06.1

TỔNG HỢP KINH PHÍ CÁC DỰ ÁN CẢI TẠO, SỬA CHỮA VÀ DỰ ÁN ĐÃ QUYẾT TOÁN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2021

(Kèm theo Biểu số 06- Dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh năm 2021)

(Kèm theo Quyết định số: 3156/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Hạng mục (Dự án)/ Công trình

Chủ đầu tư

Khái toán tổng kinh phí

Ghi chú

1

Sửa chữa, bảo trì trụ sở làm việc Liên hiệp các hội KHKT tỉnh

Liên hiệp các hội KHKT tỉnh

3.500

 

2

Sửa chữa, bảo trì trụ sở Hội Văn học nghệ thuật tỉnh ...

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

4.500

 

3

Sửa chữa, bảo trì Trụ sở làm việc Đài PT-TH Vĩnh Phúc

Đài Phát thanh-Truyền hình Vĩnh Phúc

1.500

 

4

Sửa chữa, bảo trì Trụ ở làm việc Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc

Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc

1.900

 

5

Sửa chữa, bảo trì Trụ sở làm việc Hội Người mù

Hội người mù

4.500

 

6

Sửa chữa cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Phúc

Sở Lao động Thương binh-Xã hội

9.000

 

7

Sửa chữa, bảo trì Trụ sở làm việc Báo Vĩnh Phúc (Đơn nguyên 1)

Báo Vĩnh Phúc

4.000

 

8

Sửa chữa trụ sở Sở Văn hóa, Thể thao, Du lịch cũ để di chuyển Thư viện tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.000

 

9

Sửa chữa, bảo trì nhà lớp học Trường PTTH Sáng Sơn

Sở Giáo dục và Đào tạo

8.000

 

10

Sửa chữa, bảo trì nhà lớp học Trường PTTH Tam Dương

Sở Giáo dục và Đào tạo

7.000

 

11

Sửa chữa, bảo trì nhà lớp học Trường PTTH Vĩnh Yên

Sở Giáo dục và Đào tạo

4.500

 

12

Sửa chữa, bào trì nhà lớp học Trường PTTH Bến Tre

Sở Giáo dục và Đào tạo

3.500

 

13

Sửa chữa, bảo trì trụ sở làm việc Viện QHXD

Viện Quy hoạch Xây dựng- Sở Xây dựng

5.000

 

14

Sửa chữa, bảo trì trụ sở làm việc Chi cục Giám định Xây dựng

Chi cục Giám định Xây dựng- Sở Xây dựng

3.500

 

15

Sửa chữa, bảo trì trụ sở làm việc Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm

Sở Y tế

4.000

 

16

Sửa chữa, bảo trì một số hạng mục của Bệnh viện YHCT

Sở Y tế

3.000

 

17

Sửa chữa, bảo trì bến xe khách trung tâm thị trấn Vĩnh Tường, bến xe khách huyện Tam Đảo

Sở Giao thông Vận tải

2.664

 

 

Cộng

 

72.064

 

 

Biểu số 07

DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI, BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số: 3156/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

Chia ra

Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên

Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên

Tổng chi NSĐP

Thu NSĐP hưởng 100%

Các khoản thu phân chia

A

B

1

2=3 4

3

4

5

6

7=2 5 6

 

TỔNG SỐ

4.153.150

1.835.090

360.550

1.474.540

5.683.782

332.517

7.851.389

1

Thành phố Vĩnh Yên

1.715.060

616.903

72.500

544.403

500.605

31.175

1.148.683

2

Thành phố Phúc Yên

678.200

324.805

43.450

281.355

554.308

31.947

911.060

3

Huyện Tam Đảo

119.920

78.552

19.130

59.422

566.143

38.845

683.540

4

Huyện Bình Xuyên

806.620

269.550

51.770

217.780

544.144

39.274

852.968

5

Huyện Tam Dương

171.600

107.222

26.540

80.682

539.279

34.708

681.209

6

Huyện Yên Lạc

156.440

99.188

24.100

75.088

669.595

36.924

805.707

7

Huyện Vĩnh Tường

331.650

212.790

62.700

150.090

928.489

37.629

1.178.908

8

Huyện Lập Thạch

105.480

72.340

31.980

40.360

768.877

41.262

882.479

9

Huyện Sông Lô

68.180

53.740

28.380

25.360

612.342

40.753

706.835

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3156/QĐ-UBND năm 2020 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 - tỉnh Vĩnh Phúc

  • Số hiệu: 3156/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Lê Duy Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản