- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 3311/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về tiếp tục đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 37/2021/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 5Nghị quyết 43/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cải thiện mức sống cho đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo đang hưởng chính sách người có công với cách mạng và đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 880/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt nội dung hỗ trợ 22 huyện nghèo thuộc 17 tỉnh thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2179/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Chỉ thị 05-CT/TW năm 2021 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hanh
- 5Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 1705/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 11Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Thông tư 11/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 16Thông tư 01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 17Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 18Quyết định 1768/QĐ-BYT năm 2022 về Hướng dẫn thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 19Thông tư 06/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 20Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 22Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2873/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 25 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 23/6/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng “về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày 12/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ- TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 về hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Thông tư số 10/2022/TT- BLĐTBXH ngày 31/5/2022 về hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2022 về hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2022 về hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần của 03 chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT về việc ban hành hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1768/QĐ-BYT ngày 30/6/2022 của Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30/6/2022 của Bộ Xây dựng về việc ban hành hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025; Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 về phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 157/TTr-LĐTBXH ngày 06/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2873/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, đồng bộ và có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đạt mục tiêu, chỉ tiêu giảm nghèo bền vững theo Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội, Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy.
b) Trên cơ sở Kế hoạch này, các Sở, ngành, đơn vị liên quan của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, bố trí nguồn lực và tổ chức thực hiện kịp thời, đồng bộ các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình, đạt mục tiêu, chỉ tiêu giảm nghèo giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 90/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo kịp thời, đúng mục tiêu, đối tượng, nội dung hỗ trợ của Chương trình và đúng quy định của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của các Bộ, ngành trung ương và quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh (sau đây viết tắt là HĐND tỉnh).
b) Phải phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh và các địa phương (cấp huyện, cấp xã), khả năng tham gia của các đối tượng trong thực hiện Chương trình. Quá trình thực hiện phải đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch.
c) Thực hiện lồng ghép nguồn lực từ các Chương trình MTQG và các chương trình, dự án, chính sách, hoạt động khác đang triển khai trên cùng một địa bàn để thực hiện các mục tiêu về giảm nghèo.
d) Việc tổ chức thực hiện Chương trình phải gắn với thực hiện Phong trào thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2021-2025.
đ) Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch và các hoạt động, dự án, chính sách về giảm nghèo.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Phạm vi, đối tượng và thời gian thực hiện
a) Phạm vi: Thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.
b) Đối tượng
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (trong vòng 36 tháng, kể từ thời điểm hộ được cấp có thẩm quyền công nhận thoát nghèo). Ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng; trẻ em, người khuyết tật, phụ nữ thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
- Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn các huyện nghèo.
- Các huyện, thị xã, thành phố; trọng tâm là các huyện nghèo.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
- Các tổ chức, cá nhân liên quan.
c) Thời gian thực hiện: đến hết năm 2025.
2. Mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện
a) Mục tiêu
- Mục tiêu tổng quát: Thực hiện mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững, hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo; hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia, nâng cao chất lượng cuộc sống; hỗ trợ huyện nghèo từng bước thoát khỏi tình trạng khó khăn.
- Mục tiêu cụ thể:
Tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh theo chuẩn nghèo đa chiều duy trì mức giảm bình quân hằng năm từ 0,3 - 0,4%/năm trở lên[1]; trong đó, tỷ lệ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số giảm trên 3%/năm, tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện nghèo giảm bình quân từ 4-5%/năm[2];
30% huyện nghèo (02 huyện/06 huyện) thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn[3].
(chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)
b) Các kết quả và chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được đến năm 2025
(chi tiết tại Phụ lục II đính kèm)
3. Tổ chức thực hiện các dự án thành phần của Chương trình
a) Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
- Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
Đối tượng: 06 huyện nghèo được phê duyệt tại Quyết định số 353/QĐ- TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, gồm: Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My và Bắc Trà My.
Nội dung hỗ trợ: đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng trên địa bàn các huyện nghèo, cụ thể:
(1) Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội liên kết vùng, thiết yếu trên địa bàn huyện nghèo (công trình đầu tư cấp huyện, liên xã), ưu tiên triển khai các công trình đầu tư mang tính đột phá, động lực phát triển kinh tế địa phương, phục vụ dân sinh, sản xuất, thương mại, lưu thông hàng hóa và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản nhằm thúc đẩy sản xuất và nâng cao thu nhập, chất lượng cuộc sống của người dân, gồm:
• Các công trình giao thông, cầu, hạ tầng điện phục vụ dân sinh, sản xuất;
• Các công trình giáo dục đạt chuẩn quốc gia;
• Các công trình y tế đạt chuẩn quốc gia;
• Các công trình phục vụ nước sinh hoạt cho người dân;
• Công trình thủy lợi phục vụ sản xuất;
• Các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao;
• Các loại công trình xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội khác do cộng đồng nghèo trên địa bàn huyện nghèo đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, bản sắc dân tộc, văn hóa, nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật, ưu tiên công trình cho các cộng đồng nghèo, công trình có nhiều người nghèo, phụ nữ hưởng lợi.
Công trình đầu tư phải đảm bảo tính kết nối về giao thông, kinh tế, xã hội để hỗ trợ phát triển sản xuất, lưu thông hàng hóa, dịch vụ, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản liên xã, giữa xã với huyện hoặc kết nối huyện với các khu vực trung tâm, vùng động lực phát triển.
Công trình đầu tư phải phục vụ trực tiếp cho sản xuất và dân sinh, đáp ứng nhu cầu của người dân hưởng lợi, ưu tiên các công trình có nhiều người hưởng lợi là người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo, dân tộc thiểu số, phụ nữ.
Dự kiến mức vốn đầu tư phát triển bố trí thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 1 giai đoạn 2021-2025: 1.254,098 tỷ đồng, cụ thể như sau:
• Ngân sách trung ương: 1.090,520 tỷ đồng;
• Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 163,578 tỷ đồng.
(2) Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo.
Dự kiến mức vốn duy tu bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo giai đoạn 2021-2025 (bằng 10% vốn đầu tư phát triển): 125,410 tỷ đồng, cụ thể như sau:
• Ngân sách trung ương: 109,052 tỷ đồng;
• Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 16,358 tỷ đồng.
- Tiểu dự án 2: Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Đối tượng: 02 huyện nghèo (Phước Sơn, Bắc Trà My) đã đăng ký thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022 - 2025, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 22/7/2022.
Nội dung hỗ trợ: hỗ trợ đầu tư trọng tâm, trọng điểm và duy tu bảo dưỡng một số công trình giao thông liên xã trên địa bàn huyện nghèo phục vụ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, lưu thông hàng hóa nhằm tạo sự đột phá, tạo động lực phát triển, tăng trưởng kinh tế, nâng cao thu nhập cho người dân theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 880/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Dự kiến mức vốn bố trí thực hiện Tiểu dự án 2 - Dự án 1 giai đoạn 2021-2025: 230 tỷ đồng, cụ thể như sau:
(1) Ngân sách trung ương: 200 tỷ đồng, trong đó:
• Vốn đầu tư phát triển: 180 tỷ đồng (90 tỷ đồng/huyện đăng ký thoát nghèo);
• Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: 20 tỷ đồng (10 tỷ đồng/huyện đăng ký thoát nghèo);
(2) Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 30 tỷ đồng, trong đó:
• Vốn đầu tư phát triển: 27 tỷ đồng;
• Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: 03 tỷ đồng;
- Phân công thực hiện:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cơ quan chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Ủy ban nhân dân các huyện nghèo, huyện đăng ký thoát nghèo chỉ đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các phòng, ban, ngành liên quan tham mưu chỉ đạo, tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
b) Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
- Đối tượng hỗ trợ:
Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên phạm vi cả tỉnh; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo. Ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo;
Hộ gia đình, tổ, nhóm hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân; cơ sở đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; trung tâm nghiên cứu, khoa học, công nghệ, kỹ thuật; cơ sở sản xuất, kinh doanh khác xây dựng, nhân rộng, phát triển mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc làm, sinh kế, thu nhập và chuyển giao khoa học, công nghệ, kỹ thuật, mô hình giảm nghèo cho người nghèo. Ưu tiên hỗ trợ các mô hình, dự án giảm nghèo triển khai trên địa bàn huyện nghèo; mô hình, dự án giảm nghèo, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh do người khuyết tật, dân tộc thiểu số, phụ nữ, học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo chủ trì thực hiện;
Tạo điều kiện thuận lợi để người yếu thế, dễ bị tổn thương, có hoàn cảnh khó khăn được tham gia thực hiện mô hình, dự án giảm nghèo.
- Nội dung hỗ trợ:
Xây dựng, phát triển, nhân rộng các mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thương mại, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc làm, sinh kế bền vững, thu nhập tốt cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo; tập huấn, chuyển giao khoa học, kỹ thuật, công nghệ; dạy nghề, hướng nghiệp, tạo việc làm; hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, nguyên liệu sản xuất, vật tư, công cụ, máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất và điều kiện cơ sở vật chất; xúc tiến thương mại, tiếp cận thị trường, liên kết phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề với bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, cộng đồng với hợp tác xã, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan và các nội dung khác theo quy định của pháp luật; mô hình giảm nghèo gắn với quốc phòng, an ninh;
Tổ chức các hoạt động đa dạng hóa sinh kế khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng; phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật.
- Dự kiến mức vốn sự nghiệp bố trí thực hiện Dự án 2 giai đoạn 2021- 2025: 281,782 tỷ đồng, cụ thể như sau:
Ngân sách trung ương: 245,028 tỷ đồng;
Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 36,754 tỷ đồng.
- Phân công thực hiện:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các phòng, ban liên quan tham mưu chỉ đạo, tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
c) Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
- Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
Đối tượng hỗ trợ: Hỗ trợ hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo; người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên phạm vi cả tỉnh; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
Nội dung hỗ trợ:
• Phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: Tập huấn kỹ thuật, tư vấn chuyển giao kỹ thuật, cung cấp giống cây trồng, giống vật nuôi, vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y và hỗ trợ khác theo quy định;
• Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng;
• Tập huấn, tư vấn quản lý tiêu thụ nông sản, thí điểm, nhân rộng các giải pháp, sáng kiến phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với chuỗi giá trị hiệu quả.
Dự kiến mức vốn sự nghiệp bố trí thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 3 giai đoạn 2021-2025: 121,931 tỷ đồng, cụ thể như sau:
• Ngân sách trung ương: 106,027 tỷ đồng;
• Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 15,904 tỷ đồng.
Phân công thực hiện:
• Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, Ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
• Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các phòng, ban liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn.
- Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
Đối tượng hỗ trợ: Trẻ em dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; trẻ em sinh sống trên địa bàn huyện nghèo; phụ nữ mang thai và cho con bú, hộ gia đình, cơ sở y tế, trường học trên địa bàn huyện nghèo.
Nội dung hỗ trợ:
• Hỗ trợ tiếp cận, can thiệp trực tiếp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ, trẻ em dưới 5 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo và cận nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo;
• Tăng cường hoạt động cải thiện chất lượng bữa ăn học đường và giáo dục chăm sóc dinh dưỡng; can thiệp phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng; bảo vệ, chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ học đường (trẻ từ 5 đến dưới 16 tuổi).
Dự kiến mức vốn sự nghiệp bố trí thực hiện Tiểu dự án 2 - Dự án 3 giai đoạn 2021-2025: 40,362 tỷ đồng, cụ thể như sau:
• Ngân sách trung ương: 35,097 tỷ đồng;
• Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 5,265 tỷ đồng.
Phân công thực hiện:
• Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
• Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Y tế hoặc cơ quan chức năng có liên quan của huyện chủ trì, phối hợp với các phòng, ban liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
d) Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
- Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
Đối tượng hỗ trợ: Người học nghề, lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người lao động có thu nhập thấp; các cơ sở GDNN công lập trên địa bàn tỉnh, các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức và cá nhân có liên quan; các Sở, Ban, ngành, địa phương được giao nhiệm vụ thực hiện các hoạt động của Tiểu dự án.
Nội dung hỗ trợ: Đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp.
Dự kiến mức vốn bố trí thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 4 giai đoạn 2021-2025: 222,296 tỷ đồng, cụ thể như sau:
(1) Ngân sách trung ương: 193,301 tỷ đồng, trong đó:
Vốn đầu tư phát triển: 72,452 tỷ đồng;
Vốn sự nghiệp: 120,849 tỷ đồng.
(2) Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 28,995 tỷ đồng, trong đó:
Vốn đầu tư phát triển: 10,868 tỷ đồng;
Vốn sự nghiệp: 18,127 tỷ đồng;
- Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Đối tượng hỗ trợ:
• Người lao động có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài, cư trú trên địa bàn huyện nghèo; ưu tiên người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo;
• Cơ sở đào tạo, doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; các tổ chức, cá nhân tư vấn cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
• Người lao động tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ để đi làm việc ở nước ngoài theo các hiệp định ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước tiếp nhận.
Nội dung hỗ trợ:
• Người lao động sinh sống trên địa bàn các huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: tiền đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ; hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí, tiền ở trong thời gian tham gia đào tạo (bao gồm cả thời gian tham gia giáo dục định hướng), trang cấp đồ dùng cá nhân thiết yếu; chi phí khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp; giới thiệu, tư vấn cho người lao động và thân nhân người lao động;
• Một phần chi phí đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo các hiệp định ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước tiếp nhận, ưu tiên người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân tộc thiểu số, người lao động sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
Dự kiến mức vốn sự nghiệp bố trí thực hiện Tiểu dự án 2 - Dự án 4 giai đoạn 2021-2025: 16,626 tỷ đồng, cụ thể như sau:
• Ngân sách trung ương: 14,457 tỷ đồng;
• Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 2,169 tỷ đồng.
- Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
Đối tượng hỗ trợ: Người lao động, ưu tiên lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người lao động sinh sống trên địa bàn huyện nghèo; các trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm trên địa bàn tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan; cơ quan quản lý nhà nước các cấp.
Nội dung hỗ trợ
• Về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu;
• Xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc;
• Hỗ trợ giao dịch việc làm;
• Quản lý lao động gắn với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu khác;
• Thu thập, phân tích, dự báo thị trường lao động;
• Hỗ trợ kết nối việc làm thành công.
Dự kiến mức vốn bố trí thực hiện Tiểu dự án 3 - Dự án 4 giai đoạn 2021-2025: 44,929 tỷ đồng, cụ thể như sau:
(1) Ngân sách trung ương: 39,069 tỷ đồng, trong đó:
Vốn đầu tư phát triển: 12,637 tỷ đồng;
Vốn sự nghiệp: 26,432 tỷ đồng.
(2) Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 5,860 tỷ đồng, trong đó:
Vốn đầu tư phát triển: 1,896 tỷ đồng;
Vốn sự nghiệp: 3,965 tỷ đồng;
- Phân công thực hiện:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan, các cơ cơ sở GDNN, Trung tâm dịch vụ việc làm trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các phòng, ban liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
đ) Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
- Đối tượng hỗ trợ:
Hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025) trong danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, đang cư trú trên địa bàn huyện nghèo và là hộ độc lập có thời gian tách hộ đến khi Chương trình có hiệu lực thi hành tối thiểu 03 năm;
Đối tượng thụ hưởng dự án không bao gồm các hộ đã được hỗ trợ nhà ở thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và các chương trình, đề án, chính sách khác.
- Nội dung hỗ trợ: Xây mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà ở hiện có; đảm bảo diện tích sử dụng tối thiểu 30m2, “3 cứng” (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng) và tuổi thọ căn nhà từ 20 năm trở lên.
- Dự kiến mức vốn sự nghiệp bố trí thực hiện Dự án 5 giai đoạn 2021- 2025: 205,827 tỷ đồng, cụ thể như sau:
Ngân sách trung ương: 178,980 tỷ đồng;
Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 26,847 tỷ đồng.
- Phân công thực hiện
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Kinh tế và Hạ tầng chủ trì, phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các phòng, ban liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
e) Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
- Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
Đối tượng hỗ trợ: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo; các huyện nghèo; khu vực biên giới; các tổ chức và cá nhân có liên quan.
Nội dung hỗ trợ:
• Nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền thông;
• Thiết lập các cụm thông tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại cửa khẩu biên giới và cung cấp nội dung thông tin phục vụ tuyên truyền ở các xã biên giới;
• Cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
• Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động thông tin cơ sở (bao gồm cơ sở vật chất cho hoạt động của Đài truyền thanh xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, đồn biên phòng) để cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội. Trên cơ sở ứng dụng công nghệ số, đẩy mạnh trang bị cơ sở vật chất, nền tảng cung cấp nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội;
• Hỗ trợ tăng cường nội dung thông tin thiết yếu cho xã hội, ưu tiên đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Dự kiến mức vốn sự nghiệp bố trí thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 6 giai đoạn 2021-2025: 13,061 tỷ đồng, cụ thể như sau:
• Ngân sách trung ương: 11,357 tỷ đồng;
• Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 1,704 tỷ đồng.
Phân công thực hiện:
• Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, Ban, ngành liên quan tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
• Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Văn hóa - Thông tin chủ trì, phối hợp với phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và các phòng, ban liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
- Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
Đối tượng hỗ trợ: Người nghèo, người dân tại các địa bàn thực hiện hoạt động truyền thông của dự án; các tổ chức và cá nhân có liên quan.
Nội dung hỗ trợ:
• Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, sự kiện, chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, ấn phẩm truyền thông về giảm nghèo bền vững;
• Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm các cấp, các ngành và toàn xã hội về công tác giảm nghèo;
• Hỗ trợ các cơ quan báo chí, xuất bản thông tin, tuyên truyền về công tác giảm nghèo, kịp thời giới thiệu các cá nhân, tập thể, mô hình, kinh nghiệm hay, gương sáng trong công tác giảm nghèo bền vững;
• Tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”, biểu dương, khen thưởng các địa phương, cộng đồng, hộ nghèo và tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực giảm nghèo;
• Xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình thông tin và truyền thông định hướng cho người dân tham gia, thụ hưởng Chương trình; tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản về việc làm, giáo dục nghề nghiệp, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin, trợ giúp pháp lý, trợ giúp xã hội và bình đẳng giới;
• Tổ chức các hoạt động đối thoại chính sách về giảm nghèo ở các cấp, các ngành, địa phương, cơ sở;
• Phát triển hoạt động trang thông tin điện tử về giảm nghèo.
Dự kiến mức vốn sự nghiệp bố trí thực hiện Tiểu dự án 2 - Dự án 6 giai đoạn 2021-2025: 13,387 tỷ đồng, cụ thể như sau:
• Ngân sách trung ương: 11,641 tỷ đồng;
• Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 1,746 tỷ đồng.
Phân công thực hiện:
• Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
• Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Phòng Văn hóa - Thông tin và các phòng, ban liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
f) Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Kế hoạch thực hiện Chương trình
- Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Kế hoạch
Đối tượng hỗ trợ: Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp, nhất là cấp cơ sở (cán bộ thôn, bản, đại diện cộng đồng, lãnh đạo tổ nhóm, cán bộ chi hội đoàn thể, cộng tác viên giảm nghèo, người có uy tín), chú trọng nâng cao năng lực cho cán bộ nữ; các tổ chức và cá nhân có liên quan.
Nội dung hỗ trợ:
• Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác giảm nghèo; chú trọng các nội dung thực hiện Kế hoạch, giải quyết các chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản cho người nghèo về việc làm, giáo dục nghề nghiệp, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin. Nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác trợ giúp pháp lý, công tác xã hội, bình đẳng giới nhằm hỗ trợ hiệu quả cho người nghèo, đối tượng yếu thế, có hoàn cảnh khó khăn;
• Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh; tổ chức hội thảo, hội nghị và các hoạt động khác về công tác giảm nghèo.
Dự kiến mức vốn sự nghiệp bố trí thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 7 giai đoạn 2021-2025: 38,505 tỷ đồng, cụ thể như sau:
• Ngân sách trung ương: 33,483 tỷ đồng;
• Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 5,022 tỷ đồng.
- Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
Đối tượng hỗ trợ: Cơ quan chủ trì thực hiện Kế hoạch các cấp, các cơ quan chủ trì các dự án thành phần/nội dung trong các dự án thành phần các cấp, các cán bộ được phân công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá; các tổ chức và cá nhân có liên quan.
Nội dung thực hiện:
• Xây dựng khung kết quả thực hiện Kế hoạch, gồm: Khung đánh giá tiến độ triển khai thực hiện nhiệm vụ theo từng dự án, tiểu dự án của Chương trình; hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo tiếp cận đa chiều; xây dựng quy trình, chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện;
• Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chính sách, kế hoạch, chương trình, dự án giảm nghèo định kỳ, hằng năm hoặc đột xuất;
• Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm; tổ chức điều tra, đánh giá đầu kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ ở các cấp;
• Cập nhật cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý dữ liệu giảm nghèo ở các cấp.
Dự kiến mức vốn sự nghiệp bố trí thực hiện Tiểu dự án 2 - Dự án 7 giai đoạn 2021-2025: 20,132 tỷ đồng, cụ thể như sau:
• Ngân sách trung ương: 17,506 tỷ đồng;
• Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 2,626 tỷ đồng.
- Phân công thực hiện:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các phòng, ban liên quan tổ chức thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Dự kiến tổng kinh phí thực hiện kế hoạch giai đoạn 2021-2025: 2.398,346 tỷ đồng[4], cụ thể như sau:
a) Ngân sách trung ương: 2.085,518 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 1.175,609 tỷ đồng;
- Vốn sự nghiệp: 909,909 tỷ đồng[5];
b) Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã): 312,828 tỷ đồng[6], trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 176,341 tỷ đồng;
- Vốn sự nghiệp: 136,486 tỷ đồng;
(Chi tiết nguồn vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục III đính kèm)
2. Việc phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch đảm bảo theo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh.
3. Các Sở, ngành, đơn vị liên quan cấp tỉnh và các địa phương (cấp huyện, cấp xã) có giải pháp huy động tối đa các nguồn lực hợp pháp khác để cùng với nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Kế hoạch đảm bảo thực hiện đồng bộ, hiệu quả, đạt mục tiêu đề ra.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này. Cụ thể:
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của UBND tỉnh tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 và các văn bản chỉ đạo khác của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan cấp tỉnh và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm.
c) Đề xuất kế hoạch, phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện đảm bảo kịp thời, đúng quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh; đề xuất chỉ tiêu giảm nghèo giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm để tổng hợp vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 và hằng năm của tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan và địa phương tổ chức thực hiện các dự án: 1, 2, 4, 7 và Tiểu dự án 2 của Dự án 6 thuộc Chương trình.
đ) Kiện toàn Văn phòng Chương trình hỗ trợ giảm nghèo tỉnh để giúp việc cho Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh trong chỉ đạo điều hành, tổ chức thực hiện Chương trình và các chính sách, dự án, hoạt động liên quan đến giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.
e) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Tiểu dự án 2 Dự án 1 thuộc Chương trình theo đúng Quyết định số 880/QĐ-TTg và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Kế hoạch, chỉ đạo tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm; nâng cấp phần mềm trực tuyến quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; xây dựng phần mềm trực tuyến điều tra xác định hộ có mức sống trung bình, phần mềm trực tuyến quản lý và chi trả chính sách cho người có công và bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo theo Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND và Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.
f) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm theo đúng Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
g) Chủ trì cùng với Sở, Ban, ngành liên quan xây dựng kế hoạch hằng năm, phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh kinh phí chi sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh để đảm bảo các hoạt động của Chương trình; theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả sử dụng vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững hàng quý, năm và đột xuất (nếu có) cho cấp thẩm quyền để theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan tổng hợp Chương trình)
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tại khoản 2 Điều 2 Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 và các văn bản chỉ đạo khác của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp chỉ tiêu giảm nghèo giai đoạn 2021-2025 và hằng năm vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 và hằng năm của tỉnh.
c) Chủ trì tổng hợp, thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ và phương án cân đối vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh đối ứng trong giai đoạn 2021-2025 và hằng năm theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện Chương trình.
d) Hướng dẫn các Sở, Ban, ngành chức năng tỉnh và các địa phương thụ hưởng chương trình về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện, quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển của Chương trình theo Luật đầu tư công và các văn bản quy định hiện hành của nhà nước; tổng hợp, báo cáo kết quả giải ngân nguồn vốn đầu tư phát triển với cấp thẩm quyền theo quy định.
đ) Thực hiện kiểm tra, báo cáo đánh giá chương trình theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Sở Tài chính
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tại khoản 3 Điều 2 Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 và các văn bản chỉ đạo khác của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí chi sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách tỉnh để đảm bảo các hoạt động của Chương trình; chủ trì hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí nguồn ngân sách thực hiện Chương trình; tổng hợp, cung cấp số liệu quyết toán kinh phí thực hiện, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, theo dõi, báo cáo cấp thẩm quyền theo quy định.
4. Các Sở, Ban, ngành chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Kế hoạch (gồm các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông) thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 2 Quyết định số 2179/QĐ- UBND ngày 22/8/2022. Cụ thể:
a) Xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện các dự án, tiểu dự án do ngành chủ trì; tổng hợp và đề xuất các chỉ tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, gửi cơ quan thường trực tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ cho các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan cấp tỉnh và các địa phương thực hiện.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan cấp tỉnh và các địa phương xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các dự án, tiểu dự án do ngành chủ trì thực hiện theo kế hoạch này, đảm bảo triển khai thực hiện đầy đủ theo các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung thực hiện thuộc Chương trình được phân công chủ trì.
c) Rà soát, xác định địa bàn, đối tượng, nội dung chính sách, hướng dẫn địa phương để tổ chức thực hiện bảo đảm không chồng chéo, trùng lắp với các chương trình, dự án, đề án khác và nhiệm vụ thường xuyên của các Sở, ngành, địa phương.
d) Theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao, thực hiện rà soát các nội dung, nhiệm vụ thực hiện dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình, tham mưu cấp thẩm quyền xem xét, ban hành các văn bản pháp luật để tổ chức triển khai kịp thời, đúng quy định.
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện nguồn lực và các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung các dự án, tiểu dự án được giao chủ trì theo quy định, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh.
e) Báo cáo kết quả thực hiện nội dung thành phần và sử dụng nguồn vốn được giao, gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp theo quy định.
f) Xây dựng và hướng dẫn cơ chế huy động nguồn lực để thực hiện các nội dung của các Sở, ngành.
h) Thường xuyên, định kỳ tổ chức các đoàn kiểm tra ở các địa phương được phân công; giám sát, kiểm tra kết quả thực hiện các nội dung của Chương trình theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
5. Các Sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh tham gia thực hiện Chương trình
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tại khoản 8 Điều 2 Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 22/8/2022.
b) Nghiên cứu, lồng ghép thực hiện Chương trình với các chương trình, dự án, đề án khác được giao bảo đảm hiệu quả, không chồng chéo; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình HĐND tỉnh xem xét, ban hành các văn bản pháp luật thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 3311/KH-UBND ngày 03/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 04/4/2021 của Tỉnh ủy.
c) Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ngành, đơn vị liên quan của tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ tham mưu, đề xuất giải pháp cơ chế, chính sách hỗ trợ cải thiện tiêu chí thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo đa chiều Chính phủ ban hành tại Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh theo chỉ đạo tại điểm 6, Mục II, Thông báo số 463/TB- UBND ngày 22/12/2020 và Kế hoạch số 3311/KH-UBND ngày 03/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, báo cáo kết quả thực hiện chương trình, dự án giảm nghèo do ngành chủ trì, thực hiện.
6. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Quảng Nam, Đài Phát thành - Truyền hình Quảng Nam, Cổng thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh phối hợp, thường xuyên theo dõi, đưa tin, bài về các hoạt động của Chương trình, giới thiệu các mô hình, cách làm hay, hiệu quả trong công tác giảm nghèo bền vững để các địa phương học tập, thực hiện.
7. Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tại khoản 9 Điều 2 Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 22/8/2022.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hỗ trợ địa phương được phân công phụ trách để tổ chức thực hiện tốt Chương trình và các hoạt động giảm nghèo bền vững; chịu trách nhiệm về tiến độ, kết quả, hiệu quả thực hiện Chương trình, nhất là kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm nghèo hằng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh giao; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện, đề xuất các giải pháp giảm nghèo gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, tham mưu.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tại khoản 10 Điều 2 Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 22/8/2022; xây dựng kế hoạch, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện tốt các nội dung của Chương trình theo Kế hoạch này, đảm bảo phù hợp với nội dung của Chương trình, thực trạng nghèo và đặc điểm, điều kiện của địa phương.
b) Thường xuyên kiện toàn Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia, đơn vị giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp theo nguyên tắc, yêu cầu như đối với Ban Chỉ đạo tỉnh; ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban Chỉ đạo để chỉ đạo thực hiện Chương trình. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ trì tham mưu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tại địa phương.
c) Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ và Nhân dân về mục tiêu, nhiệm vụ và nội dung của Chương trình. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị cấp huyện và Ủy ban nhân dân các xã thuộc đối tượng phân bổ vốn thực hiện Chương trình chủ động khảo sát, xây dựng kế hoạch, đề xuất nguồn vốn, tổ chức thực hiện từng dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình, nhất là các dự án đầu tư, dự án đa dạng sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, dự án phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng và dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp đảm bảo đúng quy định, hiệu quả.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức rà soát, đánh giá, công nhận hộ nghèo, cận nghèo, hộ thoát nghèo hàng năm chính xác, kịp thời, khách quan, công bằng và công khai.
đ) Bố trí ngân sách hàng năm và huy động các nguồn lực thực hiện Kế hoạch và các dự án tại địa phương, chú trọng các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao; giao kế hoạch giảm nghèo cụ thể cho từng xã, phường, thị trấn, phân công rõ trách nhiệm cho các phòng, ban, hội, đoàn thể trong thực hiện mục tiêu giảm nghèo. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn bố trí đủ và ổn định cán bộ phụ trách công tác giảm nghèo để thực hiện tốt Chương trình.
e) Phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ban, ngành, các tổ chức đoàn thể của tỉnh trong việc triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các chỉ tiêu, chính sách, giải pháp giảm nghèo.
f) Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, thanh tra thực hiện chính sách, pháp luật về giảm nghèo; tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Chương trình với Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành liên quan của tỉnh theo đúng quy định tại Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các hội, đoàn thể các cấp tích cực phối hợp tham gia cùng chính quyền trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ chính trị về giảm nghèo; tăng cường giám sát, phản biện xã hội hoặc kiến nghị, đề xuất những giải pháp, chính sách phù hợp góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững./.
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CẢ NƯỚC VÀ CỦA TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2873/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT | MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU | Đơn vị tính | CẢ NƯỚC | QUẢNG NAM | CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT |
A | B | C | 1 | 2 | 3 |
A | Mục tiêu cụ thể |
|
|
|
|
1 | Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều | %/năm | 1,0 - 1,5 | 0,3-0,4 | Sở Lao động - TB&XH |
2 | Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số | %/năm | > 3,0 | >3,0 | Sở Lao động - TB&XH |
3 | Tỷ lệ huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn | % | 30 | 30 | Sở Lao động - TB&XH |
4 | Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện nghèo | %/năm | 4-5 | 4-5 | Sở Lao động - TB&XH |
B | Các kết quả và chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được đến năm 2025 |
|
|
|
|
I | Các kết quả và chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình |
|
|
|
|
1 | Các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội liên kết vùng, phục vụ dân sinh, sản xuất, thương mại, lưu thông hàng hóa và cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản; ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, gồm: đường giao thông, trường học, cơ sở y tế, cầu, hạ tầng điện, công trình thủy lợi | % | 100 | 100 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Hỗ trợ xây dựng, nhân rộng mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo sinh kế, việc làm, thu nhập bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | Mô hình, dự án | >1.000 | 50 | Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Lao động - TB&XH |
3 | Tỷ lệ người có khả năng lao động, có nhu cầu thuộc hộ nghèo, hộ trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp nhằm đổi mới phương thức, kỹ thuật sản xuất, bảo đảm an ninh lương thực, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, tăng thu nhập | % | 80 | 100 | Sở Nông nghiệp và PTNT Đề xuất |
4 | Tỷ lệ cán bộ làm công tác giảm nghèo được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình, chính sách, dự án giảm nghèo; lập kế hoạch có sự tham gia, xây dựng kế hoạch phát triển cộng đồng và nghiệp vụ giảm nghèo | % | 100 | 100 | Sở Lao động - TB&XH |
II | Các chỉ tiêu giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản |
|
|
|
|
II.1 | - Chiều thiếu hụt về việc làm: |
|
|
|
|
1 | Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu được hỗ trợ kết nối, tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm | % | 100 | 100 | Sở Lao động - TB&XH |
2 | Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, vùng nghèo, vùng khó khăn được hỗ trợ kết nối việc làm thành công | người | 100.000 | 1.000 | Sở Lao động - TB&XH |
3 | Người lao động thuộc các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được hỗ trợ đào tạo; trong đó: | người | 9.500 | 120 | Sở Lao động - TB&XH |
| Lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (ít nhất 80% hộ gia đình có người đi làm việc ở nước ngoài sẽ thoát nghèo) | người | 5.700 | 100 | Sở Lao động - TB&XH |
| Người lao động được hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo các Hiệp định ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước tiếp nhận | người | 1.200 | 20 | Sở Lao động - TB&XH |
II.2 | Chiều thiếu hụt về y tế: |
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế | % | 100 | 100 | Sở Y tế |
2 | Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 16 tuổi tại các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | % | <34 | <34 | Sở Y tế |
II.3 | Chiều thiếu hụt về giáo dục, đào tạo |
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học đúng độ tuổi | % | 90 | 90 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
2 | Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và tỷ lệ người lao động thuộc vùng nghèo, vùng khó khăn qua đào tạo, trong đó: | % | 60 | 50 | Sở Lao động - TB&XH đề xuất trên cơ sở mục tiêu tại Nghị quyết số 37/2021/2021 ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh. |
| Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và tỷ lệ người lao động thuộc vùng nghèo, vùng khó khăn qua đào tạo có bằng cấp chứng chỉ | % | 25 | 27 | Sở Lao động - TB&XH |
3 | Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề phù hợp | % | 100 | 100 | Sở Lao động - TB&XH |
II.4 | Chiều thiếu hụt về nhà ở |
|
|
|
|
1 | Số hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo được hỗ trợ nhà ở, đảm bảo có nhà ở an toàn, ổn định, có khả năng chống chịu tác động của thiên tai, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm nghèo bền vững | Hộ | 100.000 | 7.708 | Theo số liệu tổng hợp của Sở Xây dựng trên cơ sở nhu cầu của các huyện nghèo để xây dựng Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh |
II.5 | Chiều thiếu hụt về nước sinh hoạt và vệ sinh |
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh | % | 90 | 95 | Sở Nông nghiệp và PTNT đề xuất |
2 | Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh | % | 60 | 70 | Sở Nông nghiệp và PTNT đề xuất |
II.6 | Chiều thiếu hụt về thông tin |
|
|
|
|
1 | Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu được tiếp cận sử dụng các dịch vụ viễn thông, internet | % | 90 | 90 | Sở Thông tin và Truyền thông |
2 | Tỷ lệ hộ gia đình sinh sống địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được tiếp cận thông tin về giảm nghèo bền vững thông qua các hình thức xuất bản phẩm, sản phẩm truyền thông | % | 95 | 95 | Sở Thông tin và Truyền thông |
PHỤ LỤC II
DỰ KIẾN KẾT QUẢ GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2873/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT | Khu vực/Đơn vị | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Dự kiến giảm số hộ nghèo trong giai đoạn 2022- 2025 | |||||||||||||||||||
Dân số | Hộ nghèo | Trong đó: HN có khả năng giảm nghèo | Tỷ lệ % | Dự kiến Dân số | Dự kiến Hộ nghèo | Trong đó: HN có khả năng giảm nghèo | UBND tỉnh giao chỉ tiêu giảm năm 2022 | Tỷ lệ % | Dự kiến Dân số | Dự kiến Hộ nghèo | Trong đó: HN có khả năng giảm nghèo | Đăng ký chỉ tiêu giảm năm 2023 | Tỷ lệ % | Dự kiến Dân số | Dự kiến Hộ nghèo | Trong đó: HN có khả năng giảm nghèo | Đăng ký chỉ tiêu giảm năm 2024 | Tỷ lệ % | Dự kiến Dân số | Dự kiến Hộ nghèo | Trong đó: HN có khả năng giảm nghèo | Đăng ký chỉ tiêu giảm năm 2025 | Tỷ lệ % | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
Toàn tỉnh | 436.310 | 33.127 | 23.697 | 7,59 | 438.810 | 30.127 | 20.697 | 3.000 | 6,87 | 441.310 | 27.275 | 17.845 | 2.852 | 6,18 | 443.810 | 24.388 | 14.958 | 2.887 | 5,50 | 446.310 | 21.302 | 11.872 | 3.086 | 4,77 | 11.825 | |
KV đồng bằng | 350.112 | 6.446 | 2.145 | 1,84 | 351.850 | 6.225 | 1.924 | 221 | 1,77 | 353.660 | 6.011 | 1.710 | 214 | 1,70 | 355.470 | 5.853 | 1.552 | 158 | 1,65 | 357.280 | 5.723 | 1.422 | 130 | 1,60 | 723 | |
1 | Tam Kỳ | 33.146 | 226 | 3 | 0,68 | 33.334 | 226 | 3 | 0 | 0,68 | 33.534 | 226 | 3 | 0 | 0,67 | 33.734 | 226 | 3 | 0 | 0,67 | 33.934 | 226 | 3 | 0 | 0,67 | 0 |
2 | Hội An | 23.258 | 32 | 4 | 0,14 | 23.408 | 32 | 4 | 0 | 0,14 | 23.558 | 32 | 4 | 0 | 0,14 | 23.708 | 32 | 4 | 0 | 0,13 | 23.858 | 32 | 4 | 0 | 0,13 | 0 |
3 | Đại Lộc | 42.675 | 841 | 297 | 1,97 | 42.825 | 791 | 247 | 50 | 1,85 | 42.975 | 718 | 174 | 73 | 1,67 | 43.125 | 687 | 143 | 31 | 1,59 | 43.275 | 687 | 143 | 0 | 1,59 | 154 |
4 | Điện Bàn | 61.350 | 551 | 293 | 0,90 | 61.600 | 546 | 288 | 5 | 0,89 | 61.860 | 540 | 282 | 6 | 0,87 | 62.120 | 536 | 278 | 4 | 0,86 | 62.380 | 531 | 273 | 5 | 0,85 | 20 |
5 | Duy Xuyên | 36.638 | 996 | 220 | 2,72 | 36.788 | 931 | 155 | 65 | 2,53 | 36.988 | 872 | 96 | 59 | 2,36 | 37.188 | 817 | 41 | 55 | 2,20 | 37.388 | 767 | -9 | 50 | 2,05 | 229 |
6 | Thăng Bình | 55.848 | 1.502 | 577 | 2,69 | 56.098 | 1.460 | 535 | 42 | 2,60 | 56.348 | 1.415 | 490 | 45 | 2,51 | 56.598 | 1.370 | 445 | 45 | 2,42 | 56.848 | 1.318 | 393 | 52 | 2,32 | 184 |
7 | Quế Sơn | 29.789 | 1.093 | 318 | 3,67 | 29.989 | 1.066 | 291 | 27 | 3,55 | 30.189 | 1.038 | 263 | 28 | 3,44 | 30.389 | 1.015 | 240 | 23 | 3,34 | 30.589 | 992 | 217 | 23 | 3,24 | 101 |
8 | Núi Thành | 44.587 | 717 | 267 | 1,61 | 44.787 | 697 | 247 | 20 | 1,56 | 44.987 | 694 | 244 | 3 | 1,54 | 45.187 | 694 | 244 | 0 | 1,54 | 45.387 | 694 | 244 | 0 | 1,53 | 23 |
9 | Phú Ninh | 22.821 | 488 | 166 | 2,14 | 23.021 | 476 | 154 | 12 | 2,07 | 23.221 | 476 | 154 | 0 | 2,05 | 23.421 | 476 | 154 | 0 | 2,03 | 23.621 | 476 | 154 | 0 | 2,02 | 12 |
Khu vực Miền núi | 86.198 | 26.681 | 21.552 | 30,95 | 86.960 | 23.902 | 18.773 | 2.779 | 27,49 | 87.650 | 21.264 | 16.135 | 2.638 | 24,26 | 88.340 | 18.535 | 13.406 | 2.729 | 20,98 | 89.030 | 15.579 | 10.450 | 2.956 | 17,50 | 11.102 | |
06 huyện nghèo | 46.165 | 24.105 | 20.575 | 52,21 | 46.465 | 21.455 | 17.925 | 2.650 | 46,17 | 46.815 | 18.995 | 15.465 | 2.460 | 40,57 | 47.165 | 16.429 | 12.899 | 2.566 | 34,83 | 47.515 | 13.609 | 10.079 | 2.820 | 28,64 | 10.496 | |
10 | Tây Giang | 5.415 | 3.581 | 3.315 | 66,13 | 5.465 | 3.131 | 2.865 | 450 | 57,29 | 5.515 | 2.860 | 2.594 | 271 | 51,86 | 5.565 | 2.536 | 2.270 | 324 | 45,57 | 5.615 | 2.157 | 1.891 | 379 | 38,41 | 1.424 |
11 | Phước Sơn | 6.830 | 2.900 | 2.371 | 42,46 | 6.880 | 2.540 | 2.011 | 360 | 36,92 | 6.930 | 2.180 | 1.651 | 360 | 31,46 | 6.980 | 1.820 | 1.291 | 360 | 26,07 | 7.030 | 1.460 | 931 | 360 | 20,77 | 1.440 |
12 | Nam Trà My | 7.916 | 4.330 | 3.829 | 54,70 | 7.966 | 3.830 | 3.329 | 500 | 48,08 | 8.016 | 3.538 | 3.037 | 292 | 44,14 | 8.066 | 3.255 | 2.754 | 283 | 40,35 | 8.116 | 2.983 | 2.482 | 272 | 36,75 | 1.347 |
13 | Bắc Trà My | 11.389 | 5.745 | 4.729 | 50,44 | 11.439 | 5.245 | 4.229 | 500 | 45,85 | 11.539 | 4.595 | 3.579 | 650 | 39,82 | 11.639 | 3.870 | 2.854 | 725 | 33,25 | 11.739 | 2.935 | 1.919 | 935 | 25,00 | 2.810 |
14 | Đông Giang | 7.385 | 3.905 | 3.204 | 52,88 | 7.435 | 3.455 | 2.754 | 450 | 46,47 | 7.485 | 2.958 | 2.257 | 497 | 39,52 | 7.535 | 2.444 | 1.743 | 514 | 32,44 | 7.585 | 1.900 | 1.199 | 544 | 25,05 | 2.005 |
15 | Nam Giang | 7.230 | 3.644 | 3.127 | 50,40 | 7.280 | 3.254 | 2.737 | 390 | 44,70 | 7.330 | 2.864 | 2.347 | 390 | 39,07 | 7.380 | 2.504 | 1.987 | 360 | 33,93 | 7.430 | 2.174 | 1.657 | 330 | 29,26 | 1.470 |
03 huyện MN thấp | 40.033 | 2.576 | 977 | 6,43 | 40.495 | 2.447 | 848 | 129 | 6,04 | 40.835 | 2.269 | 670 | 178 | 5,56 | 41.175 | 2.106 | 507 | 163 | 5,11 | 41.515 | 1.970 | 371 | 136 | 4,75 | 606 | |
16 | Hiệp Đức | 12.058 | 1.017 | 518 | 8,43 | 12.220 | 943 | 444 | 74 | 7,72 | 12.340 | 810 | 311 | 133 | 6,56 | 12.460 | 692 | 193 | 118 | 5,55 | 12.580 | 592 | 93 | 100 | 4,71 | 425 |
17 | Tiên Phước | 18.910 | 777 | 276 | 4,11 | 19.113 | 737 | 236 | 40 | 3,86 | 19.233 | 702 | 201 | 35 | 3,65 | 19.353 | 667 | 166 | 35 | 3,45 | 19.473 | 637 | 136 | 30 | 3,27 | 140 |
18 | Nông Sơn | 9.065 | 782 | 183 | 8,63 | 9.162 | 767 | 168 | 15 | 8,37 | 9.262 | 757 | 158 | 10 | 8,17 | 9.362 | 747 | 148 | 10 | 7,98 | 9.462 | 741 | 142 | 6 | 7,83 | 41 |
[1] Theo chỉ tiêu, nhiệm vụ Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 quy định tại nhiệm vụ thứ 2 Phụ lục II Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
[2] Mục tiêu của Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy là giảm bình quân từ 3- 4%/năm.
[3] Gồm: Huyện Phước Sơn và huyện Bắc Trà My đã đăng ký và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 22/7/2022.
[4] Chưa tính vốn ĐTPT nguồn ngân sách (TW; tỉnh và cấp huyện đối ứng) thực hiện Tiểu dự án 2 Dự án 1 Chương trình, do đến nay trung ương chưa có thông báo vốn.
[5] Trung ương không giao vốn sự nghiệp trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình như giao vốn ĐTPT; Dự kiến nguồn kinh phí sự nghiệp nêu trên dựa trên cơ sở vốn sự nghiệp được phân bổ năm 2022 và đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2311/TTr-BKHĐT ngày 07/4/2022.
[6] Chưa tính vốn sự nghiệp nguồn ngân sách (TW; tỉnh và cấp huyện đối ứng) thực hiện Tiểu dự án 2 Dự án 1 Chương trình, do đến nay trung ương chưa có thông báo vốn.
- 1Kế hoạch 2059/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Kế hoạch 3432/KH-UBND năm 2022 truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Kế hoạch 344/KH-UBND năm 2022 truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 2514/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Chỉ thị 05-CT/TW năm 2021 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 do Ban Chấp hành Trung ương ban hanh
- 7Kế hoạch 3311/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về tiếp tục đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 1705/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 37/2021/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 13Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 14Nghị quyết 43/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 17Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cải thiện mức sống cho đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo đang hưởng chính sách người có công với cách mạng và đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 18Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 19Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 22Thông tư 11/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 23Thông tư 01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 24Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 25Quyết định 1768/QĐ-BYT năm 2022 về Hướng dẫn thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 26Thông tư 06/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 27Quyết định 880/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt nội dung hỗ trợ 22 huyện nghèo thuộc 17 tỉnh thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 29Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 30Quyết định 2179/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 31Kế hoạch 2059/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 32Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 33Kế hoạch 3432/KH-UBND năm 2022 truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 34Kế hoạch 344/KH-UBND năm 2022 truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 35Quyết định 2514/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 2873/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 2873/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết