BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2014/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2014 |
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
Thông tư này quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu đơn, mẫu giấy phép, nội dung đề án, nội dung báo cáo trong hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến việc thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1. Công trình khai thác nước dưới đất là hệ thống gồm một hoặc nhiều giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc sở hữu của một tổ chức, cá nhân và có khoảng cách liền kề giữa chúng không lớn hơn 1.000 m.
2. Công trình khai thác nước mặt bao gồm hồ chứa, đập dâng, đập tràn, kênh dẫn nước, cống, trạm bơm khai thác nước mặt.
3. Lưu lượng khai thác nước dưới đất của một công trình là tổng lưu lượng của các giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác nước dưới đất thuộc công trình đó.
4. Vùng ảnh hưởng của công trình khai thác nước dưới đất là vùng có mực nước hoặc mực áp lực của tầng chứa nước bị hạ thấp lớn hơn 0,5 m do hoạt động khai thác của công trình đó gây ra.
5. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả nước thải với quy mô dưới 5 m3/ngày đêm nhưng phải có giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực sau đây:
a) Dệt nhuộm; may mặc có công đoạn nhuộm, in hoa; giặt là có công đoạn giặt tẩy;
b) Luyện kim, tái chế kim loại, mạ kim loại; sản xuất linh kiện điện tử;
c) Xử lý, tái chế chất thải công nghiệp; thuộc da, tái chế da;
d) Chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất; lọc hóa dầu, chế biến sản phẩm dầu mỏ;
đ) Sản xuất giấy và bột giấy; nhựa, cao su, chất tẩy rửa, phụ gia, phân bón, hóa chất, dược phẩm, đông dược, hóa mỹ phẩm, thuốc bảo vệ thực vật; pin, ắc quy; mây tre đan, chế biến gỗ có ngâm tẩm hóa chất; chế biến tinh bột sắn, bột ngọt;
e) Khám chữa bệnh có phát sinh nước thải y tế;
g) Thực hiện thí nghiệm có sử dụng hóa chất, chất phóng xạ.
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Điều 4. Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất
1. Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất bao gồm:
a) Khu vực có mực nước dưới đất đã bị thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định; khu vực có mực nước dưới đất bị suy giảm ba (03) năm liên tục và có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép;
b) Khu vực bị sụt lún đất, biến dạng công trình do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn nằm trong vùng có đá vôi hoặc nằm trong vùng có cấu trúc nền đất yếu;
c) Khu vực bị xâm nhập mặn do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực đồng bằng, ven biển có các tầng chứa nước mặn, nước nhạt nằm đan xen với nhau hoặc khu vực liền kề với các vùng mà nước dưới đất bị mặn, lợ;
d) Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác;
đ) Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng.
2. Căn cứ đặc điểm của các tầng chứa nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất, yêu cầu quản lý của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mực nước hạ thấp cho phép, nhưng không vượt quá một nửa bề dày của tầng chứa nước đối với tầng chứa nước không áp, không vượt quá mái của tầng chứa nước và không được sâu hơn 50 m tính từ mặt đất đối với các tầng chứa nước có áp.
3. Tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm, giếng khoan khai thác nước dưới đất cho sinh hoạt của hộ gia đình, cho các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu khoa học nằm trong các khu vực quy định tại Khoản 1 Điều này và có chiều sâu lớn hơn 20 m thì phải thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất.
Điều 5. Khoanh định, công bố khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất
1. Khoanh định khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất
a) Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Sở Tài nguyên và Môi trường) tổ chức thực hiện việc điều tra, đánh giá, xác định khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất; lập Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn.
b) Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Vị trí địa lý, diện tích, phạm vi hành chính của từng khu vực;
- Những số liệu, căn cứ chính để khoanh định từng khu vực.
2. Phê duyệt Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất sau khi có ý kiến của Cục Quản lý tài nguyên nước.
3. Công bố Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương, thông báo tới Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất.
4. Điều chỉnh Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất
Định kỳ năm (05) năm một lần hoặc khi cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất.
Điều 6. Đăng ký khai thác nước dưới đất
1. Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới đất là Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
2. Trình tự, thủ tục đăng ký:
a) Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất được phê duyệt, tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, ấp, phum, bản, sóc (sau đây gọi chung là tổ trưởng dân phố) thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát hai (02) tờ khai quy định tại Mẫu số 38 của Phụ lục kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan giếng.
b) Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan đăng ký hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố để nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp cơ quan đăng ký là Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và trả tờ khai cho cơ quan đăng ký hoặc tổ trưởng dân phố để báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
4. Cơ quan đăng ký có trách nhiệm lập sổ theo dõi, cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn; hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký tới Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp cơ quan đăng ký là Ủy ban nhân dân cấp xã thì gửi báo cáo kết quả đăng ký tới Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường.
MẪU ĐƠN, GIẤY PHÉP, NỘI DUNG ĐỀ ÁN, BÁO CÁO TRONG HỒ SƠ CẤP PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 7. Mẫu đơn đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước
Đơn đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước được lập theo mẫu quy định tại Phần I của Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Mẫu giấy phép tài nguyên nước
Giấy phép tài nguyên nước được lập theo mẫu quy định tại Phần II của Phụ lục kèm theo Thông tư này.
1. Nội dung đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất được lập theo hướng dẫn tại Phần III của Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển được lập theo hướng dẫn tại Phần IV của Phụ lục kèm theo Thông tư này.
3. Nội dung đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước được lập theo hướng dẫn tại Phần V của Phụ lục kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước đã được các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn được thực hiện thẩm định, xem xét cấp phép theo mẫu quy định tại Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
Điều 11. Trách nhiệm thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Thông tư này tại địa phương.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quản lý đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn; hằng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân cấp tỉnh và Cục Quản lý tài nguyên nước tình hình đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trước ngày 15 tháng 12.
3. Cục Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm tham mưu, giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc quản lý đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; tổng hợp tình hình đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi cả nước./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN, GIẤY PHÉP VÀ NỘI DUNG ĐỀ ÁN, BÁO CÁO TRONG HỒ SƠ CẤP PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Ký hiệu | Tên văn bản |
Phần I | MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN, CHỈNH, CẤP LẠI GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC | |
1 | Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất | |
2 | Đơn đề nghị gia hạn/ chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất | |
3 | Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất | |
4 | Đơn đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất | |
5 | Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt | |
6 | Đơn đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt | |
7 | Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển | |
8 | Đơn đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển | |
9 | Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước | |
10 | Đơn đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước | |
11 | Đơn đề nghị cấp lại giấy phép tài nguyên nước | |
Phần II | MẪU GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC | |
12 | Giấy phép thăm dò nước dưới đất | |
13 | Giấy phép thăm dò nước dưới đất (Mẫu gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) | |
14 | Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất | |
15 | Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (Mẫu gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) | |
16 | Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt | |
17 | Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (Mẫu gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) | |
18 | Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển | |
19 | Giấy phép khai thác, sử dụng nước biển (Mẫu gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) | |
20 | Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước | |
21 | Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) | |
Phần III | HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT | |
22 | Đề án thăm dò nước dưới đất (đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên) | |
23 | Thiết kế giếng thăm dò nước dưới đất (đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm) | |
24 | Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép (trường hợp đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất) | |
25 | Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên) | |
26 | Báo cáo kết quả thi công giếng khai thác (đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên) | |
27 | Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất (trường hợp công trình khai thác đang hoạt động) | |
28 | Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép (trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất) | |
Phần IV | HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN | |
29 | Đề án khai thác, sử dụng nước mặt (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác) | |
30 | Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt (đối với trường hợp đã có công trình khai thác) | |
31 | Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép (đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt) | |
32 | Đề án khai thác, sử dụng nước biển (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác) | |
33 | Báo cáo khai thác, sử dụng nước biển (đối với trường hợp đã có công trình khai thác) | |
34 | Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép(đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển) | |
Phần V | HƯỚNG DẪN NỘI DUNG ĐỀ ÁN, BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC | |
35 | Đề án xả nước thải vào nguồn nước (đối với trường hợp chưa có công trình hoặc đã có công trình xả nước thải nhưng chưa có hoạt động xả nước thải) | |
36 | Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước (đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước) | |
37 | Báo cáo hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước và tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép (đối với trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép) | |
Phần VI | MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT | |
38 | Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất |
- 1Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành
- 2Quyết định 216/QĐ-BTNMT năm 2009 về việc ủy quyền Cục trưởng Cục quản lý tài nguyên nước ký thừa ủy quyền Bộ trưởng các văn bản liên quan đến cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Quyết định 969/QĐ-BTNMT năm 2006 ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Công văn 3100/BTNMT-TNN năm 2013 thực hiện công tác cấp phép về tài nguyên nước trong thời gian chờ Nghị định hướng dẫn Luật tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 1065/QĐ-BTNMT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
- 6Thông tư 01/2015/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 75/2017/TT-BTNMT về quy định bảo vệ nước dưới đất trong hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
- 9Công văn 2311/VPCP-NN năm 2019 về nghiên cứu, xử lý thông tin báo nêu về tình trạng khai thác nước dưới đất dẫn tới nguy cơ sụt lún ở Đồng bằng sông Cửu Long do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 6713/VPCP-NN năm 2021 về phối hợp ban hành Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cơ quan nhà nước ở trung ương của Văn phòng Chính phủ
- 11Công văn 166/BTNMT-TNN năm 2023 cập nhật thông tin của giấy phép tài nguyên nước vào Cơ sở dữ liệu giấy phép tài nguyên nước dùng chung và xây dựng, nâng cấp hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước tại địa phương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 03/2024/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành
- 2Quyết định 1065/QĐ-BTNMT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường đến hết ngày 31/12/2013
- 3Thông tư 31/2018/TT-BTNMT về nội dung, biểu mẫu báo cáo tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 03/2024/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 216/QĐ-BTNMT năm 2009 về việc ủy quyền Cục trưởng Cục quản lý tài nguyên nước ký thừa ủy quyền Bộ trưởng các văn bản liên quan đến cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Nghị định 21/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Quyết định 969/QĐ-BTNMT năm 2006 ủy quyền cho Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Công văn 3100/BTNMT-TNN năm 2013 thực hiện công tác cấp phép về tài nguyên nước trong thời gian chờ Nghị định hướng dẫn Luật tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 7Thông tư 01/2015/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 75/2017/TT-BTNMT về quy định bảo vệ nước dưới đất trong hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
- 10Công văn 2311/VPCP-NN năm 2019 về nghiên cứu, xử lý thông tin báo nêu về tình trạng khai thác nước dưới đất dẫn tới nguy cơ sụt lún ở Đồng bằng sông Cửu Long do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 6713/VPCP-NN năm 2021 về phối hợp ban hành Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cơ quan nhà nước ở trung ương của Văn phòng Chính phủ
- 12Công văn 166/BTNMT-TNN năm 2023 cập nhật thông tin của giấy phép tài nguyên nước vào Cơ sở dữ liệu giấy phép tài nguyên nước dùng chung và xây dựng, nâng cấp hệ thống giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước tại địa phương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 27/2014/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/05/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Nguyễn Thái Lai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 605 đến số 606
- Ngày hiệu lực: 15/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực