Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 297/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 26 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ BẢN ĐỒ KHOANH ĐỊNH VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1238/TTr-STNMT ngày 29 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nội dung sau:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Tổ chức công bố danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trên các phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải lên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn, nơi có vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất.

b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai, thực hiện danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất thuộc địa bàn quản lý.

c) Trên cơ sở danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, tổ chức hoàn thiện và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất.

2. Sở Xây dựng

a) Căn cứ danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, tổ chức rà soát trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh quy hoạch cấp nước đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

b) Tổ chức, tuyên truyền vận động tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để sử dụng hệ thống cấp nước sạch từ nước mặt do các đơn vị cấp nước cung cấp.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Căn cứ danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh vùng hạn chế khai thác nước đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt, tổ chức rà soát, phối hợp với Sở Xây dựng lập danh mục công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tích hợp vào quy hoạch chung của tỉnh. Trong đó, đề xuất lộ trình cụ thể về chuyển đổi nguồn cấp, ưu tiên sử dụng nguồn nước mặt để phục vụ cấp nước sạch nông thôn.

b) Tổ chức, tuyên truyền và vận động tổ chức, cá nhân khu vực nông thôn thực hiện quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất để sử dụng nước sạch từ hệ thống các công trình cấp nước đã được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.

4. Các sở, ban, ngành

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức tuyên truyền vận động công chức, viên chức, các đơn vị thuộc quyền quản lý thực hiện vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa

a) Tổ chức, tuyên truyền thực hiện danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn quản lý. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

b) Căn cứ danh mục phải đăng ký khai thác nước dưới đất, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc địa bàn quản lý tổ chức đăng ký theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 4063/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện: Xuân Lộc, Long Thành, Trảng Bom, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Định Quán, Tân Phú và thị xã Long Khánh và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Xuân Lộc, Long Thành, Trảng Bom, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Định Quán, Tân Phú và thị xã Long Khánh tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định số 884/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục vùng cấm khai thác nước dưới đất, vùng cấm xây mới công trình khai thác nước dưới đất, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện: Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa và Bản đồ vùng cấm, vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đối với các huyện Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa tỷ lệ 1:25.000 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Văn Phi

 

DANH MỤC

VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, DANH MỤC KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
 (Kèm theo Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)

I. DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

STT

Phạm vi vùng hạn chế khai thác nước dưới đất

Tầng chứa nước

Chiều sâu trung bình tầng chứa nước (m)

Diện tích (km2)

Ký hiệu vùng trên bản đồ

Biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất

Từ

Đến

1

Huyện Cẩm Mỹ

 

1.1

Vùng hạn chế 1 (Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang)

 

1.1.1

Nghĩa địa Láng Me 1, xã Xuân Đông

Bqp2

0

13

3,73

9

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện trám lấp giếng theo quy định tại khu vực nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất;

Đối với khu vực liền kề (phạm vi 01 km từ nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất) thì không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất mới và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác theo quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP đối với các công trình hiện có.

j1-2

25

100

3,84

1.1.2

Nghĩa địa ấp Cọ Dầu 1, xã Xuân Đông

Bn2-qp1

13

25

4,25

8

j1-2

25

100

4,25

1.1.3

Nghĩa địa ấp Suối Lức, xã Xuân Đông

Bn2-qp1

13

25

3,78

8

j1-2

25

100

3,78

1.1.4

Nghĩa trang xã Sông Ray

Bn2-qp1

21

48

4,08

8

j1-2

48

100

4,08

1.1.5

Nghĩa địa ấp 4, xã Lâm San

Bn2-qp1

42

76

3,76

8

j1-2

76

100

3,76

1.1.6

Nghĩa địa xã Xuân Mỹ

Bqp2

0

37

3,95

7

Bn2-qp1

37

70

3,63

j1-2

70

100

3,95

1.1.7

Nghĩa địa ấp 2, xã Xuân Đường

Bqp2

0

80

2,54

7

j1-2

80

100

2,54

1.1.8

Nghĩa trang Xuân Đường

Bqp2

0

80

4,53

7

j1-2

80

100

4,53

1.1.9

Nghĩa địa ấp 3, xã Thừa Đức

Bqp2

0

60

4,06

7

j1-2

60

100

4,06

1.1.10

Nghĩa địa ấp 8, xã Thừa Đức

Bqp2

0

60

3,78

8

j1-2

60

100

3,78

1.1.11

Nghĩa địa đất Thánh Giáo, xã Xuân Bảo

Bqp2

0

70

2,99

8

Bn2-qp1

70

100

2,99

j1-2

100

150

2,99

1.1.12

Nghĩa địa Sông Nhạn

Bqp2

0

60

4,51

7

j1-2

60

100

4,51

1.1.13

Bãi rác Xuân Mỹ

Bqp2

0

37

4,76

7

j1-2

70

100

4,76

1.2

Vùng hạn chế 3 (Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung)

 

1.2.1

Khu vực trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung xã Nhân Nghĩa

Bqp2

0

100

3,8

4

Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm các công trình khai thác nước dưới đất mới;

Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích theo quy định tại điểm c khoản 3 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP;

Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

j1-2

110

150

3,8

1.2.2

Khu vực trong phạm vi cấp nước từ XNN Xuân Lộc - TCN Sông Ray

Bn2-qp1

6

32,1

3

5

j1-2

50

100

3

1.2.3

Khu vực trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung ấp Láng Lớn, xã Xuân Mỹ

Bqp2

0

70

3,2

4, 6

Bn2-qp1

20,7

60

1,8

j1-2

70

100

3,2

1.2.4

Khu vực trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung ấp Suối Đục, xã Sông Nhạn

Bqp2

0

60

2,3

2, 6

Bn2-qp1

0

45

1,4

j1-2

60

100

2,3

1.2.5

Khu vực thị trấn Long Giao

Bqp2

0

80

5,5

2, 4, 6

j1-2

110

150

5,5

2

Huyện Định Quán

 

 

2.1

Vùng hạn chế 1 (Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang)

 

2.1.1

Nghĩa trang Túc Trưng

Bqp2

0

17

0,5

13

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện trám lấp giếng theo quy định tại khu vực nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất;

Đối với khu vực liền kề (phạm vi 01 km từ nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất) thì không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất mới và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác theo quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP đối với các công trình hiện có.

Bn2-qp1

17

35

3,5

j1-2

35

80

4,2

2.1.2

Nghĩa trang Gia Canh

Bqp3

0

39

2,4

14

k

39

43

4,3

2.1.3

Nghĩa trang Phú Vinh

Bqp3

0

37

2,1

15, 18

j1-2

37

83

3,8

2.1.4

Nghĩa trang Phú Ngọc

Bqp3

0

5

0,6

15

j1-2

5

70

4,2

2.1.5

Nghĩa trang Phú Ngọc 2 (xã Phú Ngọc)

j1-2

5

70

3,6

15

2.1.6

Nghĩa trang liệt sĩ xã Phú Ngọc

j1-2

5

70

3,8

15

2.1.7

Nghĩa trang Phú Hòa

Bqp3

0

35

3,8

22

j1-2

35

70

3,9

2.1.8

Nghĩa trang TT. Định Quán

Bqp3

0

15

2,3

18

j1-2

27

40

2,3

2.1.9

Nghĩa trang Phú Túc

Bn2-qp1

0

28

1,7

18

j1-2

28

80

4,2

2.1.10

Nghĩa trang Phú Túc 1 (xã Phú Túc)

Bn2-qp1

0

28

2,5

9

j1-2

28

80

3,7

2.1.11

Nghĩa trang Phú Cường

Bqp2

0

33

1,9

7, 18

j1-2

33

90

2,8

2.1.12

Nghĩa trang Phú Cường 1 (xã Phú Cường)

Bqp2

0

33

0,9

15, 18

j1-2

33

90

4,2

2.1.13

Nhà máy xử lý rác Định Quán tại ấp Suối Dzui

j1-2

27

80

3,8

15

2.2

Vùng hạn chế 3 (Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung)

2.2.1

Khu vực đã được cấp nước từ hệ thống cấp nước tập trung TT. Định Quán

Bqp3

0

15

5

4, 8, 17, 18

Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm các công trình khai thác nước dưới đất mới;

Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích theo quy định tại điểm c khoản 3 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP;

Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

j1-2

`

40,5

7,4

2.2.2

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp Cây Xăng, xã Phú Túc

Bn2-qp1

0

28

2,4

6, 9, 18

j1-2

28

80

3,4

2.2.3

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp Tân Lập, xã Phú Túc

Bn2-qp1

0

28

2,4

6, 9, 17

j1-2

28

80

3,4

2.2.4

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước xã Túc Trưng

Bn2-qp1

0

16

2,4

17, 18

j1-2

16

47

3,4

2.2.5

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước xã Phú Cường

Bqp2

0

33

0,7

7, 18

j1-2

33

90

0,7

2.2.6

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp Chợ, xã Suối Nho

Bn2-qp1

0

33

3,8

6

j1-2

28

80

3,8

2.2.7

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ĐBDT, khu TDC ấp Hiệp Nhất, TT. Định Quán

Bqp3

0

15

0,5

17, 4

j1-2

27

40,5

0,5

2.2.8

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp Hiệp Nghĩa, TT. Định Quán

k

15

27

0,5

16

2.2.9

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp 2/97, xã La Ngà

Bn2-qp1

0

16

0,7

6, 17

j1-2

28

80

0,8

2.2.10

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp Vĩnh An, xã La Ngà

Bqp3

 

 

0,4

19

j1-2

21

70

0,4

2.2.11

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp 1, xã Phú Tân

Bqp3

0

50

0,4

19

j1-2

50

>80

0,4

2.2.12

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp Suối Son, xã Phú Túc

Bn2-qp1

0

28

1

9, 18

j1-2

33

60

1

2.2.13

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp 5, xã Suối Nho

Bn2-qp1

0

28

0,4

6

j1-2

28

80

0,4

2.2.14

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước khu dân cư tổ 3, tổ 4 thuộc ấp 5, xã Thanh Sơn

Bqp3

0

29

0,8

4

j1-2

29

70

0,8

2.2.15

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp 5 (điểm bà Điểu Lan - Điểu Cưng), xã Thanh Sơn

j1-2

29

70

0,7

17

2.2.16

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp Cầu Ván, xã Phú Túc

Bn2-qp1

0

28

1

9, 18

j1-2

33

60

0,5

2.2.17

CCN Phú Túc

Bn2-qp1

0

28

1,4

6, 17

j1-2

28

80

1,4

2.2.18

KCN Định Quán

Bqp2

0

17

0,5

17

2.2.19

CCN Phú Vinh

j1-2

37

83

1,5

4

2.2.20

CCN Phú Cường

Bqp2

0

27

0,2

3, 7

j1-2

35

80

0,2

3

Huyện Long Thành

 

3.1

Vùng hạn chế 1 (Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang)

 

3.1.1

Nghĩa trang Tân Hiệp

n2

4

40

3,8

16

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện trám lấp giếng theo quy định tại khu vực nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất;

Đối với khu vực liền kề (phạm vi 01 km từ nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất) thì không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất mới và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác theo quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP đối với các công trình hiện có.

k

40

53

3,8

j1-2

53

65

3,8

3.1.2

Nghĩa trang huyện tại xã Tân Hiệp

n2

4

40

5,9

16

k

40

53

5,9

j1-2

53

65

5,9

3.1.3

Nghĩa trang huyện tại xã Bình An

qp1

0

15

6,6

9

n2

15

26

6,6

j1-2

26

30

6,6

3.1.4

Nghĩa trang Long Đức

qp1

0

14

1,4

9

n2

14

25

4,3

j1-2

25

80

4,3

3.1.5

Nghĩa trang Long Đức 1 (xã Long Đức)

qp1

0

14

1,1

9

n2

14

25

5,1

j1-2

25

80

5,1

3.1.6

Nghĩa trang Bình Sơn

n2

13

38

4,2

9, 14

j1-2

38

59

4

3.1.7

Nghĩa trang Phước Bình

qp1

0

3

2,1

20

n2

3

31

3,3

j1-2

31

40

3,3

3.1.8

Nghĩa trang xã Long Phước 1 (xã Long Phước)

n2

0

31

3,7

16, 21

k

31

49

2,2

j1-2

49

80

3,7

3.1.9

Nghĩa trang xã Long Phước 2 (xã Long Phước)

n2

0

31

3,8

16

k

31

49

3,7

j1-2

49

80

3,8

3.1.10

Nghĩa trang Tam An

n2

3

37

4,2

14

j1-2

37

101

4

3.1.11

Nghĩa trang liệt sĩ huyện Long Thành tại xã Long Phước

n2

0

37

4,9

9, 17

j1-2

37

40

4,9

3.1.12

Nghĩa trang An Phước

n2

5

36

4

14

j1-2

36

89

3,5

3.1.13

Nghĩa trang An Phước 1, xã An Phước

n2

5

36

4

14

j1-2

36

89

4

3.1.14

Nghĩa địa Gò Chùa, TT. Long Thành

n2

3

8

5,1

23

j1-2

8

>100,8

5,1

3.1.15

Nghĩa trang Long An

n2

4

31

4,9

9, 14

j1-2

31

50

4,9

3.1.16

Nghĩa trang Phước Thái

n2

7

34

2,7

15, 16

k

34

40

2,7

j1-2

40

90

2,7

3.1.17

Khu xử lý, chôn lấp chất thải Bàu Cạn

Bqp2

0

9

2,8

2, 9

qp1

9

17

2,7

n2

17

41

7,2

j1-2

41

70

7,2

3.2

Vùng hạn chế 3 (Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung)

 

3.2.1

Vùng nằm trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung xã Bình An

Bqp2

0

8

0,5

3, 11

Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm các công trình khai thác nước dưới đất mới;

Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích theo quy định tại điểm c khoản 3 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP;

Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

qp1

0

15

1,5

3.2.2

Vùng nằm trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung xã Bàu Cạn

n2

6

43

0,5

8, 14, 15

k

43

62

0,5

j1-2

62

70

0,5

3.2.3

Vùng nằm trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung xã Bình Sơn

n2

13

38,6

1,2

14, 9

j1-2

38

58,6

1,2

3.2.4

KCN An Phước

qp1

0

5,3

0,4

23

j1-2

36,4

89

5,3

3.2.5

KCN Bình Sơn

qp1

0

13

1,5

4, 23

n2

13

38,6

1,5

j1-2

38

58,6

1,5

3.2.6

KCN Phước Bình

qp1

0

3

0,8

12

k

31

75

1,2

3.2.7

CCN Phước Bình

k

31

75

1

12

j1-2

75

80

1,3

3.2.8

ĐT Cảng Gò Dầu

k

34

40

5,4

12

j1-2

40

95

5,4

3.2.9

KCN Gò Dầu

k

34

40

2,8

12, 18

n2

7

34

2,8

j1-2

40

95

3,5

3.2.10

KCN Long Đức

j1-2

25

80

3,2

21

3.2.11

Khu vực cấp nước TT. Long Thành

n2

3

8

3

6, 23

j1-2

8

100,8

4,9

4

Huyện Nhơn Trạch

 

4.1

Vùng hạn chế 1 (Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang)

 

4.1.1

Nghĩa trang xã Long Thọ

qp2-3

0

8

5,25

4

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện trám lấp giếng theo quy định tại khu vực nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất;

Đối với khu vực liền kề (phạm vi 01 km từ nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất, khu vực có biên mặn có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan từ 1.500 mg/l trở lên) thì không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất mới và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác theo quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP đối với các công trình hiện có.

n2

8

50

5,25

4.2

Vùng hạn chế 1 (Khu vực bị xâm nhập mặn hoặc khu vực nằm kề với vùng nước dưới đất bị mặn, lợ)

4.2.1

Xã Phú Hữu

n2

35

100

21,81

6, 7, 10, 12

4.2.2

Vùng phía Tây xã Đại Phước

n2

55

100

13,01

6, 10, 12

4.2.3

Vùng phía Tây Bắc xã Long Tân

n2

20

100

5,64

12

4.2.4

Vùng phía Tây Bắc xã Phước Khánh

n2

50

100

2,28

2

4.2.5

Vùng phía Tây xã Phú Đông

n2

35

100

10,79

2, 7, 12

4.3

Vùng hạn chế 3 (Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung)

 

4.3.1

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phú Hữu

qp2-3

20

35

8,86

7

Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm các công trình khai thác nước dưới đất mới;

Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích theo quy định tại điểm c khoản 3 Nghị định số167/2018/NĐ-CP;

Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

n2

35

100

12,27

j1-2

100

150

12,27

4.3.2

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phước An

qp2-3

1

25

12,1

9

n2

3

45

11,33

j1-2

60

150

1,25

4.3.3

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Vĩnh Thanh

qp2-3

5

10

22,15

1, 8

n2

10

75

22,11

j1-2

75

150

14,98

4.3.4

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phú Thạnh

qp2-3

1

10

14,2

8

n2

10

100

16,31

j1-2

100

150

5,22

4.3.5

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phú Hội

qp2-3

0

3

14,74

8

n2

3

45

17,14

j1-2

45

100

5,07

4.3.6

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phước Thiền

qp2-3

0

2,5

7,97

1, 5

n2

2,5

46

8,03

j1-2

46

150

8,02

4.3.7

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Hiệp Phước

qp2-3

2

8

17,61

8

n2

8

33

17,61

j1-2

33

150

6,88

4.3.8

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Long Thọ

qp2-3

0

8

18,35

8

n2

8

50

18,35

4.3.9

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Long Tân

qp2-3

0

20

11,6

8

n2

20

100

17,59

j1-2

100

150

9,23

4.3.10

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Đại Phước

qp2-3

40

55

4,47

5, 6

n2

55

100

5,41

j1-2

100

150

4,47

4.3.11

Vùng được cấp nước tại xã Phú Đông

qp2-3

20

35

6,44

1

n2

35

100

7,04

j1-2

100

150

6,24

4.3.12

Vùng đã được cấp nước tại xã Phước Khánh

qp2-3

15

50

10,23

1

n2

50

110

10,23

j1-2

110

150

10,23

4.3.13

KCN Nhơn Trạch 1

qp2-3

0

2,5

4,5

1, 8

n2

2,5

46

4,5

j1-2

46

150

4,5

4.3.14

KCN Nhơn Trạch 2

qp2-3

0

8

6

1, 8

n2

2,5

46

6

j1-2

33

150

6

4.3.15

KCN Nhơn Trạch 3

qp2-3

2

8

6,97

1, 8

n2

8

33

6,97

j1-2

33

150

6,97

4.3.16

KCN Nhơn Trạch 5

qp2-3

2

8

3,09

1, 8

n2

8

33

3,09

j1-2

33

150

3,09

4.3.17

KCN Nhơn Trạch 6

qp2-3

0

8

3,27

1, 8

n2

8

50

3,27

j1-2

 

 

3,27

4.3.18

KCN Nhơn Trạch Ông Kèo

qp2-3

15

50

8,56

1, 8

n2

50

110

8,56

j1-2

110

150

8,56

4.3.19

Phân khu Hưng nghiệp Formosa (KCN Nhơn Trạch 3)

qp2-3

0

3

4

1

4.3.20

Vùng đã được cấp nước tập trung tại Đường 2, xã Phú Hội

qp2-3

0

3

3,2

1, 8

n2

3

45

3,2

j1-2

45

100

3,2

5

Huyện Tân Phú

 

5.1

Vùng hạn chế 1 (Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang)

 

5.1.1

Nghĩa trang Phú Lâm

Bqp3

0

70

1,8

9

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện trám lấp giếng theo quy định tại khu vực nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất;

Đối với khu vực liền kề (phạm vi 01 km từ nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất) thì không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất mới và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác theo quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP đối với các công trình hiện có.

j1-2

70

>150

4,4

5.1.2

Nghĩa trang Phú Bình

Bqp3

0

70

1,7

9

j1-2

70

> 150

4,3

5.1.3

Nghĩa trang ấp 8, Nam Cát Tiên

Bqp3

0

20

0,4

9

j1-2

20

> 150

4,1

5.1.4

Nghĩa trang Phú Thịnh

Bqp3

0

60

2,5

13

j1-2

60

> 150

4

5.1.5

Nghĩa trang giáo xứ Phú Sơn

k

47

120

2,9

8

j1-2

120

> 150

3,8

5.1.6

Nghĩa trang ấp 1, Phú An

k

0

105

0,2

9

j1-2

105

> 150

3,7

5.1.7

Nghĩa trang Đắc Lua

j1-2

40

> 150

3,6

9

5.1.8

Nghĩa trang Phú Điền

Bqp3

0

20

2,8

5

j1-2

20

> 150

2,8

5.1.9

Nghĩa trang Phú Xuân

Bqp3

0

20

3,8

5

j1-2

20

> 150

3,9

5.1.10

Nghĩa trang Thanh Sơn

j1-2

20

> 150

3,9

9

5.1.11

Nghĩa địa số 1 Giáo xứ Phương Lâm

Bqp3

0

15

2,6

12

j1-2

0

> 150

2,6

5.1.12

Nghĩa địa Giáo xứ Ngọc Lâm

Bqp3

0

15

3,3

3, 5, 9

j1-2

0

> 150

3,3

5.1.13

Bãi rác tạm Phú Lập

Bqp3

0

35

2,4

11

j1-2

35

> 150

3,6

5.1.14

Bãi rác tạm Phú Bình

Bqp3

0

70

1,9

9

j1-2

70

> 150

3,7

5.2

Vùng hạn chế 3 (Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung)

 

5.2.1

Vùng được cấp nước từ công trình cấp nước xã Phú Thịnh

Bqp3

0

60

11,6

2

Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm các công trình khai thác nước dưới đất mới;

Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích theo quy định tại điểm c khoản 3 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP;

Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

j1-2

70

> 150

11,6

5.2.2

TT.Tân Phú (được cấp nước từ trạm bơm nước Tân Phú)

Bqp3

0

40

16,2

2, 3

j1-2

40

> 150

16,2

5.2.3

Vùng được cấp nước từ công trình cấp nước ấp 1, xã Núi Tượng

Bqp3

0

70

5

2, 10

j1-2

70

> 150

5

5.2.4

Vùng được cấp nước từ công trình cấp nước xã Phú Lập

Bqp3

0

35

4,2

3, 11

j1-2

35

> 150

5,5

5.2.5

Vùng được cấp nước từ công trình cấp nước xã Phú Lộc

Bqp3

0

70

3,5

2

j1-2

70

> 150

3,5

5.2.6

Vùng được cấp nước từ công trình cấp nước xã Tà Lài

Bqp3

0

30

3,8

2

j1-2

30

> 150

4,5

5.2.7

Vùng được cấp nước từ công trình cấp nước xã Phú Điền

Bqp3

0

20

1,6

3, 11

j1-2

20

> 150

2,8

5.2.8

Vùng được cấp nước từ công trình cấp nước xã Phú Bình

Bqp3

0

70

1,3

2, 10

j1-2

70

> 150

3,9

5.2.9

Vùng được cấp nước từ Nhà máy cấp nước sạch Thanh Sơn

Bqp3

0

20

1,9

9, 12

j1-2

20

> 150

1,9

5.2.10

KCN Tân Phú

Bqp3

0

40

2,8

2

j1-2

40

>150

2,8

6

Huyện Thống Nhất

 

6.1

Vùng hạn chế 1 (Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1km tới bãi rác, nghĩa trang)

 

6.1.1

Nghĩa trang giáo xứ Thanh Sơn, xã Quang Trung

Bqp2

30

75

4,4

5

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện trám lấp giếng theo quy định tại khu vực nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất;

Đối với khu vực liền kề (phạm vi 01 km từ nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất) thì không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất mới và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác theo quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP đối với các công trình hiện có.

j1-2

75

> 150

4,4

6.1.2

Nghĩa trang Quang Trung

Bqp3

0

30

3,2

7

Bqp2

30

75

3,8

j1-2

75

> 150

3,8

6.1.3

Nghĩa trang Bàu Hàm 2

Bqp3

0

20

1,3

23

Bqp2

20

80

4,3

j1-2

80

> 150

4,3

6.1.4

Nghĩa trang giáo xứ Xuân Thạnh

Bqp2

0

90

4

5

j1-2

90

> 150

4

6.1.5

Nghĩa trang giáo xứ Tín Nghĩa, xã Xuân Thiện

Bqp2

0

60

4,1

3

j1-2

60

> 150

4,1

6.1.6

Nghĩa trang xã Lộ 25

Bqp2

0

40

3,6

7

j1-2

40

> 150

3,6

6.1.7

Nghĩa trang Gia Tân 1

Bqp2

0

30

4,4

5

j1-2

30

> 150

4,4

6.1.8

Nghĩa trang Gia Tân 2

Bqp2

0

50

3,9

7

j1-2

50

> 150

3,9

6.1.9

Nghĩa trang Gia Tân 3

Bqp2

0

50

4,4

5

j1-2

50

> 150

4,4

6.1.10

Nghĩa trang Gia Tân 3-2 (xã Gia Tân 3)

Bqp2

0

50

3,8

5

j1-2

50

> 150

3,8

6.1.11

Bãi rác Quang Trung

Bqp2

30

75

8,2

14

j1-2

75

> 150

8,2

6.2

Vùng hạn chế 3 (Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung)

 

6.2.1

KCN may Gia Kiệm

Bqp3

0

53

0,7

27

Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm các công trình khai thác nước dưới đất mới;

Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích theo quy định tại điểm c khoản 3 số Nghị định 167/2018/NĐ-CP;

Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

Bqp2

50

70

0,2

j1-2

70

> 100

0,2

6.2.2

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước xã Xuân Thiện

Bqp2

0

60

2,1

4, 21

j1-2

60

> 150

2,1

6.2.3

TT. Dầu Dây, khu đô thị Dầu Giây

Bqp2

0

90

15,6

4, 21

j1-2

90

> 150

15,6

6.2.4

KCN Dầu Giây

Bqp2

0

85

3,7

4

j1-2

85

> 150

3,7

6.2.5

Vùng đã được cấp nước từ nhà máy nước Thống Nhất

Bqp2

0

90

0,9

21

j1-2

90

> 150

0,9

6.2.6

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước xã Hưng Lộc

Bqp2

0

60

2,2

4

j1-2

60

> 150

2,2

6.2.7

Cụm CN Hưng Lộc

Bqp2

0

60

0,7

4

j1-2

60

> 150

0,7

6.2.8

Cụm CN Quang Trung

Bqp2

30

75

0,5

27

j1-2

75

> 150

0,5

6.2.9

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước xã Lộ 25

Bqp2

0

60

1,4

16, 17

j1-2

60

> 150

1,4

6.2.10

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước xã Xuân Thạnh

Bqp2

0

90

3,5

21, 28

j1-2

90

> 150

3,5

7

Huyện Trảng Bom

 

7.1

Vùng hạn chế 1 (Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang)

 

7.1.1

Nghĩa trang Đồi 61

Bqp3

0

25

0,9

17, 19

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện trám lấp giếng theo quy định tại khu vực nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất;

Đối với khu vực liền kề (phạm vi 01 km từ nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất) thì không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất mới và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác theo quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP đối với các công trình hiện có.

qp1

25

41

4,1

n2

18

35

0,9

j1-2

41

< 100

4,1

7.1.2

Nghĩa trang Vườn Ngô, xã Đồi 61

qp1

25

41

4,1

17

j1-2

41

< 100

4,1

7.1.3

Nghĩa trang liệt sĩ Trảng Bom, TT. Trảng Bom

Bqp2

0

27

1,8

17

qp1

27

53

3,7

j1-2

53

70

3,7

7.1.4

Nghĩa trang Giáo xứ Tây Bắc, xã Bình Minh

qp1

0

23

3,8

17

j1-2

23

60

4

7.1.5

Nghĩa trang Giáo xứ Tân Bình, xã Bình Minh

qp1

0

23

3,1

17

j1-2

23

60

4,2

7.1.6

Nghĩa trang Giáo xứ Trà Cổ, xã Bình Minh

qp1

0

23

2,8

23

j1-2

23

60

3,9

7.1.7

Nghĩa trang Sông Thao

Bqp3

0

14

2

16

Bqp2

14

31

3,9

j1-2

31

> 35

3,9

7.1.8

Nghĩa trang Bùi Chu, xã Bắc Sơn

qp1

0

22

4,3

17

j1-2

22

60

4,3

7.1.9

Nghĩa trang Bắc Hòa, xã Bắc Sơn

qp1

0

22

4

17

j1-2

22

60

4

7.1.10

Khu xử lý chất thải xã Tây Hòa

Bqp3

0

3

5,2

12

Bqp2

3

11

5,2

j1-2

11

> 35

5,2

7.2

Vùng hạn chế 3 (Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung)

 

7.2.1

KCN Giang Điền

Bqp3

0

65

4,4

 

Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm các công trình khai thác nước dưới đất mới;

Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích theo quy định tại điểm c khoản 3 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP;

Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

qp1

0

18

5,3

6, 14, 15, 22

j1-2

35

56

6

7.2.2

KCN Bàu Xéo

Bqp3

0

27

1,8

2. 4. 22

Bqp2

0

20

1,8

qp1

20

35

2,1

j1-2

53

70

4,2

7.2.3

KCN Hố Nai

qp1

0

25

3,2

17, 22, 23

j1-2

25

73

3,2

7.2.4

KCN Sông Mây

j1-2

22

60

2,1

22

7.2.5

CNN VLXD Hố Nai 3

j1-2

25

73

1,6

22

7.2.6

Khu vực đã được cấp nước từ trạm cấp nước tập trung xã Sông Thao

Bqp2

0

31

1,5

13, 16

j1-2

31

> 35

2,2

7.2.7

Khu vực đã được cấp nước từ trạm cấp nước tập trung xã Sông Trầu

qp1

27

53

1,4

4, 14

j1-2

53

70

3

7.2.8

TT. Trảng Bom

Bqp2

0

12

0,2

4, 22

qp1

12

26

7,2

j1-2

28

60

7,2

7.2.9

Khu vực đã được cấp nước từ trạm cấp nước tập trung Bàu Hàm

Bqp3

0

8

1,9

31

j1-2

55

> 80

2,2

7.2.10

Khu vực đã được cấp nước từ trạm cấp nước tập trung xã Đồi 61

Bqp3

0

35

2,2

1, 2, 6, 7, 8, 17

qp1

34

41

5,7

j1-2

41

< 100

5,7

8

Huyện Vĩnh Cửu

 

8.1

Vùng hạn chế 1 (Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang)

 

8.1.1

Nghĩa trang Vĩnh Hằng, xã Tân An

j1-2

13

50

6,4

13

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện trám lấp giếng theo quy định tại khu vực nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất;

Đối với khu vực liền kề (phạm vi 01 km từ nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất) thì không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất mới và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác theo quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP đối với các công trình hiện có.

8.1.2

Nghĩa trang Gò Bà Đạo, xã Thạnh Phú

qp2-3

0

17

3,7

8, 10

k

17

40

3,7

8.1.3

Nnghĩa trang ấp 1,2, xã Trị An

j1-2

0

61

3,6

13

8.1.4

Nghĩa trang ấp 1, xã Hiếu Liêm

j1-2

0

75

3,7

13

8.1.5

Nghĩa trang ấp 3, xã Bình Lợi

qp2-3

0

19

3,4

9

j1-2

16

42

3,3

8.1.6

Nghĩa trang nhân dân TT. Vĩnh An

Bqp3

0

11

4,3

6

j1-2

11

79

4,3

8.1.7

Nghĩa trang Tân An

j1-2

0

70

4,1

13, 17

8.1.8

Nghĩa trang Vĩnh Tân

Bqp3

0

13

1,9

6, 17

j1-2

13

50

4,3

8.1.9

Nghĩa trang Vĩnh Tân 1 (xã Vĩnh Tân)

j1-2

13

50

1,8

6, 17

8.1.10

Nghĩa trang Thiện Tân

qp2-3

0

17

1,7

17

j1-2

17

40

3,8

8.1.11

Nghĩa trang giáo xứ Phủ Lý, xã Phủ Lý

j1-2

0

70

3,1

13

8.1.12

Nghĩa trang ấp Thới Sơn, xã Bình Hòa

qp2-3

0

23

3,2

10

k

23

42

4

8.1.13

Nghĩa trang chùa Pháp Bảo, xã Mã Đà

j1-2

0

80

4,5

13

8.1.14

Bãi rác Tân An

j1-2

0

70

4,2

13

8.1.15

Khu xử lý rác thải Vĩnh Tân

Bqp3

0

13

2,4

6, 17, 18

j1-2

13

50

3,9

8.2

Vùng hạn chế 3 (Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung)

 

8.2.1

TT. Vĩnh An (Nhà máy nước Vĩnh An)

Bqp3

0

11

3,2

3, 15

Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm các công trình khai thác nước dưới đất mới;

Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích theo quy định tại điểm c khoản 3 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP;

Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

j1-2

11

79

17,6

8.2.2

CCN Vĩnh An

Bqp3

0

11

0,4

3

8.2.3

CCN Vĩnh Tân

Bqp3

0

13

0,8

3

8.2.4

CCN gốm sứ Tân Hạnh

k

23

42

2,1

5

qp2-3

0

17

2,1

8.2.5

KCN Sông Mây (Nhà máy nước Việt Thăng Long)

j1-2

0

70

10,2

15

8.2.6

Khu vực đã được cấp nước từ trạm cấp nước tập trung xã Phú Lý và CNTT ấp Bàu Phụng

j1-2

0

70

4,8

15, 17

8.2.7

Khu vực đã được cấp nước từ trạm cấp nước tập trung ấp 1, ấp 2 xã Trị An

j1-2

0

61

5,5

15, 17

9

Huyện Xuân Lộc

 

9.1

Vùng hạn chế 1 (Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang)

 

9.1.1

Nghĩa trang Xuân Tâm 2, xã Xuân Tâm

n2

0

8

1,4

8

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện trám lấp giếng theo quy định tại khu vực nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất;

Đối với khu vực liền kề (phạm vi 01 km từ nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất) thì không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất mới và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác theo quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP đối với các công trình hiện có.

j1-2

8

> 70

4

9.1.2

Nghĩa trang Xuân Tâm 1, xã Xuân Tâm

Bn2-qp1

0

5

0,9

7

n2

5

8

1,4

j1-2

8

> 70

4

9.1.3

Nghĩa trang Xuân Tâm 3, xã Xuân Tâm

n2

0

8

1,5

8

j1-2

10

> 70

4

9.1.4

Nghĩa trang Xuân Hưng

n2

0

7

2,7

14

j1-2

7

> 70

4

9.1.5

Nghĩa trang Xuân Hưng 1, xã Xuân Hưng

j1-2

0

> 70

3,8

9, 14

9.1.6

Nghĩa trang ấp 2, xã Xuân Hòa

k

0

15

3,7

8

j1-2

15

> 35

0,5

9.1.7

Nghĩa trang Xuân Phú

Bn2-qp1

0

50

3,7

7

j1-2

50

> 70

3,7

9.1.8

Nghĩa trang Xuân Bắc

Bqp2

0

23

0,7

2

Bn2-qp1

23

50

2,9

j1-2

50

> 70

3,6

9.1.9

Nghĩa trang Xuân Trường

Bqp2

0

5

0,3

6

Bn2-qp1

5

9

3,1

k

9

15

0,4

j1-2

15

> 100

3,5

9.1.10

Nghĩa trang Xuân Trường 2, xã Xuân Trường

Bn2-qp1

0

8

1,4

9

j1-2

8

> 100

4

9.1.11

Nghĩa trang Xuân Thọ 1, xã Xuân Thọ

Bn2-qp1

0

3

3,1

7

Bqp2

3

5

0,4

j1-2

5

> 100

4

9.1.12

Nghĩa trang Xuân Thọ 2, xã Xuân Thọ

Bqp2

0

4

0,3

8

n2

4

7

1,1

k

7

15

1,6

j1-2

15

> 100

2,2

9.1.13

Nghĩa trang Xuân Thọ 3, xã Xuân Thọ

Bn2-qp1

0

3

0,3

8

n2

3

6

1,6

k

6

16

1,3

j1-2

16

> 100

2,5

9.1.14

Nghĩa trang Xuân Thành 1, xã Xuân Thành

j1-2

10

> 100

4

9

9.1.15

Nghĩa trang Xuân Thành 2, xã Xuân Thành

j1-2

10

> 100

3,3

9

9.1.16

Nghĩa trang Lang Minh

Bqp2

0

5

2

9

n2

5

8

0,2

j1-2

8

> 100

3,7

9.1.17

Nghĩa trang Gia Ray

Bqp2

0

2

1,4

14

k

2

7

1,2

n2

7

10

0,6

j1-2

10

> 100

2,6

9.1.18

Nghĩa trang Suối Cao

Bqp2

5

9

2,8

9

k

9

15

0,3

j1-2

15

> 100

3,5

9.1.19

Nghĩa trang Suối Cát

Bn2-qp1

0

5

0,6

9

n2

5

8

1,8

k

8

17

0,6

j1-2

17

57

3,4

9.1.20

Bãi rác Xuân Tâm

k

0

10

4,6

8, 13

j1-2

10

>70

0,8

9.2

Vùng hạn chế 3 (Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung)

 

9.2.1

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước nông thôn xã Lang Minh

Bn2-qp1

13

25

2,3

4, 12

Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm các công trình khai thác nước dưới đất mới;

Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích theo quy định tại điểm c khoản 3 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP;

Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

j1-2

25

66

10,4

9.2.2

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước nông thôn Gia Tỵ xã Suối Cao

j1-2

30

70

1,2

4

9.2.3

Vùng đã được cấp nước từ Nhà máy nước Tâm Hưng Hoà, xã Xuân Tâm

n2

0

8

5,7

3, 5, 12, 14

j1-2

10

> 70

14

9.2.4

Vùng đã được cấp nước từ trạm cấp nước xã Xuân Thọ

Bn2-qp1

0

50

2

4

j1-2

50

> 100

3,4

9.2.5

KCN Xuân Lộc

n2

0

6

0,7

3, 11, 12

k

6

10

1,07

j1-2

10

> 70

1,5

9.2.6

TT. Gia Ray (Nhà máy nước Gia Ray)

Bqp2

0

3

0,3

3, 12, 13, 14

n2

3

5

0,2

j1-2

24

> 100

5,9

10

Thành phố Long Khánh

 

10.1

Vùng hạn chế 1 (Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1km tới bãi rác, nghĩa trang)

 

10.1.1

Công viên nghĩa trang Hoài Ân Viên

Bqp2

0

90

5,3

5, 6

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện trám lấp giếng theo quy định tại khu vực nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất;

Đối với khu vực liền kề (phạm vi 01 km từ nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất) thì không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất mới và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác theo quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản 4, Điều 6, Nghị định 167/2018/NĐ-CP đối với các công trình hiện có.

Bn2-qp1

90

116

5,3

j1-2

116

> 250

5,3

10.1.2

Nghĩa địa ấp Cây Da

Bqp2

0

58

1,4

2

j1-2

58

> 150

1,4

10.1.3

Nghĩa địa Bảo Sơn

Bqp2

0

75

3,9

5

j1-2

75

> 100

3,9

10.1.4

Nghĩa địa Người cao tuổi - Hội người Hoa

Bqp2

0

75

3,8

5

j1-2

75

> 100

3,8

10.1.5

Nghĩa trang liệt sĩ Long Khánh tại phường Xuân Bình

Bqp2

0

60

4,2

5

Bn2-qp1

60

85

1,4

j1-2

85

>100

4,2

10.2

Vùng hạn chế 3 (Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung)

 

10.2.1

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước tập trung xã Hàng Gòn

Bqp2

0

90

0,5

3, 5

Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm các công trình khai thác nước dưới đất mới;

Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích theo quy định tại điểm c khoản 3 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP;

Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

Bn2-qp1

90

116

2,5

j1-2

134

220

4

10.2.2

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước tập trung ấp Đồi Rìu, xã Hàng Gòn

Bqp2

0

90

1,5

3

j1-2

220

> 250

1,5

10.2.3

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước tập trung P. Xuân Tân

Bqp2

0

85

9,9

3, 5

Bn2-qp1

85

120

3,1

n2

120

130

2,89

j1-2

130

> 150

10,1

10.2.4

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước tập trung của Công ty Cổ phần Cấp nước Long Khánh

Bqp2

0

81

3,4

1, 4, 5, 8

Bn2-qp1

81

110

2,8

j1-2

110

> 150

8,1

10.2.5

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước tập trung xã Bình Lộc

n2

58

81

6,51

3

j1-2

81

> 150

6,51

10.2.6

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước tập trung ấp Bàu Trâm, xã Bàu Trâm

Bqp2

0

20

0,6

4, 8

Bn2-qp1

0

59,5

1,5

j1-2

110

> 150

2,2

10.2.7

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước tập trung khu phố Bảo Vinh B, khu phố Suối Chồn, P. Bảo Vinh

Bqp2

0

> 75

2,7

3, 5

j1-2

75

> 100

2,7

10.2.8

KCN Suối Tre

Bqp2

0

81

2,2

3

j1-2

110

> 150

2,2

10.2.9

KCN Long Khánh

Bqp2

0

75

2,3

3

j1-2

100

> 140

2,7

11

Thành phố Biên Hòa

 

11.1

Vùng hạn chế 1 (Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác)

 

11.1.1

Nghĩa trang Long Bình

qp1

5

12

2,8

27

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện trám lấp giếng theo quy định tại khu vực nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất;

Đối với khu vực liền kề (phạm vi 01 km từ nghĩa trang, nghĩa địa, bãi rác, bãi chôn lấp chất thải tập trung, khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước dưới đất) thì không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất mới và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác theo quy định tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP đối với các công trình hiện có.

n2

12

25

0,4

j1-2

25

100

5,8

11.1.2

Nghĩa trang Lộ Đức, P.Tân Hòa

qp1

0

15

3

21

j1-2

15

100

3,3

11.1.3

Nghĩa trang Thánh Tâm, P.Tân Biên

qp1

0

18

4,6

21

j1-2

18

100

4,6

11.1.4

Nghĩa trang liệt sĩ và nhà hỏa táng, P.Tân Biên

qp2-3

2

8

3,1

12

qp1

8

17

4,6

n2

6

25

1,6

j1-2

17

100

6

11.1.5

Nghĩa trang Tân Biên

qp2-3

2

8

2,7

21

qp1

8

17

3,6

n2

6

25

0,2

j1-2

17

100

3,9

11.1.6

Nghĩa trang Tam Hiệp

qp2-3

7

17

3,8

10

k

17

54

2,3

n2

15

22

1,6

j1-2

54

100

2,1

11.1.7

Nghĩa trang Gia Viễn, P.Tam Hòa

qp2-3

6

12

4,5

25

n2

12

18

2,1

k

18

63

3,3

j1-2

63

100

2,2

11.1.8

Nghĩa trang Tân Mai

qp2-3

3

22

3,8

25

k

22

100

3,8

11.1.9

Nghĩa trang Bửu Long

qp2-3

2

13

3,2

25, 28, 30, 42

k

13

100

3,8

11.1.10

Nghĩa trang Lò Lu, P.Bửu Hòa

k

22

100

3,1

31

11.1.11

Nghĩa trang Phúc Kiến, xã Hóa An

qp2-3

20

32

0,5

28

k

32

100

4,2

11.1.12

Bãi rác Trảng Dài

qp2-3

0

15

4,1

11

n2

15

21

4

j1-2

21

100

4,1

11.1.13

P.Tân Phong

qp2-3

3

11

150,8

28, 30, 42

n2

11

22

16,8

k

22

56

153,5

j1-2

56

100

33,4

11.1.14

P.Bửu Long

qp2-3

2

13

25,5

28, 30, 42

k

13

100

41,8

11.2

Vùng hạn chế 3 (Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung)

 

11.2.1

Phường Trảng Dài

qp2-3

4

13

10,2

2, 3, 7, 11

Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm các công trình khai thác nước dưới đất mới;

Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích theo quy định tại điểm c khoản 3 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP;

Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

qp1

0

30

10

n2

18

32

14,5

j1-2

32

100

14,5

11.2.2

Phường Hố Nai

qp2-3

2

5

3,1

1, 8, 11, 12, 40

qp1

5

11

3,3

n2

11

22

0,5

j1-2

9

100

3,9

11.2.3

Phường Tân Biên

qp2-3

2

10

1,1

12, 14, 21

qp1

0

35

2,5

j1-2

35

100

6,1

11.2.4

Phường Tân Hòa

qp1

0

15

4

14, 21, 29, 32

j1-2

15

100

4

11.2.5

Phường Tân Phong

qp2-3

3

18

6,2

15, 16, 28, 30

n2

18

32

1,7

k

32

65

5,4

j1-2

65

100

3,3

11.2.6

Phường Bửu Hòa

qp2-3

10

17

2

20, 28, 31

k

17

100

4,2

11.2.7

Phường Tân Vạn

qp2-3

10

17

4,4

20, 28

k

17

100

4,4

11.2.8

Phường Tân Hạnh

qp2-3

20

33

5,5

20,25,28,31

k

32

100

5,5

11.2.9

Phường Quang Vinh

qp2-3

2

17

1,1

25, 30

k

17

100

1,1

11.2.10

Phường Thống Nhất

qp2-3

10

20

3,4

20, 25

k

22

100

3,4

11.2.11

Phường Hòa Bình

qp2-3

1

10

0,5

20, 25, 30

k

10

100

0,5

11.2.12

Phường Thanh Bình

qp2-3

2

17

0,4

20

k

17

100

0,4

11.2.13

Phường Trung Dũng

qp2-3

2

20

0,8

20, 30

k

20

100

0,8

11.2.14

Phường Tân Tiến

qp2-3

3

30

1,3

6, 20, 25

n2

 

 

1,3

k

22

55

1,3

j1-2

55

100

0,2

11.2.15

Phường Tân Mai

qp2-3

3

22

0,8

6, 10, 25

k

22

100

1,4

n2

 

 

1

11.2.16

Phường Tam Hiệp

qp2-3

7

15

2,2

10, 25

k

20

100

2,2

n2

 

 

2,2

11.2.17

Phường Quyết Thắng

qp2-3

9

18

1,4

20

k

18

100

1,4

11.2.18

Phường Tân Hiệp

qp2-3

6

15

3,5

7, 11

k

15

22

0,02

j1-2

22

100

4,5

11.2.19

Phường Tam Hòa

qp2-3

6

12

1,2

10, 11

n2

12

18

1

k

18

43

0,7

j1-2

43

100

1,2

11.2.20

Phường Bửu Long

k

13

100

 

28

qp2-3

2

17

2,6

11.2.21

Phường Bình Đa

qp2-3

7

13

0,7

6, 10, 16, 20, 23

n2

13

18

0,7

k

18

100

1,3

11.2.22

Phường An Bình

qp2-3

1

6

4,8

6, 16, 20, 28

k

14

100

10,4

n2

15

25

10,4

11.2.23

Phường Long Bình Tân

qp2-3

1

6

3

6, 16, 19, 20, 28

k

9

100

1,2

n2

15

25

4,3

j1-2

61

100

2

11.2.24

Phường Hiệp Hòa

qp2-3

10

30

 

20

k

30

100

7

11.2.25

Phường Hóa An

qp2-3

20

32

2,5

20, 25, 28, 31

k

32

100

6,9

11.2.26

Phường Tam Phước

qp1

5

30

5,4

15,22,33,34

n2

19

45

8,5

j1-2

15

100

8,5

11.2.27

Phường Phước Tân

qp2-3

 

 

2,6

4, 5, 14, 15, 16, 17, 18, 21, 27, 28, 29, 32

qp1

3

15

4,3

n2

15

25

4,3

j1-2

6

100

4,3

11.2.28

KCN Biên Hòa

qp2-3

1

6

4,6

6, 16

n2

15

25

7,9

j1-2

11

100

0

11.2.29

KCN Amata

qp2-3

3

10

2,5

3, 6, 9, 26, 35, 36, 37, 38, 39

qp1

5

35

2,8

n2

6

25

3

j1-2

15

100

5,7

11.2.30

KCN Long Bình

qp2-3

3

10

1,8

13, 14, 21, 26, 27

qp1

5

35

1,9

n2

6

25

2,9

k

16

100

1

j1-2

15

100

3,1

11.2.31

KCN Hố Nai

qp1

3

30

2

8, 12

j1-2

30

100

2,4

11.2.32

KCN Tam Phước

n2

19

45

3,23

15

j1-2

15

100

3,23

11.2.33

CCN Dốc 47

n2

19

45

1,3

15

j1-2

45

100

1,3

11.2.34

CCN Gốm sứ Tân Hạnh

k

32

100

0,4

20

11.2.35

KCN Giang Điền

qp1

5

30

4,8

29, 33, 34

j1-2

45

100

4,8

II. DANH MỤC KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

STT

Tiêu chí và danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất

Tầng chứa nước

Chiều sâu trung bình tầng chứa nước (m)

Diện tích (km2)

Ký hiệu vùng trên bản đồ

Từ

Đến

1

Huyện Cẩm Mỹ

 

1.1

Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang

 

1.1.1

Nghĩa địa Láng Me 1, xã Xuân Đông

Bqp2

0

13

3,73

9

j1-2

25

100

3,84

1.1.2

Nghĩa địa ấp Cọ Dầu 1, xã Xuân Đông

Bn2-qp1

13

25

4,25

8

j1-2

25

100

4,25

1.1.3

Nghĩa địa ấp Suối Lức, xã Xuân Đông

Bn2-qp1

13

25

3,78

8

j1-2

25

100

3,78

1.1.4

Nghĩa trang xã Sông Ray

Bn2-qp1

21

48

4,08

8

j1-2

48

100

4,08

1.1.5

Nghĩa địa ấp 4, xã Lâm San

Bn2-qp1

42

76

3,76

8

j1-2

76

100

3,76

1.1.6

Nghĩa địa xã Xuân Mỹ

Bqp2

0

37

3,95

7

Bn2-qp1

37

70

3,63

j1-2

70

100

3,95

1.1.7

Nghĩa địa ấp 2, xã Xuân Đường

Bqp2

0

80

2,54

7

j1-2

80

100

2,54

1.1.8

Nghĩa trang Xuân Đường

Bqp2

0

80

4,53

7

j1-2

80

100

4,53

1.1.9

Nghĩa địa ấp 3, xã Thừa Đức

Bqp2

0

60

4,06

7

j1-2

60

100

4,06

1.1.10

Nghĩa địa ấp 8, xã Thừa Đức

Bqp2

0

60

3,78

8

j1-2

60

100

3,78

1.1.11

Nghĩa địa đất Thánh Giáo, xã Xuân Bảo

Bqp2

0

70

2,99

8

Bn2-qp1

70

100

2,99

j1-2

100

150

2,99

1.1.12

Nghĩa địa Sông Nhạn

Bqp2

0

60

4,51

7

j1-2

60

100

4,51

1.1.13

Bãi rác Xuân Mỹ

Bqp2

0

37

4,76

7

j1-2

70

100

4,76

1.2

Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung

 

1.2.1

Khu vực trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung xã Nhân Nghĩa

Bqp2

0

100

3,8

4

j1-2

110

150

3,8

1.2.2

Khu vực trong phạm vi cấp nước từ XNN Xuân Lộc - TCN Sông Ray

Bn2-qp1

6

32,1

3

5

j1-2

50

100

3

1.2.3

Khu vực trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung ấp Láng Lớn, xã Xuân Mỹ

Bqp2

0

70

3,2

4, 6

Bn2-qp1

20,7

60

1,8

j1-2

70

100

3,2

1.2.4

Khu vực trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung ấp Suối Đục, xã Sông Nhạn

Bqp2

0

60

2,3

2, 6

Bn2-qp1

0

45

1,4

j1-2

60

100

2,3

1.2.5

Khu vực thị trấn Long Giao

Bqp2

0

80

5,5

2, 4, 6

j1-2

110

150

5,5

2

Huyện Định Quán

 

2.1

Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang

 

2.1.1

Nghĩa trang Túc Trưng

Bqp2

0

17

0,5

13

Bn2-qp1

17

35

3,5

j1-2

35

80

4,2

2.1.2

Nghĩa trang Gia Canh

Bqp3

0

39

2,4

14

k

39

43

4,3

2.1.3

Nghĩa trang Phú Vinh

Bqp3

0

37

2,1

15, 18

j1-2

37

83

3,8

2.1.4

Nghĩa trang Phú Ngọc

Bqp3

0

5

0,6

15

j1-2

5

70

4,2

2.1.5

Nghĩa trang Phú Ngọc 2 (xã Phú Ngọc)

j1-2

5

70

3,6

15

2.1.6

Nghĩa trang liệt sĩ xã Phú Ngọc

j1-2

5

70

3,8

15

2.1.7

Nghĩa trang Phú Hòa

Bqp3

0

35

3,8

22

j1-2

35

70

3,9

2.1.8

Nghĩa trang TT. Định Quán

Bqp3

0

15

2,3

18

j1-2

27

40

2,3

2.1.9

Nghĩa trang Phú Túc

Bn2-qp1

0

28

1,7

18

j1-2

28

80

4,2

2.1.10

Nghĩa trang Phú Túc 1 (xã Phú Túc)

Bn2-qp1

0

28

2,5

9

j1-2

28

80

3,7

2.1.11

Nghĩa trang Phú Cường

Bqp2

0

33

1,9

7, 18

j1-2

33

90

2,8

2.1.12

Nghĩa trang Phú Cường 1 (xã Phú Cường)

Bqp2

0

33

0,9

15, 18

j1-2

33

90

4,2

2.1.13

Nhà máy xử lý rác Định Quán tại ấp Suối Dzui

j1-2

27

80

3,8

15

2.2

Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung

 

2.2.1

Khu vực đã được cấp nước từ hệ thống cấp nước tập trung TT. Định Quán

Bqp3

0

15

5,0

4, 8, 17, 18

j1-2

`

40,5

7,4

2.2.2

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp Cây Xăng, xã Phú Túc

Bn2-qp1

0

28

2,4

6, 9, 18

j1-2

28

80

3,4

2.2.3

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp Tân Lập, xã Phú Túc

Bn2-qp1

0

28

2,4

6, 9, 17

j1-2

28

80

3,4

2.2.4

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước xã Túc Trưng

Bn2-qp1

0

16

2,4

17, 18

j1-2

16

47

3,4

2.2.5

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước xã Phú Cường

Bqp2

0

33

0,7

7, 18

j1-2

33

90

0,7

2.2.6

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp Chợ, xã Suối Nho

Bn2-qp1

0

33

3,8

6

j1-2

28

80

3,8

2.2.7

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ĐBDT, khu TDC ấp Hiệp Nhất, TT. Định Quán

Bqp3

0

15

0,5

17, 4

j1-2

27

40,5

0,5

2.2.8

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp Hiệp Nghĩa, TT. Định Quán

k

15

27

0,5

16

2.2.9

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp 2/97, xã La Ngà

Bn2-qp1

0

16

0,7

6, 17

j1-2

28

80

0,8

2.2.10

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp Vĩnh An, xã La Ngà

Bqp3

 

 

0,4

19

j1-2

21

70

0,4

2.2.11

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp 1, xã Phú Tân

Bqp3

0

50

0,4

19

j1-2

50

> 80

0,4

2.2.12

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp Suối Son, xã Phú Túc

Bn2-qp1

0

28

1

9, 18

j1-2

33

60

1

2.2.13

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp 5, xã Suối Nho

Bn2-qp1

0

28

0,4

6

j1-2

28

80

0,4

2.2.14

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước KDC tổ 3, tổ 4 thuộc ấp 5, xã Thanh Sơn

Bqp3

0

29

0,8

4

j1-2

29

70

0,8

2.2.15

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp 5 (Điểm bà Điểu Lan - Điểu Cưng), xã Thanh Sơn

j1-2

29

70

0,7

17

2.2.16

Khu vực đã được cấp nước từ công trình cấp nước ấp Cầu Ván, xã Phú Túc

Bn2-qp1

0

28

1

9, 18

j1-2

33

60

0,5

2.2.17

CCN Phú Túc

Bn2-qp1

0

28

1,4

6, 17

j1-2

28

80

1,4

2.2.18

KCN Định Quán

Bqp2

0

17

0,5

17

2.2.19

CCN Phú Vinh

j1-2

37

83

1,5

4

2.2.20

CCN Phú Cường

Bqp2

0

27

0,2

3, 7

j1-2

35

80

0,2

2.3

Khu vực có mực nước dưới đất bị hạ thấp hơn giới hạn mực nước cho phép; Khu vực có mực nước bị suy giảm liên tục và có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước giới hạn cho phép

 

2.3.1

Vùng phía Đông Bắc xã Thanh Sơn

Bqp3

0

29

12,9

23

2.3.2

Phía Đông Nam xã Phú Tân

Bqp3

0

50

16,6

19, 23

2.3.3

Phía Đông Nam xã Phú Vinh

Bqp3

0

37

8,2

19, 23

2.3.4

Phía Tây Bắc xã Phú Hòa

Bqp3

0

35

6,2

20, 23

2.3.5

Xã Phú Lợi

Bqp3

0

60

22,1

19, 23

3

Huyện Long Thành

 

3.1

Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang

 

3.1.1

Nghĩa trang Tân Hiệp

n2

4

40

3,8

16

k

40

53

3,8

j1-2

53

65

3,8

3.1.2

Nghĩa trang huyện tại xã Tân Hiệp

n2

4

40

5,9

16

k

40

53

5,9

j1-2

53

65

5,9

3.1.3

Nghĩa trang huyện tại xã Bình An

qp1

0

15

6,6

9

n2

15

26

6,6

j1-2

26

30

6,6

3.1.4

Nghĩa trang Long Đức

qp1

0

14

1,4

9

n2

14

25

4,3

j1-2

25

80

4,3

3.1.5

Nghĩa trang Long Đức 1 (xã Long Đức)

qp1

0

14

1,1

9

n2

14

25

5,1

j1-2

25

80

5,1

3.1.6

Nghĩa trang Bình Sơn

n2

13

38

4,2

9, 14

j1-2

38

59

4

3.1.7

Nghĩa trang Phước Bình

qp1

0

3

2,1

20

n2

3

31

3,3

j1-2

31

40

3,3

3.1.8

Nghĩa trang xã Long Phước 1 (xã Long Phước)

n2

0

31

3,7

16, 21

k

31

49

2,2

j1-2

49

80

3,7

3.1.9

Nghĩa trang xã Long Phước 2 (xã Long Phước)

n2

0

31

3,8

16

k

31

49

3,7

j1-2

49

80

3,8

3.1.10

Nghĩa trang Tam An

n2

3

37

4,2

14

j1-2

37

101

4

3.1.11

Nghĩa trang liệt sĩ huyện Long Thành tại xã Long Phước

n2

0

37

4,9

9, 17

j1-2

37

40

4,9

3.1.12

Nghĩa trang An Phước

n2

5

36

4

14

j1-2

36

89

3,5

3.1.13

Nghĩa trang An Phước 1, xã An Phước

n2

5

36

4

14

j1-2

36

89

4

3.1.14

Nghĩa địa Gò Chùa, TT. Long Thành

n2

3

8

5,1

23

j1-2

8

> 100,8

5,1

3.1.15

Nghĩa trang Long An

n2

4

31

4,9

9, 14

j1-2

31

50

4,9

3.1.16

Nghĩa trang Phước Thái

n2

7

34

2,7

15, 16

k

34

40

2,7

j1-2

40

90

2,7

3.1.17

Khu xử lý, chôn lấp chất thải Bàu Cạn

Bqp2

0

9

2,8

2, 9

qp1

9

17

2,7

n2

17

41

7,2

j1-2

41

70

7,2

3.2

Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung

 

3.2.1

Vùng nằm trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung xã Bình An

Bqp2

0

8

0,5

3, 11

qp1

0

15

1,5

3.2.2

Vùng nằm trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung xã Bàu Cạn

n2

6

43

0,5

8, 14, 15

k

43

62

0,5

j1-2

62

70

0,5

3.2.3

Vùng nằm trong phạm vi cấp nước từ công trình cấp nước tập trung xã Bình Sơn

n2

13

38,6

1,2

14, 9

j1-2

38

58,6

1,2

3.2.4

KCN An Phước

qp1

0

5,3

0,4

23

j1-2

36,4

89

5,3

3.2.5

KCN Bình Sơn

qp1

0

13

1,5

4, 23

n2

13

38,6

1,5

j1-2

38

58,6

1,5

3.2.6

KCN Phước Bình

qp1

0

3

0,8

12

k

31

75

1,2

3.2.7

CCN Phước Bình

k

31

75

1

12

j1-2

75

80

1,3

3.2.8

ĐT Cảng Gò Dầu

k

34

40

5,4

12

j1-2

40

95

5,4

3.2.9

KCN Gò Dầu

k

34

40

2,8

12, 18

n2

7

34

2,8

j1-2

40

95

3,5

3.2.10

KCN Long Đức

j1-2

25

80

3,2

21

3.2.11

Khu vực cấp nước TT.Long Thành

n2

3

8

3

6, 23

j1-2

8

100,8

4,9

3.3

Khu vực có mực nước dưới đất bị hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép; Khu vực có mực nước bị suy giảm liên tục và có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép

 

3.3.1

Xã Bàu Cạn

Bqp2

0

32

5,3

22

3.3.2

Xã Phước Bình

Bqp2

0

30

0,9

20, 21

qp1

2

20

5,3

3.3.3

Xã An Phước

qp1

0

16

2,1

19, 20

3.3.4

Xã Long Đức

qp1

0

16

4

20, 21, 23

3.3.5

Xã Lộc An

qp1

0

14

1,1

21, 23

4

Huyện Nhơn Trạch

 

4.1

Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang

 

4.1.1

Nghĩa trang xã Long Thọ

qp2-3

0

8

5,25

4

n2

8

50

5,25

4.2

Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung

 

4.2.1

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phú Hữu

qp2-3

20

35

8,86

7

n2

35

100

12,27

j1-2

100

150

12,27

4.2.2

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phước An

qp2-3

1

25

12,1

9

n2

3

45

11,33

j1-2

60

150

1,25

4.2.3

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Vĩnh Thanh

qp2-3

5

10

22,15

1, 8

n2

10

75

22,11

j1-2

75

150

14,98

4.2.4

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phú Thạnh

qp2-3

1

10

14,2

8

n2

10

100

16,31

j1-2

100

150

5,22

4.2.5

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phú Hội

qp2-3

0

3

14,74

8

n2

3

45

17,14

j1-2

45

100

5,07

4.2.6

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Phước Thiền

qp2-3

0

2,5

7,97

1, 5

n2

2,5

46

8,03

j1-2

46

150

8,02

4.2.7

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Hiệp Phước

qp2-3

2

8

17,61

8

n2

8

33

17,61

j1-2

33

150

6,88

4.2.8

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Long Thọ

qp2-3

0

8

18,35

8

n2

8

50

18,35

4.2.9

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Long Tân

qp2-3

0

20

11,6

8

n2

20

100

17,59

j1-2

100

150

9,23

4.2.10

Vùng đã được cấp nước tập trung tại xã Đại Phước

qp2-3

40

55

4,47

5, 6

n2

55

100

5,41

j1-2

100

150

4,47

4.2.11

Vùng được cấp nước tại xã Phú Đông

qp2-3

20

35

6,44

1

n2

35

100

7,04

j1-2

100

150

6,24

4.2.12

Vùng đã được cấp nước tại xã Phước Khánh

qp2-3

15

50

10,23

1

n2

50

110

10,23

j1-2

110

150

10,23

4.2.13

KCN Nhơn Trạch 1

qp2-3

0

2,5

4,5

1, 8

n2

2,5

46

4,5

j1-2

46

150

4,5

4.2.14

KCN Nhơn Trạch 2

qp2-3

0

8

6

1, 8

n2

2,5

46

6

j1-2

33

150

6

4.2.15

KCN Nhơn Trạch 3

qp2-3

2

8

6,97

1, 8

n2

8

33

6,97

j1-2

33

150

6,97

4.2.16

KCN Nhơn Trạch 5

qp2-3

2

8

3,09

1, 8

n2

8

33

3,09

j1-2

33

150

3,09

4.2.17

KCN Nhơn Trạch 6

qp2-3

0

8

3,27

1, 8

n2

8

50

3,27

j1-2

 

 

3,27

4.2.18

KCN Nhơn Trạch Ông Kèo

qp2-3

15

50

8,56

1, 8

n2

50

110

8,56

j1-2

110

150

8,56

4.2.19

Phân khu Hưng nghiệp Formosa (KCN Nhơn Trạch 3)

qp2-3

0

3

4

1

4.2.20

Vùng đã được cấp nước tập trung tại Đường 2, xã Phú Hội

qp2-3

0

3

3,2

1, 8

n2

3

45

3,2

j1-2

45

100

3,2

4.3

Khu vực có mực nước hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép; khu vực có mực nước bị suy giảm liên tục và có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước mực nước cho phép

 

4.3.1

Phần phía bắc xã Phước An

n2

25

60

13,03

9, 13

4.4

Khu vực bị xâm nhập mặn hoặc khu vực nằm kề với vùng nước dưới đất bị mặn, lợ

 

4.4.1

Xã Phú Hữu

n2

35

100

21,81

6, 7, 10, 12

4.4.2

Vùng phía Tây xã Đại Phước

n2

55

100

13,01

6, 10, 12

4.4.3

Vùng phía Tây Bắc xã Long Tân

n2

20

100

5,64

12

4.4.4

Vùng phía Tây Bắc xã Phước Khánh

n2

50

100

2,28

2

4.4.5

Vùng phía Tây xã Phú Đông

n2

35

100

10,79

2, 7, 12

5

Huyện Tân Phú

 

5.1

Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang

 

5.1.1

Nghĩa trang Phú Lâm

Bqp3

0

70

1,8

9

j1-2

70

> 150

4,4

5.1.2

Nghĩa trang Phú Bình

Bqp3

0

70

1,7

9

j1-2

70

> 150

4,3

5.1.3

Nghĩa trang ấp 8, Nam Cát Tiên

Bqp3

0

20

0,4

9

j1-2

20

> 150

4,1

5.1.4

Nghĩa trang Phú Thịnh

Bqp3

0

60

2,5

13

j1-2

60

> 150

4

5.1.5

Nghĩa trang giáo xứ Phú Sơn

k

47

120

2,9

8

j1-2

120

> 150

3,8

5.1.6

Nghĩa trang ấp 1, Phú An

k

0

105

0,2

9

j1-2

105

> 150

3,7

5.1.7

Nghĩa trang Đắc Lua

j1-2

40

> 150

3,6

9

5.1.8

Nghĩa trang Phú Điền

Bqp3

0

20

2,8

5

j1-2

20

> 150

2,8

5.1.9

Nghĩa trang Phú Xuân

Bqp3

0

20

3,8

5

j1-2

20

> 150

3,9

5.1.10

Nghĩa trang Thanh Sơn

j1-2

20

> 150

3,9

9

5.1.11

Nghĩa địa số 1 Giáo xứ Phương Lâm

Bqp3

0

15

2,6

12

j1-2

0

> 150

2,6

5.1.12

Nghĩa địa Giáo xứ Ngọc Lâm

Bqp3

0

15

3,3

3, 5, 9

j1-2

0

> 150

3,3

5.1.13

Bãi rác tạm Phú Lập

Bqp3

0

35

2,4

11

j1-2

35

> 150

3,6

5.1.14

Bãi rác tạm Phú Bình

Bqp3

0

70

1,9

9

j1-2

70

> 150

3,7

5.2

Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung

 

5.2.1

Vùng được cấp nước từ công trình cấp nước xã Phú Thịnh

Bqp3

0

60

11,6

2

j1-2

70

> 150

11,6

5.2.2

TT.Tân Phú (được cấp nước từ trạm bơm nước Tân Phú)

Bqp3

0

40

16,2

2, 3

j1-2

40

> 150

16,2

5.2.3

Vùng được cấp nước từ công trình cấp nước ấp 1, xã Núi Tượng

Bqp3

0

70

5

2, 10

j1-2

70

> 150

5

5.2.4

Vùng được cấp nước từ công trình cấp nước xã Phú Lập

Bqp3

0

35

4,2

3, 11

j1-2

35

> 150

5,5

5.2.5

Vùng được cấp nước từ công trình cấp nước xã Phú Lộc

Bqp3

0

70

3,5

2

j1-2

70

> 150

3,5

5.2.6

Vùng được cấp nước từ công trình cấp nước xã Tà Lài

Bqp3

0

30

3,8

2

j1-2

30

> 150

4,5

5.2.7

Vùng được cấp nước từ công trình cấp nước xã Phú Điền

Bqp3

0

20

1,6

3, 11

j1-2

20

> 150

2,8

5.2.8

Vùng được cấp nước từ công trình cấp nước xã Phú Bình

Bqp3

0

70

1,3

2, 10

j1-2

70

> 150

3,9

5.2.9

Vùng được cấp nước từ Nhà máy cấp nước sạch Thanh Sơn

Bqp3

0

20

1,9

9, 12

j1-2

20

> 150

1,9

5.2.10

KCN Tân Phú

Bqp3

0

40

2,8

2

j1-2

40

> 150

2,8

6

Huyện Thống Nhất

 

6.1

Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1km tới bãi rác, nghĩa trang

 

6.1.1

Nghĩa trang giáo xứ Thanh Sơn, xã Quang Trung

Bqp2

30

75

4,4

5

j1-2

75

> 150

4,4

6.1.2

Nghĩa trang Quang Trung

Bqp3

0

30

3,2

7

Bqp2

30

75

3,8

j1-2

75

> 150

3,8

6.1.3

Nghĩa trang Bàu Hàm 2

Bqp3

0

20

1,3

23

Bqp2

20

80

4,3

j1-2

80

> 150

4,3

6.1.4

Nghĩa trang giáo xứ Xuân Thạnh

Bqp2

0

90

4

5

j1-2

90

> 150

4

6.1.5

Nghĩa trang giáo xứ Tín Nghĩa, xã Xuân Thiện

Bqp2

0

60

4,1

3

j1-2

60

> 150

4,1

6.1.6

Nghĩa trang xã Lộ 25

Bqp2

0

40

3,6

7

j1-2

40

> 150

3,6

6.1.7

Nghĩa trang Gia Tân 1

Bqp2

0

30

4,4

5

j1-2

30

> 150

4,4

6.1.8

Nghĩa trang Gia Tân 2

Bqp2

0

50

3,9

7

j1-2

50

> 150

3,9

6.1.9

Nghĩa trang Gia Tân 3

Bqp2

0

50

4,4

5

j1-2

50

> 150

4,4

6.1.10

Nghĩa trang Gia Tân 3-2 (xã Gia Tân 3)

Bqp2

0

50

3,8

5

j1-2

50

> 150

3,8

6.1.11

Bãi rác Quang Trung

Bqp2

30

75

8,2

14

j1-2

75

> 150

8,2

6.2

Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung

 

6.2.1

KCN may Gia Kiệm

Bqp3

0

53

0,7

27

Bqp2

50

70

0,2

j1-2

70

> 100

0,2

6.2.2

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước xã Xuân Thiện

Bqp2

0

60

2,1

4, 21

j1-2

60

> 150

2,1

6.2.3

TT. Dầu Dây, khu đô thị Dầu Giây

Bqp2

0

90

15,6

4, 21

j1-2

90

> 150

15,6

6.2.4

KCN Dầu Giây

Bqp2

0

85

3,7

4

j1-2

85

> 150

3,7

6.2.5

Vùng đã được cấp nước từ nhà máy nước Thống Nhất

Bqp2

0

90

0,9

21

j1-2

90

> 150

0,9

6.2.6

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước xã Hưng Lộc

Bqp2

0

60

2,2

4

j1-2

60

> 150

2,2

6.2.7

Cụm CN Hưng Lộc

Bqp2

0

60

0,7

4

j1-2

60

> 150

0,7

6.2.8

Cụm CN Quang Trung

Bqp2

30

75

0,5

27

j1-2

75

> 150

0,5

6.2.9

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước xã Lộ 25

Bqp2

0

60

1,4

16, 17

j1-2

60

> 150

1,4

6.2.10

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước xã Xuân Thạnh

Bqp2

0

90

3,5

21, 28

j1-2

90

> 150

3,5

6.3

Khu vực có mực nước dưới đất bị hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép; Khu vực có mực nước bị suy giảm liên tục và có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép

 

6.3.1

Xã Lộ 25

Bqp2

0

40

16,8

15, 16, 17, 18, 26

6.3.2

Bàu Hàm 2

Bqp2

0

80

0,6

20, 21, 22, 23, 26, 28, 29

j1-2

80

>100

9,2

6.3.3

Xuân Thiện

Bqp2

0

60

3,7

26

6.3.4

Xuân Thạnh

Bqp2

0

40

0,3

21, 26, 28

j1-2

40

> 150

2,7

6.3.5

Hưng Lộc

Bqp2

0

60

0,4

26, 28

6.3.6

Gia Tân 3

Bqp3

0

60

3,9

27

6.3.7

Gia Kiệm

Bqp3

0

60

3,7

27

6.3.8

Quang Trung

Bqp3

0

30

16

12, 13, 14, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 27, 28, 29

j1-2

75

> 150

9,1

7

Huyện Trảng Bom

 

7.1

Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang

 

7.1.1

Nghĩa trang Đồi 61

Bqp3

0

25

0,9

17, 19

qp1

25

41

4,1

n2

18

35

0,9

j1-2

41

< 100

4,1

7.1.2

Nghĩa trang Vườn Ngô, xã Đồi 61

qp1

25

41

4,1

17

j1-2

41

< 100

4,1

7.1.3

Nghĩa trang liệt sĩ Trảng Bom, TT. Trảng Bom

Bqp2

0

27

1,8

17

qp1

27

53

3,7

j1-2

53

70

3,7

7.1.4

Nghĩa trang giáo xứ Tây Bắc, xã Bình Minh

qp1

0

23

3,8

17

j1-2

23

60

4

7.1.5

Nghĩa trang giáo xứ Tân Bình, xã Bình Minh

qp1

0

23

3,1

17

j1-2

23

60

4,2

7.1.6

Nghĩa trang giáo xứ Trà Cổ, xã Bình Minh

qp1

0

23

2,8

23

j1-2

23

60

3,9

7.1.7

Nghĩa trang Sông Thao

Bqp3

0

14

2

16

Bqp2

14

31

3,9

j1-2

31

> 35

3,9

7.1.8

Nghĩa trang Bùi Chu, xã Bắc Sơn

qp1

0

22

4,3

17

j1-2

22

60

4,3

7.1.9

Nghĩa trang Bắc Hòa, xã Bắc Sơn

qp1

0

22

4

17

j1-2

22

60

4

7.1.10

Khu xử lý chất thải xã Tây Hòa

Bqp3

0

3

5,2

12

Bqp2

3

11

5,2

j1-2

11

> 35

5,2

7.2

Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung

 

7.2.1

KCN Giang Điền

Bqp3

0

65

4,4

 

qp1

0

18

5,3

6, 14, 15, 22

j1-2

35

56

6

7.2.2

KCN Bàu Xéo

Bqp3

0

27

1,8

2. 4. 22

Bqp2

0

20

1,8

qp1

20

35

2,1

j1-2

53

70

4,2

7.2.3

KCN Hố Nai

qp1

0

25

3,2

17, 22, 23

j1-2

25

73

3,2

7.2.4

KCN Sông Mây

j1-2

22

60

2,1

22

7.2.5

CNN VLXD Hố Nai 3

j1-2

25

73

1,6

22

7.2.6

Khu vực đã được cấp nước từ trạm cấp nước tập trung xã Sông Thao

Bqp2

0

31

1,5

13, 16

j1-2

31

> 35

2,2

7.2.7

Khu vực đã được cấp nước từ trạm cấp nước tập trung xã Sông Trầu

qp1

27

53

1,4

4, 14

j1-2

53

70

3

7.2.8

TT. Trảng Bom

Bqp2

0

12

0,2

4, 22

qp1

12

26

7,2

j1-2

28

60

7,2

7.2.9

Khu vực đã được cấp nước từ trạm cấp nước tập trung Bàu Hàm

Bqp3

0

8

1,9

31

j1-2

55

> 80

2,2

7.2.10

Khu vực đã được cấp nước từ trạm cấp nước tập trung xã Đồi 61

Bqp3

0

35

2,2

1, 2, 6, 7, 8, 17

qp1

34

41

5,7

j1-2

41

< 100

5,7

7.3

Khu vực có mực nước dưới đất bị hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép; Khu vực có mực nước bị suy giảm liên tục và có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép

 

7.3.1

Xã Bàu Hàm

Bqp3

0

29

19,6

24, 26, 27, 28, 29, 30, 31

Bqp2

8

55

1,6

j1-2

55

65

3,8

7.3.2

Xã Sông Thao

Bqp3

0

31

11,3

24, 25, 26, 28, 31

j1-2

11

> 35

1,8

7.3.3

Xã Sông Trầu

Bqp3

0

27

2,9

28

7.3.4

Xã Thanh Bình

j1-2

44

> 70

1,4

 

7.3.5

Xã Cây Gáo

Bqp3

0

26

1,8

28

8

Huyện Vĩnh Cửu

 

8.1

Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang

 

8.1.1

Nghĩa trang Vĩnh Hằng, xã Tân An

j1-2

13

50

6,4

13

8.1.2

Nghĩa trang Gò Bà Đạo, xã Thạnh Phú

qp2-3

0

17

3,7

8, 10

k

17

40

3,7

8.1.3

Nnghĩa trang ấp 1,2, xã Trị An

j1-2

0

61

3,6

13

8.1.4

Nghĩa trang ấp 1, xã Hiếu Liêm

j1-2

0

75

3,7

13

8.1.5

Nghĩa trang ấp 3, xã Bình Lợi

qp2-3

0

19

3,4

9

j1-2

16

42

3,3

8.1.6

Nghĩa trang nhân dân TT. Vĩnh An

Bqp3

0

11

4,3

6

j1-2

11

79

4,3

8.1.7

Nghĩa trang Tân An

j1-2

0

70

4,1

13, 17

8.1.8

Nghĩa trang Vĩnh Tân

Bqp3

0

13

1,9

6, 17

j1-2

13

50

4,3

8.1.9

Nghĩa trang Vĩnh Tân 1 (xã Vĩnh Tân)

j1-2

13

50

1,8

6, 17

8.1.10

Nghĩa trang Thiện Tân

qp2-3

0

17

1,7

17

j1-2

17

40

3,8

8.1.11

Nghĩa trang giáo xứ Phủ Lý, xã Phủ Lý

j1-2

0

70

3,1

13

8.1.12

Nghĩa trang ấp Thới Sơn, xã Bình Hòa

qp2-3

0

23

3,2

10

k

23

42

4

8.1.13

Nghĩa trang chùa Pháp Bảo, xã Mã Đà

j1-2

0

80

4,5

13

8.1.14

Bãi rác Tân An

j1-2

0

70

4,2

13

8.1.15

Khu xử lý rác thải Vĩnh Tân

Bqp3

0

13

2,4

6, 17, 18

j1-2

13

50

3,9

8.2

Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung

 

8.2.1

TT.Vĩnh An (Nhà máy nước Vĩnh An)

Bqp3

0

11

3,2

3, 15

j1-2

11

79

17,6

8.2.2

CCN Vĩnh An

Bqp3

0

11

0,4

3

8.2.3

CCN Vĩnh Tân

Bqp3

0

13

0,8

3

8.2.4

CCN gốm sứ Tân Hạnh

k

23

42

2,1

5

qp2-3

0

17

2,1

8.2.5

KCN Sông Mây (Nhà máy nước Việt Thăng Long)

j1-2

0

70

10,2

15

8.2.6

Khu vực đã được cấp nước từ trạm cấp nước tập trung xã Phú Lý và CNTT ấp Bàu Phụng

j1-2

0

70

4,8

15, 17

8.2.7

Khu vực đã được cấp nước từ trạm cấp nước tập trung ấp 1, ấp 2 xã Trị An

j1-2

0

61

5,5

15, 17

9

Huyện Xuân Lộc

 

9.1

Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1km tới bãi rác, nghĩa trang

 

9.1.1

Nghĩa trang Xuân Tâm 2, xã Xuân Tâm

n2

0

8

1,4

8

j1-2

8

> 70

4

9.1.2

Nghĩa trang Xuân Tâm 1, xã Xuân Tâm

Bn2-qp1

0

5

0,9

7

n2

5

8

1,4

j1-2

8

> 70

4

9.1.3

Nghĩa trang Xuân Tâm 3, xã Xuân Tâm

n2

0

8

1,5

8

j1-2

10

> 70

4

9.1.4

Nghĩa trang Xuân Hưng

n2

0

7

2,7

14

j1-2

7

> 70

4

9.1.5

Nghĩa trang Xuân Hưng 1, xã Xuân Hưng

j1-2

0

> 70

3,8

9, 14

9.1.6

Nghĩa trang ấp 2, xã Xuân Hòa

k

0

15

3,7

8

j1-2

15

> 35

0,5

9.1.7

Nghĩa trang Xuân Phú

Bn2-qp1

0

50

3,7

7

j1-2

50

> 70

3,7

9.1.8

Nghĩa trang Xuân Bắc

Bqp2

0

23

0,7

2

Bn2-qp1

23

50

2,9

j1-2

50

> 70

3,6

9.1.9

Nghĩa trang Xuân Trường

Bqp2

0

5

0,3

6

Bn2-qp1

5

9

3,1

k

9

15

0,4

j1-2

15

>100

3,5

9.1.10

Nghĩa trang Xuân Trường 2, xã Xuân Trường

Bn2-qp1

0

8

1,4

9

j1-2

8

>100

4

9.1.11

Nghĩa trang Xuân Thọ 1, xã Xuân Thọ

Bn2-qp1

0

3

3,1

7

Bqp2

3

5

0,4

j1-2

5

> 100

4

9.1.12

Nghĩa trang Xuân Thọ 2, xã Xuân Thọ

Bqp2

0

4

0,3

8

n2

4

7

1,1

k

7

15

1,6

j1-2

15

> 100

2,2

9.1.13

Nghĩa trang Xuân Thọ 3, xã Xuân Thọ

Bn2-qp1

0

3

0,3

8

n2

3

6

1,6

k

6

16

1,3

j1-2

16

> 100

2,5

9.1.14

Nghĩa trang Xuân Thành 1, xã Xuân Thành

j1-2

10

> 100

4

9

9.1.15

Nghĩa trang Xuân Thành 2, xã Xuân Thành

j1-2

10

> 100

3,3

9

9.1.16

Nghĩa trang Lang Minh

Bqp2

0

5

2

9

n2

5

8

0,2

j1-2

8

> 100

3,7

9.1.17

Nghĩa trang Gia Ray

Bqp2

0

2

1,4

14

k

2

7

1,2

n2

7

10

0,6

j1-2

10

> 100

2,6

9.1.18

Nghĩa trang Suối Cao

Bqp2

5

9

2,8

9

k

9

15

0,3

j1-2

15

> 100

3,5

9.1.19

Nghĩa trang Suối Cát

Bn2-qp1

0

5

0,6

9

n2

5

8

1,8

k

8

17

0,6

j1-2

17

57

3,4

9.1.20

Bãi rác Xuân Tâm

k

0

10

4,6

8, 13

j1-2

10

>70

0,8

9.2

Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung

 

9.2.1

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước nông thôn xã Lang Minh

Bn2-qp1

13

25

2,3

4, 12

j1-2

25

66

10,4

9.2.2

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước nông thôn Gia Tỵ xã Suối Cao

j1-2

30

70

1,2

4

9.2.3

Vùng đã được cấp nước từ Nhà máy nước Tâm Hưng Hoà, xã Xuân Tâm

n2

0

8

5,7

3, 5, 12, 14

j1-2

10

> 70

14

9.2.4

Vùng đã được cấp nước từ trạm cấp nước xã Xuân Thọ

Bn2-qp1

0

50

2

4

j1-2

50

> 100

3,4

9.2.5

KCN Xuân Lộc

n2

0

6

0,7

3, 11, 12

k

6

10

1,07

j1-2

10

> 70

1,5

9.2.6

TT. Gia Ray (NMN Gia Ray)

Bqp2

0

3

0,3

3, 12, 13, 14

n2

3

5

0,2

j1-2

24

> 100

5,9

9.3

Khu vực có mực nước dưới đất bị hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép; Khu vực có mực nước bị suy giảm liên tục và có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép

 

9.3.1

Xã Xuân Bắc

j1-2

50

> 70

6,7

15

10

Thành phố Long Khánh

 

10.1

Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 1 km tới bãi rác, nghĩa trang

 

10.1.1

Công viên nghĩa trang Hoài Ân Viên

Bqp2

0

90

5,3

5, 6

Bn2-qp1

90

116

5,3

j1-2

116

> 250

5,3

10.1.2

Nghĩa địa ấp Cây Da

Bqp2

0

58

1,4

2

j1-2

58

> 150

1,4

10.1.3

Nghĩa địa Bảo Sơn

Bqp2

0

75

3,9

5

j1-2

75

> 100

3,9

10.1.4

Nghĩa địa Người cao tuổi - Hội người Hoa

Bqp2

0

75

3,8

5

j1-2

75

> 100

3,8

10.1.5

Nghĩa trang liệt sĩ Long Khánh tại phường Xuân Bình

Bqp2

0

60

4,2

5

Bn2-qp1

60

85

1,4

j1-2

85

> 100

4,2

10.2

Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung

 

10.2.1

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước tập trung xã Hàng Gòn

Bqp2

0

90

0,5

3, 5

Bn2-qp1

90

116

2,5

j1-2

134

220

4

10.2.2

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước tập trung ấp Đồi Rìu, xã Hàng Gòn

Bqp2

0

90

1,5

3

j1-2

220

> 250

1,5

10.2.3

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước tập trung P. Xuân Tân

Bqp2

0

85

9,9

3, 5

Bn2-qp1

85

120

3,1

n2

120

130

2,89

j1-2

130

> 150

10,1

10.2.4

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước tập trung của Công ty Cổ phần Cấp nước Long Khánh

Bqp2

0

81

3,4

1, 4, 5, 8

Bn2-qp1

81

110

2,8

j1-2

110

> 150

8,1

10.2.5

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước tập trung xã Bình Lộc

n2

58

81

6,51

3

j1-2

81

> 150

6,51

10.2.6

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước tập trung ấp Bàu Trâm, xã Bàu Trâm

Bqp2

0

20

0,6

4, 8

Bn2-qp1

0

59,5

1,5

j1-2

110

> 150

2,2

10.2.7

Vùng đã được cấp nước từ công trình cấp nước tập trung khu phố Bảo Vinh B, khu phố Suối Chồn, P. Bảo Vinh

Bqp2

0

> 75

2,7

3, 5

j1-2

75

> 100

2,7

10.2.8

KCN Suối Tre

Bqp2

0

81

2,2

3

j1-2

110

> 150

2,2

10.2.9

KCN Long Khánh

Bqp2

0

75

2,3

3

j1-2

100

> 140

2,7

11

TP. Biên Hòa

 

11.1

Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác

 

11.1.1

Nghĩa trang Long Bình

qp1

5

12

2,8

27

n2

12

25

0,4

j1-2

25

100

5,8

11.1.2

Nghĩa trang Lộ Đức, P.Tân Hòa

qp1

0

15

3

21

j1-2

15

100

3,3

11.1.3

Nghĩa trang Thánh Tâm, P.Tân Biên

qp1

0

18

4,6

21

j1-2

18

100

4,6

11.1.4

Nghĩa trang liệt sĩ và nhà hỏa táng, P.Tân Biên

qp2-3

2

8

3,1

12

qp1

8

17

4,6

n2

6

25

1,6

j1-2

17

100

6

11.1.5

Nghĩa trang Tân Biên

qp2-3

2

8

2,7

21

qp1

8

17

3,6

n2

6

25

0,2

j1-2

17

100

3,9

11.1.6

Nghĩa trang Tam Hiệp

qp2-3

7

17

3,8

10

k

17

54

2,3

n2

15

22

1,6

j1-2

54

100

2,1

11.1.7

Nghĩa trang Gia Viễn, P.Tam Hòa

qp2-3

6

12

4,5

25

n2

12

18

2,1

k

18

63

3,3

j1-2

63

100

2,2

11.1.8

Nghĩa trang Tân Mai

qp2-3

3

22

3,8

25

k

22

100

3,8

11.1.9

Nghĩa trang Bửu Long

qp2-3

2

13

3,2

25, 28, 30, 42

k

13

100

3,8

11.1.10

Nghĩa trang Lò Lu, P.Bửu Hòa

k

22

100

3,1

31

11.1.11

Nghĩa trang Phúc Kiến, xã Hóa An

qp2-3

20

32

0,5

28

k

32

100

4,2

11.1.12

Bãi rác Trảng Dài

qp2-3

0

15

4,1

11

n2

15

21

4

j1-2

21

100

4,1

11.1.13

P.Tân Phong

qp2-3

3

11

150,8

28, 30, 42

n2

11

22

16,8

k

22

56

153,5

j1-2

56

100

33,4

11.1.14

P.Bửu Long

qp2-3

2

13

25,5

28, 30, 42

k

13

100

41,8

11.2

Khu vực đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung

 

11.2.1

Phường Trảng Dài

qp2-3

4

13

10,2

2, 3, 7, 11

qp1

0

30

10

n2

18

32

14,5

j1-2

32

100

14,5

11.2.2

Phường Hố Nai

qp2-3

2

5

3,1

1, 8, 11, 12, 40

qp1

5

11

3,3

n2

11

22

0,5

j1-2

9

100

3,9

11.2.3

Phường Tân Biên

qp2-3

2

10

1,1

12, 14, 21

qp1

0

35

2,5

j1-2

35

100

6,1

11.2.4

Phường Tân Hòa

qp1

0

15

4

14, 21, 29, 32

j1-2

15

100

4

11.2.5

Phường Tân Phong

qp2-3

3

18

6,2

15, 16, 28, 30

n2

18

32

1,7

k

32

65

5,4

j1-2

65

100

3,3

11.2.6

Phường Bửu Hòa

qp2-3

10

17

2

20, 28, 31

k

17

100

4,2

11.2.7

Phường Tân Vạn

qp2-3

10

17

4,4

20, 28

k

17

100

4,4

11.2.8

Phường Tân Hạnh

qp2-3

20

33

5,5

20,25,28,31

k

32

100

5,5

11.2.9

Phường Quang Vinh

qp2-3

2

17

1,1

25, 30

k

17

100

1,1

11.2.10

Phường Thống Nhất

qp2-3

10

20

3,4

20, 25

k

22

100

3,4

11.2.11

Phường Hòa Bình

qp2-3

1

10

0,5

20, 25, 30

k

10

100

0,5

11.2.12

Phường Thanh Bình

qp2-3

2

17

0,4

20

k

17

100

0,4

11.2.13

Phường Trung Dũng

qp2-3

2

20

0,8

20, 30

k

20

100

0,8

11.2.14

Phường Tân Tiến

qp2-3

3

30

1,3

6, 20, 25

n2

 

 

1,3

k

22

55

1,3

j1-2

55

100

0,2

11.2.15

Phường Tân Mai

qp2-3

3

22

0,8

6, 10, 25

k

22

100

1,4

n2

 

 

1

11.2.16

Phường Tam Hiệp

qp2-3

7

15

2,2

10, 25

k

20

100

2,2

n2

 

 

2,2

11.2.17

Phường Quyết Thắng

qp2-3

9

18

1,4

20

k

18

100

1,4

11.2.18

Phường Tân Hiệp

qp2-3

6

15

3,5

7, 11

k

15

22

0,02

j1-2

22

100

4,5

11.2.19

Phường Tam Hòa

qp2-3

6

12

1,2

10, 11

n2

12

18

1

k

18

43

0,7

j1-2

43

100

1,2

11.2.20

Phường Bửu Long

k

13

100

 

28

qp2-3

2

17

2,6

11.2.21

Phường Bình Đa

qp2-3

7

13

0,7

6, 10, 16, 20, 23

n2

13

18

0,7

k

18

100

1,3

11.2.22

Phường An Bình

qp2-3

1

6

4,8

6, 16, 20, 28

k

14

100

10,4

n2

15

25

10,4

11.2.23

Phường Long Bình Tân

qp2-3

1

6

3

6, 16, 19, 20, 28

k

9

100

1,2

n2

15

25

4,3

j1-2

61

100

2

11.2.24

Phường Hiệp Hòa

qp2-3

10

30

 

20

k

30

100

7

11.2.25

Phường Hóa An

qp2-3

20

32

2,5

20, 25, 28, 31

k

32

100

6,9

11.2.26

Phường Tam Phước

qp1

5

30

5,4

15,22,33,34

n2

19

45

8,5

j1-2

15

100

8,5

11.2.27

Phường Phước Tân

qp2-3

 

 

2,6

4, 5, 14, 15, 16, 17, 18, 21, 27, 28, 29, 32

qp1

3

15

4,3

n2

15

25

4,3

j1-2

6

100

4,3

11.2.28

KCN Biên Hòa

qp2-3

1

6

4,6

6, 16

n2

15

25

7,9

j1-2

11

100

0

11.2.29

KCN Amata

qp2-3

3

10

2,5

3, 6, 9, 26, 35, 36, 37, 38, 39

qp1

5

35

2,8

n2

6

25

3

j1-2

15

100

5,7

11.2.30

KCN Long Bình

qp2-3

3

10

1,8

13, 14, 21, 26, 27

qp1

5

35

1,9

n2

6

25

2,9

k

16

100

1

j1-2

15

100

3,1

11.2.31

KCN Hố Nai

qp1

3

30

2

8, 12

j1-2

30

100

2,4

11.2.32

KCN Tam Phước

n2

19

45

3,23

15

j1-2

15

100

3,23

11.2.33

CCN Dốc 47

n2

19

45

1,3

15

j1-2

45

100

1,3

11.2.34

CCN Gốm sứ Tân Hạnh

k

32

100

0,4

20

11.2.35

KCN Giang Điền

qp1

5

30

4,8

29, 33, 34

j1-2

45

100

4,8

11.3

Khu vực có mực nước hạ thấp hơn mực nước cho phép hoặc có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép

 

11.3.1

Vùng phía Đông Bắc P. Phước Tân

qp1

3

30

1,67

33, 34

11.3.2

Vùng phía Đông Bắc P. Tam Phước

qp1

30

50

14

33, 34

11.3.3

Vùng phía Tây Bắc P. Long Bình

qp2-3

3

10

8,07

35, 36, 37, 38, 39

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

  • Số hiệu: 297/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/01/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Võ Văn Phi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/01/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản