- 1Quyết định 13/2007/QĐ-BTNMT quy định về việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
- 2Thông tư 16/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 72/2017/TT-BTNMT về quy định việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 75/2017/TT-BTNMT về quy định bảo vệ nước dưới đất trong hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
- 7Thông tư 34/2018/TT-BTNMT quy định về phân loại và yêu cầu trong thực hiện điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 278/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 12 tháng 02 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 34/2018/TT-BTNMT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về phân loại và yêu cầu trong thực hiện điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;
Căn cứ Thông tư số 75/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ nước dưới đất trong các hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 53/TTr-STNMT ngày 24/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn tại Phương án và Phụ lục số 01, 02, 03, 04 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện Phương án
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thông báo tới các tổ chức, cá nhân được UBND tỉnh cấp Giấy phép trong vùng hạn chế khai thác, đồng thời gửi Phương án tới UBND các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn.
b) Định kỳ năm (05) năm một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, thực hiện việc rà soát, trình UBND tỉnh điều chỉnh Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh cho phù hợp.
2. UBND các huyện, thành phố Lạng Sơn
a) Thông báo tới các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trong vùng hạn chế về các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn.
b) Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn; giám sát các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo Phương án được phê duyệt.
3. Các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất
Cung cấp các thông tin, số liệu liên quan đến công trình khai thác và hoạt động khai thác nước dưới đất theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thành phố để phục vụ khoanh định, điều chỉnh vùng hạn chế khai thác; thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo Phương án được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 12/02/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ PHƯƠNG ÁN
1. Cơ sở pháp lý thực hiện phương án
2. Mục tiêu phương án
2.1. Mục tiêu tổng quát
2.2. Mục tiêu cụ thể
3. Phạm vi thực hiện
4. Đơn vị thực hiện
5. Nội dung thực hiện
CHƯƠNG 2
KHỐI LƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ CÁC CÔNG TÁC ĐÃ THỰC HIỆN
2.1. Thu thập, rà soát tài liệu, thông tin và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất
2.1.1. Mục đích và phương pháp tiến hành
2.1.2. Khối lượng và kết quả
2.2. Điều tra, rà soát hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có (đã có giấy phép, chưa có giấy phép khai thác) thuộc từng khu vực, từng vùng hạn chế
2.2.1. Mục đích
2.2.2. Nội dung, phương pháp thực hiện
2.2.3. Khối lượng, kết quả thực hiện
CHƯƠNG 3
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TẠI CÁC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC
3.1. Đặc điểm tài nguyên nước dưới đất
3.1.1. Các tầng chứa nước và thành tạo cách nước
3.1.2. Đánh giá chất lượng nước dưới đất
3.2. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất
3.2.1. Vùng hạn chế khai thác 1
3.2.2. Vùng hạn chế khai thác 4
3.2.3. Vùng hạn chế khai thác 3
CHƯƠNG 4
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
4.1. Danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc từng khu vực, từng vùng hạn chế
4.2. Biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất đối với từng công trình
4.3. Kế hoạch, lộ trình thực hiện từng biện pháp hạn chế khai thác đối với từng công trình
4.3.1. Kế hoạch thực hiện
4.3.2. Lộ trình thực hiện
KẾT LUẬN
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Bảng 2. 1. Khối lượng các tài liệu thu thập
Bảng 2. 2. Tổng hợp các điểm điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tại các vùng hạn chế khai thác
Bảng 3. 1. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất
Bảng 3. 2. Kết quả đánh giá chất lượng nước dưới đất so với QCVN 09- MT:2015/BTNMT
Bảng 3. 3. Tổng hợp số lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn chế 1
Bảng 3. 4. Tổng hợp số lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn chế 4
Bảng 3. 5. Tổng hợp số lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn chế 3
Bảng 4. 1. Tổng hợp các công trình khai thác nước dưới đất hiện có tại các vùng hạn chế
Bảng 4. 2. Đánh giá chất lượng nước dưới đất tại các công trình khai thác trong các vùng hạn chế
Bảng 4. 3. Lượng tích chứa nước dưới đất của các tầng chứa nước
Bảng 4. 4. Lượng bổ cập nước dưới đất của các tầng chứa nước
Bảng 4. 5. Tài nguyên dự báo nước dưới đất của các tầng chứa nước
Bảng 4. 6. Trữ lượng có thể khai thác nước dưới đất của các tầng chứa nước
Bảng 4. 7. Bảng tổng hợp đánh giá trữ lượng khai thác tại các công trình với trữ lượng có thể khai thác của các tầng chứa nước
Bảng 4. 8. Biện pháp hạn chế đối với các công trình khai thác nước dưới đất đã hết thời hạn khai thác tại các vùng hạn chế 3
Bảng 4. 9. Biện pháp hạn chế đối với các công trình khai thác nước dưới đất còn hiệu lực giấy phép tại các vùng hạn chế 3
Bảng 4. 10. Bảng tổng hợp danh sách 11 tổ chức, cá nhân đã được cấp phép khai thác của 31 công trình
Bảng 4. 11. Lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất cho các công trình khai thác
MỞ ĐẦU
Lạng Sơn là tỉnh miền núi, biên giới thuộc vùng Đông Bắc của Việt Nam, có đường biên với nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ở phía Đông Bắc; giáp Quảng Ninh ở phía Đông, giáp Bắc Giang ở phía Nam; giáp Thái nguyên ở phía Tây Nam; giáp Bắc Kạn ở phía Tây và Cao Bằng ở phía Tây Bắc. Lạng Sơn có diện tích 8.310,09 km2. Lạng Sơn có 2 cửa khẩu Quốc tế (Hữu Nghị và cửa khẩu ga đường sắt quốc tế) và 01 cửa khẩu Quốc gia (Chi Ma) cùng 7 cặp chợ biên giới, nơi thường xuyên diễn ra các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa rất nhộn nhịp và sống động, có tiềm năng về khoáng sản, rừng, thủy điện và du lịch. Kinh tế phát triển, dân số tăng, cùng với những tác động của biến đổi khí hậu diễn ra ngày càng rõ rệt và phức tạp, dẫn đến nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng lên. Tuy nhiên, việc xả thải từ các hoạt động khai thác khoáng sản, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, du lịch… sẽ gây ra ô nhiễm các nguồn nước. Hơn nữa, việc bảo vệ nguồn nước trong quá trình khai thác, sử dụng nước chưa thực sự được người dân, doanh nghiệp quan tâm dẫn đến nguy cơ suy thoái nguồn nước (ô nhiễm, cạn kiệt), thiếu nước cho các nhu cầu sinh hoạt, công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp ngày càng nghiêm trọng đặc biệt là trong mùa khô.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của tài nguyên nước đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn đã ban hành Quyết định số 1914/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 phê duyệt Dự án “Điều tra, khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn”. Kết quả dự án, đã khoanh định được các khu vực cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn toàn tỉnh.
Năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn đã ban hành Quyết định số 1857/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2019 Về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện dự án ”Rà soát, điều chỉnh bổ sung các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn” để phù hợp với quy định của Nghị định 167/2018/NĐ-CP phục vụ cho công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất sau khi rà soát, điều chỉnh trên địa bàn tỉnh đã được ban hành theo Quyết định số 2559/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lạng Sơn ngày 10 tháng 12 năm 2020 về việc Phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo Nghị định 167/2018/NĐ-CP về việc quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất, cần phải áp dụng các hình thức, biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất cụ thể cho từng vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được khoanh định. Vì vậy việc Lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn là việc làm rất kịp thời và cần thiết.
1. Cơ sở pháp lý thực hiện phương án
- Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 2559/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc Phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Hợp đồng dịch vụ tư vấn số 20/HĐTV ngày 25 tháng 8 năm 2021 giữa Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn và Trung tâm Dữ liệu tài nguyên nước về việc thực hiện gói thầu số 03: Tư vấn lập Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2.1. Mục tiêu tổng quát
Bảo vệ môi trường nước dưới đất khỏi bị suy thoái (cạn kiệt, ô nhiễm) nhằm phát triển bền vững tài nguyên nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Rà soát, thu thập thông tin, dữ liệu về hiện trạng khai thác nước dưới đất trên toàn tỉnh Lạng Sơn. Điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác nước dưới đất tại các khu vực, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Đề xuất các biện pháp hạn chế cụ thể đối với từng công trình, đảm bảo phù hợp với Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ.
- Xây dựng lộ trình thực hiện biện pháp hạn chế khai thác đối với từng công trình.
Phạm vi thực hiện phương án có diện tích 124,479 km2 (Diện tích vùng hạn chế 1, 3, 4) với tổng số 159 vùng hạn chế. Trong đó vùng hạn chế 1 có diện tích 9,83 km2, vùng hạn chế 3 có diện tích 76,21 km2, vùng hạn chế 4 có diện tích 38,439 km2, vùng hạn chế hỗn hợp có diện tích 0,467 km2 (không tính vào diện tích thực hiện dự án do là vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1 và 3).
Bảng 1.1. Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
STT | Tên vùng hạn chế | Phạm vi vùng hạn chế khai thác | Xã/Phường | Huyện | Diện tích vùng hạn chế (km2) |
Vùng hạn chế 1 | |||||
1 | HL-HC1A-1 | Toàn bộ hố sụt tại vườn nhà ông Phan Mạnh Hùng, gần trường tiểu học, thôn Đồng Ngầu | Cai Kinh | Hữu Lũng | 0,0000280 |
2 | CLG-HC1A-2 | Toàn bộ hố sụt tại vườn nhà ông Vũ Quốc Súy, Làng Cằng | Chi Lăng | Chi Lăng | 0,0000030 |
3 | CLG-HC1A-3 | Toàn bộ hố sụt tại vườn nhà bà Hằng, số 166, đường Đại Huề | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | 0,0000070 |
4 | CLG-HC1A-4 | Toàn bộ hố sụt tại cánh đồng thôn Khòn Nưa | Bằng Mạc | Chi Lăng | 0,0000120 |
5 | CLG-HC1A-5 | Toàn bộ hố sụt tại vườn nhà ông Hoàng Văn Nạc, Làng Khoác | Bằng Mạc | Chi Lăng | 0,0000012 |
6 | CL-HC1A-6 | Toàn bộ hố sụt tại vườn nhà ông Hoàng Văn Lỵ, khu vườn Sái | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | 0,0000140 |
7 | CL-HC1A-7 | Toàn bộ hố sụt tại vườn nhà ông Triệu Văn Bình, khu vườn Sái | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | 0,0000012 |
8 | BS-HC1B-1 | Bao gồm toàn bộ phạm vi bãi chôn lấp rác thải tại thôn Lân Tắng và phạm vi liền kề với khoảng cách nhỏ nhất là 110m, lớn nhất là 480m tính từ đường biên bãi chôn lấp | Đồng Ý | Bắc Sơn | 0,520 |
9 | TĐ-HC1B-2 | Bao gồm toàn bộ phạm vi bãi chôn lấp rác thải tại thôn Khuổi Khìn và phạm vi liền kề với khoảng cách nhỏ nhất là 280m, lớn nhất là 700m tính từ đường biên bãi chôn lấp | Trung Thành | Tràng Định | 2,210 |
10 | VL-HC1B-3 | Bao gồm toàn bộ phạm vi bãi chôn lấp rác thải Tân Lang tại thôn Keo Van và phạm vi liền kề với khoảng cách nhỏ nhất là 220m, lớn nhất là 710m tính từ đường biên bãi chôn lấp | Bắc Việt | Văn Lãng | 1,260 |
11 | VQ-HC1B-4 | Bao gồm toàn bộ phạm vi bãi chôn lấp rác thải tại thôn Tân Long và phạm vi liền kề với khoảng cách nhỏ nhất là 170m, lớn nhất là 670m tính từ đường biên bãi chôn lấp | Thị trấn Văn Quan | Văn Quan | 1,020 |
12 | VL-HC1B-5 | Bao gồm toàn bộ phạm vi bãi chôn lấp rác thải Đèo Quao tại thôn Làng Thành và phạm vi liền kề với khoảng cách nhỏ nhất là 140m, lớn nhất là 520m tính từ đường biên bãi chôn lấp | Chi Lăng | Chi Lăng | 0,510 |
13 | ĐL-HC1D-1 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang khu 2 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thị Trấn Đình Lập | Đình Lập | 0,159 |
14 | ĐL-HC1D-2 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang Khu 2 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thị trấn Nông Trường | Đình Lập | 0,133 |
15 | ĐL-HC1D-3 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang khu 6 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thị trấn Đình Lập | Đình Lập | 0,048 |
16 | BG-HC1D-4 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Đẫu Hương và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Mông Ân | Bình Gia | 0,130 |
17 | BG-HC1D-5 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Phai Lay và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thị trấn Bình Gia | Bình Gia | 0,105 |
18 | BS-HC1D-6 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Tiên Đáo 1 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Long Đống | Bắc Sơn | 0,065 |
19 | BS-HC1D-7 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Ngả Hai và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Vũ Lễ | Bắc Sơn | 0,085 |
20 | BS-HC1D-8 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Vũ Lâm và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Vũ Lễ | Bắc Sơn | 0,063 |
21 | BS-HC1D-9 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Hoan Trung 2 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Chiến Thắng | Bắc Sơn | 0,057 |
22 | BS-HC1D-10 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Khau Ràng và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Đồng Ý | Bắc Sơn | 0,080 |
23 | BS-HC1D-11 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Tân Sơn và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Bắc Quỳnh | Bắc Sơn | 0,112 |
24 | BS-HC1D-12 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Tân Sơn 1 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Bắc Quỳnh | Bắc Sơn | 0,064 |
25 | BS-HC1D-13 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Đông Đằng và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Bắc Quỳnh | Bắc Sơn | 0,085 |
26 | BS-HC1D-14 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Trí Yên và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Bắc Quỳnh | Bắc Sơn | 0,074 |
27 | BS-HC1D-15 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Nụng Lục và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Hưng Vũ | Bắc Sơn | 0,079 |
28 | BS-HC1D-16 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Tràng Sơn 2 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Vũ Lăng | Bắc Sơn | 0,065 |
29 | BS-HC1D-17 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Minh Đán và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Hưng Vũ | Bắc Sơn | 0,077 |
30 | CL-HC1D-18 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Yên Trạch và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Yên Trạch | Cao Lộc | 0,105 |
31 | CL-HC1D-19 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Nà Sầm và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Hồng Phong | Cao Lộc | 0,171 |
32 | CL-HC1D-20 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Mỏ Đá (nay là khu Đoàn Kết) và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | 0,083 |
33 | CL-HC1D-21 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Thành Ninh và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | 0,066 |
34 | CL-HC1D-22 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Núi Đá (nay là khu Hợp Tiến) và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | 0,095 |
35 | CL-HC1D-23 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Lạng Nắc và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Mai Sao | Chi Lăng | 0,133 |
36 | CL-HC1D-24 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Than Muội và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | 0,158 |
37 | CL-HC1D-25 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Than Muội và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | 0,183 |
38 | HL-HC1D-26 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Ao Đẩu và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Sơn Hà | Hữu Lũng | 0,055 |
39 | HL-HC1D-27 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Bắc Lệ và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Tân Thành | Hữu Lũng | 0,121 |
40 | HL-HC1D-28 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Rừng Cấm và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Hòa Lạc | Hữu Lũng | 0,058 |
41 | HL-HC1D-29 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Tân Thành và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Đồng Tân | Hữu Lũng | 0,042 |
42 | HL-HC1D-30 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Pồ Lim và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Vân Nham | Hữu Lũng | 0,080 |
43 | LB-HC1D-31 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Chộc Vằng và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thị trấn Lộc Bình | Lộc Bình | 0,081 |
44 | TĐ-HC1D-32 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Bản Trại và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Kháng Chiến | Tràng Định | 0,135 |
45 | TĐ-HC1D-33 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Khau Ngù và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Đại Đồng | Tràng Định | 0,083 |
46 | TP-HC1D-34 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Mai Thành và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Mai Pha | Thành phố Lạng Sơn | 0,109 |
47 | TP-HC1D-35 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang Khối 9, Trần Quang Khải và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Phường Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | 0,079 |
48 | TP-HC1D-36 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Hoàng Tâm và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Hoàng Đồng | Thành phố Lạng Sơn | 0,167 |
49 | TP-HC1D-37 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang Khối 9 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Phường Vĩnh Trại | Thành phố Lạng Sơn | 0,108 |
50 | TP-HC1D-38 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Khối 10 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | 0,293 |
51 | TP-HC1D-39 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Thâm Cun và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thị trấn Na Sầm | Văn Lãng | 0,246 |
52 | TP-HC1D-40 | Bao gồm phạm vi nghĩa trang thôn Nà Lộc và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thị trấn Văn Quan | Văn Quan | 0,080 |
53 | BG-HC1D-41 | Bao gồm phạm vi điểm tồn lưu hóa chất thôn Thuần Như 1 và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên điểm tồn lưu hóa chất | Hoàng Văn Thụ | Bình Gia | 0,031 |
54 | CLG-HC1D-42 | Bao gồm phạm vi điểm tồn lưu hóa chất thôn Na Hoa và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên điểm tồn lưu hóa chất | Sơn Hà | Hữu Lũng | 0,031 |
55 | HL-HC1D-43 | Bao gồm phạm vi điểm tồn lưu hóa chất tại số 11, Hoàng Hoa Thám và phạm vi liền kề với khoảng cách 100m tính từ đường biên điểm tồn lưu hóa chất | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | 0,032 |
Vùng hạn chế 3 | |||||
56 | TĐ-HC3-01 | Khu vực dân cư tại trung tâm xã Vĩnh Tiến, thôn Phiêng Han | Vĩnh Tiến | Tràng Định | 0,19 |
57 | TĐ-HC3-02 | Khu vực dân cư tại trung tâm xã Cao Minh, thôn Vằng Can | Cao Minh | Tràng Định | 0,05 |
58 | TĐ-HC3-03 | Khu vực dân cư tại thị trấn Thất Khê | Thị trấn Thất Khê | Tràng Định | 0,89 |
59 | TĐ-HC3-04 | Khu vực dân cư thôn Bản Nhàn, Bản Tét, Pò Ca | Hùng Việt | Tràng Định | 1,58 |
60 | VL-HC3-05 | Khu vực dân cư thôn Thâm Pằng, Thâm Sầm | Thụy Hùng | Văn Lãng | 0,23 |
61 | VL-HC3-06 | Khu vực dân cư tại Cửa khẩu Tân Thanh | Tân Thanh | Văn Lãng | 1,71 |
62 | VL-HC3-06.1 | Khu vực dân cư tại thị trấn Na Sầm | Thị trấn Na Sầm | Văn Lãng | 0,31 |
63 | CL-HC3-07 | Khu vực dân cư tại Thị trấn Đồng Đăng | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | 1,34 |
64 | LB-HC3-08 | Khu vực dân cư tại trung tâm xã Đồng Bục, thôn Khòn Quoắc, thôn Khuôn Van | Đồng Bục | Lộc Bình | 2,07 |
65 | LB-HC3-09 | Khu vực dân cư xã Tú Đoạn | Tú Đoạn | Lộc Bình | 1,65 |
66 | LB-HC3-10 | Khu vực dân cư thôn Nà Miền | Đông Quan | Lộc Bình | 0,42 |
67 | LB-HC3-11 | Khu vực dân cư tại thị trấn Na Dương | Na Dương | Lộc Bình | 0,41 |
68 | LB-HC3-12 | Khu vực dân cư thôn Hua Cầu | Đông Quan | Lộc Bình | 0,15 |
69 | LB-HC3-13 | Khu vực dân cư tại trung tâm xã Đông Quan | Đông Quan | Lộc Bình | 0,66 |
70 | LB-HC3-14 | Khu vực dân cư thôn Bản Hả, Bản Đoóc | Minh Hiệp | Lộc Bình | 0,16 |
71 | LB-HC3-15 | Khu vực dân cư Nà Lái | Minh Hiệp | Lộc Bình | 0,77 |
72 | LB-HC3-16 | Khu vực dân cư thôn Long Đầu, Bản Khoai, Pắc Mạ, Nà Tầu, Nà Phát | Yên Khoái | Lộc Bình | 0,41 |
73 | ĐL-HC3-17 | Khu vực dân cư tại Thị trấn Đình Lập | Thị trấn Đình Lập | Đình Lập | 1,14 |
74 | ĐL-HC3-18 | Khu vực dân cư tại thị trấn Nông trường Thái Bình | Thị trấn Nông trường | Đình Lập | 0,71 |
75 | CLG-HC3-19 | Khu vực dân cư tại thôn Làng Thượng, Lũng Châu, trung tâm xã Quan Sơn | Quan Sơn | Chi Lăng | 1,04 |
76 | CLG-HC3-20 | Khu vực dân cư thôn Làng Thượng, Lũng Châu | Quan Sơn | Chi Lăng | 0,49 |
77 | CLG-HC3-21 | Khu vực dân cư thôn Khuân Phang, Đồng Mồ | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | 2,39 |
78 | CLG-HC3-22 | Khu vực dân cư tại thị trấn Đồng Mỏ | Đồng Mỏ | Chi Lăng | 1,01 |
79 | CLG-HC3-23 | Khu vực dân cư thôn Khun Thủy, Làng Thành, Làng Trung | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | 2,08 |
80 | CLG-HC3-24 | Khu vực dân cư tại xã Chi Lăng | Chi Lăng | Chi Lăng | 5,35 |
81 | CLG-HC3-25 | Khu vực dân cư thị trấn Chi Lăng | Thị trấn Chi Lăng | Chi Lăng | 3,28 |
82 | CLG-HC3-26 | Khu vực dân cư Nà Tẻng, Làng Đăm, Khun Đút | Vạn Linh | Chi Lăng | 0,75 |
83 | CLG-HC3-27 | Khu vực dân cư Làng Thượng, Nà Lặp | Vạn Linh | Chi Lăng | 1,54 |
84 | CLG-HC3-28 | Khu vực dân cư thôn Đông Thành | Vạn Linh | Chi Lăng | 0,60 |
85 | CLG-HC3-29 | Khu vực dân cư thôn Khau Ràng, tại trung tâm xã Bằng Hữu | Bằng Hữu | Chi Lăng | 3,09 |
86 | HL-HC3-30 | Khu vực dân cư tại trung tâm xã Hữu Liên, thôn Lân Châu, Lân Đặt | Hữu Liên | Hữu Lũng | 0,63 |
87 | HL-HC3-31 | Khu vực dân cư Mỏ Lóng, Tân Yên | Yên Thịnh | Hữu Lũng | 1,25 |
88 | HL-HC3-32 | Khu vực dân cư trung tâm xã Yên Thịnh | Yên Thịnh | Hữu Lũng | 0,21 |
89 | HL-HC3-33 | Khu vực dân cư xã Yên Bình | Yên Bình | Hữu Lũng | 3,20 |
90 | HL-HC3-34 | Khu vực dân cư tại thôn Kép I, thôn Kép II | Quyết Thắng | Hữu Lũng | 2,79 |
91 | HL-HC3-35 | Khu vực dân cư thôn Bờ Lình, thôn Kép III | Quyết Thắng | Hữu Lũng | 0,62 |
92 | HL-HC3-36 | Thị trấn Hữu Lũng; thôn Rừng Dong, Ngọc Thành, Thổi Sảy xã Đồng Tân; thôn Trường Sơn, Ao Đẩu, Nhị Hà, Na Hoa xã Sơn Hà; thôn Cốc Mò, xóm Bé xã Minh Sơn; thôn Tân Na xã Nhật Tiến | Thị trấn Hữu Lũng, Đồng Tân, Sơn Hà, Nhật Tiến | Hữu Lũng | 4,85 |
93 | HL-HC3-37 | Khu vực dân cư tại xã Vân Nham (trừ xã Đô Lương cũ) | Vân Nham | Hữu Lũng | 2,60 |
94 | VQ-HC3-38 | Khu vực dân cư tại Thị trấn Văn Quan | Thị trấn Văn Quan | Văn Quan | 0,88 |
95 | VQ-HC3-39 | Khu vực dân cư tại trung tâm xã Tú Xuyên | Tú Xuyên | Văn Quan | 1,82 |
96 | VQ-HC3-40 | Khu vực dân cư tại trung tâm xã Điềm He và xã Văn An cũ | Điềm He | Văn Quan | 2,19 |
97 | BS-HC3-41 | Khu vực dân cư tại Thị trấn Bắc Sơn | Thị trấn Bắc Sơn | Bắc Sơn | 3,00 |
98 | BS-HC3-42 | Khu vực dân cư xã Tân Hương | Tân Hương | Bắc Sơn | 1,73 |
99 | BG-HC3-43 | Khu vực dân cư tại Thị trấn Bình Gia | Thị trấn Bình Gia | Bình Gia | 0,54 |
100 | TP-HC3-44 | Khu vực dân cư tại xã Mai Pha trừ Thôn Nà Chuông, Khòn Pát, Bình Cằm | Mai Pha | Thành phố Lạng Sơn | 2,15 |
101 | TP-HC3-45 | Khu vực dân cư tại phường Chi Lăng | Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | 2,67 |
102 | TP-HC3-46 | Khu vực dân cư tại phường Đông Kinh | Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | 2,06 |
103 | TP-HC3-47 | Khu vực dân cư tại phường Vĩnh Trại | Vĩnh Trại | Thành phố Lạng Sơn | 1,57 |
104 | TP-HC3-48 | Khu vực dân cư tại phường Tam Thanh | Tam Thanh | TP Lạng Sơn | 1,13 |
105 | TP-HC3-49 | Khu vực dân cư tại phường Hoàng Văn Thụ | Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | 1,42 |
106 | CL-HC3-50 | Khu vực dân cư tại Thị trấn Cao Lộc | Thị trấn Cao Lộc | Cao Lộc | 1,69 |
107 | TP-HC3-51 | Khu vực dân cư xã Hoàng Đồng | Hoàng Đồng | Thành phố Lạng Sơn | 0,70 |
108 | TP-HC3-52 | Khu vực dân cư tại xã Quảng Lạc | Quảng Lạc | Thành phố Lạng Sơn | 0,04 |
Vùng hạn chế 4 | |||||
109 | VL-HC4-01 | Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Hùng dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Bắc Hùng | Văn Lãng | 0,063 |
110 | VL-HC4-02 | Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Bắc Việt | Văn Lãng | 0,233 |
111 | VL-HC4-03 | Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Hùng dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Bắc Hùng | Văn Lãng | 0,325 |
112 | VL-HC4-04 | Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Bắc Việt | Văn Lãng | 0,258 |
113 | VL-HC4-05 | Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Bắc Việt | Văn Lãng | 0,243 |
114 | VL-HC4-06 | Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Bắc Việt | Văn Lãng | 0,1 |
115 | VL-HC4-07 | Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Bắc Việt | Văn Lãng | 0,05 |
116 | VL-HC4-08 | Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Bắc Việt | Văn Lãng | 0,058 |
117 | VL-HC4-09 | Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Bắc Việt | Văn Lãng | 0,122 |
118 | VL-HC4-10 | Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Hùng dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Bắc Hùng | Văn Lãng | 0,152 |
119 | VL-HC4-11 | Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Hùng dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Bắc Hùng | Văn Lãng | 0,178 |
120 | VL-HC4-12 | Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Bắc Việt | Văn Lãng | 0,084 |
121 | VL-HC4-13 | Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Bắc Việt | Văn Lãng | 0,881 |
122 | VL-HC4-14 | Khu vực dân cư tập trung xã Bắc Việt dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Bắc Việt | Văn Lãng | 0,52 |
123 | VL-HC4-15 | Khu vực dân cư tập trung xã Hồng Thái dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Hồng Thái | Văn Lãng | 0,584 |
124 | VL-HC4-16 | Khu vực dân cư tập trung xã Hồng Thái dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Hồng Thái | Văn Lãng | 0,487 |
125 | VL-HC4-17 | Khu vực dân cư tập trung xã Hồng Thái dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Hồng Thái | Văn Lãng | 0,423 |
126 | VL-HC4-18 | Khu vực dân cư tập trung xã Nhạc Kỳ dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Nhạc Kỳ | Văn Lãng | 0,234 |
127 | VQ-HC4-19 | Khu vực dân cư tập trung xã Trấn Ninh dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Trấn Ninh | Văn Quan | 0,258 |
128 | VQ-HC4-20 | Khu vực dân cư tập trung xã Khánh Khê dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Khánh Khê | Văn Quan | 1,446 |
129 | VQ-HC4-21 | Khu vực dân cư tập trung xã Đồng Giáp dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Đồng Giáp | Văn Quan | 0,526 |
130 | CL-HC4-22 | Khu vực dân cư tập trung xã Bình Trung dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Bình Trung | Cao Lộc | 0,582 |
131 | CL-HC4-23 | Khu vực dân cư tập trung xã Tân Liên dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Tân Liên | Cao Lộc | 3,2 |
132 | CL-HC4-24 | Khu vực dân cư tập trung xã Gia Cát dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Gia Cát | Cao Lộc | 1,746 |
133 | LB-HC4-25 | Khu vực dân cư tập trung xã Xuân Lễ dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Xuân Lễ | Lộc Bình | 1,938 |
134 | LB-HC4-26 | Khu vực dân cư tập trung xã Xuân Lễ dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Xuân Lễ | Lộc Bình | 0,455 |
135 | LB-HC4-27 | Khu vực dân cư tập trung xã Thống Nhất dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Thống Nhất | Lộc Bình | 0,845 |
136 | LB-HC4-28 | Khu vực dân cư tập trung xã Khánh Xuân dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Khánh Xuân | Lộc Bình | 0,261 |
137 | LB-HC4-29 | Khu vực dân cư tập trung xã Thống Nhất dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Thống Nhất | Lộc Bình | 0,464 |
138 | LB-HC4-30 | Khu vực dân cư tập trung xã Đồng Bục dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Đồng Bục | Lộc Bình | 1,611 |
139 | LB-HC4-31 | Khu vực dân cư tập trung thị trấn Lộc Bình dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Thị trấn Lộc Bình | Lộc Bình | 6,251 |
140 | LB-HC4-32 | Khu vực dân cư tập trung xã Hữu Khánh dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Hữu Khánh | Lộc Bình | 1,06 |
141 | LB-HC4-33 | Khu vực dân cư tập trung xã Đông Quan dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Đông Quan | Lộc Bình | 1,77 |
142 | LB-HC4-34 | Khu vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Tú Đoạn | Lộc Bình | 0,699 |
143 | LB-HC4-35 | Khu vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Tú Đoạn | Lộc Bình | 1,565 |
144 | LB-HC4-36 | Khu vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Tú Đoạn | Lộc Bình | 0,803 |
145 | LB-HC4-37 | Khu vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Tú Đoạn | Lộc Bình | 1,09 |
146 | LB-HC4-38 | Khu vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Tú Đoạn | Lộc Bình | 1,427 |
147 | LB-HC4-39 | Khu vực dân cư tập trung xã Khuất Xá dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Khuất Xá | Lộc Bình | 2,533 |
148 | LB-HC4-40 | Khu vực dân cư tập trung xã Khuất Xá dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Khuất Xá | Lộc Bình | 1,282 |
149 | LB-HC4-41 | Khu vực dân cư tập trung xã Khuất Xá dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Khuất Xá | Lộc Bình | 0,913 |
150 | LB-HC4-42 | Khu vực dân cư tập trung xã Khuất Xá dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Khuất Xá | Lộc Bình | 0,317 |
151 | LB-HC4-43 | Khu vực dân cư tập trung xã Tú Đoạn dọc sông Kỳ Cùng với khoảng cách nhỏ hơn 1.000 mét | Tú Đoạn | Lộc Bình | 0,402 |
Vùng hạn chế hỗn hợp | |||||
152 | CLG-HH13-01 | Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1A tại Làng Cằng và vùng HC3 | Chi Lăng | Chi Lăng | 0,000003 |
153 | CLG-HH13-02 | Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1D khu vực nghĩa trang thôn Núi Đá và vùng HC3 | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | 0,1001 |
154 | CLG-HH13-03 | Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1D khu vực nghĩa trang thôn Lạng Nắc và vùng HC3 | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | 0,074 |
155 | CLG-HH13-04 | Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1A tại đường Đại Huề và vùng HC3 | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | 0,000007 |
156 | CLG-HH13-05 | Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1D tại điểm tồn lưu hóa chất tại số 11, Hoàng Hoa Thám và vùng HC3 | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | 0,00006 |
157 | TP-HH13-06 | Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1D tại nghĩa trang Khối 10 và vùng HC3 | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | 0,293 |
158 | CL-HH13-07 | Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1A tại nhà ông Triệu Văn Bình, khu vườn Sái và vùng HC3 | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | 0,0000012 |
159 | CL-HH13-08 | Vùng chồng lấn giữa vùng hạn chế 1A tại nhà ông Hoàng Văn Lỵ khu vườn Sái và vùng HC3 | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | 0,000014 |
Trung tâm Dữ liệu tài nguyên nước.
- Thu thập bổ sung, tổng hợp, rà soát thông tin, số liệu, tài liệu đã có.
- Điều tra, khảo sát thực địa hiện trạng khai thác nước dưới đất tại các khu vực, vùng hạn chế.
- Đề xuất các biện pháp hạn chế đối với từng công trình tại các khu vực, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, đảm bảo phù hợp theo những quy định tại Nghị định số 167/2018/NĐ-CP.
- Xây dựng lộ trình thực hiện biện pháp hạn chế khai thác đối với từng công trình.
- Tổng hợp, xây dựng phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất.
KHỐI LƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ CÁC CÔNG TÁC ĐÃ THỰC HIỆN
Để đáp ứng được mục tiêu của Phương án, tập thể tác giả đã thực hiện đầy đủ các dạng công tác sau:
2.1.1. Mục đích và phương pháp tiến hành
Thu thập, rà soát thông tin, dữ liệu từ các kết quả điều tra giai đoạn trước, các số liệu về hiện trạng khai thác để phục vụ công tác điều tra đánh giá.
Các tài liệu được thu thập bằng cách scan, photocopy bản giấy, copy file mềm nếu có, sau đó, các tài liệu được tiến hành rà soát, đánh giá mức độ tin cậy, phân loại, sắp xếp và biên tập bằng các phần mềm như Microsoft Office, Mapinfo, AutoCad, ArcGIS,…
2.1.2. Khối lượng và kết quả
Phương án đã thu thập được các tài liệu, dữ liệu về hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất của tỉnh. Một số tài liệu thu thập chính như sau:
Bảng 2. 1. Khối lượng các tài liệu thu thập
TT | Tên tài liệu thu thập | Đơn vị thực hiện | Năm thực hiện |
1 | Tài liệu Dự án Rà soát, điều chỉnh bổ sung các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Trung tâm Dữ liệu tài nguyên nước | 2020 |
2 | Báo cáo quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ cùng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia | 2020 |
3 | Báo cáo hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất năm 2020 của các tổ chức khai thác trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn | Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn | 2020 |
4 | Danh mục các đơn vị, tổ chức khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 | Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn | 2020 |
5 | Tài liệu Dự án Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất tại các vùng núi cao,vùng khan hiếm nước | Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia | 2020 |
Sau khi thu thập, phương án đã tiến hành tổng hợp, phân loại, hệ thống các công trình khai thác nước dưới đất theo các tiêu chí công trình có giấy phép khai thác, không có giấy phép. Kết quả đã xác định được 31 công trình thuộc các vùng hạn chế khai thác. Đây là những cơ sở quan trọng để thực hiện việc điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác nước dưới đất ngoài thực địa.
Dự án Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất tại các vùng núi cao,vùng khan hiếm nước, đã thi công được 4 lỗ khoan có nước VCLS5, VCLS6, VCLS7, VCLS8, với tổng lưu lượng là 1762,56 m3/ngày, hiện tại cả 4 lỗ khoan đều chưa hoạt động.
Ngoài ra, đơn vị khảo sát còn tiến hành thu thập về hiện trạng các giếng khai thác nông thôn thuộc các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tại các xã trên địa bàn tỉnh thuộc diện phải đăng ký khai thác nước dưới đất. Tổng số lượng 1.186 giếng khai thác, có độ sâu trung bình 22-50m, đường kính nhỏ từ 48-76mm, chủ yếu cấp nước phục vụ sinh hoạt hộ gia đình với lưu lượng 0,2 - 1m3/ngày.
2.2.1. Mục đích
Nhằm xác định được hiện trạng các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất có trong vùng hạn chế thuộc Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được UBND tỉnh phê duyệt, từ đó đề ra biện pháp hạn chế đối với từng công trình theo các vùng hạn chế.
2.2.2. Nội dung, phương pháp thực hiện
Tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng của nghị định là các tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc trường hợp phải có giấy phép thăm dò, khai thác theo quy định. Vì vậy các đối tượng áp dụng thực hiện là các công trình khai thác, sử dụng đã và đang được cấp phép khai thác, sử dụng nước đưới đất.
Điều tra, rà soát hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất hiện có (đã có giấy phép, không có giấy phép đối với công trình có lưu lượng khai thác ≥ 10 m3/ngày) thuộc từng khu vực, từng vùng hạn chế (áp dụng điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1: 25.000) được thực hiện theo Thông tư số 16/2017/TT-BTNMT ngày 27/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi Trường ban hành quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước. Nội dung gồm các bước chính sau:
- Chuẩn bị tài liệu, nhân lực, vật liệu, dụng cụ, máy móc và lên phương án điều tra;
- Điều tra, thu thập dữ liệu tại các cơ quan địa phương (UBND huyện, xã);
- Tổng hợp thông tin, tài liệu thu thập tại các cơ quan địa phương. Từ thông tin về hiện trạng khai thác nước dưới đất tại địa phương, xác định các đối tượng điều tra.
- Nội dung điều tra:
Tên tổ chức, cá nhân khai thác nước, vị trí công trình khai thác;
Thông tin về hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất (lưu lượng, chế độ khai thác, phạm vi cấp nước, mục đích sử dụng, số lượng giếng khoan, giếng đào, mạch lộ, năm bắt đầu khai thác …);
Thông tin về giấy phép khai thác nước dưới đất.
Thu thập thông tin, số liệu, bản vẽ về địa tầng, cấu trúc giếng (nếu có) và thu thập bổ sung tài liệu liên quan trong quá trình điều tra thực địa;
Các thông tin điều tra được ghi chép vào phiếu, sổ nhật ký điều tra thực địa.
- Chỉnh lý, hoàn thiện các thông tin, dữ liệu điều tra thực địa: Phiếu điều tra, sổ nhật ký, bản đồ và các tài liệu khác;
- Nhập kết quả, thông tin, dữ liệu điều tra thực địa vào máy tính;
- Xử lý, chỉnh lý tổng hợp các thông tin, dữ liệu, kết quả điều tra;
2.2.3. Khối lượng, kết quả thực hiện
Phương án đã tiến hành điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tại 159 vùng hạn chế (diện tích 124,479 km2) với tổng số 21 điểm khảo sát của 21 giấy phép khai thác nước dưới đất thuộc 11 tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác. Qua đó, đã xác định được 30 công trình giếng khoan, 01 công trình mạch lộ đang khai thác với tổng lưu lượng khai thác 15.968,5 m3/ngày đêm.
Trong 31 công trình trên thì có 24 công trình giấy phép khai thác còn hiệu lực khai thác với tổng lưu lượng đang khai thác là 15.923,5 m3/ngày, 7 công trình đã hết thời hạn khai thác (TL1, TL2, ĐK1, TC, ĐM, KV1, KV2) nhưng vẫn đang hoạt động, trong đó có 05 công trình khai thác với lưu lượng nhỏ hơn lưu lượng cấp phép, tổng lưu lượng đang khai thác là 45,0 m3/ngày. Các công trình khai thác đều nằm trong vùng hạn chế 3. Mục đích sử dụng của các công trình chủ yếu là cấp nước sinh hoạt, sản xuất và phân phối nước sạch, một số công trình phục vụ sản xuất rượu, nước uống tinh khiết.
Các thông tin khảo sát về hiện trạng khai thác nước dưới đất như lưu lượng, hiện trạng về giấy phép khai thác nước, là cơ sở để đề xuất phương án, biện pháp hạn chế cụ thể đối với từng công trình. Chi tiết các điểm điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất được thể hiện trong bảng 2.2
Hình 2.1. Điều tra, khảo sát hiện trạng một số công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất
Hình 2.2. Sơ đồ các điểm khảo sát hiện trạng khai thác nước dưới đất
Bảng 2.2. Tổng hợp các điểm điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tại các vùng hạn chế khai thác
Số hiệu điểm | Tên tổ chức / cá nhân | Vị trí công trình | Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ | Chiều sâu giếng (m) | Tầng chứa nước khai thác | Giấy phép khai thác | Lưu lượng theo giấy cấp phép (m3/ng) | Lưu lượng khai thác hiện tại (m3/ng) | Mục đích sử dụng | Vùng hạn chế | ||||||
Tổ/ thôn/ xóm | Phường/ TT/ xã | Tp/ huyện | Có | Không | Số GP | Ngày hết hạn giấy phép | ||||||||||
TP1 | Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng | 130 Lý Thường Kiệt | P. Hoàng Văn Thụ | TP. Lạng Sơn | KV1 | 36 | c-p | x |
| 55/GP- UBND 30/12/2016 | 30/12/2021 Hết hạn | 40 | 25 | Cấp nước sinh hoạt phục vụ kinh doanh khách sạn | TP-HC3- 49 | |
KV2 | 36 | c-p | TP-HC3- 49 | |||||||||||||
TP2 | Công ty TNHH Thành Long | 341 Bắc Sơn | P. Hoàng Văn Thụ | TP. Lạng Sơn | TL1 | 52 | c-p | x |
| 901/QĐ- UBND, 2/7/2013 | Hết hạn | 5 | 8 | Cấp nước phục vụ sinh hoạt cán bộ, công nhân viên | TP-HC3- 49 | |
TL2 | 26 | c-p | 5 | TP-HC3- 49 | ||||||||||||
TP3 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Khu giếng vuông | P. Hoàng Văn Thụ | TP. Lạng Sơn | H1 | 28 | c-p | x |
| 29/GP- UBND, 5/12/2019 | 8/11/2029 | 2000 | 2000 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP-HC3- 49 | |
TP4 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Trần Phú | P. Hoàng Văn Thụ | TP. Lạng Sơn | CL | 50 | c-p | x |
| 33/GP- UBND, 31/12/2019 | 14/11/2029 | 1000 | 1000 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP-HC3- 49 | |
KĐT Phú Lộc 3 | T1 | 55 | c-p | 480 | 480 | TP-HC3- 49 | ||||||||||
TP5 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Tô Thị | P. Tam Thanh | TP. Lạng Sơn | Đ2 | 50 | c-p | x |
| 01/GP- UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 | 1800 | 1800 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP-HC3- 48 | |
TP6 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Lê Hồng Phong | P. Tam Thanh | TP. Lạng Sơn | H3 | 56 | c-p | x |
| 03/GP- UBND ngày 12/01/2022 | 15/01/2027 | 1000 | 1000 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP-HC3- 48 | |
Nhị Thanh | H7 | 32 | c-p | 140 | 22-35 | TP-HC3- 48 | ||||||||||
TP7 | Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn | 433 Trần Đăng Ninh | P. Tam Thanh | TP. Lạng Sơn | TT1 | 30 | p2đđ | x |
| 14/GP- UBND 14/4/2016 | 14/4/2024 | 10 | 1 | Phục vụ sinh hoạt | TP-HC3- 49 | |
TT2 | 28 | p2đđ | 10 | 1 | TP-HC3- 49 | |||||||||||
TP8 | Công ty TNHH Thảo Viên | 145 Phai Vệ | P. Đông Kinh | TP. Lạng Sơn | ĐT | 66 | c-p | x |
| 14/GP- UBND. 4/6/2019 | 1/8/2024 | 20 | 6.5 | ăn uống, sinh hoạt | TP-HC3- 46 | |
TP9 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Cụm công nghiệp số 1 | P. Đông Kinh | TP. Lạng Sơn | T4 | 54 | c-p | x |
| 26/GP- UBND, 25/11/2019 | 14/11/2029 | 360 | 360 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP-HC3- 46 | |
Ngõ 6 Phai Vệ | H8 | 55 | c-p | 2400 | 2400 | TP-HC3- 46 | ||||||||||
TP10 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Đinh Tiên Hoàng | P. Chi Lăng | TP. Lạng Sơn | H10 | 50 |
| x |
| 28/GP- UBND, 28/11/2019 | 8/11/2029 | 1440 | 1440 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP-HC3- 45 | |
Hùng Vương | P. Chi Lăng | TP. Lạng Sơn | H12 | 50 |
| 480 | 480 | TP-HC3- 45 | ||||||||
TP11 | Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn | 50 Lê Đại Hành | P. Vĩnh Trại | TP. Lạng Sơn | ĐK1 | 35 | c-p | x |
| 1422/GP- UBND, 2008 | Hết hạn | 12 | 2,6 | Cấp nước phục vụ sinh hoạt của công ty | TP-HC3- 47 | |
TP12 | Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn | 5-7 Tôn Thất Tùng | P. Vĩnh Trại | TP. Lạng Sơn | AS | 42 | T2lnk | x |
| 37/GP- UBND, 2/9/2021 | 10/9/2026 | 22 | 12 | Sản xuất nước uống tinh khiết và sinh hoạt | TP-HC3- 47 | |
TP13 | Hợp tác xã Thành Công | Con Măn | Mai Pha | TP. Lạng Sơn | TC | 79 | c-p | x |
| 06/GP- UBND, 23/01/2014 | Hết hạn | 50 | 2 | Sản xuất rượu, nước uống tinh khiết | TP-HC3- 44 | |
TP14 | Công ty cổ phần Phú Quý | Số 134, đường Phai Vệ | P. Đông Kinh | TP. Lạng Sơn | 1 | 35 | p2đđ | x |
| 24/GP- UBND, 26/06/2015 | 26/06/2023 | 12 | 8 | Phục vụ sinh hoạt | TP-HC3- 46 | |
2 | 29 | |||||||||||||||
3 | 21 | |||||||||||||||
CL1 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Ngõ 4 Đường Hoàng Văn Thụ | TT Đồng Đăng | Cao Lộc | LK1 | 52 | c-p | x |
| 02/GP- UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 | 1584 | 1300 | Cấp nước sinh hoạt | CL-HC3- 07 | |
CL2 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Ngõ 10, đường Nguyễn Đình Lộc | TT Đồng Đăng | Cao Lộc | LK2 | 45 |
| x |
| 04/GP- UBND ngày 12/01/2022 | 15/01/2027 | 1584 | 1500 | Cấp nước sinh hoạt | CL-HC3- 07 | |
CL3 | Tổng công ty đường sắt Việt Nam – Ga Đồng Đăng | Vườn Sái | TT. Đồng Đăng | Cao Lộc | ĐĐ | 80 | C-P | x |
| 34/GP- UBND ngày 20/8/2018 | 20/8/2023 | 100 | 100 | Phục vụ sh cho cán bộ công nhân viên | CL-HC3- 07 | |
CLG1 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Trung tâm | TT. Đồng Mỏ | Chi Lăng | LK2 | 80 | C-P | x |
| 31/GP- UBND, 24/12/2019 | 13/11/2029 | 80 | 200 | Sản xuất và phân phối nước sạch | CLG- HC3-22 | |
LK5 | 87 | C-P | 120 | CLG- HC3-22 | ||||||||||||
CLG2 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Khu Hợp Tiến | TT. Đồng Mỏ | Chi Lăng | TM-CP (nguồn lộ) |
| c-p | x |
| 64/GP- UBND ngày 20/12/2021 | 31/12/2026 | 1812 | 1300 | Sản xuất và phân phối nước sạch | CLG- HC3-22 | |
CLG3 | Cơ sở sản xuất Đức Minh | Trung tâm | TT. Đồng Mỏ | Chi Lăng | ĐM | 80 | c-p |
| x | 05/GP- UBND, 2012 | Hết hạn | 15 | 10 | Sản xuất nước uống tinh khiết | CLG- HC3-22 | |
BS1 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - chi nhánh cấp nước Bắc Sơn | Hoàng Văn Thụ | TT Bắc Sơn | Bắc Sơn | BS-CP | 85 |
| x | a | 14/GP- UBND 1/4/2018 | 1/4/2023 | 700 | 500 | Sản xuất và phân phối nước sạch | BS-HC3- 41 | |
3.1. Đặc điểm tài nguyên nước dưới đất
3.1.1. Các tầng chứa nước và thành tạo cách nước
Dựa theo các tài liệu thu thập và diện tích phân bố các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, đặc điểm của các tầng chứa nước và thành tạo cách nước tại các vùng hạn chế như sau:
3.1.1.1. Tầng chứa nước lỗ hổng các trầm tích bở rời hệ Đệ tứ không phân chia (q)
Tầng chứa nước lỗ hổng gồm các trầm tích Đệ tứ không phân chia bao gồm: aQ, apQ, dpQ phân bố tại vùng HC3, trung tâm thành phố Lạng Sơn với diện tích khoảng 10,24 km2. Bề dày tầng chứa nước chỉ từ 0,5 - 10m, mức độ chứa nước từ nghèo đến trung bình. Một số hộ dân khai thác nước trong tầng này bằng các giếng đào, phục vụ mục đích sinh hoạt.
Tầng chứa nước lỗ hổng không có ý nghĩa cho việc cung cấp nước lớn, tầng chứa nước này chủ yếu được người dân tự khai thác phục vụ cấp nước sinh hoạt hộ gia đình nhỏ lẻ.
3.1.1.2. Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích lục nguyên hệ Neogen (n)
Tầng chứa nước bao gồm các hệ tầng Rinh Chùa (N2rc) và hệ tầng Na Dương (N1nd) chiếm diện tích khoảng 23,97 km2, phân bố tại các vùng hạn chế 3 và 4. Trong đó hệ tầng Rinh Chùa (N2rc) chiếm diện tích phân bố chủ yếu ở phía Bắc huyện Lộc Bình, phủ hầu hết xã Tú Đoạn, phần còn lại nằm rải rác ở các xã Khuất Xá, Hữu Khánh, Đông Quan, và một phần nhỏ của thị trấn Lộc Bình; còn hệ tầng Na Dương (N1nd) chiếm diện tích còn lại phân bố ở phía Bắc huyện Lộc Bình và trung tâm huyện Tràng Định. Tại các vùng hạn chế 3, tầng chứa nước có diện tích khoảng 4,18 km2, phân bố chủ yếu tại huyện Lộc Bình và một phần nhỏ tại thị trấn Thất Khê - Tràng Định. Vùng hạn chế 4, tầng chứa nước có diện tích 20 km2, phân bố hoàn toàn tại huyện Lộc Bình, tại các xã Hữu Khánh, Tú Đoạn, Khuất Xá. Thành phần chủ yếu là cuội kết, sét kết, bột kết, sét than, vỉa thấu kính than, cát kết màu nâu hạt thô vừa. Chiều dày chung của hệ tầng thay đổi từ 270-295 m, nằm bất chỉnh hợp lên hệ tầng Crecta. Chiều dày tầng chứa nước khoảng trên dưới 100 m. Theo tài liệu khảo sát thu thập được tại các giếng đào thuộc hệ tầng Na Dương có chiều sâu giếng thay đổi từ 3,9÷10 m; mực nước tĩnh dao động từ 1,1÷7,4 m và hút nước thí nghiệm điểm giếng đào số hiệu LS1549 cho kết quả như sau: Q = 0,425 l/s, S = 1,2m, Ht = 3,0 m, Km = 20,4 m2/ng và M = 0,202 g/l.
Dựa vào kết quả khảo sát và thu thập tài liệu, có thể xếp tầng chứa nước này vào mức độ nghèo nước. Nước vận động không áp. Nguồn cung cấp nước mưa, nước từ tầng trên thấm xuống. Miền thoát là các khe rãnh xâm thực, ngấm xuống tầng chứa nước bên dưới và nằm liền kề.
3.1.1.3. Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích phun trào hệ Creta-Paleogen, hệ tầng Tam Danh (k-etd)
Tầng chứa nước bao gồm các đất đá hệ tầng Tam Danh (K-Etd) phân bố tại các vùng HC3 thuộc xã Quảng Lạc, Hoàng Đồng thành phố Lạng Sơn với diện tích nhỏ, khoảng 0,742 km2. Thành phần chủ yếu là bazan, variolit, tuf, thấu kính sét kết và bột kết, khả năng nứt nẻ rất kém.
Dựa vào thành phần thạch học và mức độ nứt nẻ của đất đá chứa nước xếp tầng chứa nước này vào mức độ nghèo nước. Nguồn cung cấp nước mưa, nước từ tầng trên thấm xuống. Miền thoát là các khe rãnh xâm thực, ngấm xuống tầng chứa nước bên dưới và nằm liền kề.
3.1.1.4. Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích phun trào hệ Jura-Creta, hệ tầng Tam Lung (j-ktl)
Các trầm tích phun trào hệ tầng Tam Lung (J3-Ktl) chiếm diện tích nhỏ, vào khoảng 0,17 km2 phân bố ở vùng CL-HC1D-19 thuộc xã Hồng Phong, phía Tây bắc huyện Cao Lộc. Thành phần chủ yếu là variolit, tuf, ryolit, ryodacit.
Tầng chứa nước này có mức độ chứa nước nghèo. Nguồn cung cấp nước mưa, nước từ tầng trên thấm xuống. Miền thoát là các khe rãnh xâm thực, ngấm xuống tầng chứa nước bên dưới và nằm liền kề.
3.1.1.5. Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích lục nguyên hệ Jura, hệ tầng Hà Cối (jhc)
Tầng chứa nước hệ tầng Hà Cối (J1-2 hc) chiếm diện tích khoảng 1,07km2. Phân bố ở vùng HC1D, HC3 tại thị trấn Đình Lập và thị trấn Nông Trường Thái Bình huyện Đình Lập. Trong đó, diện tích tầng chứa nước tại vùng HC3 khoảng 0,73km2, tại vùng HC1D là 0,34 km2. Thành phần gồm: cát kết, bột kết màu đỏ, thấu kính sét vôi.
Theo tài liệu thu thập được tầng chứa nước có lưu lượng biến đổi từ 0,001÷0,24 l/s và trung bình là 0,026 l/s.
Tầng chứa nước có mức độ chứa nước nghèo. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước từ các tầng khác. Thoát ra qua mạng xâm thực địa phương, cung cấp cho tầng chứa nước nằm kề và nằm ở dưới.
3.1.1.6. Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích lục nguyên hệ Triat trên (t3)
Tầng chứa nước phân bố với diện tích khoảng 10,18km2, phân bố tại các vùng hạn chế HC1D, HC3, HC4. Các vùng hạn chế phân bố chủ yếu ở huyện Lộc Bình với diện tích khoảng 9,47km2, dọc từ các xã Đồng Bục đến thị trấn Lộc Bình, Hiệp Hạ, Yên Khoái và một phần nhỏ thuộc vùng HC3 huyện Đình Lập với diện tích khoảng 0,71km2. Tại vùng hạn chế HC1D, tầng chứa nước có diện tích 0,081km2, vùng HC3 có diện tích 5,77 km2 và vùng HC4 tầng chứa nước có diện tích 4,33 km2.
Tầng chứa nước gồm các trầm tích hệ tầng Văn Lãng (T3n-rvl1,2), hệ tầng Mẫu Sơn (T3cms1,2,3). Trong đó các trầm tích hệ tầng Mẫu Sơn (T3cms1,2,3) phân bố chủ yếu ở huyện Lộc Bình kéo dài thành dải ở trung tâm huyện theo hướng Đông Bắc - Tây Nam từ xã Đồng Bục cho đến xã Yên Khoái. Thành phần gồm: sạn kết, bột kết xen cát kết, đá phiến sét. Tổng chiều dày của tầng biến đổi từ 277 - 700 m, qua các lỗ khoan thu thập được của giai đoạn trước cho thấy đất đá nứt nẻ kém và giảm dần theo chiều sâu, với chiều dày nứt nẻ vào khoảng từ 80 ÷ 90 m (cũng chính là chiều dày của tầng chứa nước).
Theo các tài liệu giai đoạn trước tầng chứa nước có lưu lượng biến đổi từ 0,001 ÷ 4,12 l/s, trung bình 0,115 l/s. Mực nước tĩnh dao động từ 0,7 ÷ 7,7 m.
Tầng chứa nước có mức độ chứa nước nghèo. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước từ các tầng khác. Thoát ra qua mạng xâm thực địa phương và tầng chứa nước nằm dưới.
3.1.1.7. Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích lục nguyên xen phun trào hệ Triat giữa (t2)
Tại các vùng hạn chế, tầng chứa nước bao gồm các hệ tầng Nà Khuất (T2nk), hệ tầng Khôn Làng (T2akl), có diện lộ vào khoảng 2,659 km2 và phân bố tại các vùng HC1B, HC3.
Các trầm tích hệ tầng Nà Khuất (T2nk) có diện phân bố tại vùng hạn chế HC1B ở trung tâm huyện Văn Quan với diện tích khoảng 1,02 km2. Thành phần chủ yếu là cát kết, bột kết, đá phiến sét, đá vôi, sét vôi.
Hệ tầng Khôn Làng (T2akl) có diện tích vào khoảng 1,639 km2 phân bố ở các vùng HC3 thuộc khu phía Đông Nam của huyện Chi Lăng gồm xã Quan Sơn và một phần nhỏ diện tích tại xã Quảng Lạc - Thành phố Lạng Sơn. Thành phần cuội kết, sạn kết, cát kết, cát kết, đá phiến sét, ryolit, ryodacit.
Tại tỉnh Lạng Sơn, tầng chứa nước có lưu lượng biến đổi từ 0,001 ÷ 20,48 l/s và trung bình là 0,152 l/s. Mực nước tĩnh biến đổi từ 0,3 ÷ 9,0 m trung bình là 5,25 m. Nước đủ dùng cho ăn uống sinh hoạt hàng ngày của các hộ gia đình về mùa khô.
Qua tài liệu thu thập kết quả phân tích của các mẫu nước cho thấy chất lượng nước của tầng như sau: PH= 6,9÷8,3; độ tổng khoáng hóa M= 0,06÷0,27 g/l, nước thuộc loại siêu nhạt, loại hình hoá học của nước Bicarbonat calcil, Bicarbonat calcil - magne và bicarbonat calcil natri.
Tóm lại qua kết quả tài liệu thu thập có thể xếp tầng chứa nước này vào mức độ chứa nước nghèo. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước từ các tầng khác thấm vào. Thoát ra qua mạng xâm thực địa phương, tầng chứa nước nằm liền kề và nằm dưới.
3.1.1.8. Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích lục nguyên xen phun trào hệ Triat dưới (t1)
Tầng chứa nước gồm các trầm tích hệ tầng Sông Hiến (T1sh1,2), hệ tầng Lạng Sơn (T1ls) phân bố trên diện tích tương đối rộng, khoảng 61,734 km2, tại các vùng hạn chế HC1A, HC1D, HC3 thành các khoảnh nhỏ, rải rác tại hầu hết các huyện thuộc tỉnh Lạng Sơn.
Hệ tầng Sông Hiến (T1sh1,2) có diện tích nhỏ, khoảng 2,168 km2 phân bố chủ yếu ở huyện Tràng Định, huyện Bình Gia tại các vùng hạn chế HC1D (0,348 km2), HC3 (1,82 km2). Chiều dày chung của địa tầng trên toàn tỉnh khoảng 1300 - 1400 m, bao gồm các trầm tích lục nguyên và phun trào là cát kết, bột kết, tuf, cuội sạn kết, lớp mỏng ryolit porphyr. Chiều dày đới nứt nẻ khoảng 70 - 90 m.
Hệ tầng Lạng Sơn (T1ls) có diện tích khoảng 59,566 km2, phân bố tại các vùng HC1A (0,000028 km2), HC1D (0,676 km2), HC3 (58,889 km2), các vùng hạn chế tập trung ở quanh vùng thành phố Lạng Sơn và phát triển liên tục dọc theo quốc lộ 1A về phía Tây Nam đến huyện Hữu Lũng. phía Bắc huyện Cao Lộc. Thành phần thạch học bao gồm cát kết, bột kết, đá phiến sét, đá vôi sét, sét vôi. Chiều dày của hệ tầng khoảng 220 m. Chiều dày đới nứt nẻ khoảng 60 ÷ 80 m.
Qua tài liệu thu thập từ các điểm lộ cho thấy lưu lượng chung của tầng trên toàn tỉnh dao động từ thấm rỉ đến 124 l/s và trung bình là 0,082 l/s, trong đó có 1 điểm có Q > 1,0 l/s, 44 điểm lộ Q = 0,1 ÷ 1,0 l/s và 138 điểm lộ có Q < 0,1 l/s. Cá biệt có một số điểm lộ thuộc hệ tầng Lạng Sơn có lưu lượng xuất lộ rất lớn như: điểm lộ 2391 ở xã Chi Lăng, huyện Chi Lăng có lưu lượng Q= 30 l/s; điểm lộ 3380, 3413 ở xã Đồng Ý, huyện Bắc Sơn Q= 62÷64 l/s; điểm lộ 3544 xã Mông Ân, huyện Bình Gia Q= 124 l/s.
Mực nước tĩnh dao động từ 1,2 ÷ 6,7 m, trung bình là 3,8 m.
Trong quá trình thu thập thống kê được kết quả phân tích hóa học các mẫu nước cho thấy: PH= 6,81÷8; độ tổng khoáng hoá biến đổi từ 0,07 ÷ 0,96 g/l và trung bình là 0,14 g/l; loại hình hoá học của nước Bicacbonat calci và Bicacbonat Calci - Magie.
Tầng chứa nước này có mức độ chứa nước trung bình đến nghèo. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước từ các tầng khác và thoát ra qua mạng xâm thực địa phương.
3.1.1.9. Tầng chứa nước khe nứt karst các trầm tích carbonat hệ tầng Đồng Đăng (p1-2đđ)
Các trầm tích lục nguyên Carbonat hệ tầng Đồng Đăng (P2đđ) phân bố ở huyện Văn Quan, Văn Lãng, thành phố Lạng Sơn tại các vùng hạn chế HC1B và HC3 với diện tích 4,15 km2. Trong đó vùng HC1B có diện tích phân bố 1,02km2, thuộc Thị trấn Văn Quan, vùng HC3 có diện tích 3,13 km2.. Thành phần chủ yếu là đá vôi màu xám, xám xanh, dạng khối, phân lớp dày, độ cao phân bố từ 278 ÷ 512 m.
Theo tài liệu thu thập từ các điểm lộ nước trên toàn tỉnh cho thấy lưu lượng của tầng dao động từ thấm rỉ đến 60,0 l/s và trung bình là 9,22 l/s, trong đó có: 8 điểm có lưu lương Q > 1 l/s, 9 điểm lộ Q = 0,1 ÷ 1,0 l/s; 10 điểm lộ có Q < 0,1 l/s.
Các điểm giếng đào có độ sâu dao động từ 5,5 ÷ 12 m, mực nước tĩnh dao động là 2,0 ÷ 4,5 m và trung bình là 3,0 m toàn bộ các giếng đào đều có nước quanh năm phục vụ cho ăn uống và sinh hoạt của các hộ gia đình.
Kết quả phân tích thành phần hóa học nước cho hàm lượng các chỉ tiêu biến đổi như sau: pH biến đổi từ 7,31÷8,26; hàm lượng Ca2 biến đổi từ 13,03÷109,22 mg/l, Mg2 biến đổi từ 0,61÷12,77 mg/l, Na biến đổi từ 0,5÷4,75 mg/l, HCO3- biến đổi từ 57,97÷347,81 mg/l, Cl- biến đổi từ 3,1÷27,03 mg/l và độ tổng khoáng hoá biến đổi từ 0,091÷0,363 g/l, nước thuộc loại siêu nhạt đến nhạt, loại hình hoá học của nước là Bicacbonat calci.
Tầng chứa nước này có mức độ chứa nước trung bình, một vài khoảnh thuộc đới dập vỡ có mức độ chứa nước giàu. Nước vận động không áp. Nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa, nước mặt, nước ở tầng trên thấm xuống. Miền thoát là các mạng xâm thực địa phương.
3.1.1.10. Tầng chứa nước khe nứt karst các trầm tích carbonat hệ tầng Bắc Sơn (c-pbs)
Các trầm tích carbonat hệ tầng Bắc Sơn (C-Pbs) phân bố dạng khối tại các vùng hạn chế HC1A, HC1B, HC1D và HC3 với diện tích 36,291 km2, các vùng hạn chế phân bố chủ yếu tại phía Bắc huyện Hữu Lũng, trung tâm phía Nam và Đông bắc của huyện Bắc Sơn, phía Đông nam huyện Chi Lăng,. Trong đó diện tích tầng chứa nước phân bố tại vùng hạn chế HC1A là 0,0000232 km2, nằm hoàn toàn tại huyện Chi Lăng. Vùng HC1B có diện tích 2,76 km2, vùng HC1D 1,537 km2, chủ yếu tập trung tại huyện Bắc Sơn, một phần nhỏ nằm tại các huyện Chi Lăng, Bình Gia, Văn Quan. Vùng hạn chế HC3 có diện tích phân bố tầng chứa nước lớn nhất, 31,994 km2, tập trung chủ yếu Chi Lăng, Hữu Lũng và một phần tại khu trung tâm huyện Bình Gia, Bắc Sơn. Thành phần đất đá của tầng là đá vôi phân lớp dày đến dạng khối, đá vôi trứng cá, đá vôi sét. Trên mặt địa hình xuất hiện nhiều kiểu karst.
Theo tài liệu 124 điểm lộ nước trên toàn tỉnh cho thấy có 36 điểm Q < 0,1 l/s, 20 điểm có Q = 0,1 ÷ 1,0 l/s, 15 điểm Q = 1 ÷ 5 l/s, 10 điểm Q = 6 ÷ 10 l/s, 12 điểm Q = 11 ÷ 20 l/s và 31 điểm Q > 20 l/s.
Kết quả hút nước thí nghiệm các lỗ khoan trong tầng cho Q =0,094 ÷ 26,91 l/s, S =0,065 ÷ 31,85 m.
Tầng có mức độ chứa nước giàu. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước mặt, nước từ tầng khác cấp, nguồn thoát ra mạng xâm thực địa phương và một số ít đã dùng cho ăn uống sinh hoạt.
3.1.1.11. Tầng chứa nước khe nứt karst các trầm tích carbonat hệ Devon (d)
Tầng chứa nước phân bố tại vùng hạn chế BS-HC1D-7 ÷ BS-HC1D-9, thuộc các xã Vũ Lễ, Chiến Thắng huyện Bắc Sơn với diện tích khoảng 0,205 km2. Thành phần đất đá của tầng là các trầm tích cacbonat hệ tầng Nà Quản (D1-2nq1,2) gồm đá vôi màu xám đen tái kết tinh, đá vôi sét, đá sét màu xám đen, bột kết phiến sét màu xám phân lớp mỏng.
Qua tổng số thu thập tài liệu có 29 điểm lộ của tầng trên toàn tỉnh, lưu lượng nước dao động từ 0,01÷53 l/s và trung bình là 4,147 l/s, trong đó có: 11 điểm có lưu lượng Q > 1 l/s, 8 điểm lộ Q = 0,1÷1 l/s; 10 điểm lộ có Q < 0,1 l/s, đặc biệt điểm ĐM40 ở xã Hòa Bình, huyện Chi Lăng có Q = 30 l/s, điểm LS1003 ở xã Tri Phương, huyện Tràng Định Q= 10 l/s, điểm 3445 ở xã Chiến Thắng, huyện Bắc Sơn Q= 53 l/s.
Mực nước tĩnh biến đổi từ 0,2÷6 m; trung bình 2,8 m. Kết quả hút nước tại điểm giếng LS1029 như sau: Q= 0,417 l/s, S= 1,45 m.
Kết quả khảo sát các nguồn lộ xếp tầng chứa nước này vào mức độ chứa nước giàu. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước từ tầng khác cấp, nguồn thoát ra mạng xâm thực địa phương, thấm xuống.
3.1.1.12. Tầng chứa nước khe nứt các trầm tích lục nguyên xen carbonat hệ Devon dưới (d1)
Tầng chứa nước phân bố tại vùng hạn chế CLG-HC3-26 ÷ CLG-HC3-26 với diện tích 2,89 km2 tại xã Vạn Linh huyện Chi Lăng. Thành phần gồm đá sét vôi, bột kết, đá vôi.
Theo tài liệu 38 điểm lộ của tầng trên toàn tỉnh cho lưu lượng nước dao động từ thấm rỉ đến 35,0 l/s và trung bình là 2,9 l/s, trong đó có: 5 điểm có lưu lượng Q > 1 l/s, 7 điểm lộ Q = 0,1 ÷ 1 l/s ; 26 điểm lộ có Q < 0,1 l/s. Lưu lượng các điểm lộ phân bố không đều.
Ngoài ra thu thập 3 điểm giếng đào có chiều sâu giếng thay đổi từ 6,0 ÷ 8,0 m; mực nước tĩnh dao động từ 4,3 ÷ 6,6 m.
Dựa vào thành phần thạch học của đất đá chứa nước và lưu lượng của các điểm lộ có thể xếp tầng chứa nước này vào mức độ chứa nước nghèo. Nguồn cung cấp cho tầng chủ yếu là nước mưa, nước từ các tầng khác và thoát ra qua mạng xâm thực địa phương.
3.1.2. Đánh giá chất lượng nước dưới đất
Kết quả điều tra, khảo sát và thu thập dữ liệu tại các đơn vị, tổ chức cá nhân khai thác nước dưới đất tại các vùng hạn chế đã thu thập được kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất của 17 mẫu nước đều thuộc khu vực vùng hạn chế 3, các khu vực thuộc vùng hạn chế 1, vùng hạn chế 4 không có công trình khai thác nên không đánh giá được chất lượng nước dưới đất cho các vùng này. Kết quả phân tích các mẫu nước được tổng hợp đánh giá chất lượng theo Quy chuẩn QCVN09-MT:2015/BTNMT về chất lượng nước dưới đất.
Bảng 3. 1. Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | QCVN 09MT:20 15/BTN MT | Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Các trạm bơm của công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn tại TP Lạng Sơn | Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn | Công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn | Công ty TNHH Sx và TM An Sơn mẫu năm | Ga Đồng Đăng | ||||||||||
LK1 | LK2 | LK2 | LK5 | H1 | Đ2 | H3 | H8 | H10 | H12 | T1 | T4 | Trạm SVĐ | TT1 | TT2 | ||||||
1 | pH | - | 5,5-8,5 | 7,15 | 7,15 | 7,1 | 6,83 | 7,1 | 6,8 | 6,8 | 7,2 | 6,9 | 7 | 6,8 | 7,1 | 7 | 6,8 | 7,1 | 7,05 | 6,92 |
2 | Độ cứng | mg/l | 500 | 309,6 | 294,2 | 271,3 | 109 | 335,9 | 346,6 | 265,3 | 316,7 | 254,6 | 359,5 | 308,3 | 329,5 |
| 215 | 220 |
| 108 |
3 | TDS | mg/l | 1500 |
|
|
| 5,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| 74 | 18 | 24 | 89,5 | 325 |
4 | TSS | mg/l | - | 20,53 | 36,66 | 35,46 |
| 35,06 | 35,06 | 35,33 | 43,48 | 40,9 | 41,21 | 30 | 26,22 |
|
|
|
|
|
5 | NH4 | mg/l | 1 | 0,14 | 0,11 | 0,25 | 0,15 | 0,27 | 0,35 | 0,38 | 0,33 | 0,27 | 0,29 | 0,35 | 0,38 |
| 0,4 | 0,32 | 0,01 | 0,12 |
6 | SO42- | mg/l | 400 |
| 54 | 51,9 |
| 58 | 76,1 | 59,6 | 28,5 | 53,5 | 61,8 | 55,5 | 45,3 |
|
|
|
|
|
7 | Fe | mg/l | 5 |
| 0,06 | <0,04 | 2,02 | <0,04 | <0,04 | <0,04 | <0,04 | <0,04 | <0,04 | <0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,054 | 0,377 | <0,04 | 1,15 |
8 | Nitrat NO3- | mg/l | 15 |
| 2,05 | 0,15 |
| 0,13 | 0,11 | 0,23 | 0,21 | 0,11 | 0,25 | 1,05 | 0,5 | 1,75 | 0,26 | 0,28 | 0,47 | 5,84 |
9 | Cr6 | mg/l | 0,05 |
| <0,001 | <0,0011 | 0,04 | 0,022 | 0,02 | 0,022 | 0,023 | 0,024 | 0,024 | 0,022 | <0,05 |
|
|
|
|
|
10 | Mn | mg/l | 0,5 |
| <0,02 | <0,02 | 0,16 | <0,02 | <0,02 | <0,02 | <0,02 | <0,02 | <0,02 | <0,02 | <0,02 | <0,02 | 0,33 | 0,174 | <0,02 | 0,161 |
11 | Zn | mg/l | 3 |
| <0,013 | 0,02 | <0,01 | <0,013 | 0,123 | 0,083 | 0,164 | 0,082 | 0,386 | 0,066 | 0,114 | 0,022 | 0,006 | 0,005 | 0,01 |
|
12 | Cu | mg/l | 1 |
| <0,02 | <0,02 | 0,015 | <0,02 | <0,02 | <0,02 | <0,02 | <0,02 | <0,02 | <0,02 | <0,02 | <0,02 |
|
| 0,004 |
|
13 | Coliform | MPN/100 ml | 3 | KPH | KPH | KPH | KPH | KPH | KPH | KPH | KPH | KPH | KPH | KPH | KPH | KPH | 14 | 7 | <3 | KPH |
Bảng 3. 2. Kết quả đánh giá chất lượng nước dưới đất so với QCVN 09- MT:2015/BTNMT
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | QCVN 09MT:2015/ BTNMT | Kết quả phân tích | Tổng số chỉ tiêu không đạt quy chuẩn | ||
Min | Max | Trung bình | |||||
1 | pH | - | 5,5-8,5 | 6,8 | 7,2 | 6,99 | 0 |
2 | Độ cứng | mg/l | 500 | 108 | 359,5 | 269,57 | 0 |
3 | TDS | mg/l | 1500 | 5,25 | 325 | 89,29 | 0 |
4 | TSS | mg/l | - | 20,53 | 43,48 | 34,54 | 0 |
5 | NH4 | mg/l | 1 | 0,01 | 0,4 | 0,26 | 0 |
6 | SO42- | mg/l | 400 | 28,5 | 76,1 | 54,42 | 0 |
7 | Fe | mg/l | 5 | 0,04 | 2,02 | 0,53 | 0 |
8 | Nitrat NO3- | mg/l | 15 | 0,11 | 5,84 | 0,89 | 0 |
9 | Cr6 | mg/l | 0,05 | 0,02 | 0,04 | 0,02 | 0 |
10 | Mn | mg/l | 0,5 | 0,16 | 0,33 | 0,21 | 0 |
11 | Zn | mg/l | 3 | 0,005 | 0,386 | 0,09 | 0 |
12 | Cu | mg/l | 1 | 0,004 | 0,015 | 0,01 | 0 |
13 | Coliform | MPN/100 ml | 3 | KPH | 14 |
| 2 |
Kết quả đánh giá chất lượng nước của các công trình cho thấy nước dưới đất trong các công trình có chất lượng tốt, hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn QCVN09 -MT:2015/BTNMT về chất lượng nước dưới đất, chỉ có chỉ tiêu coliform của Công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn vượt quá quy chuẩn cho phép từ 2,3 - 4,6 lần. Tuy nhiên sau khi xử lý sơ bộ, chất lượng nước vẫn đảm bảo cấp nước sinh hoạt của công ty. Hiện công ty đang khai thác, sử dụng với lưu lượng 2 m3/ngày phục vụ sinh hoạt, phục vụ cho mục đích ăn uống của nhà hàng dùng nước cấp từ nhà máy cấp nước sạch.
3.2. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất
3.2.1. Vùng hạn chế khai thác 1
Trong phạm vi các vùng hạn chế 1 hiện không có công trình cấp phép khai thác nào đang khai thác, sử dụng nước dưới đất trong khu vực này, chỉ có 20 giếng khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình độ sâu trung bình <50m, đường kính nhỏ từ 48-76 mm, đang khai thác với lưu lượng ≤ 1 m3/ngày, các giếng khai thác này đều chưa thực hiện đăng ký khai thác. Các giếng khai thác chủ yếu phục vụ mục đích cấp nước sinh hoạt của hộ gia đình.
Cả 20 giếng đều khai thác với lưu lượng nhỏ nên không gây ra các tác động ảnh hưởng do khai thác nước như sụt lún nền đất, suy thoái cạn kiệt nước. Để đảm bảo chất lượng, trữ lượng cho nguồn nước dưới đất các công trình khai thác này cần phải thực hiện đăng ký khai thác nước dưới đất với các cơ quan quản lý địa phương.
Bảng 3.3. Tổng hợp số lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn chế 1
TT | Xã | Huyện | Giếng khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình | Giếng khai thác cấp phép còn hiệu lực | Giếng khai thác cấp phép hết hiệu lực | Vùng hạn chế | Ghi chú |
1 | Sơn Hà | Hữu Lũng | 2 |
|
| HL-HC1D-26 |
|
2 | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | 2 |
|
| CLG-HC1D- 24 |
|
3 | 7 |
|
| HL-HC1D-43 |
| ||
4 | Mai Sao | 2 |
|
| CLG-HC1D- 23 |
| |
5 | Kháng Chiến | Tràng Định | 7 |
|
| TĐ-HC1D-31 |
|
Tổng |
|
| 20 | 0 | 0 |
|
|
3.2.2. Vùng hạn chế khai thác 4
Trong phạm vi các vùng hạn chế 4 hiện không có công trình cấp phép khai thác nào đang khai thác, sử dụng nước dưới đất trong khu vực này, có 60 giếng khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình độ sâu trung bình <50 m, đường kính nhỏ từ 48-76 mm, đang khai thác với lưu lượng ≤ 1 m3/ngày, các giếng khai thác này đều chưa thực hiện đăng ký khai thác. Các giếng khai thác đang hoạt động phục vụ mục đích cấp nước sinh hoạt của hộ gia đình.
Cả 60 giếng đều khai thác với lưu lượng nhỏ nên không gây ra các tác động ảnh hưởng do khai thác nước như sụt lún nền đất, suy thoái, ô nhiễm cạn kiệt nước, ô nhiễm các nguồn nước mặt. Để đảm bảo chất lượng, trữ lượng cho nguồn nước dưới đất các công trình khai thác này cần phải thực hiện đăng ký khai thác nước dưới đất theo đúng quy định.
Bảng 3.4. Tổng hợp số lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn chế 4
TT | Xã | Huyện | Giếng khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình | Giếng khai thác cấp phép còn hiệu lực | Giếng khai thác cấp phép hết hiệu lực | Vùng hạn chế | Ghi chú |
1 | Thống Nhất | Lộc Bình | 2 |
|
| LB-HC4-24 |
|
2 | Đồng Bục | 2 |
|
| LB-HC4-27 |
| |
3 | 5 |
|
| LB-HC4-30 |
| ||
4 | Bình Trung | Cao Lộc | 3 |
|
| CL-HC4-22 |
|
5 | Hồng Thái | Văn Lãng | 24 |
|
| VL-HC4-15 |
|
6 | 4 |
|
| VL-HC4-16 |
| ||
7 | 2 |
|
| VL-HC4-17 |
| ||
8 | Bắc Hùng | 9 |
|
| VL-HC4- 110 |
| |
9 | Khánh Khê | Văn Quan | 9 |
|
| VQ-HC4-20 |
|
Tổng |
|
| 60 | 0 | 0 |
|
|
3.2.3. Vùng hạn chế khai thác 3
Tại các vùng hạn chế khai thác 3, có 31 công trình khai thác nước dưới đất đã được cấp phép khai thác, trong đó có 26 công trình vẫn còn hiệu lực giấy phép đang khai thác, sử dụng với tổng lưu lượng 15.942 m3/ngày, có 5 công trình đã hết hiệu lực giấy phép khai thác nhưng vẫn đang khai thác với tổng lưu lượng 22,6 m3/ngày, trong đó thành phố Lạng Sơn khai thác với lưu lượng lớn nhất (11.054,6 m3/ngày), tiếp đến là các huyện Cao Lộc, Chi Lăng, Bắc Sơn, các huyện Văn Lãng, Lộc Bình, Tràng Định không có công trình khai thác nào (đối với các công trình có lưu lượng > 10 m3/ngày). Nước dưới đất được khai thác chủ yếu trong tầng chứa nước c-p, sau đó là tầng chứa nước p2đđ.
Trong các vùng hạn chế khai thác 3 hiện có tổng 1.106 giếng khoan khai thác quy mô nhỏ hộ gia đình, độ sâu trung bình <50m, đường kính nhỏ từ 48-76 mm, đang khai thác với lưu lượng ≤ 1 m3/ngày, các giếng khai thác đang hoạt động phục vụ mục đích cấp nước sinh hoạt của hộ gia đình. Hiện tại các công trình khai thác vẫn đảm bảo chưa gây ra các tác động xấu nào do khai thác nước. Trong 1.106 giếng khoan đã có 23 giếng thực hiện đăng ký khai thác với các cơ quan quản lý địa phương, các công trình khai thác còn lại cũng cần sớm thực hiện đăng ký khai thác để đảm bảo cho nguồn nước dưới đất được phát triển bền vững không bị suy thoái, cạn kiệt.
Ngoài ra trong vùng hạn chế khai thác 3 tại xã Vạn Linh, huyện Chi Lăng có 4 lỗ khoan VCLS5, VCLS6, VCLS7, VCLS8 đã thi công xong vào năm 2020 thuộc Chương trình “Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất để cung cấp nước sinh hoạt ở các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước” với mục tiêu cấp nước cho người dân một số thôn vùng cao của xã Vạn Linh với tồng lưu lượng 1762,56 m3/ngày, tuy nhiên cả 4 lỗ khoan đều chưa đi vào hoạt động.
Bảng 3.5. Tổng hợp số lượng các công trình khai thác nước dưới đất ở các vùng hạn chế 3
TT | Xã | Huyện | Giếng khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình | Giếng khai thác cấp phép còn hiệu lực | Giếng khai thác cấp phép hết hiệu lực | Vùng hạn chế | Ghi chú |
1 | Quảng Lạc | Thành phố Lạng Sơn | 31 |
|
| TP-HC3-52 |
|
2 | Phường Hoàng Văn Thụ | 9 | 5 | 2 | TP-HC3-49 |
| |
3 | Phường Tam Thanh |
| 5 |
| TP-HC3-48 |
| |
4 | Phường Đông Kinh |
| 6 |
| TP-HC3-46 |
| |
5 | Phường Chi Lăng |
| 2 |
| TP-HC3-45 |
| |
6 | Phường Vĩnh Trại |
| 1 | 1 | TP-HC3-47 |
| |
7 | xã Mai Pha |
|
| 1 | TP-HC3-44 |
| |
8 | Thị trấn Đình Lập | Đình Lập | 58 |
|
| ĐL-HC3-17 |
|
9 | Thị trấn Nông trường Thái Bình | 46 |
|
| ĐL-HC3-18 |
| |
10 | Minh Hiệp | Lộc Bình | 19 |
|
| LB-HC3-14 |
|
11 | 42 |
|
| LB-HC3-15 |
| ||
12 | Thị trấn Lộc Bình | 1 |
|
| LB-HC3-09 |
| |
13 | Đồng Bục | 11 |
|
| LB-HC3-08 |
| |
14 | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | 20 | 3 |
| CL-HC3-07 |
|
15 | Hữu Liên | Hữu | 11 |
|
| HL-HC3-30 |
|
16 | Yên Thịnh | Lũng | 83 |
|
| HL-HC3-32 |
|
17 | Yên Bình | 41 |
|
| HL-HC3-33 |
| |
18 | Quyết Thắng | 144 |
|
| HL-HC3-34 |
| |
19 | 61 |
|
| HL-HC3-35 |
| ||
20 | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | 90 |
|
| CLG-HC3- 21 | 2 Giếng đã đăng ký khai thác |
21 | 64 | 2 | 1 | CLG-HC3- 22 | 20 Giếng đã đăng ký khai thác | ||
22 | 43 |
|
| CLG-HC3- 23 |
| ||
23 | Vạn Linh | 36 |
|
| CLG-HC3- 27 | 1 Giếng đã đăng ký khai thác | |
24 | 36 |
|
| CLG-HC3- 26 |
| ||
25 | 7 |
|
| CLG-HC3- 28 |
| ||
26 | Thị trấn Chi Lăng | 5 |
|
| CLG-HC3- 25 |
| |
27 | Tân Thanh | Văn Lãng | 7 |
|
| VL-HC3-6 |
|
28 | Thị trấn Văn Quan | Văn Quan | 2 |
|
| VQ-HC3- 38 |
|
29 | Tú Xuyên | 56 |
|
| VQ-HC3- 39 |
| |
30 | Điềm He | 59 |
|
| VQ-HC3-39 |
| |
31 | Thị trấn Bắc Sơn | Bắc Sơn | 36 | 1 |
| BS-HC3-41 |
|
32 | Tân Hương | 88 |
|
| BS-HC3-41 |
| |
Tổng |
|
| 1106 | 26 | 5 |
|
|
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
4.1. Danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc từng khu vực, từng vùng hạn chế
Theo Nghị định số 167/2018/NĐ-CP, đối tượng áp dụng của nghị định là các tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc trường hợp phải có giấy phép thăm dò, khai thác theo quy định. Vì vậy đối tượng áp dụng của phương án là các công trình đã và đang được cấp phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.
Kết quả điều tra, thu thập tài liệu cho thấy các vùng hạn chế 1, hạn chế 4 hiện nay không có công trình khai thác sử dụng nước được cấp phép nào trong các khu vực này.
Trong các vùng hạn chế 3, đã xác định được 31 công trình (30 giếng khoan, 01 mạch lộ) đang khai thác với tổng lưu lượng 15.964,6 m3/ngày đêm. Trong 31 công trình trên thì có 24 công trình giấy phép khai thác còn hiệu lực, 7 công trình đã hết thời hạn, trong đó 04 công trình vẫn đang hoạt động khai thác với lưu lượng nhỏ hơn lưu lượng cấp phép.
Hiện trạng các công trình khai thác được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 4.1. Tổng hợp các công trình khai thác nước dưới đất hiện có tại các vùng hạn chế
STT | Tên tổ chức / cá nhân | Vị trí công trình | Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ | Chiều sâu giếng (m) | Tầng chứa nước khai thác | Giấy phép khai thác | Lưu lượng theo giấy cấp phép (m3/ng) | Lưu lượng khai thác (m3/ng) | Mục đích sử dụng | Vùng hạn chế | Ghi chú | |||||
Tổ/ thôn/ xóm | Xã, Phường /thị trấn | Huyện/thành phố | Có | Không | Số giấy phép | Hạn giấy phép | ||||||||||
1 | Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng | 130 Lý Thường Kiệt | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | KV1 | 36 | c-p | x |
| 55/GP- UBND 30/12/2016 | Hết hạn | 40 | 25 | Cấp nước sinh hoạt phục vụ kinh doanh khách sạn | TP- HC3- 49 | Hết hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
KV2 | 36 | c-p | TP- HC3- 49 | Hết hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác | ||||||||||||
2 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Khu giếng vuông | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | H1 | 28 | c-p | x |
| 29/GP- UBND, 5/12/2019 | 8/11/2029 | 2000 | 2000 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 49 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
3 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Trần Phú | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | CL | 50 | c-p | x |
| 33/GP- UBND, 31/12/2019 | 14/11/2029 | 1000 | 1000 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 49 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
KĐT Phú Lộc 3 | T1 | 55 | c-p | 480 | 480 | TP- HC3- 49 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác | |||||||||
4 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Tô Thị | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | Đ2 | 50 |
| x |
| 01/GP- UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 | 1800 | 1800 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 48 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
5 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Lê Hồng Phong | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | H3 | 56 | c-p | x |
| 03/GP- UBND ngày 12/01/2022 | 15/01/2027 | 1000 | 1000 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 48 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
Nhị Thanh | H7 | 32 | c-p | 140 | 22-35 | TP- HC3- 48 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác | |||||||||
6 | Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn | 433 Trần Đăng Ninh | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | TT1 | 30 | p2đđ | x |
| 14/GP- UBND 14/4/2016 | 14/4/2024 | 10 | 1 | Phục vụ sinh hoạt | TP- HC3- 49 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
TT2 | 28 | p2đđ | 10 | 1 | TP- HC3- 49 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác | ||||||||||
7 | Công ty TNHH Thảo Viên | 145 Phai Vệ | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | ĐT | 66 | c-p | x |
| 14/GP- UBND. 4/6/2019 | 1/8/2024 | 20 | 6.5 | ăn uống, sinh hoạt | TP- HC3- 46 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
8 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Cụm công nghiệp số 1 | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | T4 | 54 | c-p | x |
| 26/GP- UBND, 25/11/2019 | 14/11/2029 | 360 | 360 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 46 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
Ngõ 6 Phai Vệ | H8 | 55 | c-p | 2400 | 2400 | TP- HC3- 46 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác | |||||||||
9 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Đinh Tiên Hoàng | Phường Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | H10 | 50 |
| x |
| 28/GP- UBND, 28/11/2019 | 8/11/2029 | 1440 | 1440 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 45 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
Hùng Vương | Phường Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | H12 | 50 |
| 480 | 480 | TP- HC3- 45 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác | |||||||
10 | Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn | 5-7 Tôn Thất Tùng | Phường Vĩnh Trại | Thành phố Lạng Sơn | AS | 42 | T2lnk | x |
| 37/GP- UBND, 2/9/2021 | 10/9/2026 | 22 | 12 | Sản xuất nước uống tinh khiết và sinh hoạt | TP- HC3- 47 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
11 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn -chi nhánh cấp nước Bắc Sơn | Hoàng Văn Thụ | Thị trấn Bắc Sơn | Bắc Sơn | BS-CP | 85 |
| x | a | 14/GP- UBND 1/4/2018 | 1/4/2023 | 700 | 500 | Sản xuất và phân phối nước sạch | BS- HC3- 41 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
12 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Ngõ 4 Đường Hoàng Văn Thụ | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | LK1 | 52 | c-p | x |
| 02/GP- UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 | 1584 | 1300 | Cấp nước sinh hoạt | CL- HC3- 07 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
13 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Ngõ 10, đường Nguyễn Đình Lộc | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | LK2 | 45 |
| x |
| 04/GP- UBND ngày 12/01/2022 | 15/01/2027 | 1584 | 1500 | Cấp nước sinh hoạt | CL- HC3- 07 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
14 | Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng | Vườn Sái | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | ĐĐ | 80 | C-P | x |
| 34/GP- UBND - 20/8/2018 | 20/8/2023 | 100 | 100 | Phục vụ sh cho cán bộ công nhân viên | CL- HC3- 07 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
15 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Trung tâm | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | LK2 | 80 | C-P | x |
| 31/GP- UBND, 24/12/2019 | 13/11/2029 | 80 | 200 | Sản xuất và phân phối nước sạch | CLG- HC3- 22 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
LK5 | 87 | C-P | 120 | CLG- HC3- 22 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác | |||||||||||
16 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Khu Hợp Tiến | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | TM- CP (nguồn lộ) |
| c-p | x |
| 64/GP- UBND ngày 20/12/2021 | 31/12/2026 | 1812 | 1300 | Sản xuất và phân phối nước sạch | CLG- HC3- 22 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
17 | Công ty cổ phần Phú Quý | Số 134, đường Phai Vệ | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | 1 | 35 | p2đđ | x |
| 24/GP- UBND, 26/06/2015 | 2023 | 12 | 8 | Phục vụ sinh hoạt | TP- HC3- 46 | Còn hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
2 | 29 | |||||||||||||||
3 | 21 | |||||||||||||||
18 | Cơ sở sản xuất Đức Minh | Trung tâm | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | ĐM | 80 | c-p |
| X | 05/GP- UBND, 2012 | Hết hạn | 15 | 10 | Sản xuất nước uống tinh khiết | CLG- HC3- 22 | Hết hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
19 | Công ty TNHH Thành Long | 341 Bắc Sơn | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | TL1 | 52 |
| x |
| 901/QĐ- UBND, 2/7/2013 | Hết hạn | 5 | 8 | Cấp nước phục vụ sinh hoạt cán bộ, công nhân viên | TP- HC3- 49 | Hết hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
TL2 | 26 |
| 5 | TP- HC3- 49 | ||||||||||||
20 | Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn | 50 Lê Đại Hành | Phường Vĩnh Trại | Thành phố Lạng Sơn | ĐK1 | 35 | c-p | x |
| 1422/GP- UBND, 2008 | Hết hạn | 12 | 2,6 | Cấp nước phục vụ sinh hoạt của công ty | TP- HC3- 47 | Hết hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
21 | Hợp tác xã Thành Công | Co Măn | Mai Pha | Thành phố Lạng Sơn | TC | 79 | c-p | x |
| 06/GP- UBND, 23/01/2014 | Hết hạn | 50 | 2 | Sản xuất rượu, nước uống tinh khiết | TP- HC3- 44 | Hết hiệu lực giấy phép, đang hoạt động khai thác |
4.2. Biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất đối với từng công trình
Theo Danh sách các công trình đang khai thác nước tại các vùng hạn chế cho thấy toàn bộ 31 công trình hiện có đều thuộc vùng Hạn chế 3. Vì vậy, biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất đối với từng công trình, được thực hiện theo khoản 3 Điều 8 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP. Ngoài ra, phương án cũng xác định, đánh giá sơ bộ chất lượng, trữ lượng nước dưới đất tại khu vực có công trình khai thác nước dưới đất, nhằm mục đích bổ sung thêm thông tin cho việc hạn chế khai thác nước dưới đất.
4.2.1. Đánh giá hiện trạng chất lượng, trữ lượng tài nguyên nước tại các khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất
a) Chất lượng nước dưới đất tại các công trình khai thác nước dưới đất
Theo kết quả báo cáo về hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước của các tổ chức, cá nhân sử dụng nước và khảo sát, điều tra thực địa cho thấy chất lượng nước dưới đất tại các công trình khai thác hầu hết vẫn đạt tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 09 MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất và chưa thấy có sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn nguồn nước. Quá trình khai thác và vận hành công trình khai thác nước dưới đất chưa gây ô nhiễm nguồn nước.
Bảng 4. 2. Đánh giá chất lượng nước dưới đất tại các công trình khai thác trong các vùng hạn chế
Số hiệu điểm | Tên tổ chức / cá nhân | Vị trí công trình | Số hiệu công trình | Tầng chứa nước khai thác | Giấp phép khai thác | Lưu lượng theo giấp phép (m3/ng) | Lưu lượng khai thác (m3/ng) | Mục đích sử dụng | Chất lượng nước theo QCVN 09:2015MT /BTNMT | Ghi chú | Vùng hạn chế | |||
Tổ/ thôn/ xóm | Xã, Phường/ Thị trấn | Huyện /TP | Số giấy phép | Ngày hết hạn giấy phép | ||||||||||
TP1 | Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng | 130 Lý Thường Kiệt | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | KV1 | c-p | 55/GP- UBND 30/12/2016 | 30/12/2021 | 40 | 25 | Cấp nước sinh hoạt phục vụ kinh doanh khách sạn | Đạt | Theo báo cáo về hoạt động khai thác sử dụng tài nguyên nước năm 2020 | TP-HC3-49 |
KV2 | c-p | TP-HC3-49 | ||||||||||||
TP3 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Khu giếng vuông | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | H1 | c-p | 29/GP- UBND, 5/12/2019 | 8/11/2029 | 2000 | 2000 | Sản xuất và phân phối nước sạch | Đạt | Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021 | TP-HC3-49 |
TP4 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Trần Phú | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | CL | c-p | 33/GP- UBND, 31/12/2019 | 14/11/2029 | 1000 | 1000 | Sản xuất và phân phối nước sạch | Đạt | Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021 | TP-HC3-49 |
KĐT Phú Lộc 3 | T1 | c-p | 480 | 480 | TP-HC3-49 | |||||||||
TP5 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Tô Thị | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | Đ2 |
| 01/GP- UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 | 1800 | 1800 | Sản xuất và phân phối nước sạch | Đạt | Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021 | TP-HC3-48 |
TP6 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Lê Hồng Phong | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | H3 | c-p | 03/GP- UBND ngày 12/01/2022 | 15/01/2027 | 1000 | 1000 | Sản xuất và phân phối nước sạch | Đạt | Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021 | TP-HC3-48 |
Nhị Thanh | H7 | c-p | 140 | 22-35 | TP-HC3-48 | |||||||||
TP7 | Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn | 433 Trần Đăng Ninh | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | TT1 | p2đđ | 14/GP- UBND 14/4/2016 | 14/4/2024 | 10 | 1 | Phục vụ sinh hoạt | Đạt | Chỉ tiêu coliform vượt tiêu chuẩn. Sau khi xử lý đảm bảo yêu cầu cung cấp nước của đơn vị. Lưu lượng khai thác hiện < 10m3/ngày | TP-HC3-49 |
TT2 | p2đđ | 10 | 1 | TP-HC3-49 | ||||||||||
TP8 | Công ty TNHH Thảo Viên | 145 Phai Vệ | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | ĐT | c-p | 14/GP- UBND. 4/6/2019 | 1/8/2024 | 20 | 6.5 | ăn uống, sinh hoạt | Đạt | Theo báo cáo về tình hình hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước | TP-HC3-46 |
TP9 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Cụm công nghiệp số 1 | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | T4 | c-p | 26/GP- UBND, 25/11/2019 | 14/11/2029 | 360 | 360 | Sản xuất và phân phối nước sạch | Đạt | Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021 | TP-HC3-46 |
Ngõ 6 Phai Vệ | H8 | c-p | 2400 | 2400 | TP-HC3-46 | |||||||||
TP10 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Đinh Tiên Hoàng | Phường Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | H10 |
| 28/GP- UBND, 28/11/2019 | 8/11/2029 | 1440 | 1440 | Sản xuất và phân phối nước sạch | Đạt | Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021 | TP-HC3-45 |
Hùng Vương | Phường Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | H12 |
| 480 | 480 | TP-HC3-45 | |||||||
TP12 | Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn | 5-7 Tôn Thất Tùng | Phường Vĩnh Trại | Thành phố Lạng Sơn | AS | T2lnk | 37/GP- UBND, 2/9/2021 | 10/9/2026 | 22 | 12 | Sản xuất nước uống tinh khiết và sinh hoạt | Đạt | Báo cáo hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước năm 2020 | TP-HC3-47 |
TP14 | Công ty cổ phần Phú Quý | Số 134, đường Phai Vệ | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | 1 | p2đđ | 24/GP- UBND, 26/06/2015 | 26/06/2023 | 12 | 8 | Phục vụ sinh hoạt | Đạt | Báo cáo hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước năm 2020 | TP-HC3-46 |
2 | ||||||||||||||
3 | ||||||||||||||
CL1 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Ngõ 4 Đường Hoàng Văn Thụ | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | LK1 | c-p | 02/GP- UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 | 1584 | 1300 | Cấp nước sinh hoạt | Đạt | Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021 | CL-HC3-07 |
CL2 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Ngõ 10, đường Nguyễn Đình Lộc | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | LK2 |
| 04/GP- UBND ngày 12/01/2022 | 15/01/2027 | 1584 | 1500 | Cấp nước sinh hoạt | Đạt | Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021 | CL-HC3-07 |
CL3 | Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng | Vườn Sái | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | ĐĐ | C-P | 34/GP- UBND - 20/8/2018 | 20/8/2023 | 100 | 100 | Phục vụ sh cho cán bộ công nhân viên | Đạt | Báo cáo hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước năm 2020 | CL-HC3-07 |
CLG1 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Trung tâm | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | LK2 | C-P | 31/GP- UBND, 24/12/2019 | 13/11/2029 | 80 | 200 | Sản xuất và phân phối nước sạch | Đạt | Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021 | CLG-HC3-22 |
LK5 | C-P | 120 | CLG-HC3-22 | |||||||||||
CLG2 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Khu Hợp Tiến | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | TM- CP (nguồn lộ) | c-p | 64/GP- UBND ngày 20/12/2021 | 31/12/2026 | 1812 | 1300 | Sản xuất và phân phối nước sạch | Đạt | Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021 | CLG-HC3-22 |
CLG3 | Cơ sở sản xuất Đức Minh | Trung tâm | Thị trán Đồng Mỏ | Chi Lăng | ĐM | c-p | 05/GP- UBND, 2012 | 2017, hết hạn | 15 | 10 | Sản xuất nước uống tinh khiết | Đạt | Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021 | CLG-HC3-22 |
BS1 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn | Hoàng Văn Thụ | Thị trấn Bắc Sơn | Bắc Sơn | Trạm sân vận động | c-p | 14/GP- UBND 1/4/2018 | 1/4/2023 | 700 | 500 | Sản xuất và phân phối nước sạch | Đạt | Theo kết quả phân tích chất lượng nước tháng 9/2021 | BS-HC3-41 |
b. Trữ lượng nước dưới đất
Theo dữ liệu, thông tin thu thập tài liệu từ các báo cáo về hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước của các tổ chức, cá nhân sử dụng nước và khảo sát ngoài thực địa cho thấy, việc khai thác nước dưới đất của công trình không gây ảnh hưởng tới môi trường cũng như các công trình khai thác khu vực xung quanh, công trình đều khai thác với lưu lượng nhỏ hơn hoặc bằng lưu lượng theo giấy phép. Cũng theo các báo cáo của một số đơn vị, trong quá trình khai thác, mực nước khai thác giữa các năm biến đổi không lớn, không gây ảnh hưởng tới trữ lượng khai thác. Quá trình khai thác và vận hành công trình khai thác nước dưới đất không gây ảnh hưởng tới môi trường lân cận như sụt lún mặt đất, ô nhiễm nguồn nước. Nhìn chung, hoạt động khai thác nước của các tổ chức, cá nhân khai thác đều tuân thủ các quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước. Ngoài ra để đánh giá trữ lượng khai thác của các công trình, phương án sẽ tính toán đánh giá tài nguyên dự báo nước dưới đất của các tầng chứa nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn , từ đó làm cơ sở đánh giá các công trình khai thác có được tiếp tục khai thác với lưu lượng hiện đang khai thác không, đảm bảo không gây suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
Trong báo cáo này sẽ áp dụng phương pháp đánh giá tài nguyên dự báo nước dưới đất của dự án “Biên hội, thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1/200.000 cho các tỉnh trên toàn quốc - tỉnh Lạng Sơn”.
Tài nguyên dự báo nước dưới đất của từng tầng chứa nước được tính theo công thức:
Tài nguyên dự báo nước dưới đất = Lượng tích chứa trong 10.000 ngày Lượng bổ cập cho nước dưới đất.
Qtn = Vt/10.000 Qđ
Trong đó:
Qtn: Tài nguyên dự báo nước dưới đất (hay tiềm năng nước dưới đất), (m3/ngày);
Vt: Lượng tích chứa, (m3);
Qđ: Lượng bổ cập cho nước dưới đất, (m3/ngày);
- Lượng tích chứa: là thể tích nước trọng lực chứa trong các lỗ hổng và khe nứt của lớp chứa nước. Lượng tích chứa của một tầng chứa nước được xác định theo công thức:
Vtl = μ.htb .F
Trong đó:
Vtl: Lượng tích chứa của tầng chứa nước, m3;
μ: Hệ số nhả nước trọng lực;
htb: Bề dày trung bình của tầng chứa nước trong lưu vực nghiên cứu, m;
F: Diện tích phân bố của tầng chứa nước trong lưu vực nghiên cứu, m2.
- Lượng bổ cập nước dưới đất: là lượng cung cấp nước dưới đất trong tự nhiên khi chưa bị phá hủy bởi các hoạt động khai thác nước hoặc các hoạt động khác của con người. Lượng bổ cập nước dưới đất có thể ngấm từ nước mưa, thấm xuyên từ các tầng chứa nước liền kề. Trong báo cáo này lượng bổ cập nước dưới đất được tính toán kết hợp 2 phương pháp đo thủy văn và tính theo lượng cung cấp ngấm từ nước mưa.
- Trữ lượng có thể khai thác: là lượng nước có thể khai thác từ các tầng chứa nước và chứa nước yếu trong vùng đó mà không làm suy thoái, cạn kiệt nguồn nước và biến đổi môi trường vượt quá mức cho phép (Quyết định số 13/2007/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
Trữ lượng có thể khai thác được xác định theo công thức:
Qkt = 0,3.Qtn
Trong đó:
Qkt: Trữ lượng có thể khai thác của tầng chứa nước trong lưu vực nghiên cứu, m3/ngày;
Qtn: Tài nguyên dự báo nước dưới đất của tầng chứa nước trong lưu vực, m3/ngày;
Kết quả tính toán được tổng hợp trong các bảng 4.3 đến 4.6:
- Kết quả tính toán lượng tích chứa nước dưới đất cho các tầng chứa nước được tổng hợp như sau:
Bảng 4. 3. Lượng tích chứa nước dưới đất của các tầng chứa nước
STT | Tầng chứa nước | Diện tích F, (km2) | Bề dày tầng chứa nước m, (m) | Hệ số nhả nước μ | Lượng tích chứa nước dưới đất, (m3) |
1 | q | 93,16 | 3,0 | 0,15 | 41.922.000,00 |
2 | n | 119,28 | 70,0 | 0,02 | 166.992.000,00 |
3 | k-e | 22,70 | 50,00 | 0,01 | 11.350.000,00 |
4 | k | 643,94 | 75 | 0,01 | 482.955.000,00 |
5 | j-k | 112,25 | 60,00 | 0,01 | 67.350.000,00 |
6 | j | 644,11 | 60 | 0,01 | 386.466.000,00 |
7 | t¥ | 1.101,42 | 66,67 | 0,01 | 734.316.714,00 |
8 | t¤ | 2.279,66 | 75 | 0,01 | 1.709.745.000,00 |
9 | t£ | 1.718,24 | 75 | 0,01 | 1.288.680.000,00 |
10 | p£®¤ | 109,48 | 70 | 0,01 | 76.636.000,00 |
11 | c-p | 1.014,11 | 65 | 0,02 | 1.318.343.000,00 |
12 | d | 153,86 | 70 | 0,004 | 43.080.800,00 |
13 | d£ | 155,43 | 71,21 | 0,0076 | 84.118.094,28 |
14 | Ù | 117,07 | 70 | 0,0002 | 1.638.980,00 |
Tổng | 8.284,71 |
|
| 6.413.593.588,28 |
- Lượng bổ cập nước dưới đất của các tầng chứa nước được tính toán theo phương pháp đo thủy văn kết hợp phương pháp tính theo lượng cung cấp ngấm của nước mưa. Kết quả tính toán lượng bổ cập nước dưới đất cho các tầng chứa nước như sau:
Bảng 4.4. Lượng bổ cập nước dưới đất của các tầng chứa nước
STT | Tầng chứa nước | Diện tích F, km2 | Bề dày tầng chứa nước, m | Hệ số thấm, m/ngày | Lượng bổ cập, m3/ngày |
1 | q | 93,16 | 3,00 | 101,607 | 31.147,33 |
2 | n | 119,28 | 70,00 | 0,420 | 14.080,76 |
3 | k-e | 22,70 | 50,00 | 0,092 | 2.038,36 |
4 | k | 643,94 | 75,00 | 0,642 | 94.157,07 |
5 | j-k | 112,25 | 60,00 | 0,077 | 3.969,28 |
6 | j | 644,11 | 60,00 | 0,077 | 37.972,33 |
7 | t¥ | 1.101,42 | 66,67 | 1,769 | 222.612,52 |
8 | t¤ | 2.279,66 | 75,00 | 0,134 | 210.715,39 |
9 | t£ | 1.718,24 | 75,00 | 0,284 | 238.337,65 |
10 | p£®¤ | 109,48 | 70,00 | 0,720 | 9.621,42 |
11 | c-p | 1.014,11 | 65,00 | 4,149 | 244.845,58 |
12 | d | 153,86 | 70,00 | 0,496 | 29.134,56 |
13 | d£ | 155,43 | 71,21 | 0,488 | 9.629,87 |
14 | Ù | 117,07 | 70,00 | 0,032 | 518,18 |
Tổng | 8.284,71 |
|
| 1.148.780,32 |
Tổng lượng bổ cập nước dưới đất của tỉnh Lạng Sơn là: Qe = 1.148.780,32 m3/ngày.
- Kết quả tính toán tài nguyên dự báo nước dưới đất cho các tầng chứa nước như sau:
Bảng 4. 5. Tài nguyên dự báo nước dưới đất của các tầng chứa nước
STT | Tầng chứa nước | Diện tích, km2 | Lượng tích chứa, m3 | Lượng bổ cập, m3 /ngày | Tài nguyên dự báo nước dưới đất, m3/ngày |
1 | q | 93,16 | 41.922.000,00 | 31.147,33 | 35.339,53 |
2 | n | 119,28 | 166.992.000,00 | 14.080,76 | 30.779,96 |
3 | k-e | 22,70 | 11.350.000,00 | 2.038,36 | 3.173,36 |
4 | k | 643,94 | 482.955.000,00 | 94.157,07 | 142.452,57 |
5 | j-k | 112,25 | 67.350.000,00 | 3.969,28 | 10.704,28 |
6 | j | 644,11 | 386.466.000,00 | 37.972,33 | 76.618,93 |
7 | t¥ | 1.101,42 | 734.316.714,00 | 222.612,52 | 296.044,20 |
8 | t¤ | 2.279,66 | 1.709.745.000,00 | 210.715,39 | 381.689,89 |
9 | t£ | 1.718,24 | 1.288.680.000,00 | 238.337,65 | 367.205,65 |
10 | p£®¤ | 109,48 | 76.636.000,00 | 9.621,42 | 17.285,02 |
11 | c-p | 1.014,11 | 1.318.343.000,00 | 244.845,58 | 376.679,88 |
12 | d | 153,86 | 43.080.800,00 | 29.134,56 | 33.442,64 |
13 | d£ | 155,43 | 84.118.094,28 | 9.629,87 | 18.041,68 |
14 | Ù | 117,07 | 1.638.980,00 | 518,18 | 682,08 |
Tổng | 8.284,71 | 6.413.593.588,28 | 1.148.780,32 | 1.790.139,68 |
Tổng tài nguyên dự báo nước dưới đất của tỉnh Lạng Sơn là: Qtn = 1.790.139,68 m3/ngày.
- Trữ lượng có thể khai thác nước dưới đất của các tầng chứa nước được tổng hợp như sau:
Bảng 4. 6. Trữ lượng có thể khai thác nước dưới đất của các tầng chứa nước
STT | Tầng chứa nước | Diện tích, km2 | Lượng tích chứa, m3 | Lượng bổ cập, m3/ngày | Tài nguyên dự báo nước dưới đất, m3/ngày | Trữ lượng có thể khai thác, m3/ngày |
1 | q | 93,16 | 41.922.000,00 | 31.147,33 | 35.339,53 | 10.601,86 |
2 | n | 119,28 | 166.992.000,00 | 14.080,76 | 30.779,96 | 9.233,99 |
3 | k-e | 22,70 | 11.350.000,00 | 2.038,36 | 3.173,36 | 952,01 |
4 | k | 643,94 | 482.955.000,00 | 94.157,07 | 142.452,57 | 42.735,77 |
5 | j-k | 112,25 | 67.350.000,00 | 3.969,28 | 10.704,28 | 3.211,28 |
6 | j | 644,11 | 386.466.000,00 | 37.972,33 | 76.618,93 | 22.985,68 |
7 | t¥ | 1.101,42 | 734.316.714,00 | 222.612,52 | 296.044,20 | 88.813,26 |
8 | t¤ | 2.279,66 | 1.709.745.000,00 | 210.715,39 | 381.689,89 | 114.506,97 |
9 | t£ | 1.718,24 | 1.288.680.000,00 | 238.337,65 | 367.205,65 | 110.161,70 |
10 | p£®¤ | 109,48 | 76.636.000,00 | 9.621,42 | 17.285,02 | 5.185,51 |
11 | c-p | 1.014,11 | 1.318.343.000,00 | 244.845,58 | 376.679,88 | 113.003,96 |
12 | d | 153,86 | 43.080.800,00 | 29.134,56 | 33.442,64 | 10.032,79 |
13 | d£ | 155,43 | 84.118.094,28 | 9.629,87 | 18.041,68 | 5.412,50 |
14 | Ù | 117,07 | 1.638.980,00 | 518,18 | 682,08 | 204,62 |
Tổng | 8.284,71 | 6.413.593.588,28 | 1.148.780,32 | 1.790.139,68 | 537.041,90 |
Tổng trữ lượng có thể khai thác nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn là: Qkt = 537.041,90 m3/ngày.
Bảng 4. 7. Bảng tổng hợp đánh giá trữ lượng khai thác tại các công trình với trữ lượng có thể khai thác của các tầng chứa nước
Số hiệu điểm | Tên tổ chức / cá nhân | Số hiệu công trình | Tầng chứa nước khai thác | Lưu lượng khai thác | Trữ lượng có thể khai thác (m3/ngày) | Đánh giá trữ lượng khai thác các công trình | |
Lưu lượng theo giấy phép (m3/ng) | Lưu lượng khai thác (m3/ng) | ||||||
Tầng chứa nước c-p | |||||||
TP1 | Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng | KV1 | c-p | 40 | 25 | 113.003,96 | Đạt |
KV2 | c-p | ||||||
TP3 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | H1 | c-p | 2000 | 2000 | Đạt | |
TP4 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | CL | c-p | 1000 | 1000 | Đạt | |
T1 | c-p | 480 | 480 | ||||
TP5 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Đ2 | c-p | 1800 | 1800 | Đạt | |
TP6 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | H3 | c-p | 1000 | 1000 | Đạt | |
H7 | c-p | 140 | 22-35 | ||||
TP9 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | T4 | c-p | 360 | 360 | Đạt | |
H8 | c-p | 2400 | 2400 | ||||
TP10 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | H10 | c-p | 1440 | 1440 | Đạt | |
H12 | c-p | 480 | 480 | ||||
TP8 | Công ty TNHH Thảo Viên | ĐT | c-p | 20 | 6.5 | Đạt | |
CL1 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn-chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | LK1 | c-p | 1584 | 1300 | Đạt | |
CL2 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn-chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | LK2 | c-p | 1584 | 1500 | Đạt | |
CL3 | Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng | ĐĐ | c-p | 100 | 100 | Đạt | |
CLG1 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng | LK2 | c-p | 80 | 200 | Đạt | |
LK5 | c-p | 120 | |||||
CLG2 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn- chi nhánh cấp nước Chi Lăng | TM- CP (nguồn lộ) | c-p | 1812 | 1300 | Đạt | |
CLG3 | Cơ sở sản xuất Đức Minh | ĐM | c-p | 15 | 10 | Đạt | |
BS1 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - chi nhánh cấp nước Bắc Sơn | Trạm sân vận động | c-p | 700 | 500 | Đạt | |
Tổng |
|
| 17.375 | 15.930 | 113.004 | Đạt | |
Tầng chứa nước p1-2 | |||||||
TP7 | Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn | TT1 | p2đđ | 10 | 1 | 5.185,51 | Đạt |
TT2 | p2đđ | 10 | 1 | ||||
TP14 | Công ty cổ phần Phú Quý | 1 | p2đđ | 12 | 8 | ||
2 | p2đđ | ||||||
3 | p2đđ | ||||||
Tổng |
|
| 32 | 10 | 5.185,51 | Đạt | |
Tầng chứa nước t2 | |||||||
TP12 | Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn | AS | T2lnk | 22 | 12 | 114.506,97 | Đạt |
Qua bảng tổng hợp cho thấy, lưu lượng khai thác sử dụng hiện tại của các công trình luôn nhỏ hơn Trữ lượng có thể khai thác của các tầng chứa nước, điều đó cho thấy về mặt trữ lượng nước khai thác tại các công trình đều đảm bảo được khai thác bền vững.
Kết quả tổng hợp và tính toán cho thấy chất lượng nước dưới đất tại các công trình khai thác đều đạt tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 09:2015/BTNMT và chưa thấy có sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn nguồn nước. Trữ lượng vẫn đảm bảo được khai thác bền vững, không có dấu hiệu gây ảnh hưởng tới môi trường lân cận như sụt lún mặt đất, giảm mực nước của các công trình khai thác nhỏ lẻ lân cận,.... Do đó xét về tiêu chí chất lượng và trữ lượng, các công trình hiện đang khai thác trong vùng hạn chế 3 vẫn được khai thác đến thời gian hết hiệu lực giấy phép, và được phép gia hạn nếu đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
4.2.2. Biện pháp hạn chế khai thác đối với từng công trình
a. Đối với các công trình đã hết hạn khai thác:
Trong 31 công trình thuộc danh sách công trình khai thác hiện có thuộc khu vực hạn chế khai thác có 5 công trình đã hết thời hạn giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng vẫn đang hoạt động khai thác với mục đích cấp nước sinh hoạt thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3.
Theo quy định tại điểm b, khoản 3 Điều 8 về các biện pháp hạn chế khai thác trong vùng hạn chế 3 của Nghị định số 167/2018/NĐ-CP: Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích sử dụng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 (Ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai), thì thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 6 của Nghị định (công trình khai thác nước dưới đất thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật).
Đối chiếu với điểm b, khoản 3 Điều 8 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP biện pháp hạn chế chung đối với các công trình này là được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật hoặc thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng nếu không có nhu cầu tiếp tục khai thác sử dụng.
Với 7 công trình đã hết thời hạn giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng vẫn đang hoạt động khai thác với mục đích cấp nước sinh hoạt thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3, có 4 công trình vẫn đang khai thác với lưu lượng khai thác nhỏ hơn 10 m3/ngày (hiện tại chủ yếu dùng nước máy từ đơn vị cấp nước sạch), không có nhu cầu khai thác thêm từ nước giếng khoan như Công ty TNHH Thành Long (2 công trình TL1, TL2), Hợp tác xã Thành Công (1 công trình TC), Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn (1 công trình ĐK1) khi giấy phép khai thác hết hiệu lực thì không cần làm hồ sơ gia hạn mà chỉ cần đăng ký khai thác nước dưới đất trong đó Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn đã thực hiện đăng ký khai thác. Với Cơ sở sản xuất Đức Minh, giấy phép đã hết hiệu lực từ năm 2017 nhưng hiện tại vẫn đang khai thác với lưu lượng 10m3/ngày, đơn vị cần khẩn trương thực hiện xin cấp giấy phép khai thác theo quy định, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Với công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng, giấy phép đã hết hạn từ 30/12/2021, đơn vị cần thực hiện xin cấp mới giấy phép để tiếp tục được khai thác. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
Cụ thể biện pháp hạn chế cho từng công trình như sau:
Bảng 4. 8. Biện pháp hạn chế đối với các công trình khai thác nước dưới đất đã hết thời hạn khai thác tại các vùng hạn chế 3
STT | Tên tổ chức / cá nhân | Vị trí công trình | Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ/ giếng đào | Giấy phép khai thác | Lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng | Vùng hạn chế | Biện pháp hạn chế | |||||||
Tổ/ thôn/ xóm | Xã, Phường/ Thị trấn | Huyện/thành phố | Có | Không | Số Giấy phép | Ngày hết hạn giấy phép | Lưu lượng theo giấp phép | Lưu lượng khai thác (m3/ ng) | Mục đích sử dụng | |||||
1 | Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng | 130, Lý Thường Kiệt | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | KV1 | x |
| 55/GP- UBND 30/12/20 16 | 30/12/2021 | 40 | 20-30 | Cấp nước sinh hoạt phục vụ kinh doanh khách sạn | TP- HC3- 49 | Dừng ngay hoạt động khai thác. Đơn vị khai thác phải làm hồ sơ xin cấp mới giấy phép khai thác nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Đơn vị khai thác chỉ được phép khai thác sau khi có giấy phép khai thác nước dưới đất. Trong trường hợp đơn vị khai thác không có nhu cầu khai thác tiếp hoặc không làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước dưới đất, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 |
KV2 | TP- HC3- 49 | |||||||||||||
2 | Công ty TNHH Thành Long | 341 Bắc Sơn | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | TL1 | x |
| 901/QĐ- UBND, 2/7/2013 | Hết hạn | 5 | 8 | Cấp nước phục vụ sinh hoạt cán bộ, công nhân viên | TP- HC3- 49 | Lưu lượng khai thác < 10m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác cần tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND Thành phố. Nếu không có nhu cầu khai thác thì thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định |
TL2 | 5 | TP- HC3- 49 | ||||||||||||
3 | Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn | 50 Lê Đại Hành | Phường Vĩnh Trại | Thành phố Lạng Sơn | ĐK1 | x |
| 1422/GP -UBND, 2008 | Hết hạn | 12 | 2.6 | Cấp nước phục vụ sinh hoạt của công ty | TP- HC3- 47 | Lưu lượng khai thác < 10m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác đã tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất. Nếu không có nhu cầu khai thác thì thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định |
4 | Hợp tác xã Thành Công | Thôn Co Măn | Xã Mai Pha | Thành phố Lạng Sơn | TC | x |
| 06/GP- UBND, 23/01/20 14 | Hết hạn | 50 | 2 | Sản xuất rượu, nước uống tinh khiết | TP- HC3- 44 | Lưu lượng khai thác < 10m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác phải tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại cơ quan có thẩm quyền. Nếu không có nhu cầu khai thác thì thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định |
5 | Cơ sở sản xuất Đức Minh | Khu Trung tâm | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | ĐM |
| x | 05/GP- UBND, 2012 | 2017, hết hạn | 15 | 10 | Sản xuất nước uống tinh khiết | CLG- HC3- 22 | Dừng ngay hoạt động khai thác. Đơn vị khai thác phải làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Đơn vị khai thác chỉ được phép khai thác sau khi có giấy phép khai thác nước dưới đất. Trong trường hợp đơn vị khai thác không có nhu cầu khai thác tiếp hoặc không làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước dưới đất, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 |
b. Đối với công trình đã có giấy phép:
Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 167/2018/NĐ- CP, đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
Trong 31 công trình thuộc danh sách công trình khai thác hiện có thuộc khu vực hạn chế khai thác có 24 công trình đã có giấy phép khai thác tài nguyên nước. Đối chiếu với điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP thì biện pháp hạn chế chung đối với các công trình này là được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
Với 2 công trình TT1, TT2 số giấy phép 14/GP-UBND cấp ngày 14/4/2016, ngày hết hạn 14/4/2024 của Công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn (hiện nay đang cho hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc thuê lại mặt bằng) hiện nay chỉ khai thác với lưu lượng 1 m3/ngày (giấy phép khai thác với lưu lượng 10 m3/ngày). Nếu đơn vị không có nhu cầu khai thác thêm thì đề nghị trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và thông báo lý do, nếu chỉ khai thác với lưu lượng 1 m3/ngày thì thực hiện đăng ký khai thác với UBND thành phố Lạng Sơn.
Bảng 4. 9. Biện pháp hạn chế đối với các công trình khai thác nước dưới đất còn hiệu lực giấy phép tại các vùng hạn chế 3
STT | Tên tổ chức / cá nhân | Vị trí công trình | Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ/ giếng đào | Giấy phép khai thác | Lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng | Vùng hạn chế | Biện pháp hạn chế, lộ trình thực hiện | |||||||
Tổ/ thôn/ khối phố | Xã, Phường/ Thị trấn | Huyện, Thành phố | Có | Không | Số Giấy phép | Ngày hết hạn giấy phép | Lưu lượng theo giấp phép | Lưu lượng khai thác (m3/ng) | Mục đích sử dụng | |||||
1 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Khu giếng vuông | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | H1 | x |
| 29/GP-UBND, 5/12/2019 | 8/11/2029 | 2000 | 2000 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 49 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
2 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Trần Phú | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | CL | x |
| 33/GP-UBND, 31/12/2019 | 14/11/2029 | 1000 | 1000 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 49 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
KĐT Phú Lộc 3 | T1 | 480 | 480 | TP- HC3- 49 | ||||||||||
3 | Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn | 5-7 Tôn Thất Tùng | Phường Vĩnh Trại | Thành phố Lạng Sơn | AS | x |
| 37/GP-UBND, 2/9/2021 | 10/9/2026 | 22 | 12 | Sản xuất nước uống tinh khiết và sinh hoạt | TP- HC3- 47 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
4 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Tô Thị | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | Đ2 | x |
| 01/GP-UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 | 1800 | 1800 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 48 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
5 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Lê Hồng Phong | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | H3 | x |
| 03/GP-UBND ngày 12/01/2022 | 15/01/2027 | 1000 | 1000 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 48 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
Nhị Thanh | H7 | 140 | 22-35 | TP- HC3- 48 | ||||||||||
6 | Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn | 433 Trần Đăng Ninh | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | TT1 | x |
| 14/GP-UBND 14/4/2016 | 14/4/2024 | 10 | 1 | Phục vụ sinh hoạt | TP- HC3- 49 | Nếu chỉ khai thác với lưu lượng khai thác 1 (m3/ngày), không có nhu cầu khai thác thêm thì có quyền trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và thực hiện đăng ký khai thác với với Ủy ban nhân dân phường Tam Thanh, hoặc Ủy ban nhân dân TP Lạng Sơn |
TT2 | 10 | 1 | TP- HC3- 49 | |||||||||||
7 | Công ty TNHH Thảo Viên | 145 Phai Vệ | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | ĐT | x |
| 14/GP-UBND. 4/6/2019 | 1/8/2024 | 20 | 6.5 | ăn uống, sinh hoạt | TP- HC3- 46 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước (nếu lưu lượng khai thác >10 m3/ngày) |
8 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Cụm công nghiệp số 1 | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | T4 | x |
| 26/GP-UBND, 25/11/2019 | 14/11/2029 | 360 | 360 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 46 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
Ngõ 6 Phai Vệ | H8 | 2400 | 2400 | TP- HC3- 46 | ||||||||||
9 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Đinh Tiên Hoàng | Phường Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | H10 | x |
| 28/GP-UBND, 28/11/2019 | 8/11/2029 | 1440 | 1440 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 45 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
Hùng Vương | Phường Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | H12 | 480 | 480 | TP- HC3- 45 | ||||||||
10 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Ngõ 4 Đường Hoàng Văn Thụ | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | LK1 | x |
| 02/GP- UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 | 1584 | 1300 | Cấp nước sinh hoạt | CL- HC3- 07 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
12 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Ngõ 10, đường Nguyễn Đình Lộc | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | LK2 | x |
| 04/GP- UBND ngày 12/01/2022UBND | 15/01/2027 | 1584 | 1500 | Cấp nước sinh hoạt | CL- HC3- 07 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
13 | Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng | Vườn Sái | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | ĐĐ | x |
| 34/GP-UBND - 2018 | 2023 | 100 | 100 | Phục vụ sh cho cán bộ công nhân viên | CL- HC3- 07 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
14 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Trung tâm | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | LK2 | x |
| 31/GP-UBND, 24/12/2019 | 13/11/2029 | 80 | 200 | Sản xuất và phân phối nước sạch | CLG- HC3- 22 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
LK5 | 120 | CLG- HC3- 22 | ||||||||||||
15 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Khu Hợp Tiên | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | TM- CP (nguồn lộ) | x |
| 64/GP-UBND ngày 20/12/2021 | 31/12/2026 | 1812 | 1300 | Sản xuất và phân phối nước sạch | CLG- HC3- 22 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
16 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn | Hoàng Văn Thụ | Thị trấn Bắc Sơn | Bắc Sơn | BS-CP | x |
| 14/GP-UBND 1/4/2018 | 1/4/2023 | 700 | 500 | Sản xuất và phân phối nước sạch | BS- HC3- 41 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
17 | Công ty cổ phần Phú Quý | Số 134, đường Phai Vệ | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | 1 | x |
| 24/GP-UBND, 26/06/2015 | 26/06/2023 | 12 | 8 | Phục vụ sinh hoạt | TP- HC3- 46 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
2 | ||||||||||||||
3 |
4.3. Kế hoạch, lộ trình thực hiện từng biện pháp hạn chế khai thác đối với từng công trình
4.3.1. Kế hoạch thực hiện
Theo kết quả điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác sử dụng nước dưới đất cho thấy hiện trên các vùng hạn chế khai thác đang có 31 công trình khai thác thuộc 11 đơn vị, tổ chức, các công trình đều thuộc các vùng hạn chế 3. Trong đó có 24 công trình đã có giấy phép và còn hiệu lực, 07 công trình giấy phép đã hết hiệu lực. Nhằm khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên nước dưới đất gắn với bảo vệ, hạn chế ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt nguồn nước, phương án đề xuất kế hoạch thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác như sau:
- Đối với các công trình giấy phép khai thác tài nguyên nước còn hiệu lực: Theo biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất, các đối tượng này được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn giấy phép và được phép gia hạn nếu đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Do đó để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, các tổ chức, cá nhân cần tuân thủ đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp. Có kế hoạch khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên nước dưới đất gắn với bảo vệ, phòng, chống ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt nguồn nước. Ưu tiên sử dụng nguồn nước cấp từ nhà máy. Kế hoạch thực hiện biện pháp hạn chế cụ thể như sau:
Để đảm bảo công trình khai thác không vượt quá lưu lượng cho phép, công trình khai thác phải lắp đặt thiết bị đồng hồ và có sổ nhật ký vận hành để kiểm soát lưu lượng tại công trình.
Vùng bảo hộ vệ sinh được thiết lập theo đúng quy định của giấy phép. Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ khu vực giếng khoan khai thác. Đảm bảo chất lượng nước theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2015/BTNMT - Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước dưới đất.
Thực hiện đầy đủ việc quan trắc, giám sát tài nguyên nước theo quy định.
Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực cấp nước theo quy định.
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 Luật Tài nguyên nước.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính nộp tiền cấp quyền khai thác trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.
- Đối với các công trình giấy phép khai thác đã hết hiệu lực, lưu lượng khai thác < 10m3/ngày:
Các đơn vị Công ty TNHH Thành Long, Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn, Hợp tác xã Thành Công, tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại cơ quan có thẩm quyền (hiện có Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn đã thực hiện đăng ký khai thác nước dưới đất). Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định tại thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xử lý, trám lấp giếng không sử dụng.
- Đối với công trình khai thác giấy phép đã hết hiệu lực, lưu lượng khai thác ≥10m3/ngày:
Hiện trong các vùng hạn chế 3 có 03 công trình khai thác, gồm 01 công trình của Cơ sở sản xuất Đức Minh tại thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng, sử dụng nước dưới đất với lưu lượng bằng 10 m3/ngày, khai thác phục vụ sản xuất nước tinh khiết, giấy phép khai thác của đơn vị đã hết hạn được khoảng 4 năm. Theo biện pháp hạn chế, công trình phải dừng ngay hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất. Theo quy định, đơn vị được phép cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước nếu đảm bảo các quy định pháp luật về tài nguyên nước và sau khi chấp hành xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Đối với 02 công trình khai thác của công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng tại TP Lạng Sơn, sử dụng nước dưới đất với lưu lượng bằng 20-30 m3/ngày hiện giấy phép khai thác đã hết hạn từ 30/12/2021, để tiếp tục được khai thác, công ty cần phải làm thủ tục xin cấp mới giấy phép khai thác nước dưới đất theo quy định.
Trong thời gian chờ giấy phép khai thác, các đơn vị khai thác cần có phương án đảm bảo vệ sinh khu vực xung quanh giếng, tránh gây ô nhiễm, nhiễm bẩn nguồn nước dưới đất và chỉ được phép khai thác khi có giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất. Trong trường hợp đơn vị khai thác nước không có nhu cầu khai thác tiếp, hoặc không làm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác nước theo quy định, đơn vị khai thác cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định tại thông tư số 72/2017/TT-BTNMT.
- Đối với 2 công trình TT1, TT2 của Công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn: nếu đơn vị không có nhu cầu khai thác thêm thì đề nghị trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và thông báo lý do, nếu chỉ khai thác với lưu lượng 1 m3/ngày thì thực hiện đăng ký khai thác với UBND thành phố Lạng Sơn.
4.3.2. Lộ trình thực hiện
Lộ trình thực hiện biện pháp hạn chế khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với các công trình trong vùng hạn chế khai thác 3 như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: gửi Phương án để lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước trong Phương án.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân đã được cấp phép khai thác: trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, 11 cơ quan, tổ chức, cá nhân này có trách nhiệm cho ý kiến bằng văn bản về biện pháp áp dụng và kế hoạch, lộ trình thực hiện và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
Bảng 4. 10. Bảng tổng hợp danh sách 11 tổ chức, cá nhân đã được cấp phép khai thác của 31 công trình
STT | Tên Tổ chức, cá nhân | Địa chỉ trụ sở | Ghi chú |
1 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Số 14/10, đường Lê Đại Hành, Phường Đông Kinh, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
2 | Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn | Số 5-7 Tôn Thất Tùng, Phường Vĩnh Trại, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
3 | Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn | Số 433 Trần Đăng Ninh, Phường Tam Thanh, TP Lạng Sơn |
|
4 | Công ty TNHH Thảo Viên | Số 145 Phai Vệ, Đông Kinh, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
5 | Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng | Khu Vườn Sái, Thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn |
|
6 | Cơ sở sản xuất Đức Minh | Khu Trung tâm, Thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn |
|
7 | Công ty TNHH Thành Long | Số 341 Bắc Sơn, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn |
|
8 | Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn | Số 50 Lê Đại Hành, Phường Vĩnh Trại, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
9 | Hợp tác xã Thành Công | Thôn Co Măn, xã Mai Pha, TP Lạng Sơn |
|
10 | Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng | Số 130 Lý Thường Kiệt, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
11 | Công ty cổ phần Phú Quý | Số 134 Đường Phai Vệ, Phường Đông Kinh, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn |
|
- Căn cứ ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, hoàn chỉnh Phương án trên cơ sở bảo đảm tuân thủ các quy định của Nghị định số 167/2018/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan, đồng thời đảm bảo các quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân và không làm gián đoạn, ảnh hưởng đến việc cấp nước, trình UBND cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo tới các tổ chức, cá nhân có liên quan, đồng thời gửi Phương án tới UBND cấp huyện và Cục Quản lý tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thực hiện.
Lộ trình cụ thể cho từng công trình như tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 4. 11. Lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất cho các công trình khai thác
TT | Tên tổ chức / cá nhân | Vị trí công trình | Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ | Giấy phép khai thác | Lộ trình thực hiện | |||||
Tổ/ thôn/ khối phố | Xã, phường/thị trấn | Huyện/ thành phố | Có | Không | Số giấy phép | Ngày hết hạn giấy phép | ||||
1 | Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng | 130 Lý Thường Kiệt | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | KV1 | x |
| 55/GP- UBND 30/12/2016 | 30/12/2021 Hết hạn | Giấy phép đã hết hạn, dừng ngay hoạt động khai thác. Trong thời gian 1 tháng kể từ khi nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị khai thác phải lập hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép khai thác nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Trong trường hợp đơn vị không có nhu cầu khai thác tiếp, không làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT trong thời hạn 90 ngày kể từ khi có quyết định hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền. Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận quyết định, thông báo về trám lấp giếng, đơn vị phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm về thi công trám lấp giếng tới Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện để kiểm tra, giám sát việc trám lấp giếng. |
KV2 | ||||||||||
2 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Khu giếng vuông | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | H1 | x |
| 29/GP- UBND, 5/12/2019 | 08/11/2029 | Tiếp tục khai thác đến ngày 08/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
3 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Trần Phú | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | CL | x |
| 33/GP- UBND, 31/12/2019 | 14/11/2029 | Tiếp tục khai thác đến ngày 14/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
Khu đô thị Phú Lộc 3 | T1 | |||||||||
4 | Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn | 5-7 Tôn Thất Tùng | Phường Vĩnh Trại | Thành phố Lạng Sơn | AS | x |
| 37/GP- UBND, 2/9/2021 | 10/9/2026 | Tiếp tục khai thác đến ngày 10/9/2026. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
5 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Tô Thị | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | Đ2 | x |
| 01/GP- UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 | Tiếp tục khai thác đến ngày 15/1/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
6 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Lê Hồng Phong | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | H3 | x |
| 03/GP- UBND ngày 12/01/2022 | 15/01/2027 | Tiếp tục khai thác đến ngày 15/1/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
Nhị Thanh | H7 | |||||||||
7 | Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng Công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn | 433 Trần Đăng Ninh | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | TT1 | x |
| 14/GP- UBND 14/4/2016 | 14/4/2024 | Tiếp tục khai thác đến ngày 14/4/2024. Nếu không có nhu cầu khai thác thêm thì có quyền trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và thực hiện đăng ký khai thác với với Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn |
TT2 | ||||||||||
8 | Công ty TNHH Thảo Viên | 145 Phai Vệ | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | ĐT | x |
| 14/GP- UBND. 04/6/2019 | 01/8/2024 | Tiếp tục khai thác đến ngày 01/8/2024. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
9 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Cụm công nghiệp số 1 | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | T4 | x |
| 26/GP- UBND, 25/11/2019 | 14/11/2029 | Tiếp tục khai thác đến 14/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
Ngõ 6 Phai Vệ | H8 | |||||||||
0 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Đinh Tiên Hoàng | Phường Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | H10 | x |
| 28/GP- UBND, 28/11/2019 | 08/11/2029 | Tiếp tục khai thác đến 8/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
Hùng Vương | Phường Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | H12 | |||||||
1 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn | Hoàng Văn Thụ | Thị trấn Bắc Sơn | Bắc Sơn | BS-CP | x |
| 14/GP- UBND 01/4/2018 | 01/4/2023 | Tiếp tục khai thác đến 01/4/2023. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
2 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Ngõ 4 Đường Hoàng Văn Thụ | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | LK1 | x |
| 02/GP- UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 | Tiếp tục khai thác đến 15/1/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
3 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Ngõ 10 Nguyễn Đình Lộc | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | LK2 | x |
| 04/GP- UBND ngày 12/01/2022 | 15/01/2027 | Tiếp tục khai thác đến 15/1/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
4 | Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng | Khu Vườn Sái | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | ĐĐ | x |
| 34/GP- UBND ngày 20/8/2018 | 20/8/2023 | Tiếp tục khai thác đến 20/82023. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
5 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Khu Trung tâm | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | LK2 | x |
| 31/GP- UBND, 24/12/2019 | 13/11/2029 | Tiếp tục khai thác đến 13/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
LK5 | ||||||||||
6 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Khu Hợp Tiến | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | TM-CP (nguồn lộ) | x |
| 64/GP- UBND ngày 20/12/2021 | 31/12/2026 | Tiếp tục khai thác đến 31/12/2026. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
7 | Công ty cổ phần Phú Quý | Số 134, đường Phai Vệ | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | 1 | x |
| 24/GP- UBND, 26/6/2015 | 26/6/2023 | Tiếp tục khai thác đến 26/6/2023. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
8 | Cơ sở sản xuất Đức Minh | Khu Trung tâm | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | ĐM |
| x | 05/GP- UBND, ngày 26/3/2012 | Năm 2017, hết hạn | Dừng ngay hoạt động khai thác. Trong thời gian 1 tháng kể từ khi nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị khai thác phải lập hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép khai thác nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp đơn vị không có nhu cầu khai thác tiếp, không làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT. Trong thời hạn 90 ngày kể từ khi có quyết định hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền. Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận quyết định, thông báo về trám lấp giếng, đơn vị phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm về thi công trám lấp giếng tới Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện để kiểm tra, giám sát việc trám lấp giếng. |
9 | Công ty TNHH Thành Long | 341 Bắc Sơn | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | TL1 | x |
| 901/QĐ- UBND, 02/7/2013 | Hết hạn | Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị tiến hành gửi công văn về việc không làm hồ sơ xin cấp mới giấy phép khai thác. Tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND thành phố. Trường hợp đơn vị đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định Thông tư số 72/2017/TT- BTNMT |
TL2 | ||||||||||
10 | Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn | 50 Lê Đại Hành | Phường Vĩnh Trại | Thành phố Lạng Sơn | ĐK1 | x |
| 1422/GP- UBND, ngày 28/7/2008 | Hết hạn | Đơn vị khai thác đã tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất. Trường hợp không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định Thông tư số 72/2017/TT- BTNMT |
11 | Hợp tác xã Thành Công | Thôn Co Măn | Xã Mai Pha | Thành phố Lạng Sơn | TC | x |
| 06/GP- UBND, 23/01/2014 | Hết hạn | Trong vòng 30 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị tiến hành gửi công văn về việc không làm hồ sơ xin cấp mới giấy phép khai thác. Tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND thành phố. Trường hợp đơn vị không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định Thông tư số 72/2017/TT- BTNMT |
KẾT LUẬN
Theo Quyết định số 2559/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lạng Sơn ngày 10 tháng 12 năm 2020 về việc Phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn có 3 vùng hạn chế với tổng diện tích 124,479 km2 là vùng hạn chế khai thác 1, vùng hạn chế khai thác 3, vùng hạn chế khai thác 4.
Sau khi thực hiện rà soát, thu thập thông tin, dữ liệu về hiện trạng khai thác, điều tra, khảo sát hiện trạng khai thác nước tại các khu vực, các vùng hạn chế thu được các kết quả như sau:
- Vùng hạn chế khai thác 1: không có công trình cấp phép khai thác nào đang khai thác, sử dụng nước dưới đất trong khu vực này, chỉ có 20 giếng khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình độ sâu trung bình <50m, đường kính nhỏ từ 48-76mm, đang khai thác với lưu lượng ≤ 1 m3/ngày, các giếng khai thác này đều chưa thực hiện đăng ký khai thác.
- Vùng hạn chế khai thác 3:
Xác định được 31 công trình thuộc các vùng hạn chế khai thác 3. Trong 31 công trình trên thì có 24 công trình giấy phép khai thác còn hiệu lực khai thác với tổng lưu lượng đang khai thác là 15.923,5 m3/ngày, 7 công trình đã hết thời hạn khai thác (TL1, TL2, ĐK1, TC, ĐM, KV1, KV2) nhưng vẫn đang hoạt động với tổng lưu lượng đang khai thác là 45,0 m3/ngày.
Dự án Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất tại các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước, đã thi công được 4 lỗ khoan có nước VCLS5, VCLS6, VCLS7, VCLS8, với tổng lưu lượng là 1762,56 m3/ngày, hiện tại cả 4 lỗ khoan đều chưa hoạt động.
Có 1.186 giếng khai thác quy mô nhỏ hộ gia đình, có độ sâu trung bình 22 - 50m, đường kính nhỏ từ 48 - 76mm, chủ yếu cấp nước phục vụ sinh hoạt hộ gia đình với lưu lượng 0,2 - 1m3/ngày. Trong 1.106 giếng khoan đã có 23 giếng thực hiện đăng ký khai thác với các cơ quan quản lý địa phương.
- Vùng hạn chế khai thác 4: không có công trình cấp phép khai thác nào đang khai thác, sử dụng nước dưới đất trong khu vực này, có 60 giếng khai thác nhỏ lẻ hộ gia đình độ sâu trung bình <50m, đường kính nhỏ từ 48-76mm, đang khai thác với lưu lượng ≤ 1 m3/ngày, các giếng khai thác này đều chưa thực hiện đăng ký khai thác.
Kết quả đánh giá chất lượng nước cho thấy chất lượng nước dưới đất tại các công trình khai thác đều đạt tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 09MT:2015/BTNMT và chưa thấy có sự ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn nguồn nước.
Kết quả tổng hợp và tính toán trữ lượng cho thấy trữ lượng vẫn đảm bảo được khai thác bền vững, không có dấu hiệu gây ảnh hưởng tới môi trường lân cận như sụt lún mặt đất, giảm mực nước của các công trình khai thác nhỏ lẻ lân cận.
Tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 quy định đối tượng áp dụng của nghị định là các tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc trường hợp phải có giấy phép thăm dò, khai thác theo quy định. Vì vậy các đối tượng áp dụng thực hiện là các công trình khai thác, sử dụng đã và đang được cấp phép khai thác, sử dụng nước đưới đất. Với mục tiêu là lập Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất làm cơ sở cho việc quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững của tỉnh Lạng Sơn. Đến nay đã xây dựng được kế hoạch và lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế cho từng công trình thuộc các khu vực hạn chế khai thác:
- Đối với các công trình giấy phép khai thác tài nguyên nước còn hiệu lực: theo biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất, các đối tượng này được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn giấy phép và được phép gia hạn nếu đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
- Đối với các công trình giấy phép khai thác đã hết hiệu lực, lưu lượng khai thác nhỏ hơn 10m3/ngày: các đơn vị Công ty TNHH Thành Long, Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn, Hợp tác xã Thành Công, tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại cơ quan có thẩm quyền (hiện có Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn đã thực hiện đăng ký khai thác nước dưới đất).
- Đối với công trình khai thác giấy phép đã hết hiệu lực, lưu lượng khai thác ≥ 10m3/ngày: đối với 01 công trình khai thác của Cơ sở sản xuất Đức Minh tại thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng bằng 10 m3/ngày, khai thác phục vụ sản xuất nước tinh khiết, giấy phép khai thác của đơn vị đã hết hạn được khoảng 4 năm. Theo biện pháp hạn chế, công trình phải dừng ngay hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất. Theo quy định, đơn vị được phép cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước nếu đảm bảo các quy định pháp luật về tài nguyên nước và sau khi chấp hành xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Đối với 02 công trình khai thác của Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng tại Thành phố Lạng Sơn, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng bằng 20-30 m3/ngày, khai thác phục sinh hoạt của khách sạn, giấy phép khai thác của đơn vị đã hết hạn từ 30/12/2021. Theo biện pháp hạn chế, công trình phải dừng ngay hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất. Nếu tiếp tục khai thác, đơn vị phải làm thủ tục cấp mới giấy phép khai thác nếu đảm bảo các quy định pháp luật về tài nguyên nước.
- Đối với 2 công trình TT1, TT2 của Công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn: nếu đơn vị không có nhu cầu khai thác thêm thì đề nghị trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và thông báo lý do, nếu chỉ khai thác với lưu lượng 1 m3/ngày thì thực hiện đăng ký khai thác với UBND thành phố Lạng Sơn.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT THUỘC VÙNG HẠN CHẾ
(Kèm theo Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 12/02/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT | Tên tổ chức / cá nhân | Vị trí công trình | Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ | Giấy phép khai thác | |||||
Tổ/ thôn/ khối phố | xã, phường/thị trấn | Huyện, thành phố | Có | Không | Số Giấy phép | Ngày hết hạn giấy phép | |||
1 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Khu giếng vuông | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | H1 | x |
| 29/GP-UBND ngày 05/12/2019 | 08/11/2029 |
2 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Trần Phú | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | CL | x |
| 33/GP-UBND ngày 31/12/2019 | 14/11/2029 |
KĐT Phú Lộc 3 | T1 | ||||||||
3 | Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn | 5-7 Tôn Thất Tùng | Phường Vĩnh Trại | Thành phố Lạng Sơn | AS | x |
| 37/GP-UBND ngày 02/9/2021 | 10/9/2026 |
4 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Tô Thị | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | Đ2 | x |
| 01/GP-UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 |
5 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Lê Hồng Phong | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | H3 | x |
| 03/GP-UBND ngày 12/01/2022 | 15/01/2027 |
Nhị Thanh | H7 | ||||||||
6 | Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn | 433 Trần Đăng Ninh | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | TT1 | x |
| 14/GP-UBND ngày 14/4/2016 | 14/4/2024 |
TT2 | |||||||||
7 | Công ty TNHH Thảo Viên | 145 Phai Vệ | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | ĐT | x |
| 14/GP-UBND. Ngày 04/6/2019 | 01/8/2024 |
8 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Cụm công nghiệp số 1 | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | T4 | x |
| 26/GP-UBND ngày 25/11/2019 | 14/11/2029 |
Ngõ 6 Phai Vệ | H8 | ||||||||
9 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Đinh Tiên Hoàng | Phường Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | H10 | x |
| 28/GP-UBND ngày 28/11/2019 | 08/11/2029 |
Hùng Vương | Phường Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | H12 | ||||||
10 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn | Hoàng Văn Thụ | Thị trấn Bắc Sơn | Bắc Sơn | BS-CP | x |
| 14/GP-UBND ngày 01/4/2018 | 01/4/2023 |
11 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Ngõ 4, đường Hoàng Văn Thụ | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | LK1 | x |
| 02/GP- UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 |
12 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Ngõ 10, đường Nguyễn Đình Lộc | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | LK2 | x |
| 04/GP- UBND ngày 12/01/2022 | 15/01/2027 |
13 | Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng | Khu Vườn Sái | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | ĐĐ | x |
| 34/GP-UBND ngày 20/8/2018 | 20/8/2023 |
14 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Khu Trung tâm | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | LK2 | x |
| 31/GP-UBND, ngày 24/12/2019 | 13/11/2029 |
LK5 | |||||||||
15 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Khu Hợp Tiến | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | TM-CP (nguồn lộ) | x |
| 64/GP-UBND ngày 20/12/2021 | 31/12/2026 |
16 | Công ty cổ phần Phú Quý | Số 134, đường Phai Vệ | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | 1 | x |
| 24/GP-UBND ngày 26/6/2015 | 26/6/2023 |
2 | |||||||||
3 | |||||||||
17 | Cơ sở sản xuất Đức Minh | Khu Trung tâm | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | ĐM | x |
| 05/GP-UBND ngày 26/3/2012 | Hết hạn 26/3/2017 |
18 | Công ty TNHH Thành Long | 341, Bắc Sơn | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | TL1 | x |
| 901/QĐ-UBND 02/7/2013 | Hết hạn 02/7/2018 |
TL2 | |||||||||
19 | Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn | 50, Lê Đại Hành | Phường Vĩnh Trại | Thành phố Lạng Sơn | ĐK1 | x |
| 1422/GP-UBND ngày 08/7/2008 | Hết hạn 08/7/2013 |
20 | Hợp tác xã Thành Công | Thôn Co Măn | Xã Mai Pha | Thành phố Lạng Sơn | TC | x |
| 06/GP-UBND 23/01/2014 | Hết hạn 23/01/2019 |
21 | Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng | 130, Lý Thường Kiệt | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | KV1 KV2 | x |
| 55/GP-UBND ngày 30/12/2016 | Hết hạn 30/12/2021 |
BIỆN PHÁP HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 12/02/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
1. Biện pháp hạn chế đối với các công trình khai thác nước dưới đất đã hết thời hạn khai thác tại các vùng hạn chế 3
STT | Tên tổ chức / cá nhân | Vị trí công trình | Số hiệu lỗ khoan / mạch lộ | Giấy phép khai thác | Lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng | Vùng hạn chế | Biện pháp hạn chế, lộ trình thực hiện | |||||||
Tổ/ thôn/ khối phố | Xã, phường/ thị trấn | Huyện/ thành phố | Có | Không | Số giấy phép | Ngày hết hạn giấy phép | Lưu lượng theo giấy phép | Lưu lượng khai thác (m3/ng) | Mục đích sử dụng | |||||
1 | Công ty TNH H MTV Triệu Ký Voòng | 130, Lý Thường Kiệt | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | KV1 | x |
| 55/GP- UBND 30/12/201 6 | 30/12/202 1 | 40 | 20-30 | Cấp nước sinh hoạt phục vụ kinh doanh khách sạn | TP- HC3- 49 | Dừng ngay hoạt động khai thác. Đơn vị khai thác phải làm hồ sơ xin cấp mới giấy phép khai thác nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Đơn vị khai thác chỉ được phép khai thác sau khi có giấy phép khai thác nước dưới đất. Trong trường hợp đơn vị khai thác không có nhu cầu khai thác tiếp hoặc không làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước dưới đất, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 |
KV2 | TP- HC3- 49 | |||||||||||||
2 | Công ty TNHH Thành Long | 341 Bắc Sơn | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | TL1 | x |
| 901/QĐ -UBND ngày 02/7/20 13 | Hết hạn | 5 | 8 | Cấp nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt nội bộ | TP- HC3- 49 | Lưu lượng khai thác nhỏ hơn 10 m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác cần tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND Thành phố. Nếu không có nhu cầu khai thác thì thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 |
TL2 | 5 | TP- HC3- 49 | ||||||||||||
3 | Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn | 50 Lê Đại Hành | Phường Vĩnh Trại | Thành phố Lạng Sơn | ĐK1 | x |
| 1422/G P- UBND, ngày 08/7/20 08 | Hết hạn | 12 | 2.6 | Cấp nước phục vụ sinh hoạt của công ty | TP- HC3- 47 | Lưu lượng khai thác nhỏ hơn 10 m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác đã tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất. Nếu không có nhu cầu khai thác thì thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 |
4 | Hợp tác xã Thành Công | Co Măn | Xã Mai Pha | Thành phố Lạng Sơn | TC | x |
| 06/GP- UBND, ngày 23/01/20 14 | Hết hạn | 50 | 2 | Sản xuất rượu , nước uống tinh khiết | TP- HC3- 44 | Lưu lượng khai thác nhỏ hơn 10 m3/ngày, đơn vị khai thác không cần phải làm thủ tục xin cấp mới giấy phép theo quy định. Đơn vị khai thác cần tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND Thành phố. Nếu không có nhu cầu khai thác thì thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 |
5 | Cơ sở sản xuất Đức Minh | Khu Trung tâm | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | ĐM |
| x | 05/GP- UBND, ngày 26/3/2012 | Năm 2017, hết hạn | 15 | 10 | Sản xuất nước uống tinh khiết | CLG- HC3- 22 | Dừng ngay hoạt động khai thác. Đơn vị khai thác phải lập hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép khai thác nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Đơn vị khai thác chỉ được phép khai thác sau khi có giấy phép khai thác nước. Trong trường hợp đơn vị không có nhu cầu khai thác tiếp hoặc không làm hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác nước, cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định của thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 |
2. Biện pháp hạn chế đối với các công trình khai thác nước dưới đất còn hiệu lực giấy phép tại các vùng hạn chế 3
STT | Tên tổ chức / cá nhân | Vị trí công trình | Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ/ giếng đào | Giấy phép khai thác | Lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng | Vùng hạn chế | Biện pháp hạn chế, lộ trình thực hiện | |||||||
Tổ/ thôn/ khối phố | Xã, Phường/ thị trấn | Huyện/ thành phố | Có | Không | Số giấy phép | Ngày hết hạn giấy phép | Lưu lượng theo giấy phép | Lưu lượng khai thác (m3/ng) | Mục đích sử dụng | |||||
1 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Khu giếng vuông | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | H1 | x |
| 29/GP- UBND ngày 05/12/2019 | 08/11/2029 | 2000 | 2000 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 49 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước |
2 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Trần Phú | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | CL | x |
| 33/GP- UBND ngày 31/12/2019 | 14/11/2029 | 1000 | 1000 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 49 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước |
Khu đô thị Phú Lộc 3 | T1 | 480 | 480 | TP- HC3- 49 | ||||||||||
3 | Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn | 5-7 Tôn Thất Tùng | Phường Vĩnh Trại | Thành phố Lạng Sơn | AS | x |
| 37/GP- UBND, ngày 02/9/2021 | 10/9/2026 | 22 | 12 | Sản xuất nước uống tinh khiết và | TP- HC3- 47 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| sinh hoạt |
| vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước |
4 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Tô Thị | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | Đ2 | x |
| 01/GP- UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 | 1800 | 1800 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 48 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước |
6 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Lê Hồng Phong | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | H3 | x |
| 03/GP- UBND ngày 12/01/2022 | 15/01/2027 | 1000 | 1000 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 48 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước |
Nhị Thanh | H7 | 140 | 22-35 | TP- HC3- 48 | ||||||||||
7 | Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn | 433 Trần Đăng Ninh | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | TT1 TT2 | x |
| 14/GP- UBND ngày 14/4/2016 | 14/4/2024 | 10 10 | 1 1 | Phục vụ sinh hoạt | TP- HC3- 49 TP- HC3- 49 | Nếu chỉ khai thác với lưu lượng khai thác 1 (m3/ngày), không có nhu cầu khai thác thêm thì có quyền trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và thực hiện đăng ký khai thác với với Ủy ban nhân dân Thành phố Lạng Sơn |
8 | Công ty TNHH Thảo Viên | 145 Phai Vệ | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | ĐT | x |
| 14/GP- UBND. Ngày 04/6/2019 | 01/8/2024 | 20 | 6.5 | ăn uống, sinh hoạt | TP- HC3- 46 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật về tài nguyên nước (nếu lưu lượng khai thác lớn hơn 10 m3/ngày) |
9 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Cụm công nghiệp số 1 | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | T4 | x |
| 26/GP- UBND ngày 25/11/2019 | 14/11/2029 | 360 | 360 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 46 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước |
Ngõ 6 đường Phai Vệ | H8 | 2400 | 2400 | TP- HC3- 46 | ||||||||||
10 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Đinh Tiên Hoàng | Phường Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | H10 | x |
| 28/GP- UBND ngày 28/11/2019 | 08/11/2029 | 1440 | 1440 | Sản xuất và phân phối nước sạch | TP- HC3- 45 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước |
Hùng Vương | Phường Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | H12 | 480 | 480 | TP- HC3- 45 | ||||||||
11 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng | Ngõ 4 Đường Hoàng Văn Thụ | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | LK1 | x |
| 02/GP- UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 | 1584 | 1300 | Cấp nước sinh hoạt | CL- HC3- 07 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Giấy phép đã sắp hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác |
| Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước |
12 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Ngõ 10 Nguyễn Đình Lộc | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | LK2 | x |
| 04/GP- UBND ngày 12/01/2022 | 15/01/2027 | 1584 | 1500 | Cấp nước sinh hoạt | CL- HC3- 07 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Giấy phép đã sắp hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước |
13 | Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng | Khu Vườn Sái | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | ĐĐ | x |
| 34/GP- UBND ngày 20/8/2018 | 20/8/2023 | 100 | 100 | Phục vụ sh cho cán bộ công nhân viên | CL- HC3- 07 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước |
14 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Khu Khu Trung tâm | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | LK2 | x |
| 31/GP- UBND ngày 24/12/2019 | 13/11/2029 | 80 | 200 | Sản xuất và phân phối nước sạch | CLG - HC3- 22 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước |
LK5 | 120 | CLG - HC3- 22 | ||||||||||||
15 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Khu Hợp Tiến | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | TM- CP (nguồn lộ) | x |
| 64/GP-UBND ngày 20/12/2021 | 31/12/2026 | 1812 | 1300 | Sản xuất và phân phối nước sạch | CLG - HC3- 22 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Giấy phép đã sắp hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước |
16 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn | Hoàng Văn Thụ | Thị trấn Bắc Sơn | Bắc Sơn | BS-CP | x |
| 14/GP- UBND ngày 01/4/2018 | 01/4/2023 | 700 | 500 | Sản xuất và phân phối nước sạch | BS- HC3- 41 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước |
17 | Công ty cổ phần Phú Quý | Số 134, đường Phai Vệ | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | 1 | x |
| 24/GP- UBND ngày 26/06/2015 | 26/6/2023 | 12 | 8 | Phục vụ sinh hoạt | TP- HC3- 46 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định nếu đảm bảo các điều kiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước |
2 | ||||||||||||||
3 |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 12/02/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT | Tên tổ chức / cá nhân | Vị trí công trình | Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ | Giấy phép khai thác | Kế hoạch thực hiện | |||||
Tổ/ thôn/ khối phố | Xã, phường/ thị trấn | Huyện/thành phố | Có | Không | Số giấy phép | Ngày hết hạn giấy phép | ||||
1 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Khu giếng vuông | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | H1 | X |
| 29/GP- UBND ngày 05/12/2019 | 08/11/2029 | Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp |
2 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Trần Phú | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | CL | X |
| 33/GP- UBND ngày 31/12/2019 | 14/11/2029 | Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp |
Khu đô thị Phú Lộc 3 | T1 | |||||||||
3 | Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn | 5-7 Tôn Thất Tùng | Phường Vĩnh Trại | Thành phố Lạng Sơn | AS | X |
| 37/GP- UBND, ngày 02/9/2021 | 10/9/2026 | Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp |
4 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Tô Thị | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | Đ2 | X |
| 01/GP- UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 | Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp |
5 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Lê Hồng Phong | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | H3 | X |
| 03/GP- UBND ngày 12/01/2022 | 15/01/2027 | Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, |
Nhị Thanh | H7 | |||||||||
6 | Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn | 433 Trần Đăng Ninh | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | TT1 | X |
| 14/GP- UBND ngày 14/4/2016 | 14/4/2024 | Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp |
TT2 | ||||||||||
7 | Công ty TNHH Thảo Viên | 145 Phai Vệ | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | ĐT | X |
| 14/GP- UBND.ngày 04/6/2019 | 01/8/2024 | Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp |
8 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Cụm công nghiệp số 1 | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | T4 | X |
| 26/GP- UBND ngày 25/11/2019 | 14/11/2029 | Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp |
Ngõ 6 Phai Vệ | H8 | |||||||||
9 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Đinh Tiên Hoàng | Phường Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | H10 | X |
| 28/GP- UBND ngày 28/11/2019 | 08/11/2029 | Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp |
Hùng Vương | Phường Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | H12 | |||||||
10 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn | Hoàng Văn Thụ | Thị trấn Bắc Sơn | Bắc Sơn | BS-CP | X |
| 14/GP- UBND ngày 01/4/2018 | 01/4/2023 | Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp |
11 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Ngõ 4 Đường Hoàng Văn Thụ | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | LK1 | X |
| 02/GP- UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 | Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp |
12 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Ngõ 10 Nguyễn Đình Lộc | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | LK2 | X |
| 04/GP- UBND ngày 12/01/2022 | 15/01/2027 | Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp |
13 | Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng | Khu Vườn Sái | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | ĐĐ | X |
| 34/GP- UBND ngày 20/8/2018 | 20/8/2023 | Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp |
14 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Khu Trung tâm | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | LK2 | X |
| 31/GP- UBND ngày 24/12/2019 | 13/11/2029 | Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp |
LK5 | ||||||||||
15 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Khu Hợp Tiến | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | TM- CP (nguồn lộ) | X |
| 64/GP- UBND ngày 20/12/2021 | 31/12/2026 | Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp |
16 | Công ty cổ phần Phú Quý | Số 134, đường Phai Vệ | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | 1 | X |
| 24/GP- UBND ngày 26/6/2015 | 26/6/2023 | Để được khai thác đến hết thời hạn giấy phép, đơn vị khai thác cần tuân thủ theo đúng các nội dung, quy định của giấy phép khai thác tài nguyên nước đã được cấp |
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
17 | Cơ sở sản xuất Đức Minh | Khu Trung tâm | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | ĐM |
| X | 05/GP- UBND ngày 26/3/2012 | Đã hết hạn 26/3/2017 | Trong thời gian chờ giấy phép khai thác, đơn vị cần có phương án đảm bảo vệ sinh khu vực xung quanh giếng, tránh gây ô nhiễm, nhiễm bẩn nguồn nước dưới đât và chỉ được phép khai thác khi có giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất. Trong trường hợp đơn vị không có nhu cầu khai thác, cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định tại thông tư số 72/2017/TT- BTNMT |
18 | Công ty TNHH Thành Long | 341 Bắc Sơn | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | TL1 | X |
| 901/QĐ- UBND ngày 02/7/2013 | Hết hạn | Tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND thành phố. Nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định tại thông tư số 72/2017/TT- BTNMT |
TL2 | ||||||||||
19 | Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn | 50 Lê Đại Hành | Phường Vĩnh Trại | Thành phố Lạng Sơn | ĐK1 | X |
| 1422/GP- UBND ngày 28/7/2008 | Hết hạn | Đã tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất. |
20 | Hợp tác xã Thành Công | Co Măn | Xã Mai Pha | Thành phố Lạng Sơn | TC | X |
| 06/GP- UBND ngày 23/01/2014 | Hết hạn | Tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND thành phố. Nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định tại thông tư số 72/2017/TT- BTNMT. |
21 | Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng | 130 Lý Thường Kiệt | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | KV1 | X |
| 55/GP- UBND ngày 30/12/2016 | Hết hạn | Trong thời gian chờ giấy phép khai thác, đơn vị cần có phương án đảm bảo vệ sinh khu vực xung quanh giếng, tránh gây ô nhiễm nguồn nước dưới đât và chỉ được phép khai thác khi có giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất. Trong trường hợp đơn vị không có nhu cầu khai thác, cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định tại thông tư số 72/2017/TT-BTNMT. |
KV2 |
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI TỪNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 12/02/2022 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
STT | Tên tổ chức / cá nhân | Vị trí công trình | Số hiệu lỗ khoan/ mạch lộ | Giấy phép khai thác | Lộ trình thực hiện | |||||
Tổ/ thôn/ khối phố | Xã, phường/thị trấn | Huyện/thành phố | Có | Không | Số giấy phép | Ngày hết hạn giấy phép | ||||
1 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Khu giếng vuông | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | H1 | x |
| 29/GP- UBND ngày 05/12/2019 | 08/11/2029 | Tiếp tục khai thác đến ngày 08/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
2 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Trần Phú | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | CL | x |
| 33/GP- UBND ngày 31/12/2019 | 14/11/2029 | Tiếp tục khai thác đến ngày 14/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
Khu đô thị Phú Lộc 3 | T1 | |||||||||
3 | Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại An Sơn | 5-7 Tôn Thất Tùng | Phường Vĩnh Trại | Thành phố Lạng Sơn | AS | x |
| 37/GP- UBND ngày 02/9/2021 | 10/9/2026 | Tiếp tục khai thác đến ngày 10/9/2026. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
4 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Tô Thị | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | Đ2 | x |
| 01/GP- UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 | Tiếp tục khai thác đến ngày 15/01/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
5 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Lê Hồng Phong | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | H3 | x |
| 03/GP- UBND ngày 12/01/2022 | 15/01/2027 | Tiếp tục khai thác đến ngày 15/01/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép. Điều chỉnh giảm lưu lượng khai thác tại Trạm bơm H7 ngay sau khi phương án được phê duyệt |
Nhị Thanh | H7 | |||||||||
6 | Hộ kinh doanh Đinh Thị Thanh Cúc (thuê lại mặt bằng Công ty tổ chức sự kiện và ẩm thực Lạng Sơn | 433 Trần Đăng Ninh | Phường Tam Thanh | Thành phố Lạng Sơn | TT1 | x |
| 14/GP- UBND 14/4/2016 | 14/4/2024 | Nếu không có nhu cầu khai thác thêm thì có quyền trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép và thực hiện đăng ký khai thác với với Ủy ban nhân dân thành phố Lạng Sơn |
TT2 | ||||||||||
7 | Công ty TNHH Thảo Viên | 145 Phai Vệ | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | ĐT | x |
| 14/GP- UBND. 04/6/2019 | 01/8/2024 | Tiếp tục khai thác đến ngày 01/8/2024. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
8 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Cụm công nghiệp số 1 | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | T4 | x |
| 26/GP- UBND ngày 25/11/2019 | 14/11/2029 | Tiếp tục khai thác đến 14/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
Ngõ 6 Phai Vệ | H8 | |||||||||
9 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn | Đinh Tiên Hoàng | Phường Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | H10 | x |
| 28/GP- UBND ngày 28/11/2019 | 08/11/2029 | Tiếp tục khai thác đến 08/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
Hùng Vương | Phường Chi Lăng | Thành phố Lạng Sơn | H12 | |||||||
10 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Bắc Sơn | Hoàng Văn Thụ | Thị trấn Bắc Sơn | Bắc Sơn | BS-CP | x |
| 14/GP- UBND ngày 01/4/2018 | 01/4/2023 | Tiếp tục khai thác đến 01/4/2023. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
11 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Ngõ 4 Đường Hoàng Văn Thụ | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | LK1 | x |
| 02/GP- UBND ngày 05/01/2022 | 15/01/2027 | Tiếp tục khai thác đến 15/01/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu đơn vị còn tiếp tục khai thác, phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép theo quy định |
12 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Đồng Đăng | Ngõ 10 Nguyễn Đình Lộc | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | LK2 | x |
| 04/GP- UBND ngày 12/01/2022 | 15/01/2027 | Tiếp tục khai thác đến 15/01/2027. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu đơn vị còn tiếp tục khai thác, phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép theo quy định |
13 | Tổng công ty đường sắt Việt Nam - Ga Đồng Đăng | Khu Vườn Sái | Thị trấn Đồng Đăng | Cao Lộc | ĐĐ | x |
| 34/GP- UBND ngày 20/8/2018 | 20/8/2023 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
14 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Khu Trung tâm | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | LK2 | x |
| 31/GP- UBND ngày 24/12/2019 | 13/11/2029 | Tiếp tục khai thác đến 13/11/2029. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
LK5 | ||||||||||
15 | Công ty cổ phần cấp thoát nước Lạng Sơn - Chi nhánh cấp nước Chi Lăng | Khu Hợp Tiến | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | TM- CP (nguồn lộ) | x |
| 64/GP- UBND ngày 20/12/2021 | 31/12/2026 | Tiếp tục khai thác đến 31/12/2026. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị khai thác phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định |
16 | Công ty cổ phần Phú Quý | Số 134, đường Phai Vệ | Phường Đông Kinh | Thành phố Lạng Sơn | 1 | x |
| 24/GP- UBND ngày 26/6/2015 | 26/6/2023 | Tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Ba tháng trước khi giấy phép hết hạn, nếu tiếp tục khai thác, đơn vị phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định; trường hợp không còn sử dụng phải thực hiện việc trám lấp giếng theo quy định tại Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT |
2 | ||||||||||
3 | ||||||||||
17 | Cơ sở sản xuất Đức Minh | Khu Trung tâm | Thị trấn Đồng Mỏ | Chi Lăng | ĐM |
| x | 05/GP- UBND ngày 26/3/2012 | Hết hạn | Dừng ngay hoạt động khai thác. Trong thời gian 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác nếu đủ điều kiện cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp đơn vị không có nhu cầu khai thác tiếp, không lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác, đơn vị cần tiến hành trám lấp giếng theo quy định Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT trong thời hạn 90 ngày kể từ khi có quyết định hoặc thông báo của cơ quan có thẩm quyền. Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận quyết định, thông báo về trám lấp giếng, đơn vị phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm về thi công trám lấp giếng tới Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện để kiểm tra, giám sát việc trám lấp giếng theo Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT. |
18 | Công ty TNHH Thành Long | 341 Bắc Sơn | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | TL1 | x |
| 901/QĐ- UBND ngày 02/7/2013 | Hết hạn | Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị tiến hành gửi công văn về việc không làm hồ sơ gia hạn khai thác. Tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND thành phố. Trường hợp đơn vị đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định tại Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT. |
TL2 | ||||||||||
19 | Công ty cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn | 50 Lê Đại Hành | Phường Vĩnh Trại | Thành phố Lạng Sơn | ĐK1 | x |
| 1422/GP- UBND ngày 28/7/2008 | Hết hạn | Đơn vị khai thác đã tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất. Trường hợp không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định tại Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT. |
20 | Hợp tác xã Thành Công | Thôn Co Măn | Xã Mai Pha | Thành phố Lạng Sơn | TC | x |
| 06/GP- UBND ngày 23/01/2014 | Hết hạn | Trong vòng 30 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện các biện pháp hạn chế, đơn vị tiến hành gửi công văn về việc không làm hồ sơ gia hạn khai thác. Tiến hành đăng ký khai thác nước dưới đất tại UBND thành phố. Trường hợp đơn vị không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định tại Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT. |
21 | Công ty TNHH MTV Triệu Ký Voòng | 130 Lý Thường Kiệt | Phường Hoàng Văn Thụ | Thành phố Lạng Sơn | KV1 | x |
| 55/GP- UBND ngày 30/12/2016 | Hết hạn | Giấy phép đã hết hạn, nếu còn tiếp tục khai thác, đơn vị phải lập thủ tục đề nghị cấp mới giấy phép theo quy định. Trường hợp đơn vị không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND thành phố Lạng Sơn và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định tại Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT. |
KV2 |
- 1Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 3524/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án thực hiện hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Quyết định 13/2007/QĐ-BTNMT quy định về việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 16/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 72/2017/TT-BTNMT về quy định việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 75/2017/TT-BTNMT về quy định bảo vệ nước dưới đất trong hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
- 9Thông tư 34/2018/TT-BTNMT quy định về phân loại và yêu cầu trong thực hiện điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 3524/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 15Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án thực hiện hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 278/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 278/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Lương Trọng Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực