Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2850/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 1066/QĐ-BTP ngày 11/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Phụ lục 01 đến Phụ lục 12 ban hành kèm theo Quyết định số 1066/QĐ-BTP ngày 11/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp (có Phụ lục cụ thể kèm theo).
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 như sau:
“Đối với các trường hợp đã bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý trước ngày Quyết định này ban hành, hằng năm Thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm bố trí, tạo điều kiện cử công chức, viên chức theo phân cấp quản lý tham gia khóa học, dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức để hoàn
thiện tiêu chuẩn còn thiếu theo quy định tại Quyết định này và các văn bản khác có liên quan. Đến hết năm 2021 mà công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý còn thiếu tiêu chuẩn thì không được xem xét bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thay đổi chức danh lãnh đạo khi thay đổi cơ cấu tổ chức.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA CÁC PHỤ LỤC 01 ĐẾN PHỤ LỤC 12 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1066/QĐ-BTP NGÀY 11/5/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TƯ PHÁP
(kèm theo Quyết định số: 2850 /QĐ-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 01 về tiêu chuẩn chức danh Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học luật trở lên;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên chính hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;
d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 1; bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 2 trở lên theo quy định;
i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Tổng cục trưởng, Vụ trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các chức danh tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 07 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Phụ lục 02 về tiêu chuẩn chức danh Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự như sau:
“3. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học luật trở lên;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên chính hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;
d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 1; bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 2 trở lên theo quy định;
i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo cấp Vụ thuộc Bộ, lãnh đạo Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Vụ trưởng thuộc Tổng cục và các chức danh tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 05 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và bổ sung khoản 5 Phụ lục 03 về tiêu chuẩn chức danh Vụ trưởng và tương đương của đơn vị thuộc Bộ như sau:
“3. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;
d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 2 theo quy định;
i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, lãnh đạo Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, lãnh đạo cấp Vụ thuộc Tổng cục và các chức danh tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 05 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.
5. Chủ tịch Hội đồng trường Trường Đại học Luật Hà Nội có các tiêu chuẩn như Vụ trưởng, trừ các tiêu chuẩn quy định tại điểm b, c, đ, i khoản 3 Phụ lục này, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của pháp luật về giáo dục, đào tạo và các văn bản có liên quan.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 04 về tiêu chuẩn chức danh Phó Vụ trưởng và tương đương của đơn vị thuộc Bộ như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;
d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng – an ninh đối tượng 2; bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 trở lên theo quy định;
i) Kinh nghiệm công tác: có từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Trưởng phòng thuộc Bộ và tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 04 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 05 về tiêu chuẩn chức danh Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên chính hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;
d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 2 theo quy định;
i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Vụ trưởng thuộc Bộ, Phó Vụ trưởng thuộc Tổng cục, Phó Giám đốc Sở thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và chức danh tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 05 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 06 về tiêu chuẩn chức danh Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch thẩm tra viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;
d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 2; bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 trở lên theo quy định;
i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 5 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và bổ sung khoản 5 Phụ lục 07 về tiêu chuẩn chức danh Hiệu trưởng Trường Trung cấp luật thuộc Bộ như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học luật trở lên;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng II trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;
d) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp;
e) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ hoặc cấp sở;
g) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
h) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
i) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 trở lên theo quy định;
k) Có kinh nghiệm công tác theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp; Điều lệ trường trung cấp và các văn bản có liên quan.
5. Chủ tịch Hội đồng trường Trường Trung cấp luật có các tiêu chuẩn như Hiệu trưởng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các văn bản có liên quan.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 08 về tiêu chuẩn chức danh Phó Hiệu trưởng Trường Trung cấp luật thuộc Bộ như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định;
d) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
đ) Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp;
e) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;
g) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
h) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
i) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 theo quy định;
k) Có kinh nghiệm công tác theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp; Điều lệ trường trung cấp và các văn bản có liên quan.”
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 09 về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương của đơn vị cấp Vụ thuộc Bộ như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc tương đương theo quy định đối với chức danh Trưởng phòng trong các đơn vị quản lý nhà nước tương đương cấp Vụ thuộc Bộ và Trưởng phòng của các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ thuộc Bộ;
d) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 theo quy định;
i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 01 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương trừ trường hợp đặc biệt có năng lực chuyên môn, lãnh đạo, quản lý nổi trội, phẩm chất đạo đức tốt và triển vọng phát triển rõ rệt, 03 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 10 về tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương của đơn vị cấp Vụ thuộc Bộ như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên hoặc tương đương đối với chức danh Phó Trưởng phòng trong các đơn vị quản lý nhà nước tương đương cấp Vụ thuộc Bộ và Phó Trưởng phòng của các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp tương đương cấp Vụ thuộc Bộ;
d) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 theo quy định;
i) Kinh nghiệm công tác: Có từ 03 năm trở lên công tác trong ngành Tư pháp, pháp luật hoặc trong lĩnh vực quản lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Thời gian nêu trên không liên tục thì được cộng dồn.”
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 11 về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương của Trường Trung cấp luật thuộc Bộ như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên hoặc tương đương đối với chức danh Trưởng phòng của các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong Trường;
d) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm mới (gồm bổ nhiệm chức vụ cao hơn và điều động, bổ nhiệm ngang cấp) mà đã giữ chức vụ trước đó đủ một nhiệm kỳ thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 theo quy định;
i) Có kinh nghiệm công tác theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các văn bản có liên quan.”
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Phụ lục 12 về tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương của Trường Trung cấp luật thuộc Bộ như sau:
“4. Tiêu chuẩn về trình độ, kinh nghiệm công tác
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác đảm nhiệm;
b) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp hạng III trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch chuyên viên hoặc tương đương đối với chức danh Phó Trưởng phòng của các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong Trường;
d) Có bằng tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng;
e) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 trở lên khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định, hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
g) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định hiện hành của Bộ Thông tin và Truyền thông;
h) Trường hợp bổ nhiệm lại thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 theo quy định;
i) Có kinh nghiệm công tác theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các văn bản có liên quan.”
- 1Quyết định 789/QĐ-BTC năm 2019 về Tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Phòng của đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính
- 2Quyết định 307-QĐ/BCSĐ năm 2013 quy định về phân cấp quản lý chức danh lãnh đạo thuộc Bộ Giao thông vận tải
- 3Quyết định 2529/QĐ-BVHTTDL năm 2019 quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 4Quyết định 1740/QĐ-BTP năm 2019 quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý tài chính, tài sản, mua sắm hàng hóa, dịch vụ, đầu tư xây dựng và ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp
- 5Quyết định 2792/QĐ-BTC năm 2019 về Tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Phòng của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính
- 6Quyết định 26/QĐ-VKSTC năm 2020 quy định về tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và chức danh tư pháp trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 7Quyết định 04/QĐ-VKSTC-V15 năm 2015 quy định về tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và chức danh tư pháp trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 8Quyết định 943/QĐ-BKHCN năm 2020 quy định về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
- 9Quyết định 3507/QĐ-BTNMT năm 2017 quy định về tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 10Quyết định 298/QĐ-BTC năm 2022 quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Vụ, Cục và tương đương thuộc, trực thuộc Tổng cục do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 5Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 8Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 9Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 789/QĐ-BTC năm 2019 về Tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Phòng của đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính
- 11Quyết định 307-QĐ/BCSĐ năm 2013 quy định về phân cấp quản lý chức danh lãnh đạo thuộc Bộ Giao thông vận tải
- 12Quyết định 2529/QĐ-BVHTTDL năm 2019 quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 13Quyết định 1740/QĐ-BTP năm 2019 quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý tài chính, tài sản, mua sắm hàng hóa, dịch vụ, đầu tư xây dựng và ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp
- 14Quyết định 2792/QĐ-BTC năm 2019 về Tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Phòng của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính
- 15Quyết định 26/QĐ-VKSTC năm 2020 quy định về tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và chức danh tư pháp trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 16Quyết định 04/QĐ-VKSTC-V15 năm 2015 quy định về tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và chức danh tư pháp trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 17Quyết định 943/QĐ-BKHCN năm 2020 quy định về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
- 18Quyết định 3507/QĐ-BTNMT năm 2017 quy định về tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 19Quyết định 298/QĐ-BTC năm 2022 quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Vụ, Cục và tương đương thuộc, trực thuộc Tổng cục do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 2850/QĐ-BTP năm 2019 sửa đổi Quyết định 1066/QĐ-BTP về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- Số hiệu: 2850/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra