Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 278/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 12 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Thông tư số 34/2018/TT-BTNMT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về phân loại và yêu cầu trong thực hiện điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất;

Căn cứ Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;

Căn cứ Thông tư số 75/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ nước dưới đất trong các hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 53/TTr-STNMT ngày 24/01/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn tại Phương án và Phụ lục số 01, 02, 03, 04 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện Phương án

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Thông báo tới các tổ chức, cá nhân được UBND tỉnh cấp Giấy phép trong vùng hạn chế khai thác, đồng thời gửi Phương án tới UBND các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn.

b) Định kỳ năm (05) năm một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, thực hiện việc rà soát, trình UBND tỉnh điều chỉnh Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh cho phù hợp.

2. UBND các huyện, thành phố Lạng Sơn

a) Thông báo tới các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trong vùng hạn chế về các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn.

b) Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn; giám sát các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo Phương án được phê duyệt.

3. Các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất

Cung cấp các thông tin, số liệu liên quan đến công trình khai thác và hoạt động khai thác nước dưới đất theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố để phục vụ khoanh định, điều chỉnh vùng hạn chế khai thác; thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo Phương án được duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Quản lý Tài nguyên nước - BTNMT;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- C, PVP UBND tỉnh, các phòng chuyên môn, Trung tâm THCB;
- Lưu: VT, KT(NNT ).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lương Trọng Quỳnh

 

PHƯƠNG ÁN

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 12/02/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)

 

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1

THÔNG TIN CHUNG VỀ PHƯƠNG ÁN

1. Cơ sở pháp lý thực hiện phương án

2. Mục tiêu phương án

2.1. Mục tiêu tổng quát

2.2. Mục tiêu cụ thể

3. Phạm vi thực hiện

4. Đơn vị thực hiện

5. Nội dung thực hiện

CHƯƠNG 2

KHỐI LƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ CÁC CÔNG TÁC ĐÃ THỰC HIỆN

2.1. Thu thập, rà soát tài liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất

2.1.1. Mục đích và phương pháp tiến hành

2.1.2. Khối lượng và kết quả

2.2. Điều tra, rà soát hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có (đã có giấy phép, chưa có giấy phép khai thác) thuộc từng khu vực, từng vùng hạn chế

2.2.1. Mục đích

2.2.2. Nội dung, phương pháp thực hiện

2.2.3. Khối lượng, kết quả thực hiện

CHƯƠNG 3

ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TẠI CÁC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC

3.1. Đặc điểm tài nguyên nước dưới đất  

3.1.1. Các tầng chứa nước và thành tạo cách nước

3.1.2. Đánh giá chất lượng nước dưới đất

3.2. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất

3.2.1. Vùng hạn chế khai thác 1

3.2.2. Vùng hạn chế khai thác 4

3.2.3. Vùng hạn chế khai thác 3

CHƯƠNG 4

PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

4.1. Danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc từng khu vực, từng vùng hạn chế

4.2. Biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất đối với từng công trình

4.3. Kế hoạch, lộ trình thực hiện từng biện pháp hạn chế khai thác đối với từng công trình

4.3.1. Kế hoạch thực hiện

4.3.2. Lộ trình thực hiện

KẾT LUẬN

 

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. 1. Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Bảng 2. 1. Khối lượng các tài liệu thu thập

Bảng 2. 2. Tổng hợp các điểm điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tại các vùng hạn chế khai thác

Bảng 3. 1. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất

Bảng 3. 2. Kết quả đánh giá chất lượng nước dưới đất so với QCVN 09- MT:2015/BTNMT

Bảng 3. 3. Tổng hợp số lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn chế 1

Bảng 3. 4. Tổng hợp số lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn chế 4

Bảng 3. 5. Tổng hợp số lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn chế 3

Bảng 4. 1. Tổng hợp các công trình khai thác nước dưới đất hiện có tại các vùng hạn chế

Bảng 4. 2. Đánh giá chất lượng nước dưới đất tại các công trình khai thác trong các vùng hạn chế

Bảng 4. 3. Lượng tích chứa nước dưới đất của các tầng chứa nước

Bảng 4. 4. Lượng bổ cập nước dưới đất của các tầng chứa nước  

Bảng 4. 5. Tài nguyên dự báo nước dưới đất của các tầng chứa nước

Bảng 4. 6. Trữ lượng có thể khai thác nước dưới đất của các tầng chứa nước

Bảng 4. 7. Bảng tổng hợp đánh giá trữ lượng khai thác tại các công trình với trữ lượng có thể khai thác của các tầng chứa nước

Bảng 4. 8. Biện pháp hạn chế đối với các công trình khai thác nước dưới đất đã hết thời hạn khai thác tại các vùng hạn chế 3  

Bảng 4. 9. Biện pháp hạn chế đối với các công trình khai thác nước dưới đất còn hiệu lực giấy phép tại các vùng hạn chế 3  

Bảng 4. 10. Bảng tổng hợp danh sách 11 tổ chức, cá nhân đã được cấp phép khai thác của 31 công trình

Bảng 4. 11. Lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất cho các công trình khai thác

 

MỞ ĐẦU

Lạng Sơn là tỉnh miền núi, biên giới thuộc vùng Đông Bắc của Việt Nam, có đường biên với nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ở phía Đông Bắc; giáp Quảng Ninh ở phía Đông, giáp Bắc Giang ở phía Nam; giáp Thái nguyên ở phía Tây Nam; giáp Bắc Kạn ở phía Tây và Cao Bằng ở phía Tây Bắc. Lạng Sơn có diện tích 8.310,09 km2. Lạng Sơn có 2 cửa khẩu Quốc tế (Hữu Nghị và cửa khẩu ga đường sắt quốc tế) và 01 cửa khẩu Quốc gia (Chi Ma) cùng 7 cặp chợ biên giới, nơi thường xuyên diễn ra các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa rất nhộn nhịp và sống động, có tiềm năng về khoáng sản, rừng, thủy điện và du lịch. Kinh tế phát triển, dân số tăng, cùng với những tác động của biến đổi khí hậu diễn ra ngày càng rõ rệt và phức tạp, dẫn đến nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng lên. Tuy nhiên, việc xả thải từ các hoạt động khai thác khoáng sản, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, du lịch… sẽ gây ra ô nhiễm các nguồn nước. Hơn nữa, việc bảo vệ nguồn nước trong quá trình khai thác, sử dụng nước chưa thực sự được người dân, doanh nghiệp quan tâm dẫn đến nguy cơ suy thoái nguồn nước (ô nhiễm, cạn kiệt), thiếu nước cho các nhu cầu sinh hoạt, công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp ngày càng nghiêm trọng đặc biệt là trong mùa khô.

Nhận thức rõ tầm quan trọng của tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn đã ban hành Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 phê duyệt Dự án “Điều tra, khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn”. Kết quả dự án, đã khoanh định được các khu vực cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn toàn tỉnh.

Năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn đã ban hành Quyết định số 1857/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2019 Về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện dự án ”Rà soát, điều chỉnh bổ sung các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn” để phù hợp với quy định của Nghị định 167/2018/NĐ-CP phục vụ cho công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất sau khi rà soát, điều chỉnh trên địa bàn tỉnh đã được ban hành theo Quyết định số 2559/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lạng Sơn ngày 10 tháng 12 năm 2020 về việc Phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

Theo Nghị định 167/2018/NĐ-CP về việc quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất, cần phải áp dụng các hình thức, biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất cụ thể cho từng vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được khoanh định. Vì vậy việc Lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn là việc làm rất kịp thời và cần thiết.

Chương 1

THÔNG TIN CHUNG VỀ PHƯƠNG ÁN

1. Cơ sở pháp lý thực hiện phương án

- Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

- Quyết định số 2559/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc Phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;

- Hợp đồng dịch vụ tư vấn số 20/HĐTV ngày 25 tháng 8 năm 2021 giữa Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn và Trung tâm Dữ liệu tài nguyên nước về việc thực hiện gói thầu số 03: Tư vấn lập Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

2. Mục tiêu phương án

2.1. Mục tiêu tổng quát

Bảo vệ môi trường nước dưới đất khỏi bị suy thoái (cạn kiệt, ô nhiễm) nhằm phát triển bền vững tài nguyên nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Rà soát, thu thập thông tin, dữ liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất trên toàn tỉnh Lạng Sơn. Điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác nước dưới đất tại các khu vực, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.

- Đề xuất các biện pháp hạn chế cụ thể đối với từng công trình, đảm bảo phù hợp với Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ.

- Xây dựng lộ trình thực hiện biện pháp hạn chế khai thác đối với từng công trình.

3. Phạm vi thực hiện

Phạm vi thực hiện phương án có diện tích 124,479 km2 (Diện tích vùng hạn chế 1, 3, 4) với tổng số 159 vùng hạn chế. Trong đó vùng hạn chế 1 có diện tích 9,83 km2, vùng hạn chế 3 có diện tích 76,21 km2, vùng hạn chế 4 có diện tích 38,439 km2, vùng hạn chế hỗn hợp có diện tích 0,467 km2 (không tính vào diện tích thực hiện dự án do là vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1 và 3).

Bảng 1.1. Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

STT

Tên vùng hạn chế

Phạm vi vùng hạn chế khai thác

Xã/Phường

Huyện

Diện tích vùng hạn chế (km2)

Vùng hạn chế 1

1

HL-HC1A-1

Toàn bộ hố sụt tại vườn nhà ông Phan Mạnh Hùng, gần trường tiểu học, thôn Đồng Ngầu

Cai Kinh

Hữu Lũng

0,0000280

2

CLG-HC1A-2

Toàn bộ hố sụt tại vườn nhà ông Vũ Quốc Súy, Làng Cằng

Chi Lăng

Chi Lăng

0,0000030

3

CLG-HC1A-3

Toàn bộ hố sụt tại vườn nhà bà Hằng, số 166, đường Đại Huề

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

0,0000070

4

CLG-HC1A-4

Toàn bộ hố sụt tại cánh đồng thôn Khòn Nưa

Bằng Mạc

Chi Lăng

0,0000120

5

CLG-HC1A-5

Toàn bộ hố sụt tại vườn nhà ông Hoàng Văn Nạc, Làng Khoác

Bằng Mạc

Chi Lăng

0,0000012

6

CL-HC1A-6

Toàn bộ hố sụt tại vườn nhà ông Hoàng Văn Lỵ, khu vườn Sái

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

0,0000140

7

CL-HC1A-7

Toàn bộ hố sụt tại vườn nhà ông Triệu Văn Bình, khu vườn Sái

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

0,0000012

8

BS-HC1B-1

Bao gồm toàn bộ phạm vi bãi chôn lấp rác thải tại thôn Lân Tắng và phạm vi liền kề với khoảng cách nhỏ nhất là 110m, lớn nhất là 480m tính từ đường biên bãi chôn lấp

Đồng Ý

Bắc Sơn

0,520

9

TĐ-HC1B-2

Bao gồm toàn bộ phạm vi bãi chôn lấp rác thải tại thôn Khuổi Khìn và phạm vi liền kề với khoảng cách nhỏ nhất là 280m, lớn nhất là 700m tính từ đường biên bãi chôn lấp

Trung Thành

Tràng Định

2,210

10

VL-HC1B-3

Bao gồm toàn bộ phạm vi bãi chôn lấp rác thải Tân Lang tại thôn Keo Van và phạm vi liền kề với khoảng cách nhỏ nhất là 220m, lớn nhất là 710m tính từ đường biên bãi chôn lấp

Bắc Việt

Văn Lãng

1,260

11

VQ-HC1B-4

Bao gồm toàn bộ phạm vi bãi chôn lấp rác thải tại thôn Tân Long và phạm vi liền kề với khoảng cách nhỏ nhất là 170m, lớn nhất là 670m tính từ đường biên bãi chôn lấp

Thị trấn Văn Quan

Văn Quan

1,020

12

VL-HC1B-5

Bao gồm toàn bộ phạm vi bãi chôn lấp rác thải Đèo Quao tại thôn Làng Thành và phạm vi liền kề với khoảng cách nhỏ nhất là 140m, lớn nhất là 520m tính từ đường biên bãi chôn lấp

Chi Lăng

Chi Lăng

0,510

13

ĐL-HC1D-1

Bao gồm phạm vi nghĩa trang khu 2 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Thị Trấn Đình Lập

Đình Lập

0,159

14

ĐL-HC1D-2

Bao gồm phạm vi nghĩa trang Khu 2 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Thị trấn Nông Trường

Đình Lập

0,133

15

ĐL-HC1D-3

Bao gồm phạm vi nghĩa trang khu 6 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Thị trấn Đình Lập

Đình Lập

0,048

16

BG-HC1D-4

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Đẫu Hương và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Mông Ân

Bình Gia

0,130

17

BG-HC1D-5

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Phai Lay và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Thị trấn Bình Gia

Bình Gia

0,105

18

BS-HC1D-6

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Tiên Đáo 1 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Long Đống

Bắc Sơn

0,065

19

BS-HC1D-7

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Ngả Hai và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Vũ Lễ

Bắc Sơn

0,085

20

BS-HC1D-8

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Vũ Lâm và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Vũ Lễ

Bắc Sơn

0,063

21

BS-HC1D-9

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Hoan Trung 2 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Chiến Thắng

Bắc Sơn

0,057

22

BS-HC1D-10

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Khau Ràng và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Đồng Ý

Bắc Sơn

0,080

23

BS-HC1D-11

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Tân Sơn và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Bắc Quỳnh

Bắc Sơn

0,112

24

BS-HC1D-12

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Tân Sơn 1 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Bắc Quỳnh

Bắc Sơn

0,064

25

BS-HC1D-13

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Đông Đằng và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Bắc Quỳnh

Bắc Sơn

0,085

26

BS-HC1D-14

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Trí Yên và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Bắc Quỳnh

Bắc Sơn

0,074

27

BS-HC1D-15

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Nụng Lục và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Hưng Vũ

Bắc Sơn

0,079

28

BS-HC1D-16

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Tràng Sơn 2 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Vũ Lăng

Bắc Sơn

0,065

29

BS-HC1D-17

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Minh Đán và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Hưng Vũ

Bắc Sơn

0,077

30

CL-HC1D-18

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Yên Trạch và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Yên Trạch

Cao Lộc

0,105

31

CL-HC1D-19

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Nà Sầm và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Hồng Phong

Cao Lộc

0,171

32

CL-HC1D-20

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Mỏ Đá (nay là khu Đoàn Kết) và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

0,083

33

CL-HC1D-21

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Thành Ninh và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

0,066

34

CL-HC1D-22

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Núi Đá (nay là khu Hợp Tiến) và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

0,095

35

CL-HC1D-23

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Lạng Nắc và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Mai Sao

Chi Lăng

0,133

36

CL-HC1D-24

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Than Muội và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

0,158

37

CL-HC1D-25

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Than Muội và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

0,183

38

HL-HC1D-26

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Ao Đẩu và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Sơn Hà

Hữu Lũng

0,055

39

HL-HC1D-27

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Bắc Lệ và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Tân Thành

Hữu Lũng

0,121

40

HL-HC1D-28

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Rừng Cấm và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Hòa Lạc

Hữu Lũng

0,058

41

HL-HC1D-29

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Tân Thành và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Đồng Tân

Hữu Lũng

0,042

42

HL-HC1D-30

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Pồ Lim và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Vân Nham

Hữu Lũng

0,080

43

LB-HC1D-31

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Chộc Vằng và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Thị trấn Lộc Bình

Lộc Bình

0,081

44

TĐ-HC1D-32

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Bản Trại và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Kháng Chiến

Tràng Định

0,135

45

TĐ-HC1D-33

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Khau Ngù và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Đại Đồng

Tràng Định

0,083

46

TP-HC1D-34

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Mai Thành và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Mai Pha

Thành phố Lạng Sơn

0,109

47

TP-HC1D-35

Bao gồm phạm vi nghĩa trang Khối 9, Trần Quang Khải và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Phường Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

0,079

48

TP-HC1D-36

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Hoàng Tâm và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Hoàng Đồng

Thành phố Lạng Sơn

0,167

49

TP-HC1D-37

Bao gồm phạm vi nghĩa trang Khối 9 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Phường Vĩnh Trại

Thành phố Lạng Sơn

0,108

50

TP-HC1D-38

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Khối 10 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

0,293

51

TP-HC1D-39

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Thâm Cun và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Thị trấn Na Sầm

Văn Lãng

0,246

52

TP-HC1D-40

Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Nà Lộc và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang

Thị trấn Văn Quan

Văn Quan

0,080

53

BG-HC1D-41

Bao gồm phạm vi điểm tồn lưu hóa chất thôn Thuần Như 1 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên điểm tồn lưu hóa chất

Hoàng Văn Thụ

Bình Gia

0,031

54

CLG-HC1D-42

Bao gồm phạm vi điểm tồn lưu hóa chất thôn Na Hoa và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên điểm tồn lưu hóa chất

Sơn Hà

Hữu Lũng

0,031

55

HL-HC1D-43

Bao gồm phạm vi điểm tồn lưu hóa chất tại số 11, Hoàng Hoa Thám và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên điểm tồn lưu hóa chất

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

0,032

Vùng hạn chế 3

56

TĐ-HC3-01

Khu vực dân cư tại trung tâm xã Vĩnh Tiến, thôn Phiêng Han

Vĩnh Tiến

Tràng Định

0,19

57

TĐ-HC3-02

Khu vực dân cư tại trung tâm xã Cao Minh, thôn Vằng Can

Cao Minh

Tràng Định

0,05

58

TĐ-HC3-03

Khu vực dân cư tại thị trấn Thất Khê

Thị trấn Thất Khê

Tràng Định

0,89

59

TĐ-HC3-04

Khu vực dân cư thôn Bản Nhàn, Bản Tét, Pò Ca

Hùng Việt

Tràng Định

1,58

60

VL-HC3-05

Khu vực dân cư thôn Thâm Pằng, Thâm Sầm

Thụy Hùng

Văn Lãng

0,23

61

VL-HC3-06

Khu vực dân cư tại Cửa khẩu Tân Thanh

Tân Thanh

Văn Lãng

1,71

62

VL-HC3-06.1

Khu vực dân cư tại thị trấn Na Sầm

Thị trấn Na Sầm

Văn Lãng

0,31

63

CL-HC3-07

Khu vực dân cư tại Thị trấn Đồng Đăng

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

1,34

64

LB-HC3-08

Khu vực dân cư tại trung tâm xã Đồng Bục, thôn Khòn Quoắc, thôn Khuôn Van

Đồng Bục

Lộc Bình

2,07

65

LB-HC3-09

Khu vực dân cư xã Tú Đoạn

Tú Đoạn

Lộc Bình

1,65

66

LB-HC3-10

Khu vực dân cư thôn Nà Miền

Đông Quan

Lộc Bình

0,42

67

LB-HC3-11

Khu vực dân cư tại thị trấn Na Dương

Na Dương

Lộc Bình

0,41

68

LB-HC3-12

Khu vực dân cư thôn Hua Cầu

Đông Quan

Lộc Bình

0,15

69

LB-HC3-13

Khu vực dân cư tại trung tâm xã Đông Quan

Đông Quan

Lộc Bình

0,66

70

LB-HC3-14

Khu vực dân cư thôn Bản Hả, Bản Đoóc

Minh Hiệp

Lộc Bình

0,16

71

LB-HC3-15

Khu vực dân cư Nà Lái

Minh Hiệp

Lộc Bình

0,77

72

LB-HC3-16

Khu vực dân cư thôn Long Đầu, Bản Khoai, Pắc Mạ, Nà Tầu, Nà Phát

Yên Khoái

Lộc Bình

0,41

73

ĐL-HC3-17

Khu vực dân cư tại Thị trấn Đình Lập

Thị trấn Đình Lập

Đình Lập

1,14

74

ĐL-HC3-18

Khu vực dân cư tại thị trấn Nông trường Thái Bình

Thị trấn Nông trường

Đình Lập

0,71

75

CLG-HC3-19

Khu vực dân cư tại thôn Làng Thượng, Lũng Châu, trung tâm xã Quan Sơn

Quan Sơn

Chi Lăng

1,04

76

CLG-HC3-20

Khu vực dân cư thôn Làng Thượng, Lũng Châu

Quan Sơn

Chi Lăng

0,49

77

CLG-HC3-21

Khu vực dân cư thôn Khuân Phang, Đồng Mồ

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

2,39

78

CLG-HC3-22

Khu vực dân cư tại thị trấn Đồng Mỏ

Đồng Mỏ

Chi Lăng

1,01

79

CLG-HC3-23

Khu vực dân cư thôn Khun Thủy, Làng Thành, Làng Trung

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

2,08

80

CLG-HC3-24

Khu vực dân cư tại xã Chi Lăng

Chi Lăng

Chi Lăng

5,35

81

CLG-HC3-25

Khu vực dân cư thị trấn Chi Lăng

Thị trấn Chi Lăng

Chi Lăng

3,28

82

CLG-HC3-26

Khu vực dân cư Nà Tẻng, Làng Đăm, Khun Đút

Vạn Linh

Chi Lăng

0,75

83

CLG-HC3-27

Khu vực dân cư Làng Thượng, Nà Lặp

Vạn Linh

Chi Lăng

1,54

84

CLG-HC3-28

Khu vực dân cư thôn Đông Thành

Vạn Linh

Chi Lăng

0,60

85

CLG-HC3-29

Khu vực dân cư thôn Khau Ràng, tại trung tâm xã Bằng Hữu

Bằng Hữu

Chi Lăng

3,09

86

HL-HC3-30

Khu vực dân cư tại trung tâm xã Hữu Liên, thôn Lân Châu, Lân Đặt

Hữu Liên

Hữu Lũng

0,63

87

HL-HC3-31

Khu vực dân cư Mỏ Lóng, Tân Yên

Yên Thịnh

Hữu Lũng

1,25

88

HL-HC3-32

Khu vực dân cư trung tâm xã Yên Thịnh

Yên Thịnh

Hữu Lũng

0,21

89

HL-HC3-33

Khu vực dân cư xã Yên Bình

Yên Bình

Hữu Lũng

3,20

90

HL-HC3-34

Khu vực dân cư tại thôn Kép I, thôn Kép II

Quyết Thắng

Hữu Lũng

2,79

91

HL-HC3-35

Khu vực dân cư thôn Bờ Lình, thôn Kép III

Quyết Thắng

Hữu Lũng

0,62

92

HL-HC3-36

Thị trấn Hữu Lũng; thôn Rừng Dong, Ngọc Thành, Thổi Sảy xã Đồng Tân; thôn Trường Sơn, Ao Đẩu, Nhị Hà, Na Hoa xã Sơn Hà; thôn Cốc Mò, xóm Bé xã Minh Sơn; thôn Tân Na xã Nhật Tiến

Thị trấn Hữu Lũng, Đồng Tân, Sơn Hà, Nhật Tiến

Hữu Lũng

4,85

93

HL-HC3-37

Khu vực dân cư tại xã Vân Nham (trừ xã Đô Lương cũ)

Vân Nham

Hữu Lũng

2,60

94

VQ-HC3-38

Khu vực dân cư tại Thị trấn Văn Quan

Thị trấn Văn Quan

Văn Quan

0,88

95

VQ-HC3-39

Khu vực dân cư tại trung tâm xã Tú Xuyên

Tú Xuyên

Văn Quan

1,82

96

VQ-HC3-40

Khu vực dân cư tại trung tâm xã Điềm He và xã Văn An cũ

Điềm He

Văn Quan

2,19

97

BS-HC3-41

Khu vực dân cư tại Thị trấn Bắc Sơn

Thị trấn Bắc Sơn

Bắc Sơn

3,00

98

BS-HC3-42

Khu vực dân cư xã Tân Hương

Tân Hương

Bắc Sơn

1,73

99

BG-HC3-43

Khu vực dân cư tại Thị trấn Bình Gia

Thị trấn Bình Gia

Bình Gia

0,54

100

TP-HC3-44

Khu vực dân cư tại xã Mai Pha trừ Thôn Nà Chuông, Khòn Pát, Bình Cằm

Mai Pha

Thành phố Lạng Sơn

2,15

101

TP-HC3-45

Khu vực dân cư tại phường Chi Lăng

Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

2,67

102

TP-HC3-46

Khu vực dân cư tại phường Đông Kinh

Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

2,06

103

TP-HC3-47

Khu vực dân cư tại phường Vĩnh Trại

Vĩnh Trại

Thành phố Lạng Sơn

1,57

104

TP-HC3-48

Khu vực dân cư tại phường Tam Thanh

Tam Thanh

TP Lạng Sơn

1,13

105

TP-HC3-49

Khu vực dân cư tại phường Hoàng Văn Thụ

Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

1,42

106

CL-HC3-50

Khu vực dân cư tại Thị trấn Cao Lộc

Thị trấn Cao Lộc

Cao Lộc

1,69

107

TP-HC3-51

Khu vực dân cư xã Hoàng Đồng

Hoàng Đồng

Thành phố Lạng Sơn

0,70

108

TP-HC3-52

Khu vực dân cư tại xã Quảng Lạc

Quảng Lạc

Thành phố Lạng Sơn

0,04

Vùng hạn chế 4

109

VL-HC4-01

Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Hùng dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Bắc Hùng

Văn Lãng

0,063

110

VL-HC4-02

Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Bắc Việt

Văn Lãng

0,233

111

VL-HC4-03

Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Hùng dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Bắc Hùng

Văn Lãng

0,325

112

VL-HC4-04

Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Bắc Việt

Văn Lãng

0,258

113

VL-HC4-05

Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Bắc Việt

Văn Lãng

0,243

114

VL-HC4-06

Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Bắc Việt

Văn Lãng

0,1

115

VL-HC4-07

Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Bắc Việt

Văn Lãng

0,05

116

VL-HC4-08

Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Bắc Việt

Văn Lãng

0,058

117

VL-HC4-09

Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Bắc Việt

Văn Lãng

0,122

118

VL-HC4-10

Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Hùng dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Bắc Hùng

Văn Lãng

0,152

119

VL-HC4-11

Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Hùng dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Bắc Hùng

Văn Lãng

0,178

120

VL-HC4-12

Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Bắc Việt

Văn Lãng

0,084

121

VL-HC4-13

Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Bắc Việt

Văn Lãng

0,881

122

VL-HC4-14

Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Bắc Việt

Văn Lãng

0,52

123

VL-HC4-15

Khu vực dân cư tập trung xã Hồng Thái dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Hồng Thái

Văn Lãng

0,584

124

VL-HC4-16

Khu vực dân cư tập trung xã Hồng Thái dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Hồng Thái

Văn Lãng

0,487

125

VL-HC4-17

Khu vực dân cư tập trung xã Hồng Thái dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Hồng Thái

Văn Lãng

0,423

126

VL-HC4-18

Khu vực dân cư tập trung xã Nhạc Kỳ dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Nhạc Kỳ

Văn Lãng

0,234

127

VQ-HC4-19

Khu vực dân cư tập trung xã Trấn Ninh dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Trấn Ninh

Văn Quan

0,258

128

VQ-HC4-20

Khu vực dân cư tập trung xã Khánh Khê dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Khánh Khê

Văn Quan

1,446

129

VQ-HC4-21

Khu vực dân cư tập trung xã Đồng Giáp dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Đồng Giáp

Văn Quan

0,526

130

CL-HC4-22

Khu vực dân cư tập trung xã Bình Trung dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Bình Trung

Cao Lộc

0,582

131

CL-HC4-23

Khu vực dân cư tập trung xã Tân Liên dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Tân Liên

Cao Lộc

3,2

132

CL-HC4-24

Khu vực dân cư tập trung xã Gia Cát dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Gia Cát

Cao Lộc

1,746

133

LB-HC4-25

Khu vực dân cư tập trung xã Xuân Lễ dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Xuân Lễ

Lộc Bình

1,938

134

LB-HC4-26

Khu vực dân cư tập trung xã Xuân Lễ dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Xuân Lễ

Lộc Bình

0,455

135

LB-HC4-27

Khu vực dân cư tập trung xã Thống Nhất dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Thống Nhất

Lộc Bình

0,845

136

LB-HC4-28

Khu vực dân cư tập trung xã Khánh Xuân dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Khánh Xuân

Lộc Bình

0,261

137

LB-HC4-29

Khu vực dân cư tập trung xã Thống Nhất dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Thống Nhất

Lộc Bình

0,464

138

LB-HC4-30

Khu vực dân cư tập trung xã Đồng Bục dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Đồng Bục

Lộc Bình

1,611

139

LB-HC4-31

Khu vực dân cư tập trung thị trấn Lộc Bình dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Thị trấn Lộc Bình

Lộc Bình

6,251

140

LB-HC4-32

Khu vực dân cư tập trung xã Hữu Khánh dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Hữu Khánh

Lộc Bình

1,06

141

LB-HC4-33

Khu vực dân cư tập trung xã Đông Quan dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Đông Quan

Lộc Bình

1,77

142

LB-HC4-34

Khu vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Tú Đoạn

Lộc Bình

0,699

143

LB-HC4-35

Khu vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Tú Đoạn

Lộc Bình

1,565

144

LB-HC4-36

Khu vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Tú Đoạn

Lộc Bình

0,803

145

LB-HC4-37

Khu vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Tú Đoạn

Lộc Bình

1,09

146

LB-HC4-38

Khu vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Tú Đoạn

Lộc Bình

1,427

147

LB-HC4-39

Khu vực dân cư tập trung xã Khuất Xá dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Khuất Xá

Lộc Bình

2,533

148

LB-HC4-40

Khu vực dân cư tập trung xã Khuất Xá dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Khuất Xá

Lộc Bình

1,282

149

LB-HC4-41

Khu vực dân cư tập trung xã Khuất Xá dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Khuất Xá

Lộc Bình

0,913

150

LB-HC4-42

Khu vực dân cư tập trung xã Khuất Xá dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Khuất Xá

Lộc Bình

0,317

151

LB-HC4-43

Khu vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét

Tú Đoạn

Lộc Bình

0,402

Vùng hạn chế hỗn hợp

152

CLG-HH13-01

Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1A tại Làng Cằng và vùng HC3

Chi Lăng

Chi Lăng

0,000003

153

CLG-HH13-02

Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1D khu vực nghĩa trang thôn Núi Đá và vùng HC3

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

0,1001

154

CLG-HH13-03

Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1D khu vực nghĩa trang thôn Lạng Nắc và vùng HC3

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

0,074

155

CLG-HH13-04

Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1A tại đường Đại Huề và vùng HC3

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

0,000007

156

CLG-HH13-05

Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1D tại điểm tồn lưu hóa chất tại số 11, Hoàng Hoa Thám và vùng HC3

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

0,00006

157

TP-HH13-06

Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1D tại nghĩa trang Khối 10 và vùng HC3

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

0,293

158

CL-HH13-07

Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1A tại nhà ông Triệu Văn Bình, khu vườn Sái và vùng HC3

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

0,0000012

159

CL-HH13-08

Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1A tại nhà ông Hoàng Văn Lỵ khu vườn Sái và vùng HC3

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

0,000014

4. Đơn vị thực hiện

Trung tâm Dữ liệu tài nguyên nước.

5. Nội dung thực hiện

- Thu thập bổ sung, tổng hợp, rà soát thông tin, số liệu, tài liệu đã có.

- Điều tra, khảo sát thực địa hiện trạng khai thác nước dưới đất tại các khu vực, vùng hạn chế.

- Đề xuất các biện pháp hạn chế đối với từng công trình tại các khu vực, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, đảm bảo phù hợp theo những quy định tại Nghị định số 167/2018/NĐ-CP.

- Xây dựng lộ trình thực hiện biện pháp hạn chế khai thác đối với từng công trình.

- Tổng hợp, xây dựng phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất.

Chương 2

KHỐI LƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ CÁC CÔNG TÁC ĐÃ THỰC HIỆN

Để đáp ứng được mục tiêu của Phương án, tập thể tác giả đã thực hiện đầy đủ các dạng công tác sau:

2.1. Thu thập, rà soát tài liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất

2.1.1. Mục đích và phương pháp tiến hành

Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu từ các kết quả điều tra giai đoạn trước, các số liệu về hiện trạng khai thác để phục vụ công tác điều tra đánh giá.

Các tài liệu được thu thập bằng cách scan, photocopy bản giấy, copy file mềm nếu có, sau đó, các tài liệu được tiến hành rà soát, đánh giá mức độ tin cậy, phân loại, sắp xếp và biên tập bằng các phần mềm như Microsoft Office, Mapinfo, AutoCad, ArcGIS,…

2.1.2. Khối lượng và kết quả

Phương án đã thu thập được các tài liệu, dữ liệu về hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất của tỉnh. Một số tài liệu thu thập chính như sau:

Bảng 2. 1. Khối lượng các tài liệu thu thập

TT

Tên tài liệu thu thập

Đơn vị thực hiện

Năm thực hiện

1

Tài liệu Dự án Rà soát, điều chỉnh bổ sung các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Trung tâm Dữ liệu tài nguyên nước

2020

2

Báo cáo quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ cùng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia

2020

3

Báo cáo hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất năm 2020 của các tổ chức khai thác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn

2020

4

Danh mục các đơn vị, tổ chức khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh đến năm 2020

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn

2020

5

Tài liệu Dự án Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất tại các vùng núi cao,vùng khan hiếm nước

Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia

2020

Sau khi thu thập, phương án đã tiến hành tổng hợp, phân loại, hệ thống các công trình khai thác nước dưới đất theo các tiêu chí công trình có giấy phép khai thác, không có giấy phép. Kết quả đã xác định được 31 công trình thuộc các vùng hạn chế khai thác. Đây là những cơ sở quan trọng để thực hiện việc điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác nước dưới đất ngoài thực địa.

Dự án Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất tại các vùng núi cao,vùng khan hiếm nước, đã thi công được 4 lỗ khoan có nước VCLS5, VCLS6, VCLS7, VCLS8, với tổng lưu lượng là 1762,56 m3/ngày, hiện tại cả 4 lỗ khoan đều chưa hoạt động.

Ngoài ra, đơn vị khảo sát còn tiến hành thu thập về hiện trạng các giếng khai thác nông thôn thuộc các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tại các xã trên địa bàn tỉnh thuộc diện phải đăng ký khai thác nước dưới đất. Tổng số lượng 1.186 giếng khai thác, có độ sâu trung bình 22-50m, đường kính nhỏ từ 48-76mm, chủ yếu cấp nước phục vụ sinh hoạt hộ gia đình với lưu lượng 0,2 - 1m3/ngày.

2.2. Điều tra, rà soát hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có (đã có giấy phép, chưa có giấy phép khai thác) thuộc từng khu vực, từng vùng hạn chế

2.2.1. Mục đích

Nhằm xác định được hiện trạng các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất có trong vùng hạn chế thuộc Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được UBND tỉnh phê duyệt, từ đó đề ra biện pháp hạn chế đối với từng công trình theo các vùng hạn chế.

2.2.2. Nội dung, phương pháp thực hiện

Tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng của nghị định là các tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc trường hợp phải có giấy phép thăm dò, khai thác theo quy định. Vì vậy các đối tượng áp dụng thực hiện là các công trình khai thác, sử dụng đã và đang được cấp phép khai thác, sử dụng nước đưới đất.

Điều tra, rà soát hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có (đã có giấy phép, không có giấy phép đối với công trình có lưu lượng khai thác ≥ 10 m3/ngày) thuộc từng khu vực, từng vùng hạn chế (áp dụng điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000) được thực hiện theo Thông tư số 16/2017/TT-BTNMT ngày 27/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi Trường ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước. Nội dung gồm các bước chính sau:

- Chuẩn bị tài liệu, nhân lực, vật liệu, dụng cụ, máy móc và lên phương án điều tra;

- Điều tra, thu thập dữ liệu tại các cơ quan địa phương (UBND huyện, xã);

- Tổng hợp thông tin, tài liệu thu thập tại các cơ quan địa phương. Từ thông tin về hiện trạng khai thác nước dưới đất tại địa phương, xác định các đối tượng điều tra.

- Nội dung điều tra:

Tên tổ chức, cá nhân khai thác nước, vị trí công trình khai thác;

Thông tin về hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất (lưu lượng, chế độ khai thác, phạm vi cấp nước, mục đích sử dụng, số lượng giếng khoan, giếng đào, mạch lộ, năm bắt đầu khai thác …);

Thông tin về giấy phép khai thác nước dưới đất.

Thu thập thông tin, số liệu, bản vẽ về địa tầng, cấu trúc giếng (nếu có) và thu thập bổ sung tài liệu liên quan trong quá trình điều tra thực địa;

Các thông tin điều tra được ghi chép vào phiếu, sổ nhật ký điều tra thực địa.

- Chỉnh lý, hoàn thiện các thông tin, dữ liệu điều tra thực địa: Phiếu điều tra, sổ nhật ký, bản đồ và các tài liệu khác;

- Nhập kết quả, thông tin, dữ liệu điều tra thực địa vào máy tính;

- Xử lý, chỉnh lý tổng hợp các thông tin, dữ liệu, kết quả điều tra;

2.2.3. Khối lượng, kết quả thực hiện

Phương án đã tiến hành điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tại 159 vùng hạn chế (diện tích 124,479 km2) với tổng số 21 điểm khảo sát của 21 giấy phép khai thác nước dưới đất thuộc 11 tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác. Qua đó, đã xác định được 30 công trình giếng khoan, 01 công trình mạch lộ đang khai thác với tổng lưu lượng khai thác 15.968,5 m3/ngày đêm.

Trong 31 công trình trên thì có 24 công trình giấy phép khai thác còn hiệu lực khai thác với tổng lưu lượng đang khai thác là 15.923,5 m3/ngày, 7 công trình đã hết thời hạn khai thác (TL1, TL2, ĐK1, TC, ĐM, KV1, KV2) nhưng vẫn đang hoạt động, trong đó có 05 công trình khai thác với lưu lượng nhỏ hơn lưu lượng cấp phép, tổng lưu lượng đang khai thác là 45,0 m3/ngày. Các công trình khai thác đều nằm trong vùng hạn chế 3. Mục đích sử dụng của các công trình chủ yếu là cấp nước sinh hoạt, sản xuất và phân phối nước sạch, một số công trình phục vụ sản xuất rượu, nước uống tinh khiết.

Các thông tin khảo sát về hiện trạng khai thác nước dưới đất như lưu lượng, hiện trạng về giấy phép khai thác nước, là cơ sở để đề xuất phương án, biện pháp hạn chế cụ thể đối với từng công trình. Chi tiết các điểm điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất được thể hiện trong bảng 2.2

Hình 2.1. Điều tra, khảo sát hiện trạng một số công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất

Hình 2.2. Sơ đồ các điểm khảo sát hiện trạng khai thác nước dưới đất

 

Bảng 2.2. Tổng hợp các điểm điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tại các vùng hạn chế khai thác

Số hiệu điểm

Tên tổ chức / cá nhân

Vị trí công trình

Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ

Chiều sâu giếng (m)

Tầng chứa nước khai thác

Giấy phép khai thác

Lưu lượng theo giấy cấp phép (m3/ng)

Lưu lượng khai thác hiện tại (m3/ng)

Mục đích sử dụng

Vùng hạn chế

Tổ/ thôn/ xóm

Phường/ TT/ xã

Tp/ huyện

Không

Số GP

Ngày hết hạn giấy phép

TP1

Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng

130 Lý Thường Kiệt

P. Hoàng Văn Thụ

TP. Lạng Sơn

KV1

36

c-p

x

 

55/GP- UBND 30/12/2016

30/12/2021 Hết hạn

40

25

Cấp nước sinh hoạt phục vụ kinh doanh khách sạn

TP-HC3- 49

KV2

36

c-p

TP-HC3- 49

TP2

Công ty TNHH Thành Long

341 Bắc Sơn

P. Hoàng Văn Thụ

TP. Lạng Sơn

TL1

52

c-p

x

 

901/QĐ- UBND, 2/7/2013

Hết hạn

5

8

Cấp nước phục vụ sinh hoạt cán bộ, công nhân viên

TP-HC3- 49

TL2

26

c-p

5

TP-HC3- 49

TP3

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Khu giếng vuông

P. Hoàng Văn Thụ

TP. Lạng Sơn

H1

28

c-p

x

 

29/GP- UBND, 5/12/2019

8/11/2029

2000

2000

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP-HC3- 49

TP4

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Trần Phú

P. Hoàng Văn Thụ

TP. Lạng Sơn

CL

50

c-p

x

 

33/GP- UBND, 31/12/2019

14/11/2029

1000

1000

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP-HC3- 49

KĐT Phú Lộc 3

T1

55

c-p

480

480

TP-HC3- 49

TP5

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Tô Thị

P. Tam Thanh

TP. Lạng Sơn

Đ2

50

c-p

x

 

01/GP- UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

1800

1800

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP-HC3- 48

TP6

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Lê Hồng Phong

P. Tam Thanh

TP. Lạng Sơn

H3

56

c-p

x

 

03/GP- UBND ngày 12/01/2022

15/01/2027

1000

1000

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP-HC3- 48

Nhị Thanh

H7

32

c-p

140

22-35

TP-HC3- 48

TP7

Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn

433 Trần Đăng Ninh

P. Tam Thanh

TP. Lạng Sơn

TT1

30

p2đđ

x

 

14/GP- UBND 14/4/2016

14/4/2024

10

1

Phục vụ sinh hoạt

TP-HC3- 49

TT2

28

p2đđ

10

1

TP-HC3- 49

TP8

Công ty TNHH Thảo Viên

145 Phai Vệ

P. Đông Kinh

TP. Lạng Sơn

ĐT

66

c-p

x

 

14/GP- UBND. 4/6/2019

1/8/2024

20

6.5

ăn uống, sinh hoạt

TP-HC3- 46

TP9

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Cụm công nghiệp số 1

P. Đông Kinh

TP. Lạng Sơn

T4

54

c-p

x

 

26/GP- UBND, 25/11/2019

14/11/2029

360

360

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP-HC3- 46

Ngõ 6 Phai Vệ

H8

55

c-p

2400

2400

TP-HC3- 46

TP10

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Đinh Tiên Hoàng

P. Chi Lăng

TP. Lạng Sơn

H10

50

 

x

 

28/GP- UBND, 28/11/2019

8/11/2029

1440

1440

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP-HC3- 45

Hùng Vương

P. Chi Lăng

TP. Lạng Sơn

H12

50

 

480

480

TP-HC3- 45

TP11

Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn

50 Lê Đại Hành

P. Vĩnh Trại

TP. Lạng Sơn

ĐK1

35

c-p

x

 

1422/GP- UBND, 2008

Hết hạn

12

2,6

Cấp nước phục vụ sinh hoạt của công ty

TP-HC3- 47

TP12

Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn

5-7 Tôn Thất Tùng

P. Vĩnh Trại

TP. Lạng Sơn

AS

42

T2lnk

x

 

37/GP- UBND, 2/9/2021

10/9/2026

22

12

Sản xuất nước uống tinh khiết và sinh hoạt

TP-HC3- 47

TP13

Hợp tác xã Thành Công

Con Măn

Mai Pha

TP. Lạng Sơn

TC

79

c-p

x

 

06/GP- UBND, 23/01/2014

Hết hạn

50

2

Sản xuất rượu, nước uống tinh khiết

TP-HC3- 44

TP14

Công ty cổ phần Phú Quý

Số 134, đường Phai Vệ

P. Đông Kinh

TP. Lạng Sơn

1

35

p2đđ

x

 

24/GP- UBND, 26/06/2015

26/06/2023

12

8

Phục vụ sinh hoạt

TP-HC3- 46

2

29

3

21

CL1

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Ngõ 4 Đường Hoàng Văn Thụ

TT Đồng Đăng

Cao Lộc

LK1

52

c-p

x

 

02/GP- UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

1584

1300

Cấp nước sinh hoạt

CL-HC3- 07

CL2

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Ngõ 10, đường Nguyễn Đình Lộc

TT Đồng Đăng

Cao Lộc

LK2

45

 

x

 

04/GP- UBND ngày 12/01/2022

15/01/2027

1584

1500

Cấp nước sinh hoạt

CL-HC3- 07

CL3

Tổng công ty đường sắt Việt Nam – Ga Đồng Đăng

Vườn Sái

TT. Đồng Đăng

Cao Lộc

ĐĐ

80

C-P

x

 

34/GP- UBND ngày 20/8/2018

20/8/2023

100

100

Phục vụ sh cho cán bộ công nhân viên

CL-HC3- 07

CLG1

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Trung tâm

TT. Đồng Mỏ

Chi Lăng

LK2

80

C-P

x

 

31/GP- UBND, 24/12/2019

13/11/2029

80

200

Sản xuất và phân phối nước sạch

CLG- HC3-22

LK5

87

C-P

120

CLG- HC3-22

CLG2

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Khu Hợp Tiến

TT. Đồng Mỏ

Chi Lăng

TM-CP (nguồn lộ)

 

c-p

x

 

64/GP- UBND ngày 20/12/2021

31/12/2026

1812

1300

Sản xuất và phân phối nước sạch

CLG- HC3-22

CLG3

Cơ sở sản xuất Đức Minh

Trung tâm

TT. Đồng Mỏ

Chi Lăng

ĐM

80

c-p

 

x

05/GP- UBND, 2012

Hết hạn

15

10

Sản xuất nước uống tinh khiết

CLG- HC3-22

BS1

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - chi nhánh cấp nước Bắc Sơn

Hoàng Văn Thụ

TT Bắc Sơn

Bắc Sơn

BS-CP

85

 

x

a

14/GP- UBND 1/4/2018

1/4/2023

700

500

Sản xuất và phân phối nước sạch

BS-HC3- 41

Chương 3

ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TẠI CÁC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC

3.1. Đặc điểm tài nguyên nước dưới đất

3.1.1. Các tầng chứa nước và thành tạo cách nước

Dựa theo các tài liệu thu thập và diện tích phân bố các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, đặc điểm của các tầng chứa nước và thành tạo cách nước tại các vùng hạn chế như sau:

3.1.1.1. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích bở rời hệ Đệ tứ không phân chia (q)

Tầng chứa nước lỗ hổng gồm các trầm tích Đệ tứ không phân chia bao gồm: aQ, apQ, dpQ phân bố tại vùng HC3, trung tâm thành phố Lạng Sơn với diện tích khoảng 10,24 km2. Bề dày tầng chứa nước chỉ từ 0,5 - 10m, mức độ chứa nước từ nghèo đến trung bình. Một số hộ dân khai thác nước trong tầng này bằng các giếng đào, phục vụ mục đích sinh hoạt.

Tầng chứa nước lỗ hổng không có ý nghĩa cho việc cung cấp nước lớn, tầng chứa nước này chủ yếu được người dân tự khai thác phục vụ cấp nước sinh hoạt hộ gia đình nhỏ lẻ.

3.1.1.2. Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích lục nguyên hệ Neogen (n)

Tầng chứa nước bao gồm các hệ tầng Rinh Chùa (N2rc) và hệ tầng Na Dương (N1nd) chiếm diện tích khoảng 23,97 km2, phân bố tại các vùng hạn chế 3 và 4. Trong đó hệ tầng Rinh Chùa (N2rc) chiếm diện tích phân bố chủ yếu ở phía Bắc huyện Lộc Bình, phủ hầu hết xã Tú Đoạn, phần còn lại nằm rải rác ở các xã Khuất Xá, Hữu Khánh, Đông Quan, và một phần nhỏ của thị trấn Lộc Bình; còn hệ tầng Na Dương (N1nd) chiếm diện tích còn lại phân bố ở phía Bắc huyện Lộc Bình và trung tâm huyện Tràng Định. Tại các vùng hạn chế 3, tầng chứa nước có diện tích khoảng 4,18 km2, phân bố chủ yếu tại huyện Lộc Bình và một phần nhỏ tại thị trấn Thất Khê - Tràng Định. Vùng hạn chế 4, tầng chứa nước có diện tích 20 km2, phân bố hoàn toàn tại huyện Lộc Bình, tại các xã Hữu Khánh, Tú Đoạn, Khuất Xá. Thành phần chủ yếu là cuội kết, sét kết, bột kết, sét than, vỉa thấu kính than, cát kết màu nâu hạt thô vừa. Chiều dày chung của hệ tầng thay đổi từ 270-295 m, nằm bất chỉnh hợp lên hệ tầng Crecta. Chiều dày tầng chứa nước khoảng trên dưới 100 m. Theo tài liệu khảo sát thu thập được tại các giếng đào thuộc hệ tầng Na Dương có chiều sâu giếng thay đổi từ 3,9÷10 m; mực nước tĩnh dao động từ 1,1÷7,4 m và hút nước thí nghiệm điểm giếng đào số hiệu LS1549 cho kết quả như sau: Q = 0,425 l/s, S = 1,2m, Ht = 3,0 m, Km = 20,4 m2/ng và M = 0,202 g/l.

Dựa vào kết quả khảo sát và thu thập tài liệu, có thể xếp tầng chứa nước này vào mức độ nghèo nước. Nước vận động không áp. Nguồn cung cấp nước mưa, nước từ tầng trên thấm xuống. Miền thoát là các khe rãnh xâm thực, ngấm xuống tầng chứa nước bên dưới và nằm liền kề.

3.1.1.3. Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích phun trào hệ Creta-Paleogen, hệ tầng Tam Danh (k-etd)

Tầng chứa nước bao gồm các đất đá hệ tầng Tam Danh (K-Etd) phân bố tại các vùng HC3 thuộc xã Quảng Lạc, Hoàng Đồng thành phố Lạng Sơn với diện tích nhỏ, khoảng 0,742 km2. Thành phần chủ yếu là bazan, variolit, tuf, thấu kính sét kết và bột kết, khả năng nứt nẻ rất kém.

Dựa vào thành phần thạch học và mức độ nứt nẻ của đất đá chứa nước xếp tầng chứa nước này vào mức độ nghèo nước. Nguồn cung cấp nước mưa, nước từ tầng trên thấm xuống. Miền thoát là các khe rãnh xâm thực, ngấm xuống tầng chứa nước bên dưới và nằm liền kề.

3.1.1.4. Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích phun trào hệ Jura-Creta, hệ tầng Tam Lung (j-ktl)

Các trầm tích phun trào hệ tầng Tam Lung (J3-Ktl) chiếm diện tích nhỏ, vào khoảng 0,17 km2 phân bố ở vùng CL-HC1D-19 thuộc xã Hồng Phong, phía Tây bắc huyện Cao Lộc. Thành phần chủ yếu là variolit, tuf, ryolit, ryodacit.

Tầng chứa nước này có mức độ chứa nước nghèo. Nguồn cung cấp nước mưa, nước từ tầng trên thấm xuống. Miền thoát là các khe rãnh xâm thực, ngấm xuống tầng chứa nước bên dưới và nằm liền kề.

3.1.1.5. Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích lục nguyên hệ Jura, hệ tầng Hà Cối (jhc)

Tầng chứa nước hệ tầng Hà Cối (J1-2 hc) chiếm diện tích khoảng 1,07km2. Phân bố ở vùng HC1D, HC3 tại thị trấn Đình Lập và thị trấn Nông Trường Thái Bình huyện Đình Lập. Trong đó, diện tích tầng chứa nước tại vùng HC3 khoảng 0,73km2, tại vùng HC1D là 0,34 km2. Thành phần gồm: cát kết, bột kết màu đỏ, thấu kính sét vôi.

Theo tài liệu thu thập được tầng chứa nước có lưu lượng biến đổi từ 0,001÷0,24 l/s và trung bình là 0,026 l/s.

Tầng chứa nước có mức độ chứa nước nghèo. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước từ các tầng khác. Thoát ra qua mạng xâm thực địa phương, cung cấp cho tầng chứa nước nằm kề và nằm ở dưới.

3.1.1.6. Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích lục nguyên hệ Triat trên (t3)

Tầng chứa nước phân bố với diện tích khoảng 10,18km2, phân bố tại các vùng hạn chế HC1D, HC3, HC4. Các vùng hạn chế phân bố chủ yếu ở huyện Lộc Bình với diện tích khoảng 9,47km2, dọc từ các xã Đồng Bục đến thị trấn Lộc Bình, Hiệp Hạ, Yên Khoái và một phần nhỏ thuộc vùng HC3 huyện Đình Lập với diện tích khoảng 0,71km2. Tại vùng hạn chế HC1D, tầng chứa nước có diện tích 0,081km2, vùng HC3 có diện tích 5,77 km2 và vùng HC4 tầng chứa nước có diện tích 4,33 km2.

Tầng chứa nước gồm các trầm tích hệ tầng Văn Lãng (T3n-rvl1,2), hệ tầng Mẫu Sơn (T3cms1,2,3). Trong đó các trầm tích hệ tầng Mẫu Sơn (T3cms1,2,3) phân bố chủ yếu ở huyện Lộc Bình kéo dài thành dải ở trung tâm huyện theo hướng Đông Bắc - Tây Nam từ xã Đồng Bục cho đến xã Yên Khoái. Thành phần gồm: sạn kết, bột kết xen cát kết, đá phiến sét. Tổng chiều dày của tầng biến đổi từ 277 - 700 m, qua các lỗ khoan thu thập được của giai đoạn trước cho thấy đất đá nứt nẻ kém và giảm dần theo chiều sâu, với chiều dày nứt nẻ vào khoảng từ 80 ÷ 90 m (cũng chính là chiều dày của tầng chứa nước).

Theo các tài liệu giai đoạn trước tầng chứa nước có lưu lượng biến đổi từ 0,001 ÷ 4,12 l/s, trung bình 0,115 l/s. Mực nước tĩnh dao động từ 0,7 ÷ 7,7 m.

Tầng chứa nước có mức độ chứa nước nghèo. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước từ các tầng khác. Thoát ra qua mạng xâm thực địa phương và tầng chứa nước nằm dưới.

3.1.1.7. Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích lục nguyên xen phun trào hệ Triat giữa (t2)

Tại các vùng hạn chế, tầng chứa nước bao gồm các hệ tầng Nà Khuất (T2nk), hệ tầng Khôn Làng (T2akl), có diện lộ vào khoảng 2,659 km2 và phân bố tại các vùng HC1B, HC3.

Các trầm tích hệ tầng Nà Khuất (T2nk) có diện phân bố tại vùng hạn chế HC1B ở trung tâm huyện Văn Quan với diện tích khoảng 1,02 km2. Thành phần chủ yếu là cát kết, bột kết, đá phiến sét, đá vôi, sét vôi.

Hệ tầng Khôn Làng (T2akl) có diện tích vào khoảng 1,639 km2 phân bố ở các vùng HC3 thuộc khu phía Đông Nam của huyện Chi Lăng gồm xã Quan Sơn và một phần nhỏ diện tích tại xã Quảng Lạc - Thành phố Lạng Sơn. Thành phần cuội kết, sạn kết, cát kết, cát kết, đá phiến sét, ryolit, ryodacit.

Tại tỉnh Lạng Sơn, tầng chứa nước có lưu lượng biến đổi từ 0,001 ÷ 20,48 l/s và trung bình là 0,152 l/s. Mực nước tĩnh biến đổi từ 0,3 ÷ 9,0 m trung bình là 5,25 m. Nước đủ dùng cho ăn uống sinh hoạt hàng ngày của các hộ gia đình về mùa khô.

Qua tài liệu thu thập kết quả phân tích của các mẫu nước cho thấy chất lượng nước của tầng như sau: PH= 6,9÷8,3; độ tổng khoáng hóa M= 0,06÷0,27 g/l, nước thuộc loại siêu nhạt, loại hình hoá học của nước Bicarbonat calcil, Bicarbonat calcil - magne và bicarbonat calcil natri.

Tóm lại qua kết quả tài liệu thu thập có thể xếp tầng chứa nước này vào mức độ chứa nước nghèo. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước từ các tầng khác thấm vào. Thoát ra qua mạng xâm thực địa phương, tầng chứa nước nằm liền kề và nằm dưới.

3.1.1.8. Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích lục nguyên xen phun trào hệ Triat dưới (t1)

Tầng chứa nước gồm các trầm tích hệ tầng Sông Hiến (T1sh1,2), hệ tầng Lạng Sơn (T1ls) phân bố trên diện tích tương đối rộng, khoảng 61,734 km2, tại các vùng hạn chế HC1A, HC1D, HC3 thành các khoảnh nhỏ, rải rác tại hầu hết các huyện thuộc tỉnh Lạng Sơn.

Hệ tầng Sông Hiến (T1sh1,2) có diện tích nhỏ, khoảng 2,168 km2 phân bố chủ yếu ở huyện Tràng Định, huyện Bình Gia tại các vùng hạn chế HC1D (0,348 km2), HC3 (1,82 km2). Chiều dày chung của địa tầng trên toàn tỉnh khoảng 1300 - 1400 m, bao gồm các trầm tích lục nguyên và phun trào là cát kết, bột kết, tuf, cuội sạn kết, lớp mỏng ryolit porphyr. Chiều dày đới nứt nẻ khoảng 70 - 90 m.

Hệ tầng Lạng Sơn (T1ls) có diện tích khoảng 59,566 km2, phân bố tại các vùng HC1A (0,000028 km2), HC1D (0,676 km2), HC3 (58,889 km2), các vùng hạn chế tập trung ở quanh vùng thành phố Lạng Sơn và phát triển liên tục dọc theo quốc lộ 1A về phía Tây Nam đến huyện Hữu Lũng. phía Bắc huyện Cao Lộc. Thành phần thạch học bao gồm cát kết, bột kết, đá phiến sét, đá vôi sét, sét vôi. Chiều dày của hệ tầng khoảng 220 m. Chiều dày đới nứt nẻ khoảng 60 ÷ 80 m.

Qua tài liệu thu thập từ các điểm lộ cho thấy lưu lượng chung của tầng trên toàn tỉnh dao động từ thấm rỉ đến 124 l/s và trung bình là 0,082 l/s, trong đó có 1 điểm có Q > 1,0 l/s, 44 điểm lộ Q = 0,1 ÷ 1,0 l/s và 138 điểm lộ có Q < 0,1 l/s. Cá biệt có một số điểm lộ thuộc hệ tầng Lạng Sơn có lưu lượng xuất lộ rất lớn như: điểm lộ 2391 ở xã Chi Lăng, huyện Chi Lăng có lưu lượng Q= 30 l/s; điểm lộ 3380, 3413 ở xã Đồng Ý, huyện Bắc Sơn Q= 62÷64 l/s; điểm lộ 3544 xã Mông Ân, huyện Bình Gia Q= 124 l/s.

Mực nước tĩnh dao động từ 1,2 ÷ 6,7 m, trung bình là 3,8 m.

Trong quá trình thu thập thống kê được kết quả phân tích hóa học các mẫu nước cho thấy: PH= 6,81÷8; độ tổng khoáng hoá biến đổi từ 0,07 ÷ 0,96 g/l và trung bình là 0,14 g/l; loại hình hoá học của nước Bicacbonat calci và Bicacbonat Calci - Magie.

Tầng chứa nước này có mức độ chứa nước trung bình đến nghèo. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước từ các tầng khác và thoát ra qua mạng xâm thực địa phương.

3.1.1.9. Tầng chứa nước khe nứt karst các trầm tích carbonat hệ tầng Đồng Đăng (p1-2đđ)

Các trầm tích lục nguyên Carbonat hệ tầng Đồng Đăng (P2đđ) phân bố ở huyện Văn Quan, Văn Lãng, thành phố Lạng Sơn tại các vùng hạn chế HC1B và HC3 với diện tích 4,15 km2. Trong đó vùng HC1B có diện tích phân bố 1,02km2, thuộc Thị trấn Văn Quan, vùng HC3 có diện tích 3,13 km2.. Thành phần chủ yếu là đá vôi màu xám, xám xanh, dạng khối, phân lớp dày, độ cao phân bố từ 278 ÷ 512 m.

Theo tài liệu thu thập từ các điểm lộ nước trên toàn tỉnh cho thấy lưu lượng của tầng dao động từ thấm rỉ đến 60,0 l/s và trung bình là 9,22 l/s, trong đó có: 8 điểm có lưu lương Q > 1 l/s, 9 điểm lộ Q = 0,1 ÷ 1,0 l/s; 10 điểm lộ có Q < 0,1 l/s.

Các điểm giếng đào có độ sâu dao động từ 5,5 ÷ 12 m, mực nước tĩnh dao động là 2,0 ÷ 4,5 m và trung bình là 3,0 m toàn bộ các giếng đào đều có nước quanh năm phục vụ cho ăn uống và sinh hoạt của các hộ gia đình.

Kết quả phân tích thành phần hóa học nước cho hàm lượng các chỉ tiêu biến đổi như sau: pH biến đổi từ 7,31÷8,26; hàm lượng Ca2 biến đổi từ 13,03÷109,22 mg/l, Mg2 biến đổi từ 0,61÷12,77 mg/l, Na biến đổi từ 0,5÷4,75 mg/l, HCO3- biến đổi từ 57,97÷347,81 mg/l, Cl- biến đổi từ 3,1÷27,03 mg/l và độ tổng khoáng hoá biến đổi từ 0,091÷0,363 g/l, nước thuộc loại siêu nhạt đến nhạt, loại hình hoá học của nước là Bicacbonat calci.

Tầng chứa nước này có mức độ chứa nước trung bình, một vài khoảnh thuộc đới dập vỡ có mức độ chứa nước giàu. Nước vận động không áp. Nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa, nước mặt, nước ở tầng trên thấm xuống. Miền thoát là các mạng xâm thực địa phương.

3.1.1.10. Tầng chứa nước khe nứt karst các trầm tích carbonat hệ tầng Bắc Sơn (c-pbs)

Các trầm tích carbonat hệ tầng Bắc Sơn (C-Pbs) phân bố dạng khối tại các vùng hạn chế HC1A, HC1B, HC1D và HC3 với diện tích 36,291 km2, các vùng hạn chế phân bố chủ yếu tại phía Bắc huyện Hữu Lũng, trung tâm phía Nam và Đông bắc của huyện Bắc Sơn, phía Đông nam huyện Chi Lăng,. Trong đó diện tích tầng chứa nước phân bố tại vùng hạn chế HC1A là 0,0000232 km2, nằm hoàn toàn tại huyện Chi Lăng. Vùng HC1B có diện tích 2,76 km2, vùng HC1D 1,537 km2, chủ yếu tập trung tại huyện Bắc Sơn, một phần nhỏ nằm tại các huyện Chi Lăng, Bình Gia, Văn Quan. Vùng hạn chế HC3 có diện tích phân bố tầng chứa nước lớn nhất, 31,994 km2, tập trung chủ yếu Chi Lăng, Hữu Lũng và một phần tại khu trung tâm huyện Bình Gia, Bắc Sơn. Thành phần đất đá của tầng là đá vôi phân lớp dày đến dạng khối, đá vôi trứng cá, đá vôi sét. Trên mặt địa hình xuất hiện nhiều kiểu karst.

Theo tài liệu 124 điểm lộ nước trên toàn tỉnh cho thấy có 36 điểm Q < 0,1 l/s, 20 điểm có Q = 0,1 ÷ 1,0 l/s, 15 điểm Q = 1 ÷ 5 l/s, 10 điểm Q = 6 ÷ 10 l/s, 12 điểm Q = 11 ÷ 20 l/s và 31 điểm Q > 20 l/s.

Kết quả hút nước thí nghiệm các lỗ khoan trong tầng cho Q =0,094 ÷ 26,91 l/s, S =0,065 ÷ 31,85 m.

Tầng có mức độ chứa nước giàu. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước mặt, nước từ tầng khác cấp, nguồn thoát ra mạng xâm thực địa phương và một số ít đã dùng cho ăn uống sinh hoạt.

3.1.1.11. Tầng chứa nước khe nứt karst các trầm tích carbonat hệ Devon (d)

Tầng chứa nước phân bố tại vùng hạn chế BS-HC1D-7 ÷ BS-HC1D-9, thuộc các xã Vũ Lễ, Chiến Thắng huyện Bắc Sơn với diện tích khoảng 0,205 km2. Thành phần đất đá của tầng là các trầm tích cacbonat hệ tầng Nà Quản (D1-2nq1,2) gồm đá vôi màu xám đen tái kết tinh, đá vôi sét, đá sét màu xám đen, bột kết phiến sét màu xám phân lớp mỏng.

Qua tổng số thu thập tài liệu có 29 điểm lộ của tầng trên toàn tỉnh, lưu lượng nước dao động từ 0,01÷53 l/s và trung bình là 4,147 l/s, trong đó có: 11 điểm có lưu lượng Q > 1 l/s, 8 điểm lộ Q = 0,1÷1 l/s; 10 điểm lộ có Q < 0,1 l/s, đặc biệt điểm ĐM40 ở xã Hòa Bình, huyện Chi Lăng có Q = 30 l/s, điểm LS1003 ở xã Tri Phương, huyện Tràng Định Q= 10 l/s, điểm 3445 ở xã Chiến Thắng, huyện Bắc Sơn Q= 53 l/s.

Mực nước tĩnh biến đổi từ 0,2÷6 m; trung bình 2,8 m. Kết quả hút nước tại điểm giếng LS1029 như sau: Q= 0,417 l/s, S= 1,45 m.

Kết quả khảo sát các nguồn lộ xếp tầng chứa nước này vào mức độ chứa nước giàu. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước từ tầng khác cấp, nguồn thoát ra mạng xâm thực địa phương, thấm xuống.

3.1.1.12. Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích lục nguyên xen carbonat hệ Devon dưới (d1)

Tầng chứa nước phân bố tại vùng hạn chế CLG-HC3-26 ÷ CLG-HC3-26 với diện tích 2,89 km2 tại xã Vạn Linh huyện Chi Lăng. Thành phần gồm đá sét vôi, bột kết, đá vôi.

Theo tài liệu 38 điểm lộ của tầng trên toàn tỉnh cho lưu lượng nước dao động từ thấm rỉ đến 35,0 l/s và trung bình là 2,9 l/s, trong đó có: 5 điểm có lưu lượng Q > 1 l/s, 7 điểm lộ Q = 0,1 ÷ 1 l/s ; 26 điểm lộ có Q < 0,1 l/s. Lưu lượng các điểm lộ phân bố không đều.

Ngoài ra thu thập 3 điểm giếng đào có chiều sâu giếng thay đổi từ 6,0 ÷ 8,0 m; mực nước tĩnh dao động từ 4,3 ÷ 6,6 m.

Dựa vào thành phần thạch học của đất đá chứa nước và lưu lượng của các điểm lộ có thể xếp tầng chứa nước này vào mức độ chứa nước nghèo. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước từ các tầng khác và thoát ra qua mạng xâm thực địa phương.

3.1.2. Đánh giá chất lượng nước dưới đất

Kết quả điều tra, khảo sát và thu thập dữ liệu tại các đơn vị, tổ chức cá nhân khai thác nước dưới đất tại các vùng hạn chế đã thu thập được kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất của 17 mẫu nước đều thuộc khu vực vùng hạn chế 3, các khu vực thuộc vùng hạn chế 1, vùng hạn chế 4 không có công trình khai thác nên không đánh giá được chất lượng nước dưới đất cho các vùng này. Kết quả phân tích các mẫu nước được tổng hợp đánh giá chất lượng theo Quy chuẩn QCVN09-MT:2015/BTNMT về chất lượng nước dưới đất.

Bảng 3. 1. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

QCVN 09MT:20 15/BTN MT

Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Các trạm bơm của công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn tại TP Lạng Sơn

Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn

Công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn

Công ty TNHH Sx và TM An Sơn mẫu năm

Ga Đồng Đăng

LK1

LK2

LK2

LK5

H1

Đ2

H3

H8

H10

H12

T1

T4

Trạm SVĐ

TT1

TT2

1

pH

-

5,5-8,5

7,15

7,15

7,1

6,83

7,1

6,8

6,8

7,2

6,9

7

6,8

7,1

7

6,8

7,1

7,05

6,92

2

Độ cứng

mg/l

500

309,6

294,2

271,3

109

335,9

346,6

265,3

316,7

254,6

359,5

308,3

329,5

 

215

220

 

108

3

TDS

mg/l

1500

 

 

 

5,25

 

 

 

 

 

 

 

 

74

18

24

89,5

325

4

TSS

mg/l

-

20,53

36,66

35,46

 

35,06

35,06

35,33

43,48

40,9

41,21

30

26,22

 

 

 

 

 

5

NH4

mg/l

1

0,14

0,11

0,25

0,15

0,27

0,35

0,38

0,33

0,27

0,29

0,35

0,38

 

0,4

0,32

0,01

0,12

6

SO42-

mg/l

400

 

54

51,9

 

58

76,1

59,6

28,5

53,5

61,8

55,5

45,3

 

 

 

 

 

7

Fe

mg/l

5

 

0,06

<0,04

2,02

<0,04

<0,04

<0,04

<0,04

<0,04

<0,04

<0,04

0,04

0,04

0,054

0,377

<0,04

1,15

8

Nitrat NO3-

mg/l

15

 

2,05

0,15

 

0,13

0,11

0,23

0,21

0,11

0,25

1,05

0,5

1,75

0,26

0,28

0,47

5,84

9

Cr6

mg/l

0,05

 

<0,001

<0,0011

0,04

0,022

0,02

0,022

0,023

0,024

0,024

0,022

<0,05

 

 

 

 

 

10

Mn

mg/l

0,5

 

<0,02

<0,02

0,16

<0,02

<0,02

<0,02

<0,02

<0,02

<0,02

<0,02

<0,02

<0,02

0,33

0,174

<0,02

0,161

11

Zn

mg/l

3

 

<0,013

0,02

<0,01

<0,013

0,123

0,083

0,164

0,082

0,386

0,066

0,114

0,022

0,006

0,005

0,01

 

12

Cu

mg/l

1

 

<0,02

<0,02

0,015

<0,02

<0,02

<0,02

<0,02

<0,02

<0,02

<0,02

<0,02

<0,02

 

 

0,004

 

13

Coliform

MPN/100 ml

3

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

KPH

14

7

<3

KPH

Bảng 3. 2. Kết quả đánh giá chất lượng nước dưới đất so với QCVN 09- MT:2015/BTNMT

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

QCVN 09MT:2015/ BTNMT

Kết quả phân tích

Tổng số chỉ tiêu không đạt quy chuẩn

Min

Max

Trung bình

1

pH

-

5,5-8,5

6,8

7,2

6,99

0

2

Độ cứng

mg/l

500

108

359,5

269,57

0

3

TDS

mg/l

1500

5,25

325

89,29

0

4

TSS

mg/l

-

20,53

43,48

34,54

0

5

NH4

mg/l

1

0,01

0,4

0,26

0

6

SO42-

mg/l

400

28,5

76,1

54,42

0

7

Fe

mg/l

5

0,04

2,02

0,53

0

8

Nitrat NO3-

mg/l

15

0,11

5,84

0,89

0

9

Cr6

mg/l

0,05

0,02

0,04

0,02

0

10

Mn

mg/l

0,5

0,16

0,33

0,21

0

11

Zn

mg/l

3

0,005

0,386

0,09

0

12

Cu

mg/l

1

0,004

0,015

0,01

0

13

Coliform

MPN/100 ml

3

KPH

14

 

2

Kết quả đánh giá chất lượng nước của các công trình cho thấy nước dưới đất trong các công trình có chất lượng tốt, hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn QCVN09 -MT:2015/BTNMT về chất lượng nước dưới đất, chỉ có chỉ tiêu coliform của Công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn vượt quá quy chuẩn cho phép từ 2,3 - 4,6 lần. Tuy nhiên sau khi xử lý sơ bộ, chất lượng nước vẫn đảm bảo cấp nước sinh hoạt của công ty. Hiện công ty đang khai thác, sử dụng với lưu lượng 2 m3/ngày phục vụ sinh hoạt, phục vụ cho mục đích ăn uống của nhà hàng dùng nước cấp từ nhà máy cấp nước sạch.

3.2. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất

3.2.1. Vùng hạn chế khai thác 1

Trong phạm vi các vùng hạn chế 1 hiện không có công trình cấp phép khai thác nào đang khai thác, sử dụng nước dưới đất trong khu vực này, chỉ có 20 giếng khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình độ sâu trung bình <50m, đường kính nhỏ từ 48-76 mm, đang khai thác với lưu lượng ≤ 1 m3/ngày, các giếng khai thác này đều chưa thực hiện đăng ký khai thác. Các giếng khai thác chủ yếu phục vụ mục đích cấp nước sinh hoạt của hộ gia đình.

Cả 20 giếng đều khai thác với lưu lượng nhỏ nên không gây ra các tác động ảnh hưởng do khai thác nước như sụt lún nền đất, suy thoái cạn kiệt nước. Để đảm bảo chất lượng, trữ lượng cho nguồn nước dưới đất các công trình khai thác này cần phải thực hiện đăng ký khai thác nước dưới đất với các cơ quan quản lý địa phương.

Bảng 3.3. Tổng hợp số lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn chế 1

TT

Huyện

Giếng khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình

Giếng khai thác cấp phép còn hiệu lực

Giếng khai thác cấp phép hết hiệu lực

Vùng hạn chế

Ghi chú

1

Sơn Hà

Hữu Lũng

2

 

 

HL-HC1D-26

 

2

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

2

 

 

CLG-HC1D- 24

 

3

7

 

 

HL-HC1D-43

 

4

Mai Sao

2

 

 

CLG-HC1D- 23

 

5

Kháng Chiến

Tràng Định

7

 

 

TĐ-HC1D-31

 

Tổng

 

 

20

0

0

 

 

3.2.2. Vùng hạn chế khai thác 4

Trong phạm vi các vùng hạn chế 4 hiện không có công trình cấp phép khai thác nào đang khai thác, sử dụng nước dưới đất trong khu vực này, có 60 giếng khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình độ sâu trung bình <50 m, đường kính nhỏ từ 48-76 mm, đang khai thác với lưu lượng ≤ 1 m3/ngày, các giếng khai thác này đều chưa thực hiện đăng ký khai thác. Các giếng khai thác đang hoạt động phục vụ mục đích cấp nước sinh hoạt của hộ gia đình.

Cả 60 giếng đều khai thác với lưu lượng nhỏ nên không gây ra các tác động ảnh hưởng do khai thác nước như sụt lún nền đất, suy thoái, ô nhiễm cạn kiệt nước, ô nhiễm các nguồn nước mặt. Để đảm bảo chất lượng, trữ lượng cho nguồn nước dưới đất các công trình khai thác này cần phải thực hiện đăng ký khai thác nước dưới đất theo đúng quy định.

Bảng 3.4. Tổng hợp số lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn chế 4

TT

Huyện

Giếng khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình

Giếng khai thác cấp phép còn hiệu lực

Giếng khai thác cấp phép hết hiệu lực

Vùng hạn chế

Ghi chú

1

Thống Nhất

Lộc Bình

2

 

 

LB-HC4-24

 

2

Đồng Bục

2

 

 

LB-HC4-27

 

3

5

 

 

LB-HC4-30

 

4

Bình Trung

Cao Lộc

3

 

 

CL-HC4-22

 

5

Hồng Thái

Văn Lãng

24

 

 

VL-HC4-15

 

6

4

 

 

VL-HC4-16

 

7

2

 

 

VL-HC4-17

 

8

Bắc Hùng

9

 

 

VL-HC4- 110

 

9

Khánh Khê

Văn Quan

9

 

 

VQ-HC4-20

 

Tổng

 

 

60

0

0

 

 

3.2.3. Vùng hạn chế khai thác 3

Tại các vùng hạn chế khai thác 3, có 31 công trình khai thác nước dưới đất đã được cấp phép khai thác, trong đó có 26 công trình vẫn còn hiệu lực giấy phép đang khai thác, sử dụng với tổng lưu lượng 15.942 m3/ngày, có 5 công trình đã hết hiệu lực giấy phép khai thác nhưng vẫn đang khai thác với tổng lưu lượng 22,6 m3/ngày, trong đó thành phố Lạng Sơn khai thác với lưu lượng lớn nhất (11.054,6 m3/ngày), tiếp đến là các huyện Cao Lộc, Chi Lăng, Bắc Sơn, các huyện Văn Lãng, Lộc Bình, Tràng Định không có công trình khai thác nào (đối với các công trình có lưu lượng > 10 m3/ngày). Nước dưới đất được khai thác chủ yếu trong tầng chứa nước c-p, sau đó là tầng chứa nước p2đđ.

Trong các vùng hạn chế khai thác 3 hiện có tổng 1.106 giếng khoan khai thác quy mô nhỏ hộ gia đình, độ sâu trung bình <50m, đường kính nhỏ từ 48-76 mm, đang khai thác với lưu lượng ≤ 1 m3/ngày, các giếng khai thác đang hoạt động phục vụ mục đích cấp nước sinh hoạt của hộ gia đình. Hiện tại các công trình khai thác vẫn đảm bảo chưa gây ra các tác động xấu nào do khai thác nước. Trong 1.106 giếng khoan đã có 23 giếng thực hiện đăng ký khai thác với các cơ quan quản lý địa phương, các công trình khai thác còn lại cũng cần sớm thực hiện đăng ký khai thác để đảm bảo cho nguồn nước dưới đất được phát triển bền vững không bị suy thoái, cạn kiệt.

Ngoài ra trong vùng hạn chế khai thác 3 tại xã Vạn Linh, huyện Chi Lăng có 4 lỗ khoan VCLS5, VCLS6, VCLS7, VCLS8 đã thi công xong vào năm 2020 thuộc Chương trình “Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất để cung cấp nước sinh hoạt ở các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước” với mục tiêu cấp nước cho người dân một số thôn vùng cao của xã Vạn Linh với tồng lưu lượng 1762,56 m3/ngày, tuy nhiên cả 4 lỗ khoan đều chưa đi vào hoạt động.

Bảng 3.5. Tổng hợp số lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn chế 3

TT

Huyện

Giếng khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình

Giếng khai thác cấp phép còn hiệu lực

Giếng khai thác cấp phép hết hiệu lực

Vùng hạn chế

Ghi chú

1

Quảng Lạc

Thành phố Lạng Sơn

31

 

 

TP-HC3-52

 

2

Phường Hoàng Văn Thụ

9

5

2

TP-HC3-49

 

3

Phường Tam Thanh

 

5

 

TP-HC3-48

 

4

Phường Đông Kinh

 

6

 

TP-HC3-46

 

5

Phường Chi Lăng

 

2

 

TP-HC3-45

 

6

Phường Vĩnh Trại

 

1

1

TP-HC3-47

 

7

xã Mai Pha

 

 

1

TP-HC3-44

 

8

Thị trấn Đình Lập

Đình Lập

58

 

 

ĐL-HC3-17

 

9

Thị trấn Nông trường Thái Bình

46

 

 

ĐL-HC3-18

 

10

Minh Hiệp

Lộc Bình

19

 

 

LB-HC3-14

 

11

42

 

 

LB-HC3-15

 

12

Thị trấn Lộc Bình

1

 

 

LB-HC3-09

 

13

Đồng Bục

11

 

 

LB-HC3-08

 

14

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

20

3

 

CL-HC3-07

 

15

Hữu Liên

Hữu

11

 

 

HL-HC3-30

 

16

Yên Thịnh

Lũng

83

 

 

HL-HC3-32

 

17

Yên Bình

41

 

 

HL-HC3-33

 

18

Quyết Thắng

144

 

 

HL-HC3-34

 

19

61

 

 

HL-HC3-35

 

20

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

90

 

 

CLG-HC3- 21

2 Giếng đã đăng ký khai thác

21

64

2

1

CLG-HC3- 22

20 Giếng đã đăng ký khai thác

22

43

 

 

CLG-HC3- 23

 

23

Vạn Linh

36

 

 

CLG-HC3- 27

1 Giếng đã đăng ký khai thác

24

36

 

 

CLG-HC3- 26

 

25

7

 

 

CLG-HC3- 28

 

26

Thị trấn Chi Lăng

5

 

 

CLG-HC3- 25

 

27

Tân Thanh

Văn Lãng

7

 

 

VL-HC3-6

 

28

Thị trấn Văn Quan

Văn Quan

2

 

 

VQ-HC3- 38

 

29

Tú Xuyên

56

 

 

VQ-HC3- 39

 

30

Điềm He

59

 

 

VQ-HC3-39

 

31

Thị trấn Bắc Sơn

Bắc Sơn

36

1

 

BS-HC3-41

 

32

Tân Hương

88

 

 

BS-HC3-41

 

Tổng

 

 

1106

26

5

 

 

Chương 4

PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

4.1. Danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc từng khu vực, từng vùng hạn chế

Theo Nghị định số 167/2018/NĐ-CP, đối tượng áp dụng của nghị định là các tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc trường hợp phải có giấy phép thăm dò, khai thác theo quy định. Vì vậy đối tượng áp dụng của phương án là các công trình đã và đang được cấp phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.

Kết quả điều tra, thu thập tài liệu cho thấy các vùng hạn chế 1, hạn chế 4 hiện nay không có công trình khai thác sử dụng nước được cấp phép nào trong các khu vực này.

Trong các vùng hạn chế 3, đã xác định được 31 công trình (30 giếng khoan, 01 mạch lộ) đang khai thác với tổng lưu lượng 15.964,6 m3/ngày đêm. Trong 31 công trình trên thì có 24 công trình giấy phép khai thác còn hiệu lực, 7 công trình đã hết thời hạn, trong đó 04 công trình vẫn đang hoạt động khai thác với lưu lượng nhỏ hơn lưu lượng cấp phép.

Hiện trạng các công trình khai thác được tổng hợp trong bảng sau:

Bảng 4.1. Tổng hợp các công trình khai thác nước dưới đất hiện có tại các vùng hạn chế

STT

Tên tổ chức / cá nhân

Vị trí công trình

Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ

Chiều sâu giếng (m)

Tầng chứa nước khai thác

Giấy phép khai thác

Lưu lượng theo giấy cấp phép (m3/ng)

Lưu lượng khai thác (m3/ng)

Mục đích sử dụng

Vùng hạn chế

Ghi chú

Tổ/ thôn/ xóm

Xã, Phường /thị trấn

Huyện/thành phố

Không

Số giấy phép

Hạn giấy phép

1

Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng

130 Lý Thường Kiệt

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

KV1

36

c-p

x

 

55/GP- UBND 30/12/2016

Hết hạn

40

25

Cấp nước sinh hoạt phục vụ kinh doanh khách sạn

TP- HC3- 49

Hết hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

KV2

36

c-p

TP- HC3- 49

Hết hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

2

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Khu giếng vuông

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

H1

28

c-p

x

 

29/GP- UBND, 5/12/2019

8/11/2029

2000

2000

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 49

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

3

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Trần Phú

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

CL

50

c-p

x

 

33/GP- UBND, 31/12/2019

14/11/2029

1000

1000

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 49

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

KĐT Phú Lộc 3

T1

55

c-p

480

480

TP- HC3- 49

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

4

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Tô Thị

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

Đ2

50

 

x

 

01/GP- UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

1800

1800

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 48

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

5

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Lê Hồng Phong

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

H3

56

c-p

x

 

03/GP- UBND ngày 12/01/2022

15/01/2027

1000

1000

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 48

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

Nhị Thanh

H7

32

c-p

140

22-35

TP- HC3- 48

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

6

Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn

433 Trần Đăng Ninh

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

TT1

30

p2đđ

x

 

14/GP- UBND 14/4/2016

14/4/2024

10

1

Phục vụ sinh hoạt

TP- HC3- 49

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

TT2

28

p2đđ

10

1

TP- HC3- 49

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

7

Công ty TNHH Thảo Viên

145 Phai Vệ

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

ĐT

66

c-p

x

 

14/GP- UBND. 4/6/2019

1/8/2024

20

6.5

ăn uống, sinh hoạt

TP- HC3- 46

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

8

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Cụm công nghiệp số 1

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

T4

54

c-p

x

 

26/GP- UBND, 25/11/2019

14/11/2029

360

360

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 46

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

Ngõ 6 Phai Vệ

H8

55

c-p

2400

2400

TP- HC3- 46

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

9

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Đinh Tiên Hoàng

Phường Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

H10

50

 

x

 

28/GP- UBND, 28/11/2019

8/11/2029

1440

1440

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 45

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

Hùng Vương

Phường Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

H12

50

 

480

480

TP- HC3- 45

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

10

Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn

5-7 Tôn Thất Tùng

Phường Vĩnh Trại

Thành phố Lạng Sơn

AS

42

T2lnk

x

 

37/GP- UBND, 2/9/2021

10/9/2026

22

12

Sản xuất nước uống tinh khiết và sinh hoạt

TP- HC3- 47

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

11

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn -chi nhánh cấp nước Bắc Sơn

Hoàng Văn Thụ

Thị trấn Bắc Sơn

Bắc Sơn

BS-CP

85

 

x

a

14/GP- UBND 1/4/2018

1/4/2023

700

500

Sản xuất và phân phối nước sạch

BS- HC3- 41

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

12

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Ngõ 4 Đường Hoàng Văn Thụ

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

LK1

52

c-p

x

 

02/GP- UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

1584

1300

Cấp nước sinh hoạt

CL- HC3- 07

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

13

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Ngõ 10, đường Nguyễn Đình Lộc

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

LK2

45

 

x

 

04/GP- UBND ngày 12/01/2022

15/01/2027

1584

1500

Cấp nước sinh hoạt

CL- HC3- 07

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

14

Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng

Vườn Sái

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

ĐĐ

80

C-P

x

 

34/GP- UBND - 20/8/2018

20/8/2023

100

100

Phục vụ sh cho cán bộ công nhân viên

CL- HC3- 07

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

15

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Trung tâm

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

LK2

80

C-P

x

 

31/GP- UBND, 24/12/2019

13/11/2029

80

200

Sản xuất và phân phối nước sạch

CLG- HC3- 22

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

LK5

87

C-P

120

CLG- HC3- 22

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

16

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Khu Hợp Tiến

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

TM- CP (nguồn lộ)

 

c-p

x

 

64/GP- UBND ngày 20/12/2021

31/12/2026

1812

1300

Sản xuất và phân phối nước sạch

CLG- HC3- 22

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

17

Công ty cổ phần Phú Quý

Số 134, đường Phai Vệ

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

1

35

p2đđ

x

 

24/GP- UBND, 26/06/2015

2023

12

8

Phục vụ sinh hoạt

TP- HC3- 46

Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

2

29

3

21

18

Cơ sở sản xuất Đức Minh

Trung tâm

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

ĐM

80

c-p

 

X

05/GP- UBND, 2012

Hết hạn

15

10

Sản xuất nước uống tinh khiết

CLG- HC3- 22

Hết hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

19

Công ty TNHH Thành Long

341 Bắc Sơn

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

TL1

52

 

x

 

901/QĐ- UBND, 2/7/2013

Hết hạn

5

8

Cấp nước phục vụ sinh hoạt cán bộ, công nhân viên

TP- HC3- 49

Hết hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

TL2

26

 

5

TP- HC3- 49

20

Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn

50 Lê Đại Hành

Phường Vĩnh Trại

Thành phố Lạng Sơn

ĐK1

35

c-p

x

 

1422/GP- UBND, 2008

Hết hạn

12

2,6

Cấp nước phục vụ sinh hoạt của công ty

TP- HC3- 47

Hết hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

21

Hợp tác xã Thành Công

Co Măn

Mai Pha

Thành phố Lạng Sơn

TC

79

c-p

x

 

06/GP- UBND, 23/01/2014

Hết hạn

50

2

Sản xuất rượu, nước uống tinh khiết

TP- HC3- 44

Hết hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác

4.2. Biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất đối với từng công trình

Theo Danh sách các công trình đang khai thác nước tại các vùng hạn chế cho thấy toàn bộ 31 công trình hiện có đều thuộc vùng Hạn chế 3. Vì vậy, biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất đối với từng công trình, được thực hiện theo khoản 3 Điều 8 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP. Ngoài ra, phương án cũng xác định, đánh giá sơ bộ chất lượng, trữ lượng nước dưới đất tại khu vực có công trình khai thác nước dưới đất, nhằm mục đích bổ sung thêm thông tin cho việc hạn chế khai thác nước dưới đất.

4.2.1. Đánh giá hiện trạng chất lượng, trữ lượng tài nguyên nước tại các khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất

a) Chất lượng nước dưới đất tại các công trình khai thác nước dưới đất

Theo kết quả báo cáo về hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước của các tổ chức, cá nhân sử dụng nước và khảo sát, điều tra thực địa cho thấy chất lượng nước dưới đất tại các công trình khai thác hầu hết vẫn đạt tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 09 MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất và chưa thấy có sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn nguồn nước. Quá trình khai thác và vận hành công trình khai thác nước dưới đất chưa gây ô nhiễm nguồn nước.

Bảng 4. 2. Đánh giá chất lượng nước dưới đất tại các công trình khai thác trong các vùng hạn chế

Số hiệu điểm

Tên tổ chức / cá nhân

Vị trí công trình

Số hiệu công trình

Tầng chứa nước khai thác

Giấp phép khai thác

Lưu lượng theo giấp phép (m3/ng)

Lưu lượng khai thác (m3/ng)

Mục đích sử dụng

Chất lượng nước theo QCVN 09:2015MT /BTNMT

Ghi chú

Vùng hạn chế

Tổ/ thôn/ xóm

Xã, Phường/ Thị trấn

Huyện /TP

Số giấy phép

Ngày hết hạn giấy phép

TP1

Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng

130 Lý Thường Kiệt

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

KV1

c-p

55/GP- UBND 30/12/2016

30/12/2021

40

25

Cấp nước sinh hoạt phục vụ kinh doanh khách sạn

Đạt

Theo báo cáo về hoạt động khai thác sử dụng tài nguyên nước năm 2020

TP-HC3-49

KV2

c-p

TP-HC3-49

TP3

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Khu giếng vuông

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

H1

c-p

29/GP- UBND, 5/12/2019

8/11/2029

2000

2000

Sản xuất và phân phối nước sạch

Đạt

Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021

TP-HC3-49

TP4

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Trần Phú

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

CL

c-p

33/GP- UBND, 31/12/2019

14/11/2029

1000

1000

Sản xuất và phân phối nước sạch

Đạt

Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021

TP-HC3-49

KĐT Phú Lộc 3

T1

c-p

480

480

TP-HC3-49

TP5

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Tô Thị

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

Đ2

 

01/GP- UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

1800

1800

Sản xuất và phân phối nước sạch

Đạt

Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021

TP-HC3-48

TP6

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Lê Hồng Phong

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

H3

c-p

03/GP- UBND ngày 12/01/2022

15/01/2027

1000

1000

Sản xuất và phân phối nước sạch

Đạt

Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021

TP-HC3-48

Nhị Thanh

H7

c-p

140

22-35

TP-HC3-48

TP7

Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn

433 Trần Đăng Ninh

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

TT1

p2đđ

14/GP- UBND 14/4/2016

14/4/2024

10

1

Phục vụ sinh hoạt

Đạt

Chỉ tiêu coliform vượt tiêu chuẩn. Sau khi xử lý đảm bảo yêu cầu cung cấp nước của đơn vị. Lưu lượng khai thác hiện < 10m3/ngày

TP-HC3-49

TT2

p2đđ

10

1

TP-HC3-49

TP8

Công ty TNHH Thảo Viên

145 Phai Vệ

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

ĐT

c-p

14/GP- UBND. 4/6/2019

1/8/2024

20

6.5

ăn uống, sinh hoạt

Đạt

Theo báo cáo về tình hình hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước

TP-HC3-46

TP9

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Cụm công nghiệp số 1

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

T4

c-p

26/GP- UBND, 25/11/2019

14/11/2029

360

360

Sản xuất và phân phối nước sạch

Đạt

Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021

TP-HC3-46

Ngõ 6 Phai Vệ

H8

c-p

2400

2400

TP-HC3-46

TP10

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Đinh Tiên Hoàng

Phường Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

H10

 

28/GP- UBND, 28/11/2019

8/11/2029

1440

1440

Sản xuất và phân phối nước sạch

Đạt

Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021

TP-HC3-45

Hùng Vương

Phường Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

H12

 

480

480

TP-HC3-45

TP12

Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn

5-7 Tôn Thất Tùng

Phường Vĩnh Trại

Thành phố Lạng Sơn

AS

T2lnk

37/GP- UBND, 2/9/2021

10/9/2026

22

12

Sản xuất nước uống tinh khiết và sinh hoạt

Đạt

Báo cáo hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước năm 2020

TP-HC3-47

TP14

Công ty cổ phần Phú Quý

Số 134, đường Phai Vệ

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

1

p2đđ

24/GP- UBND, 26/06/2015

26/06/2023

12

8

Phục vụ sinh hoạt

Đạt

Báo cáo hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước năm 2020

TP-HC3-46

2

3

CL1

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Ngõ 4 Đường Hoàng Văn Thụ

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

LK1

c-p

02/GP- UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

1584

1300

Cấp nước sinh hoạt

Đạt

Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021

CL-HC3-07

CL2

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Ngõ 10, đường Nguyễn Đình Lộc

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

LK2

 

04/GP- UBND ngày 12/01/2022

15/01/2027

1584

1500

Cấp nước sinh hoạt

Đạt

Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021

CL-HC3-07

CL3

Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng

Vườn Sái

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

ĐĐ

C-P

34/GP- UBND - 20/8/2018

20/8/2023

100

100

Phục vụ sh cho cán bộ công nhân viên

Đạt

Báo cáo hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước năm 2020

CL-HC3-07

CLG1

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Trung tâm

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

LK2

C-P

31/GP- UBND, 24/12/2019

13/11/2029

80

200

Sản xuất và phân phối nước sạch

Đạt

Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021

CLG-HC3-22

LK5

C-P

120

CLG-HC3-22

CLG2

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Khu Hợp Tiến

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

TM- CP (nguồn lộ)

c-p

64/GP- UBND ngày 20/12/2021

31/12/2026

1812

1300

Sản xuất và phân phối nước sạch

Đạt

Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021

CLG-HC3-22

CLG3

Cơ sở sản xuất Đức Minh

Trung tâm

Thị trán Đồng Mỏ

Chi Lăng

ĐM

c-p

05/GP- UBND, 2012

2017, hết hạn

15

10

Sản xuất nước uống tinh khiết

Đạt

Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021

CLG-HC3-22

BS1

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn

Hoàng Văn Thụ

Thị trấn Bắc Sơn

Bắc Sơn

Trạm sân vận động

c-p

14/GP- UBND 1/4/2018

1/4/2023

700

500

Sản xuất và phân phối nước sạch

Đạt

Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021

BS-HC3-41

b. Trữ lượng nước dưới đất

Theo dữ liệu, thông tin thu thập tài liệu từ các báo cáo về hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước của các tổ chức, cá nhân sử dụng nước và khảo sát ngoài thực địa cho thấy, việc khai thác nước dưới đất của công trình không gây ảnh hưởng tới môi trường cũng như các công trình khai thác khu vực xung quanh, công trình đều khai thác với lưu lượng nhỏ hơn hoặc bằng lưu lượng theo giấy phép. Cũng theo các báo cáo của một số đơn vị, trong quá trình khai thác, mực nước khai thác giữa các năm biến đổi không lớn, không gây ảnh hưởng tới trữ lượng khai thác. Quá trình khai thác và vận hành công trình khai thác nước dưới đất không gây ảnh hưởng tới môi trường lân cận như sụt lún mặt đất, ô nhiễm nguồn nước. Nhìn chung, hoạt động khai thác nước của các tổ chức, cá nhân khai thác đều tuân thủ các quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước. Ngoài ra để đánh giá trữ lượng khai thác của các công trình, phương án sẽ tính toán đánh giá tài nguyên dự báo nước dưới đất của các tầng chứa nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn , từ đó làm cơ sở đánh giá các công trình khai thác có được tiếp tục khai thác với lưu lượng hiện đang khai thác không, đảm bảo không gây suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.

Trong báo cáo này sẽ áp dụng phương pháp đánh giá tài nguyên dự báo nước dưới đất của dự án “Biên hội, thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1/200.000 cho các tỉnh trên toàn quốc - tỉnh Lạng Sơn”.

Tài nguyên dự báo nước dưới đất của từng tầng chứa nước được tính theo công thức:

Tài nguyên dự báo nước dưới đất = Lượng tích chứa trong 10.000 ngày Lượng bổ cập cho nước dưới đất.

Qtn = Vt/10.000 Qđ

Trong đó:

Qtn: Tài nguyên dự báo nước dưới đất (hay tiềm năng nước dưới đất), (m3/ngày);

Vt: Lượng tích chứa, (m3);

Qđ: Lượng bổ cập cho nước dưới đất, (m3/ngày);

- Lượng tích chứa: là thể tích nước trọng lực chứa trong các lỗ hổng và khe nứt của lớp chứa nước. Lượng tích chứa của một tầng chứa nước được xác định theo công thức:

Vtl = μ.htb .F

Trong đó:

Vtl: Lượng tích chứa của tầng chứa nước, m3;

μ: Hệ số nhả nước trọng lực;

htb: Bề dày trung bình của tầng chứa nước trong lưu vực nghiên cứu, m;

F: Diện tích phân bố của tầng chứa nước trong lưu vực nghiên cứu, m2.

- Lượng bổ cập nước dưới đất: là lượng cung cấp nước dưới đất trong tự nhiên khi chưa bị phá hủy bởi các hoạt động khai thác nước hoặc các hoạt động khác của con người. Lượng bổ cập nước dưới đất có thể ngấm từ nước mưa, thấm xuyên từ các tầng chứa nước liền kề. Trong báo cáo này lượng bổ cập nước dưới đất được tính toán kết hợp 2 phương pháp đo thủy văn và tính theo lượng cung cấp ngấm từ nước mưa.

- Trữ lượng có thể khai thác: là lượng nước có thể khai thác từ các tầng chứa nước và chứa nước yếu trong vùng đó mà không làm suy thoái, cạn kiệt nguồn nước và biến đổi môi trường vượt quá mức cho phép (Quyết định số 13/2007/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

Trữ lượng có thể khai thác được xác định theo công thức:

Qkt = 0,3.Qtn

Trong đó:

Qkt: Trữ lượng có thể khai thác của tầng chứa nước trong lưu vực nghiên cứu, m3/ngày;

Qtn: Tài nguyên dự báo nước dưới đất của tầng chứa nước trong lưu vực, m3/ngày;

Kết quả tính toán được tổng hợp trong các bảng 4.3 đến 4.6:

- Kết quả tính toán lượng tích chứa nước dưới đất cho các tầng chứa nước được tổng hợp như sau:

Bảng 4. 3. Lượng tích chứa nước dưới đất của các tầng chứa nước

STT

Tầng chứa nước

Diện tích F, (km2)

Bề dày tầng chứa nước m, (m)

Hệ số nhả nước μ

Lượng tích chứa nước dưới đất, (m3)

1

q

93,16

3,0

0,15

41.922.000,00

2

n

119,28

70,0

0,02

166.992.000,00

3

k-e

22,70

50,00

0,01

11.350.000,00

4

k

643,94

75

0,01

482.955.000,00

5

j-k

112,25

60,00

0,01

67.350.000,00

6

j

644,11

60

0,01

386.466.000,00

7

1.101,42

66,67

0,01

734.316.714,00

8

2.279,66

75

0,01

1.709.745.000,00

9

1.718,24

75

0,01

1.288.680.000,00

10

p£®¤

109,48

70

0,01

76.636.000,00

11

c-p

1.014,11

65

0,02

1.318.343.000,00

12

d

153,86

70

0,004

43.080.800,00

13

155,43

71,21

0,0076

84.118.094,28

14

Ù

117,07

70

0,0002

1.638.980,00

Tổng

8.284,71

 

 

6.413.593.588,28

- Lượng bổ cập nước dưới đất của các tầng chứa nước được tính toán theo phương pháp đo thủy văn kết hợp phương pháp tính theo lượng cung cấp ngấm của nước mưa. Kết quả tính toán lượng bổ cập nước dưới đất cho các tầng chứa nước như sau:

Bảng 4.4. Lượng bổ cập nước dưới đất của các tầng chứa nước

STT

Tầng chứa nước

Diện tích F, km2

Bề dày tầng chứa nước, m

Hệ số thấm, m/ngày

Lượng bổ cập, m3/ngày

1

q

93,16

3,00

101,607

31.147,33

2

n

119,28

70,00

0,420

14.080,76

3

k-e

22,70

50,00

0,092

2.038,36

4

k

643,94

75,00

0,642

94.157,07

5

j-k

112,25

60,00

0,077

3.969,28

6

j

644,11

60,00

0,077

37.972,33

7

1.101,42

66,67

1,769

222.612,52

8

2.279,66

75,00

0,134

210.715,39

9

1.718,24

75,00

0,284

238.337,65

10

p£®¤

109,48

70,00

0,720

9.621,42

11

c-p

1.014,11

65,00

4,149

244.845,58

12

d

153,86

70,00

0,496

29.134,56

13

155,43

71,21

0,488

9.629,87

14

Ù

117,07

70,00

0,032

518,18

Tổng

8.284,71

 

 

1.148.780,32

Tổng lượng bổ cập nước dưới đất của tỉnh Lạng Sơn là: Qe = 1.148.780,32 m3/ngày.

- Kết quả tính toán tài nguyên dự báo nước dưới đất cho các tầng chứa nước như sau:

Bảng 4. 5. Tài nguyên dự báo nước dưới đất của các tầng chứa nước

STT

Tầng chứa nước

Diện tích, km2

Lượng tích chứa, m3

Lượng bổ cập, m3 /ngày

Tài nguyên dự báo nước dưới đất, m3/ngày

1

q

93,16

41.922.000,00

31.147,33

35.339,53

2

n

119,28

166.992.000,00

14.080,76

30.779,96

3

k-e

22,70

11.350.000,00

2.038,36

3.173,36

4

k

643,94

482.955.000,00

94.157,07

142.452,57

5

j-k

112,25

67.350.000,00

3.969,28

10.704,28

6

j

644,11

386.466.000,00

37.972,33

76.618,93

7

1.101,42

734.316.714,00

222.612,52

296.044,20

8

2.279,66

1.709.745.000,00

210.715,39

381.689,89

9

1.718,24

1.288.680.000,00

238.337,65

367.205,65

10

p£®¤

109,48

76.636.000,00

9.621,42

17.285,02

11

c-p

1.014,11

1.318.343.000,00

244.845,58

376.679,88

12

d

153,86

43.080.800,00

29.134,56

33.442,64

13

155,43

84.118.094,28

9.629,87

18.041,68

14

Ù

117,07

1.638.980,00

518,18

682,08

Tổng

8.284,71

6.413.593.588,28

1.148.780,32

1.790.139,68

Tổng tài nguyên dự báo nước dưới đất của tỉnh Lạng Sơn là: Qtn = 1.790.139,68 m3/ngày.

- Trữ lượng có thể khai thác nước dưới đất của các tầng chứa nước được tổng hợp như sau:

Bảng 4. 6. Trữ lượng có thể khai thác nước dưới đất của các tầng chứa nước

STT

Tầng chứa nước

Diện tích, km2

Lượng tích chứa, m3

Lượng bổ cập, m3/ngày

Tài nguyên dự báo nước dưới đất, m3/ngày

Trữ lượng có thể khai thác, m3/ngày

1

q

93,16

41.922.000,00

31.147,33

35.339,53

10.601,86

2

n

119,28

166.992.000,00

14.080,76

30.779,96

9.233,99

3

k-e

22,70

11.350.000,00

2.038,36

3.173,36

952,01

4

k

643,94

482.955.000,00

94.157,07

142.452,57

42.735,77

5

j-k

112,25

67.350.000,00

3.969,28

10.704,28

3.211,28

6

j

644,11

386.466.000,00

37.972,33

76.618,93

22.985,68

7

1.101,42

734.316.714,00

222.612,52

296.044,20

88.813,26

8

2.279,66

1.709.745.000,00

210.715,39

381.689,89

114.506,97

9

1.718,24

1.288.680.000,00

238.337,65

367.205,65

110.161,70

10

p£®¤

109,48

76.636.000,00

9.621,42

17.285,02

5.185,51

11

c-p

1.014,11

1.318.343.000,00

244.845,58

376.679,88

113.003,96

12

d

153,86

43.080.800,00

29.134,56

33.442,64

10.032,79

13

155,43

84.118.094,28

9.629,87

18.041,68

5.412,50

14

Ù

117,07

1.638.980,00

518,18

682,08

204,62

Tổng

8.284,71

6.413.593.588,28

1.148.780,32

1.790.139,68

537.041,90

Tổng trữ lượng có thể khai thác nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn là: Qkt = 537.041,90 m3/ngày.

Bảng 4. 7. Bảng tổng hợp đánh giá trữ lượng khai thác tại các công trình với trữ lượng có thể khai thác của các tầng chứa nước

Số hiệu điểm

Tên tổ chức / cá nhân

Số hiệu công trình

Tầng chứa nước khai thác

Lưu lượng khai thác

Trữ lượng có thể khai thác (m3/ngày)

Đánh giá trữ lượng khai thác các công trình

Lưu lượng theo giấy phép (m3/ng)

Lưu lượng khai thác (m3/ng)

Tầng chứa nước c-p

TP1

Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng

KV1

c-p

40

25

113.003,96

Đạt

KV2

c-p

TP3

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

H1

c-p

2000

2000

Đạt

TP4

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

CL

c-p

1000

1000

Đạt

T1

c-p

480

480

TP5

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Đ2

c-p

1800

1800

Đạt

TP6

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

H3

c-p

1000

1000

Đạt

H7

c-p

140

22-35

TP9

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

T4

c-p

360

360

Đạt

H8

c-p

2400

2400

TP10

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

H10

c-p

1440

1440

Đạt

H12

c-p

480

480

TP8

Công ty TNHH Thảo Viên

ĐT

c-p

20

6.5

Đạt

CL1

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn-chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

LK1

c-p

1584

1300

Đạt

CL2

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn-chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

LK2

c-p

1584

1500

Đạt

CL3

Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng

ĐĐ

c-p

100

100

Đạt

CLG1

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng

LK2

c-p

80

200

Đạt

LK5

c-p

120

CLG2

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng

TM- CP (nguồn lộ)

c-p

1812

1300

Đạt

CLG3

Cơ sở sản xuất Đức Minh

ĐM

c-p

15

10

Đạt

BS1

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - chi nhánh cấp nước Bắc Sơn

Trạm sân vận động

c-p

700

500

Đạt

Tổng

 

 

17.375

15.930

113.004

Đạt

Tầng chứa nước p1-2

TP7

Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn

TT1

p2đđ

10

1

5.185,51

Đạt

TT2

p2đđ

10

1

TP14

Công ty cổ phần Phú Quý

1

p2đđ

12

8

2

p2đđ

3

p2đđ

Tổng

 

 

32

10

5.185,51

Đạt

Tầng chứa nước t2

TP12

Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn

AS

T2lnk

22

12

114.506,97

Đạt

Qua bảng tổng hợp cho thấy, lưu lượng khai thác sử dụng hiện tại của các công trình luôn nhỏ hơn Trữ lượng có thể khai thác của các tầng chứa nước, điều đó cho thấy về mặt trữ lượng nước khai thác tại các công trình đều đảm bảo được khai thác bền vững.

Kết quả tổng hợp và tính toán cho thấy chất lượng nước dưới đất tại các công trình khai thác đều đạt tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 09:2015/BTNMT và chưa thấy có sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn nguồn nước. Trữ lượng vẫn đảm bảo được khai thác bền vững, không có dấu hiệu gây ảnh hưởng tới môi trường lân cận như sụt lún mặt đất, giảm mực nước của các công trình khai thác nhỏ lẻ lân cận,.... Do đó xét về tiêu chí chất lượng và trữ lượng, các công trình hiện đang khai thác trong vùng hạn chế 3 vẫn được khai thác đến thời gian hết hiệu lực giấy phép, và được phép gia hạn nếu đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

4.2.2. Biện pháp hạn chế khai thác đối với từng công trình

a. Đối với các công trình đã hết hạn khai thác:

Trong 31 công trình thuộc danh sách công trình khai thác hiện có thuộc khu vực hạn chế khai thác có 5 công trình đã hết thời hạn giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng vẫn đang hoạt động khai thác với mục đích cấp nước sinh hoạt thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3.

Theo quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 8 về các biện pháp hạn chế khai thác trong vùng hạn chế 3 của Nghị định số 167/2018/NĐ-CP: Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 (Ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai), thì thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 6 của Nghị định (công trình khai thác nước dưới đất thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật).

Đối chiếu với điểm b, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP biện pháp hạn chế chung đối với các công trình này là được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật hoặc thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng nếu không có nhu cầu tiếp tục khai thác sử dụng.

Với 7 công trình đã hết thời hạn giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng vẫn đang hoạt động khai thác với mục đích cấp nước sinh hoạt thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3, có 4 công trình vẫn đang khai thác với lưu lượng khai thác nhỏ hơn 10 m3/ngày (hiện tại chủ yếu dùng nước máy từ đơn vị cấp nước sạch), không có nhu cầu khai thác thêm từ nước giếng khoan như Công ty TNHH Thành Long (2 công trình TL1, TL2), Hợp tác xã Thành Công (1 công trình TC), Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn (1 công trình ĐK1) khi giấy phép khai thác hết hiệu lực thì không cần làm hồ sơ gia hạn mà chỉ cần đăng ký khai thác nước dưới đất trong đó Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn đã thực hiện đăng ký khai thác. Với Cơ sở sản xuất Đức Minh, giấy phép đã hết hiệu lực từ năm 2017 nhưng hiện tại vẫn đang khai thác với lưu lượng 10m3/ngày, đơn vị cần khẩn trương thực hiện xin cấp giấy phép khai thác theo quy định, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Với công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng, giấy phép đã hết hạn từ 30/12/2021, đơn vị cần thực hiện xin cấp mới giấy phép để tiếp tục được khai thác. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.

Cụ thể biện pháp hạn chế cho từng công trình như sau:

Bảng 4. 8. Biện pháp hạn chế đối với các công trình khai thác nước dưới đất đã hết thời hạn khai thác tại các vùng hạn chế 3

STT

Tên tổ chức / cá nhân

Vị trí công trình

Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ/ giếng đào

Giấy phép khai thác

Lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng

Vùng hạn chế

Biện pháp hạn chế

Tổ/ thôn/ xóm

Xã, Phường/ Thị trấn

Huyện/thành phố

Không

Số Giấy phép

Ngày hết hạn giấy phép

Lưu lượng theo giấp phép

Lưu lượng khai thác (m3/ ng)

Mục đích sử dụng

1

Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng

130, Lý Thường Kiệt

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

KV1

x

 

55/GP- UBND 30/12/20 16

30/12/2021

40

20-30

Cấp nước sinh hoạt phục vụ kinh doanh khách sạn

TP- HC3- 49

Dừng ngay hoạt động khai thác. Đơn vị khai thác phải làm hồ sơ xin cấp mới giấy phép khai thác nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Đơn vị khai thác chỉ được phép khai thác sau khi có giấy phép khai thác nước dưới đất.

Trong trường hợp đơn vị khai thác không có nhu cầu khai thác tiếp hoặc không làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước dưới đất, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017

KV2

TP- HC3- 49

2

Công ty TNHH Thành Long

341 Bắc Sơn

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

TL1

x

 

901/QĐ- UBND, 2/7/2013

Hết hạn

5

8

Cấp nước phục vụ sinh hoạt cán bộ, công nhân viên

TP- HC3- 49

Lưu lượng khai thác < 10m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác cần tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND Thành phố. Nếu không có nhu cầu khai thác thì thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định

TL2

5

TP- HC3- 49

3

Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn

50 Lê Đại Hành

Phường Vĩnh Trại

Thành phố Lạng Sơn

ĐK1

x

 

1422/GP -UBND, 2008

Hết hạn

12

2.6

Cấp nước phục vụ sinh hoạt của công ty

TP- HC3- 47

Lưu lượng khai thác < 10m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác đã tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất. Nếu không có nhu cầu khai thác thì thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định

4

Hợp tác xã Thành Công

Thôn Co Măn

Xã Mai Pha

Thành phố Lạng Sơn

TC

x

 

06/GP- UBND, 23/01/20 14

Hết hạn

50

2

Sản xuất rượu, nước uống tinh khiết

TP- HC3- 44

Lưu lượng khai thác < 10m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác phải tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại cơ quan có thẩm quyền. Nếu không có nhu cầu khai thác thì thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định

5

Cơ sở sản xuất Đức Minh

Khu Trung tâm

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

ĐM

 

x

05/GP- UBND, 2012

2017, hết hạn

15

10

Sản xuất nước uống tinh khiết

CLG- HC3- 22

Dừng ngay hoạt động khai thác. Đơn vị khai thác phải làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Đơn vị khai thác chỉ được phép khai thác sau khi có giấy phép khai thác nước dưới đất.

Trong trường hợp đơn vị khai thác không có nhu cầu khai thác tiếp hoặc không làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước dưới đất, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017

b. Đối với công trình đã có giấy phép:

Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 167/2018/NĐ- CP, đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

Trong 31 công trình thuộc danh sách công trình khai thác hiện có thuộc khu vực hạn chế khai thác có 24 công trình đã có giấy phép khai thác tài nguyên nước. Đối chiếu với điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP thì biện pháp hạn chế chung đối với các công trình này là được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

Với 2 công trình TT1, TT2 số giấy phép 14/GP-UBND cấp ngày 14/4/2016, ngày hết hạn 14/4/2024 của Công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn (hiện nay đang cho hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc thuê lại mặt bằng) hiện nay chỉ khai thác với lưu lượng 1 m3/ngày (giấy phép khai thác với lưu lượng 10 m3/ngày). Nếu đơn vị không có nhu cầu khai thác thêm thì đề nghị trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và thông báo lý do, nếu chỉ khai thác với lưu lượng 1 m3/ngày thì thực hiện đăng ký khai thác với UBND thành phố Lạng Sơn.

Bảng 4. 9. Biện pháp hạn chế đối với các công trình khai thác nước dưới đất còn hiệu lực giấy phép tại các vùng hạn chế 3

STT

Tên tổ chức / cá nhân

Vị trí công trình

Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ/ giếng đào

Giấy phép khai thác

Lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng

Vùng hạn chế

Biện pháp hạn chế, lộ trình thực hiện

Tổ/ thôn/ khối phố

Xã, Phường/ Thị trấn

Huyện, Thành phố

Không

Số Giấy phép

Ngày hết hạn giấy phép

Lưu lượng theo giấp phép

Lưu lượng khai thác (m3/ng)

Mục đích sử dụng

1

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Khu giếng vuông

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

H1

x

 

29/GP-UBND, 5/12/2019

8/11/2029

2000

2000

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 49

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước

2

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Trần Phú

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

CL

x

 

33/GP-UBND, 31/12/2019

14/11/2029

1000

1000

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 49

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước

KĐT Phú Lộc 3

T1

480

480

TP- HC3- 49

3

Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn

5-7 Tôn Thất Tùng

Phường Vĩnh Trại

Thành phố Lạng Sơn

AS

x

 

37/GP-UBND, 2/9/2021

10/9/2026

22

12

Sản xuất nước uống tinh khiết và sinh hoạt

TP- HC3- 47

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước

4

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Tô Thị

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

Đ2

x

 

01/GP-UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

1800

1800

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 48

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước

5

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Lê Hồng Phong

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

H3

x

 

03/GP-UBND ngày 12/01/2022

15/01/2027

1000

1000

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 48

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước

Nhị Thanh

H7

140

22-35

TP- HC3- 48

6

Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn

433 Trần Đăng Ninh

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

TT1

x

 

14/GP-UBND 14/4/2016

14/4/2024

10

1

Phục vụ sinh hoạt

TP- HC3- 49

Nếu chỉ khai thác với lưu lượng khai thác 1 (m3/ngày), không có nhu cầu khai thác thêm thì có quyền trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và thực hiện đăng ký khai thác với với Ủy ban nhân dân phường Tam Thanh, hoặc Ủy ban nhân dân TP Lạng Sơn

TT2

10

1

TP- HC3- 49

7

Công ty TNHH Thảo Viên

145 Phai Vệ

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

ĐT

x

 

14/GP-UBND. 4/6/2019

1/8/2024

20

6.5

ăn uống, sinh hoạt

TP- HC3- 46

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước (nếu lưu lượng khai thác >10 m3/ngày)

8

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Cụm công nghiệp số 1

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

T4

x

 

26/GP-UBND, 25/11/2019

14/11/2029

360

360

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 46

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước

Ngõ 6 Phai Vệ

H8

2400

2400

TP- HC3- 46

9

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Đinh Tiên Hoàng

Phường Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

H10

x

 

28/GP-UBND, 28/11/2019

8/11/2029

1440

1440

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 45

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước

Hùng Vương

Phường Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

H12

480

480

TP- HC3- 45

10

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Ngõ 4 Đường Hoàng Văn Thụ

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

LK1

x

 

02/GP- UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

1584

1300

Cấp nước sinh hoạt

CL- HC3- 07

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước

12

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Ngõ 10, đường Nguyễn Đình Lộc

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

LK2

x

 

04/GP- UBND ngày 12/01/2022UBND

15/01/2027

1584

1500

Cấp nước sinh hoạt

CL- HC3- 07

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước

13

Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng

Vườn Sái

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

ĐĐ

x

 

34/GP-UBND - 2018

2023

100

100

Phục vụ sh cho cán bộ công nhân viên

CL- HC3- 07

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước

14

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Trung tâm

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

LK2

x

 

31/GP-UBND, 24/12/2019

13/11/2029

80

200

Sản xuất và phân phối nước sạch

CLG- HC3- 22

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước

LK5

120

CLG- HC3- 22

15

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Khu Hợp Tiên

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

TM- CP (nguồn lộ)

x

 

64/GP-UBND ngày 20/12/2021

31/12/2026

1812

1300

Sản xuất và phân phối nước sạch

CLG- HC3- 22

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước

16

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn

Hoàng Văn Thụ

Thị trấn Bắc Sơn

Bắc Sơn

BS-CP

x

 

14/GP-UBND 1/4/2018

1/4/2023

700

500

Sản xuất và phân phối nước sạch

BS- HC3- 41

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước

17

Công ty cổ phần Phú Quý

Số 134, đường Phai Vệ

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

1

x

 

24/GP-UBND, 26/06/2015

26/06/2023

12

8

Phục vụ sinh hoạt

TP- HC3- 46

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước

2

3

4.3. Kế hoạch, lộ trình thực hiện từng biện pháp hạn chế khai thác đối với từng công trình

4.3.1. Kế hoạch thực hiện

Theo kết quả điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác sử dụng nước dưới đất cho thấy hiện trên các vùng hạn chế khai thác đang có 31 công trình khai thác thuộc 11 đơn vị, tổ chức, các công trình đều thuộc các vùng hạn chế 3. Trong đó có 24 công trình đã có giấy phép và còn hiệu lực, 07 công trình giấy phép đã hết hiệu lực. Nhằm khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên nước dưới đất gắn với bảo vệ, hạn chế ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt nguồn nước, phương án đề xuất kế hoạch thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác như sau:

- Đối với các công trình giấy phép khai thác tài nguyên nước còn hiệu lực: Theo biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất, các đối tượng này được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn giấy phép và được phép gia hạn nếu đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Do đó để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, các tổ chức, cá nhân cần tuân thủ đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp. Có kế hoạch khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên nước dưới đất gắn với bảo vệ, phòng, chống ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt nguồn nước. Ưu tiên sử dụng nguồn nước cấp từ nhà máy. Kế hoạch thực hiện biện pháp hạn chế cụ thể như sau:

Để đảm bảo công trình khai thác không vượt quá lưu lượng cho phép, công trình khai thác phải lắp đặt thiết bị đồng hồ và có sổ nhật ký vận hành để kiểm soát lưu lượng tại công trình.

Vùng bảo hộ vệ sinh được thiết lập theo đúng quy định của giấy phép. Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ khu vực giếng khoan khai thác. Đảm bảo chất lượng nước theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2015/BTNMT - Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước dưới đất.

Thực hiện đầy đủ việc quan trắc, giám sát tài nguyên nước theo quy định.

Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực cấp nước theo quy định.

Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 Luật Tài nguyên nước.

Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính nộp tiền cấp quyền khai thác trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.

- Đối với các công trình giấy phép khai thác đã hết hiệu lực, lưu lượng khai thác < 10m3/ngày:

Các đơn vị Công ty TNHH Thành Long, Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn, Hợp tác xã Thành Công, tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại cơ quan có thẩm quyền (hiện có Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn đã thực hiện đăng ký khai thác nước dưới đất). Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định tại thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xử lý, trám lấp giếng không sử dụng.

- Đối với công trình khai thác giấy phép đã hết hiệu lực, lưu lượng khai thác ≥10m3/ngày:

Hiện trong các vùng hạn chế 3 có 03 công trình khai thác, gồm 01 công trình của Cơ sở sản xuất Đức Minh tại thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng, sử dụng nước dưới đất với lưu lượng bằng 10 m3/ngày, khai thác phục vụ sản xuất nước tinh khiết, giấy phép khai thác của đơn vị đã hết hạn được khoảng 4 năm. Theo biện pháp hạn chế, công trình phải dừng ngay hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất. Theo quy định, đơn vị được phép cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước nếu đảm bảo các quy định pháp luật về tài nguyên nước và sau khi chấp hành xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Đối với 02 công trình khai thác của công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng tại TP Lạng Sơn, sử dụng nước dưới đất với lưu lượng bằng 20-30 m3/ngày hiện giấy phép khai thác đã hết hạn từ 30/12/2021, để tiếp tục được khai thác, công ty cần phải làm thủ tục xin cấp mới giấy phép khai thác nước dưới đất theo quy định.

Trong thời gian chờ giấy phép khai thác, các đơn vị khai thác cần có phương án đảm bảo vệ sinh khu vực xung quanh giếng, tránh gây ô nhiễm, nhiễm bẩn nguồn nước dưới đất và chỉ được phép khai thác khi có giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất. Trong trường hợp đơn vị khai thác nước không có nhu cầu khai thác tiếp, hoặc không làm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác nước theo quy định, đơn vị khai thác cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định tại thông tư số 72/2017/TT-BTNMT.

- Đối với 2 công trình TT1, TT2 của Công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn: nếu đơn vị không có nhu cầu khai thác thêm thì đề nghị trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và thông báo lý do, nếu chỉ khai thác với lưu lượng 1 m3/ngày thì thực hiện đăng ký khai thác với UBND thành phố Lạng Sơn.

4.3.2. Lộ trình thực hiện

Lộ trình thực hiện biện pháp hạn chế khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với các công trình trong vùng hạn chế khai thác 3 như sau:

- Sở Tài nguyên và Môi trường: gửi Phương án để lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước trong Phương án.

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân đã được cấp phép khai thác: trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, 11 cơ quan, tổ chức, cá nhân này có trách nhiệm cho ý kiến bằng văn bản về biện pháp áp dụng và kế hoạch, lộ trình thực hiện và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.

Bảng 4. 10. Bảng tổng hợp danh sách 11 tổ chức, cá nhân đã được cấp phép khai thác của 31 công trình

STT

Tên Tổ chức, cá nhân

Địa chỉ trụ sở

Ghi chú

1

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Số 14/10, đường Lê Đại Hành, Phường Đông Kinh, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

 

2

Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn

Số 5-7 Tôn Thất Tùng, Phường Vĩnh Trại, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

 

3

Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn

Số 433 Trần Đăng Ninh, Phường Tam Thanh, TP Lạng Sơn

 

4

Công ty TNHH Thảo Viên

Số 145 Phai Vệ, Đông Kinh, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

 

5

Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng

Khu Vườn Sái, Thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn

 

6

Cơ sở sản xuất Đức Minh

Khu Trung tâm, Thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn

 

7

Công ty TNHH Thành Long

Số 341 Bắc Sơn, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn

 

8

Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn

Số 50 Lê Đại Hành, Phường Vĩnh Trại, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

 

9

Hợp tác xã Thành Công

Thôn Co Măn, xã Mai Pha, TP Lạng Sơn

 

10

Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng

Số 130 Lý Thường Kiệt, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

 

11

Công ty cổ phần Phú Quý

Số 134 Đường Phai Vệ, Phường Đông Kinh, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

 

- Căn cứ ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, hoàn chỉnh Phương án trên cơ sở bảo đảm tuân thủ các quy định của Nghị định số 167/2018/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan, đồng thời đảm bảo các quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân và không làm gián đoạn, ảnh hưởng đến việc cấp nước, trình UBND cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo tới các tổ chức, cá nhân có liên quan, đồng thời gửi Phương án tới UBND cấp huyện và Cục Quản lý tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thực hiện.

Lộ trình cụ thể cho từng công trình như tổng hợp trong bảng sau:

Bảng 4. 11. Lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất cho các công trình khai thác

TT

Tên tổ chức / cá nhân

Vị trí công trình

Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ

Giấy phép khai thác

Lộ trình thực hiện

Tổ/ thôn/ khối phố

Xã, phường/thị trấn

Huyện/ thành phố

Không

Số giấy phép

Ngày hết hạn giấy phép

1

Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng

130 Lý Thường Kiệt

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

KV1

x

 

55/GP- UBND 30/12/2016

30/12/2021 Hết hạn

Giấy phép đã hết hạn, dừng ngay hoạt động khai thác.

Trong thời gian 1 tháng kể từ khi nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị khai thác phải lập hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép khai thác nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

Trong trường hợp đơn vị không có nhu cầu khai thác tiếp, không làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT trong thời hạn 90 ngày kể từ khi có quyết định hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền.

Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận quyết định, thông báo về trám lấp giếng, đơn vị phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm về thi công trám lấp giếng tới Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện để kiểm tra, giám sát việc trám lấp giếng.

KV2

2

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Khu giếng vuông

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

H1

x

 

29/GP- UBND, 5/12/2019

08/11/2029

Tiếp tục khai thác đến ngày 08/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

3

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Trần Phú

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

CL

x

 

33/GP- UBND, 31/12/2019

14/11/2029

Tiếp tục khai thác đến ngày 14/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

Khu đô thị Phú Lộc 3

T1

4

Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn

5-7 Tôn Thất Tùng

Phường Vĩnh Trại

Thành phố Lạng Sơn

AS

x

 

37/GP- UBND, 2/9/2021

10/9/2026

Tiếp tục khai thác đến ngày 10/9/2026. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

5

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Tô Thị

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

Đ2

x

 

01/GP- UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

Tiếp tục khai thác đến ngày 15/1/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

6

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Lê Hồng Phong

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

H3

x

 

03/GP- UBND ngày 12/01/2022

15/01/2027

Tiếp tục khai thác đến ngày 15/1/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

Nhị Thanh

H7

7

Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng Công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn

433 Trần Đăng Ninh

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

TT1

x

 

14/GP- UBND 14/4/2016

14/4/2024

Tiếp tục khai thác đến ngày 14/4/2024. Nếu không có nhu cầu khai thác thêm thì có quyền trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và thực hiện đăng ký khai thác với với Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn

TT2

8

Công ty TNHH Thảo Viên

145 Phai Vệ

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

ĐT

x

 

14/GP- UBND. 04/6/2019

01/8/2024

Tiếp tục khai thác đến ngày 01/8/2024. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

9

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Cụm công nghiệp số 1

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

T4

x

 

26/GP- UBND, 25/11/2019

14/11/2029

Tiếp tục khai thác đến 14/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

Ngõ 6 Phai Vệ

H8

0

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Đinh Tiên Hoàng

Phường Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

H10

x

 

28/GP- UBND, 28/11/2019

08/11/2029

Tiếp tục khai thác đến 8/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

Hùng Vương

Phường Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

H12

1

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn

Hoàng Văn Thụ

Thị trấn Bắc Sơn

Bắc Sơn

BS-CP

x

 

14/GP- UBND 01/4/2018

01/4/2023

Tiếp tục khai thác đến 01/4/2023. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

2

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Ngõ 4 Đường Hoàng Văn Thụ

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

LK1

x

 

02/GP- UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

Tiếp tục khai thác đến 15/1/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

3

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Ngõ 10 Nguyễn Đình Lộc

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

LK2

x

 

04/GP- UBND ngày 12/01/2022

15/01/2027

Tiếp tục khai thác đến 15/1/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

4

Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng

Khu Vườn Sái

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

ĐĐ

x

 

34/GP- UBND ngày 20/8/2018

20/8/2023

Tiếp tục khai thác đến 20/82023. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

5

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Khu Trung tâm

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

LK2

x

 

31/GP- UBND, 24/12/2019

13/11/2029

Tiếp tục khai thác đến 13/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

LK5

6

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Khu Hợp Tiến

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

TM-CP (nguồn lộ)

x

 

64/GP- UBND ngày 20/12/2021

31/12/2026

Tiếp tục khai thác đến 31/12/2026. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

7

Công ty cổ phần Phú Quý

Số 134, đường Phai Vệ

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

1

x

 

24/GP- UBND, 26/6/2015

26/6/2023

Tiếp tục khai thác đến 26/6/2023. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

2

3

8

Cơ sở sản xuất Đức Minh

Khu Trung tâm

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

ĐM

 

x

05/GP- UBND, ngày 26/3/2012

Năm 2017, hết hạn

Dừng ngay hoạt động khai thác.

Trong thời gian 1 tháng kể từ khi nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị khai thác phải lập hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép khai thác nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp đơn vị không có nhu cầu khai thác tiếp, không làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT. Trong thời hạn 90 ngày kể từ khi có quyết định hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền.

Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận quyết định, thông báo về trám lấp giếng, đơn vị phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm về thi công trám lấp giếng tới Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện để kiểm tra, giám sát việc trám lấp giếng.

9

Công ty TNHH Thành Long

341 Bắc Sơn

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

TL1

x

 

901/QĐ- UBND, 02/7/2013

Hết hạn

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị tiến hành gửi công văn về việc không làm hồ sơ xin cấp mới giấy phép khai thác. Tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND thành phố.

Trường hợp đơn vị đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định Thông tư số 72/2017/TT- BTNMT

TL2

10

Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn

50 Lê Đại Hành

Phường Vĩnh Trại

Thành phố Lạng Sơn

ĐK1

x

 

1422/GP- UBND, ngày 28/7/2008

Hết hạn

Đơn vị khai thác đã tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất.

Trường hợp không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định Thông tư số 72/2017/TT- BTNMT

11

Hợp tác xã Thành Công

Thôn Co Măn

Xã Mai Pha

Thành phố Lạng Sơn

TC

x

 

06/GP- UBND, 23/01/2014

Hết hạn

Trong vòng 30 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị tiến hành gửi công văn về việc không làm hồ sơ xin cấp mới giấy phép khai thác. Tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND thành phố.

Trường hợp đơn vị không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định Thông tư số 72/2017/TT- BTNMT

KẾT LUẬN

Theo Quyết định số 2559/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lạng Sơn ngày 10 tháng 12 năm 2020 về việc Phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn có 3 vùng hạn chế với tổng diện tích 124,479 km2 là vùng hạn chế khai thác 1, vùng hạn chế khai thác 3, vùng hạn chế khai thác 4.

Sau khi thực hiện rà soát, thu thập thông tin, dữ liệu về hiện trạng khai thác, điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác nước tại các khu vực, các vùng hạn chế thu được các kết quả như sau:

- Vùng hạn chế khai thác 1: không có công trình cấp phép khai thác nào đang khai thác, sử dụng nước dưới đất trong khu vực này, chỉ có 20 giếng khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình độ sâu trung bình <50m, đường kính nhỏ từ 48-76mm, đang khai thác với lưu lượng ≤ 1 m3/ngày, các giếng khai thác này đều chưa thực hiện đăng ký khai thác.

- Vùng hạn chế khai thác 3:

Xác định được 31 công trình thuộc các vùng hạn chế khai thác 3. Trong 31 công trình trên thì có 24 công trình giấy phép khai thác còn hiệu lực khai thác với tổng lưu lượng đang khai thác là 15.923,5 m3/ngày, 7 công trình đã hết thời hạn khai thác (TL1, TL2, ĐK1, TC, ĐM, KV1, KV2) nhưng vẫn đang hoạt động với tổng lưu lượng đang khai thác là 45,0 m3/ngày.

Dự án Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất tại các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước, đã thi công được 4 lỗ khoan có nước VCLS5, VCLS6, VCLS7, VCLS8, với tổng lưu lượng là 1762,56 m3/ngày, hiện tại cả 4 lỗ khoan đều chưa hoạt động.

Có 1.186 giếng khai thác quy mô nhỏ hộ gia đình, có độ sâu trung bình 22 - 50m, đường kính nhỏ từ 48 - 76mm, chủ yếu cấp nước phục vụ sinh hoạt hộ gia đình với lưu lượng 0,2 - 1m3/ngày. Trong 1.106 giếng khoan đã có 23 giếng thực hiện đăng ký khai thác với các cơ quan quản lý địa phương.

- Vùng hạn chế khai thác 4: không có công trình cấp phép khai thác nào đang khai thác, sử dụng nước dưới đất trong khu vực này, có 60 giếng khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình độ sâu trung bình <50m, đường kính nhỏ từ 48-76mm, đang khai thác với lưu lượng ≤ 1 m3/ngày, các giếng khai thác này đều chưa thực hiện đăng ký khai thác.

Kết quả đánh giá chất lượng nước cho thấy chất lượng nước dưới đất tại các công trình khai thác đều đạt tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 09MT:2015/BTNMT và chưa thấy có sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn nguồn nước.

Kết quả tổng hợp và tính toán trữ lượng cho thấy trữ lượng vẫn đảm bảo được khai thác bền vững, không có dấu hiệu gây ảnh hưởng tới môi trường lân cận như sụt lún mặt đất, giảm mực nước của các công trình khai thác nhỏ lẻ lân cận.

Tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 quy định đối tượng áp dụng của nghị định là các tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc trường hợp phải có giấy phép thăm dò, khai thác theo quy định. Vì vậy các đối tượng áp dụng thực hiện là các công trình khai thác, sử dụng đã và đang được cấp phép khai thác, sử dụng nước đưới đất. Với mục tiêu là lập Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất làm cơ sở cho việc quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững của tỉnh Lạng Sơn. Đến nay đã xây dựng được kế hoạch và lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế cho từng công trình thuộc các khu vực hạn chế khai thác:

- Đối với các công trình giấy phép khai thác tài nguyên nước còn hiệu lực: theo biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất, các đối tượng này được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn giấy phép và được phép gia hạn nếu đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

- Đối với các công trình giấy phép khai thác đã hết hiệu lực, lưu lượng khai thác nhỏ hơn 10m3/ngày: các đơn vị Công ty TNHH Thành Long, Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn, Hợp tác xã Thành Công, tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại cơ quan có thẩm quyền (hiện có Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn đã thực hiện đăng ký khai thác nước dưới đất).

- Đối với công trình khai thác giấy phép đã hết hiệu lực, lưu lượng khai thác ≥ 10m3/ngày: đối với 01 công trình khai thác của Cơ sở sản xuất Đức Minh tại thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng bằng 10 m3/ngày, khai thác phục vụ sản xuất nước tinh khiết, giấy phép khai thác của đơn vị đã hết hạn được khoảng 4 năm. Theo biện pháp hạn chế, công trình phải dừng ngay hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất. Theo quy định, đơn vị được phép cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước nếu đảm bảo các quy định pháp luật về tài nguyên nước và sau khi chấp hành xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Đối với 02 công trình khai thác của Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng tại Thành phố Lạng Sơn, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng bằng 20-30 m3/ngày, khai thác phục sinh hoạt của khách sạn, giấy phép khai thác của đơn vị đã hết hạn từ 30/12/2021. Theo biện pháp hạn chế, công trình phải dừng ngay hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất. Nếu tiếp tục khai thác, đơn vị phải làm thủ tục cấp mới giấy phép khai thác nếu đảm bảo các quy định pháp luật về tài nguyên nước.

- Đối với 2 công trình TT1, TT2 của Công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn: nếu đơn vị không có nhu cầu khai thác thêm thì đề nghị trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và thông báo lý do, nếu chỉ khai thác với lưu lượng 1 m3/ngày thì thực hiện đăng ký khai thác với UBND thành phố Lạng Sơn.

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT THUỘC VÙNG HẠN CHẾ
(Kèm theo Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 12/02/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)

STT

Tên tổ chức / cá nhân

Vị trí công trình

Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ

Giấy phép khai thác

Tổ/ thôn/ khối phố

xã, phường/thị trấn

Huyện, thành phố

Không

Số Giấy phép

Ngày hết hạn giấy phép

1

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Khu giếng vuông

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

H1

x

 

29/GP-UBND ngày 05/12/2019

08/11/2029

2

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Trần Phú

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

CL

x

 

33/GP-UBND ngày 31/12/2019

14/11/2029

KĐT Phú Lộc 3

T1

3

Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn

5-7 Tôn Thất Tùng

Phường Vĩnh Trại

Thành phố Lạng Sơn

AS

x

 

37/GP-UBND ngày 02/9/2021

10/9/2026

4

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Tô Thị

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

Đ2

x

 

01/GP-UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

5

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Lê Hồng Phong

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

H3

x

 

03/GP-UBND ngày 12/01/2022

15/01/2027

Nhị Thanh

H7

6

Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn

433 Trần Đăng Ninh

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

TT1

x

 

14/GP-UBND ngày 14/4/2016

14/4/2024

TT2

7

Công ty TNHH Thảo Viên

145 Phai Vệ

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

ĐT

x

 

14/GP-UBND. Ngày 04/6/2019

01/8/2024

8

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Cụm công nghiệp số 1

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

T4

x

 

26/GP-UBND ngày 25/11/2019

14/11/2029

Ngõ 6 Phai Vệ

H8

9

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Đinh Tiên Hoàng

Phường Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

H10

x

 

28/GP-UBND ngày 28/11/2019

08/11/2029

Hùng Vương

Phường Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

H12

10

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn

Hoàng Văn Thụ

Thị trấn Bắc Sơn

Bắc Sơn

BS-CP

x

 

14/GP-UBND ngày 01/4/2018

01/4/2023

11

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Ngõ 4, đường Hoàng Văn Thụ

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

LK1

x

 

02/GP- UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

12

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Ngõ 10, đường Nguyễn Đình Lộc

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

LK2

x

 

04/GP- UBND ngày 12/01/2022

15/01/2027

13

Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng

Khu Vườn Sái

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

ĐĐ

x

 

34/GP-UBND ngày 20/8/2018

20/8/2023

14

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Khu Trung tâm

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

LK2

x

 

31/GP-UBND, ngày 24/12/2019

13/11/2029

LK5

15

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Khu Hợp Tiến

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

TM-CP (nguồn lộ)

x

 

64/GP-UBND ngày 20/12/2021

31/12/2026

16

Công ty cổ phần Phú Quý

Số 134, đường Phai Vệ

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

1

x

 

24/GP-UBND ngày 26/6/2015

26/6/2023

2

3

17

Cơ sở sản xuất Đức Minh

Khu Trung tâm

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

ĐM

x

 

05/GP-UBND ngày 26/3/2012

Hết hạn 26/3/2017

18

Công ty TNHH Thành Long

341, Bắc Sơn

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

TL1

x

 

901/QĐ-UBND 02/7/2013

Hết hạn 02/7/2018

TL2

19

Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn

50, Lê Đại Hành

Phường Vĩnh Trại

Thành phố Lạng Sơn

ĐK1

x

 

1422/GP-UBND ngày 08/7/2008

Hết hạn 08/7/2013

20

Hợp tác xã Thành Công

Thôn Co Măn

Xã Mai Pha

Thành phố Lạng Sơn

TC

x

 

06/GP-UBND 23/01/2014

Hết hạn 23/01/2019

21

Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng

130, Lý Thường Kiệt

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

KV1  KV2

x

 

55/GP-UBND ngày 30/12/2016

Hết hạn 30/12/2021

 

PHỤ LỤC 02

BIỆN PHÁP HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 12/02/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)

1. Biện pháp hạn chế đối với các công trình khai thác nước dưới đất đã hết thời hạn khai thác tại các vùng hạn chế 3

STT

Tên tổ chức / cá nhân

Vị trí công trình

Số hiệu lỗ khoan / mạch lộ

Giấy phép khai thác

Lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng

Vùng hạn chế

Biện pháp hạn chế, lộ trình thực hiện

Tổ/ thôn/ khối phố

Xã, phường/ thị trấn

Huyện/ thành phố

Không

Số giấy phép

Ngày hết hạn giấy phép

Lưu lượng theo giấy phép

Lưu lượng khai thác (m3/ng)

Mục đích sử dụng

1

Công ty TNH H MTV Triệu Ký Voòng

130, Lý Thường Kiệt

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

KV1

x

 

55/GP- UBND 30/12/201 6

30/12/202 1

40

20-30

Cấp nước sinh hoạt phục vụ kinh doanh khách sạn

TP- HC3- 49

Dừng ngay hoạt động khai thác. Đơn vị khai thác phải làm hồ sơ xin cấp mới giấy phép khai thác nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Đơn vị khai thác chỉ được phép khai thác sau khi có giấy phép khai thác nước dưới đất.

Trong trường hợp đơn vị khai thác không có nhu cầu khai thác tiếp hoặc không làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước dưới đất, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017

KV2

TP- HC3- 49

2

Công ty TNHH Thành Long

341 Bắc Sơn

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

TL1

x

 

901/QĐ -UBND ngày 02/7/20 13

Hết hạn

5

8

Cấp nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt nội bộ

TP- HC3- 49

Lưu lượng khai thác nhỏ hơn 10 m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác cần tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND Thành phố. Nếu không có nhu cầu khai thác thì thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017

TL2

5

TP- HC3- 49

3

Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn

50 Lê Đại Hành

Phường Vĩnh Trại

Thành phố Lạng Sơn

ĐK1

x

 

1422/G P- UBND, ngày 08/7/20 08

Hết hạn

12

2.6

Cấp nước phục vụ sinh hoạt của công ty

TP- HC3- 47

Lưu lượng khai thác nhỏ hơn 10 m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác đã tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất. Nếu không có nhu cầu khai thác thì thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017

4

Hợp tác xã Thành Công

Co Măn

Xã Mai Pha

Thành phố Lạng Sơn

TC

x

 

06/GP- UBND, ngày 23/01/20 14

Hết hạn

50

2

Sản xuất rượu , nước uống tinh khiết

TP- HC3- 44

Lưu lượng khai thác nhỏ hơn 10 m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác cần tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND Thành phố. Nếu không có nhu cầu khai thác thì thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017

5

Cơ sở sản xuất Đức Minh

Khu Trung tâm

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

ĐM

 

x

05/GP- UBND, ngày 26/3/2012

Năm 2017, hết hạn

15

10

Sản xuất nước uống tinh khiết

CLG- HC3- 22

Dừng ngay hoạt động khai thác. Đơn vị khai thác phải lập hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép khai thác nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Đơn vị khai thác chỉ được phép khai thác sau khi có giấy phép khai thác nước. Trong trường hợp đơn vị không có nhu cầu khai thác tiếp hoặc không làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước, cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017

2. Biện pháp hạn chế đối với các công trình khai thác nước dưới đất còn hiệu lực giấy phép tại các vùng hạn chế 3

STT

Tên tổ chức / cá nhân

Vị trí công trình

Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ/ giếng đào

Giấy phép khai thác

Lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng

Vùng hạn chế

Biện pháp hạn chế, lộ trình thực hiện

Tổ/ thôn/ khối phố

Xã, Phường/ thị trấn

Huyện/ thành phố

Không

Số giấy phép

Ngày hết hạn giấy phép

Lưu lượng theo giấy phép

Lưu lượng khai thác (m3/ng)

Mục đích sử dụng

1

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Khu giếng vuông

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

H1

x

 

29/GP- UBND ngày 05/12/2019

08/11/2029

2000

2000

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 49

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước

2

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Trần Phú

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

CL

x

 

33/GP- UBND ngày 31/12/2019

14/11/2029

1000

1000

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 49

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước

Khu đô thị Phú Lộc 3

T1

480

480

TP- HC3- 49

3

Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn

5-7 Tôn Thất Tùng

Phường Vĩnh Trại

Thành phố Lạng Sơn

AS

x

 

37/GP- UBND, ngày 02/9/2021

10/9/2026

22

12

Sản xuất nước uống tinh khiết và

TP- HC3- 47

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

sinh hoạt

 

vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước

4

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Tô Thị

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

Đ2

x

 

01/GP- UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

1800

1800

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 48

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước

6

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Lê Hồng Phong

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

H3

x

 

03/GP- UBND ngày 12/01/2022

15/01/2027

1000

1000

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 48

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước

Nhị Thanh

H7

140

22-35

TP- HC3- 48

7

Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn

433 Trần Đăng Ninh

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

TT1        TT2

x

 

14/GP- UBND ngày 14/4/2016

14/4/2024

10        10

1        1

Phục vụ sinh hoạt

TP- HC3- 49      TP- HC3- 49

Nếu chỉ khai thác với lưu lượng khai thác 1 (m3/ngày), không có nhu cầu khai thác thêm thì có quyền trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và thực hiện đăng ký khai thác với với Ủy ban nhân dân Thành phố Lạng Sơn

8

Công ty TNHH Thảo Viên

145 Phai Vệ

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

ĐT

x

 

14/GP- UBND. Ngày 04/6/2019

01/8/2024

20

6.5

ăn uống, sinh hoạt

TP- HC3- 46

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước (nếu lưu lượng khai thác lớn hơn 10 m3/ngày)

9

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Cụm công nghiệp số 1

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

T4

x

 

26/GP- UBND ngày 25/11/2019

14/11/2029

360

360

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 46

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước

Ngõ 6 đường Phai Vệ

H8

2400

2400

TP- HC3- 46

10

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Đinh Tiên Hoàng

Phường Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

H10

x

 

28/GP- UBND ngày 28/11/2019

08/11/2029

1440

1440

Sản xuất và phân phối nước sạch

TP- HC3- 45

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước

Hùng Vương

Phường Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

H12

480

480

TP- HC3- 45

11

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng

Ngõ 4 Đường Hoàng Văn Thụ

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

LK1

x

 

02/GP- UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

1584

1300

Cấp nước sinh hoạt

CL- HC3- 07

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Giấy phép đã sắp hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác

 

Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước

12

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Ngõ 10 Nguyễn Đình Lộc

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

LK2

x

 

04/GP- UBND ngày 12/01/2022

15/01/2027

1584

1500

Cấp nước sinh hoạt

CL- HC3- 07

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Giấy phép đã sắp hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước

13

Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng

Khu Vườn Sái

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

ĐĐ

x

 

34/GP- UBND ngày 20/8/2018

20/8/2023

100

100

Phục vụ sh cho cán bộ công nhân viên

CL- HC3- 07

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước

14

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Khu Khu Trung tâm

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

LK2

x

 

31/GP- UBND ngày 24/12/2019

13/11/2029

80

200

Sản xuất và phân phối nước sạch

CLG - HC3- 22

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước

LK5

120

CLG - HC3- 22

15

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Khu Hợp Tiến

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

TM- CP (nguồn lộ)

x

 

64/GP-UBND ngày 20/12/2021

31/12/2026

1812

1300

Sản xuất và phân phối nước sạch

CLG - HC3- 22

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Giấy phép đã sắp hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước

16

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn

Hoàng Văn Thụ

Thị trấn Bắc Sơn

Bắc Sơn

BS-CP

x

 

14/GP- UBND ngày 01/4/2018

01/4/2023

700

500

Sản xuất và phân phối nước sạch

BS- HC3- 41

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước

17

Công ty cổ phần Phú Quý

Số 134, đường Phai Vệ

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

1

x

 

24/GP- UBND ngày 26/06/2015

26/6/2023

12

8

Phục vụ sinh hoạt

TP- HC3- 46

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước

2

3

 

PHỤ LỤC 03

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 12/02/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)

STT

Tên tổ chức / cá nhân

Vị trí công trình

Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ

Giấy phép khai thác

Kế hoạch thực hiện

Tổ/ thôn/ khối phố

Xã, phường/ thị trấn

Huyện/thành phố

Không

Số giấy phép

Ngày hết hạn giấy phép

1

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Khu giếng vuông

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

H1

X

 

29/GP- UBND ngày 05/12/2019

08/11/2029

Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp

2

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Trần Phú

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

CL

X

 

33/GP- UBND ngày 31/12/2019

14/11/2029

Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp

Khu đô thị Phú Lộc 3

T1

3

Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn

5-7 Tôn Thất Tùng

Phường Vĩnh Trại

Thành phố Lạng Sơn

AS

X

 

37/GP- UBND, ngày 02/9/2021

10/9/2026

Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp

4

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Tô Thị

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

Đ2

X

 

01/GP- UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp

5

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Lê Hồng Phong

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

H3

X

 

03/GP- UBND ngày 12/01/2022

15/01/2027

Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung,

Nhị Thanh

H7

6

Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn

433 Trần Đăng Ninh

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

TT1

X

 

14/GP- UBND ngày 14/4/2016

14/4/2024

Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp

TT2

7

Công ty TNHH Thảo Viên

145 Phai Vệ

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

ĐT

X

 

14/GP- UBND.ngày 04/6/2019

01/8/2024

Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp

8

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Cụm công nghiệp số 1

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

T4

X

 

26/GP- UBND ngày 25/11/2019

14/11/2029

Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp

Ngõ 6 Phai Vệ

H8

9

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Đinh Tiên Hoàng

Phường Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

H10

X

 

28/GP- UBND ngày 28/11/2019

08/11/2029

Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp

Hùng Vương

Phường Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

H12

10

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn

Hoàng Văn Thụ

Thị trấn Bắc Sơn

Bắc Sơn

BS-CP

X

 

14/GP- UBND ngày 01/4/2018

01/4/2023

Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp

11

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Ngõ 4 Đường Hoàng Văn Thụ

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

LK1

X

 

02/GP- UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp

12

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Ngõ 10 Nguyễn Đình Lộc

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

LK2

X

 

04/GP- UBND ngày 12/01/2022

15/01/2027

Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp

13

Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng

Khu Vườn Sái

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

ĐĐ

X

 

34/GP- UBND ngày 20/8/2018

20/8/2023

Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp

14

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Khu Trung tâm

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

LK2

X

 

31/GP- UBND ngày 24/12/2019

13/11/2029

Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp

LK5

15

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Khu Hợp Tiến

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

TM- CP (nguồn lộ)

X

 

64/GP- UBND ngày 20/12/2021

31/12/2026

Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp

16

Công ty cổ phần Phú Quý

Số 134, đường Phai Vệ

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

1

X

 

24/GP- UBND ngày 26/6/2015

26/6/2023

Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp

2

3

17

Cơ sở sản xuất Đức Minh

Khu Trung tâm

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

ĐM

 

X

05/GP- UBND ngày 26/3/2012

Đã hết hạn 26/3/2017

Trong thời gian chờ giấy phép khai thác, đơn vị cần có phương án đảm bảo vệ sinh khu vực xung quanh giếng, tránh gây ô nhiễm, nhiễm bẩn nguồn nước dưới đât và chỉ được phép khai thác khi có giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất. Trong trường hợp đơn vị không có nhu cầu khai thác, cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định tại thông tư số 72/2017/TT- BTNMT

18

Công ty TNHH Thành Long

341 Bắc Sơn

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

TL1

X

 

901/QĐ- UBND ngày 02/7/2013

Hết hạn

Tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND thành phố. Nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định tại thông tư số 72/2017/TT- BTNMT

TL2

19

Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn

50 Lê Đại Hành

Phường Vĩnh Trại

Thành phố Lạng Sơn

ĐK1

X

 

1422/GP- UBND ngày 28/7/2008

Hết hạn

Đã tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất.

20

Hợp tác xã Thành Công

Co Măn

Xã Mai Pha

Thành phố Lạng Sơn

TC

X

 

06/GP- UBND ngày 23/01/2014

Hết hạn

Tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND thành phố. Nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định tại thông tư số 72/2017/TT- BTNMT.

21

Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng

130 Lý Thường Kiệt

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

KV1

X

 

55/GP- UBND ngày 30/12/2016

Hết hạn

Trong thời gian chờ giấy phép khai thác, đơn vị cần có phương án đảm bảo vệ sinh khu vực xung quanh giếng, tránh gây ô nhiễm nguồn nước dưới đât và chỉ được phép khai thác khi có giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất. Trong trường hợp đơn vị không có nhu cầu khai thác, cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định tại thông tư số 72/2017/TT-BTNMT.

KV2

 

PHỤ LỤC 04

LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 12/02/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)

STT

Tên tổ chức / cá nhân

Vị trí công trình

Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ

Giấy phép khai thác

Lộ trình thực hiện

Tổ/ thôn/ khối phố

Xã, phường/thị trấn

Huyện/thành phố

Không

Số giấy phép

Ngày hết hạn giấy phép

1

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Khu giếng vuông

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

H1

x

 

29/GP- UBND ngày 05/12/2019

08/11/2029

Tiếp tục khai thác đến ngày 08/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

2

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Trần Phú

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

CL

x

 

33/GP- UBND ngày 31/12/2019

14/11/2029

Tiếp tục khai thác đến ngày 14/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

Khu đô thị Phú Lộc 3

T1

3

Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn

5-7 Tôn Thất Tùng

Phường Vĩnh Trại

Thành phố Lạng Sơn

AS

x

 

37/GP- UBND ngày 02/9/2021

10/9/2026

Tiếp tục khai thác đến ngày 10/9/2026. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

4

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Tô Thị

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

Đ2

x

 

01/GP- UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

Tiếp tục khai thác đến ngày 15/01/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

5

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Lê Hồng Phong

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

H3

x

 

03/GP- UBND ngày 12/01/2022

15/01/2027

Tiếp tục khai thác đến ngày 15/01/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép. Điều chỉnh giảm lưu lượng khai thác tại Trạm bơm H7 ngay sau khi phương án được phê duyệt

Nhị Thanh

H7

6

Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng Công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn

433 Trần Đăng Ninh

Phường Tam Thanh

Thành phố Lạng Sơn

TT1

x

 

14/GP- UBND 14/4/2016

14/4/2024

Nếu không có nhu cầu khai thác thêm thì có quyền trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và thực hiện đăng ký khai thác với với Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn

TT2

7

Công ty TNHH Thảo Viên

145 Phai Vệ

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

ĐT

x

 

14/GP- UBND. 04/6/2019

01/8/2024

Tiếp tục khai thác đến ngày 01/8/2024. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

8

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Cụm công nghiệp số 1

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

T4

x

 

26/GP- UBND ngày 25/11/2019

14/11/2029

Tiếp tục khai thác đến 14/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

Ngõ 6 Phai Vệ

H8

9

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn

Đinh Tiên Hoàng

Phường Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

H10

x

 

28/GP- UBND ngày 28/11/2019

08/11/2029

Tiếp tục khai thác đến 08/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

Hùng Vương

Phường Chi Lăng

Thành phố Lạng Sơn

H12

10

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn

Hoàng Văn Thụ

Thị trấn Bắc Sơn

Bắc Sơn

BS-CP

x

 

14/GP- UBND ngày 01/4/2018

01/4/2023

Tiếp tục khai thác đến 01/4/2023. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

11

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Ngõ 4 Đường Hoàng Văn Thụ

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

LK1

x

 

02/GP- UBND ngày 05/01/2022

15/01/2027

Tiếp tục khai thác đến 15/01/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu đơn vị còn tiếp tục khai thác, phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép theo quy định

12

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng

Ngõ 10 Nguyễn Đình Lộc

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

LK2

x

 

04/GP- UBND ngày 12/01/2022

15/01/2027

Tiếp tục khai thác đến 15/01/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu đơn vị còn tiếp tục khai thác, phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép theo quy định

13

Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng

Khu Vườn Sái

Thị trấn Đồng Đăng

Cao Lộc

ĐĐ

x

 

34/GP- UBND ngày 20/8/2018

20/8/2023

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

14

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Khu Trung tâm

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

LK2

x

 

31/GP- UBND ngày 24/12/2019

13/11/2029

Tiếp tục khai thác đến 13/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

LK5

15

Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng

Khu Hợp Tiến

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

TM- CP (nguồn lộ)

x

 

64/GP- UBND ngày 20/12/2021

31/12/2026

Tiếp tục khai thác đến 31/12/2026. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định

16

Công ty cổ phần Phú Quý

Số 134, đường Phai Vệ

Phường Đông Kinh

Thành phố Lạng Sơn

1

x

 

24/GP- UBND ngày 26/6/2015

26/6/2023

Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định; trường hợp không còn sử dụng phải thực hiện việc trám lấp giếng theo quy định tại Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT

2

3

17

Cơ sở sản xuất Đức Minh

Khu Trung tâm

Thị trấn Đồng Mỏ

Chi Lăng

ĐM

 

x

05/GP- UBND ngày 26/3/2012

Hết hạn

Dừng ngay hoạt động khai thác.

Trong thời gian 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp đơn vị không có nhu cầu khai thác tiếp, không lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT trong thời hạn 90 ngày kể từ khi có quyết định hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền.

Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận quyết định, thông báo về trám lấp giếng, đơn vị phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm về thi công trám lấp giếng tới Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện để kiểm tra, giám sát việc trám lấp giếng theo Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT.

18

Công ty TNHH Thành Long

341 Bắc Sơn

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

TL1

x

 

901/QĐ- UBND ngày 02/7/2013

Hết hạn

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị tiến hành gửi công văn về việc không làm hồ sơ gia hạn khai thác. Tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND thành phố.

Trường hợp đơn vị đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định tại Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT.

TL2

19

Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn

50 Lê Đại Hành

Phường Vĩnh Trại

Thành phố Lạng Sơn

ĐK1

x

 

1422/GP- UBND ngày 28/7/2008

Hết hạn

Đơn vị khai thác đã tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất. Trường hợp không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định tại Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT.

20

Hợp tác xã Thành Công

Thôn Co Măn

Xã Mai Pha

Thành phố Lạng Sơn

TC

x

 

06/GP- UBND ngày 23/01/2014

Hết hạn

Trong vòng 30 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị tiến hành gửi công văn về việc không làm hồ sơ gia hạn khai thác. Tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND thành phố.

Trường hợp đơn vị không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định tại Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT.

21

Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng

130 Lý Thường Kiệt

Phường Hoàng Văn Thụ

Thành phố Lạng Sơn

KV1

x

 

55/GP- UBND ngày 30/12/2016

Hết hạn

Giấy phép đã hết hạn, nếu còn tiếp tục khai thác, đơn vị phải lập thủ tục đề nghị cấp mới giấy phép theo quy định.

Trường hợp đơn vị không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND thành phố Lạng Sơn và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định tại Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT.

KV2

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 278/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

  • Số hiệu: 278/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/02/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Người ký: Lương Trọng Quỳnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/02/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản