Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2017/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC BIỆT PHÁI, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ THU HÚT GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 năm 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Xét Tờ trình số 177/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh về một số chế độ hỗ trợ luân chuyển, biệt phái và đào tạo, bồi dưỡng, thu hút cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2021; Báo cáo số 179/BC-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm tra dự thảo Nghị quyết về một số chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017 - 2021 của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định một số chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017- 2021 trong các cơ quan, tổ chức và các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh.
2. Nghị quyết này không áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng, điều kiện áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái thuộc đối tượng của Đề án số 02-ĐA/TU ngày 23/12/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường cán bộ lãnh đạo, quản lý là cán bộ trẻ, cán bộ nữ giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025.
2. Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc trong quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý có năng lực chuyên môn, tinh thần trách nhiệm, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên được Tỉnh ủy, UBND tỉnh cử đi bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ ở trong và ngoài nước.
3. Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc trong quy hoạch vào các chức vụ lãnh đạo, quản lý có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên, không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo (không quá 45 tuổi đối với đào tạo bác sĩ chuyên khoa cấp II); có 02 năm liên tục liền kề trước thời điểm được cử đi đào tạo hoàn thành tốt nhiệm vụ được Tỉnh ủy, UBND tỉnh cử đi đào tạo sau đại học ở trong và ngoài nước.
4. Bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú; bác sỹ đa khoa được đào tạo chính quy, tốt nghiệp hạng giỏi trở lên; tiến sĩ, thạc sĩ; người tốt nghiệp đại học chính quy; có chuyên ngành đào tạo thuộc những lĩnh vực cần thu hút theo kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh; có năng lực chuyên môn, ngoại ngữ; có tinh thần trách nhiệm, phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; không quá 45 tuổi được thu hút thông qua tuyển dụng, tiếp nhận để phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.
5. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng ở ngoài nước, đi đào tạo sau đại học và những người hưởng chính sách thu hút phải chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền; cam kết công tác tại Tỉnh Vĩnh Phúc sau khi tuyển dụng, tiếp nhận hoặc hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng; hoàn trả 100% kinh phí được hỗ trợ nếu không thực hiện đúng cam kết công tác.
Giao UBND tỉnh quy định cụ thể đối tượng, điều kiện áp dụng, cam kết công tác tại khoản 4, 5 Điều này.
Điều 3. Hỗ trợ biệt phái
Cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái theo Đề án 02-ĐA/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy được hỗ trợ chi phí đi lại: 1.500.000 đồng/tháng nếu khoảng cách từ nơi cư trú đến cơ quan mới từ 10 km đến dưới 20 km; 2.000.000 đồng/tháng nếu khoảng cách từ nơi cư trú đến cơ quan mới từ 20 km đến dưới 30 km; 2.500.000 đồng/tháng nếu khoảng cách từ nơi cư trú đến cơ quan mới từ 30 km trở lên.
Điều 4. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng
1. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học được hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo theo quy định hoặc theo hợp đồng do tỉnh ký kết. Sau khi được cấp bằng tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II được hỗ trợ 50 triệu đồng; thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I được hỗ trợ 30 triệu đồng.
2. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng được hỗ trợ 100% kinh phí bồi dưỡng theo quy định của pháp luật hoặc theo hợp đồng do tỉnh ký kết.
Điều 5. Hỗ trợ thu hút
1. Tiến sĩ thu hút về Trường chính trị tỉnh và các trường trung cấp, cao đẳng công lập của tỉnh
a) Đào tạo ở ngoài nước được hỗ trợ 150 triệu đồng;
b) Đào tạo ở trong nước được hỗ trợ 120 triệu đồng.
2. Thạc sĩ
a) Đào tạo ở ngoài nước được hỗ trợ 120 triệu đồng;
b) Đào tạo ở trong nước được hỗ trợ 100 triệu đồng.
3. Bác sĩ
a) Bác sĩ chuyên khoa cấp II được hỗ trợ 150 triệu đồng;
b) Bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú được hỗ trợ 120 triệu đồng;
c) Bác sĩ đa khoa đào tạo ở ngoài nước được hỗ trợ 100 triệu đồng;
d) Bác sĩ đa khoa đào tạo ở trong nước được hỗ trợ 80 triệu đồng.
4. Người có bằng tốt nghiệp đại học
a) Đào tạo ở ngoài nước tốt nghiệp hạng giỏi hoặc hạng tương đương hạng giỏi trở lên hoặc có kết quả học tập quy đổi tương đương hạng giỏi trở lên được hỗ trợ 100 triệu đồng;
b) Đào tạo ở trong nước tốt nghiệp hạng giỏi trở lên được hỗ trợ 80 triệu đồng.
Điều 6. Kinh phí thực hiện
Hàng năm, UBND tỉnh xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Nghị quyết này trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Cán bộ, công chức, viên chức và những đối tượng được Tỉnh ủy, UBND tỉnh cử đi đào tạo trước ngày 31 tháng 12 năm 2016 mà chưa hết thời gian đào tạo thì tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2008 của HĐND tỉnh về một số chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết số 100/2013/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2013 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh và bãi bỏ Nghị quyết số 33/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 5, thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 2 Nghị quyết 160/2009/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động; chế độ trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2017 về hỗ trợ khó khăn đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc theo Chỉ thị 79/CT.UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 83/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND về chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 3Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND và bãi bỏ Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 2 Nghị quyết 160/2009/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển, điều động; chế độ trợ cấp thu hút đối với cán bộ, công chức làm công tác công nghệ thông tin và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 10Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2017 về hỗ trợ khó khăn đối với cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc theo Chỉ thị 79/CT.UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Quyết định 83/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017-2021 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 30/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Trần Văn Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra