- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4Quy định 89-QĐ/TW năm 2017 khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 943/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ THUỘC BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Ban Chấp hành Trung ương quy định khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ THUỘC BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 943/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể để xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển đối với chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, bao gồm:
a) Chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị quản lý nhà nước: chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Tổng cục và tương đương; cấp Vụ, Cục và tương đương trực thuộc Bộ; cấp phòng thuộc các Vụ trực thuộc Bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
b) Chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ;
c) Chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị báo chí, Nhà Xuất bản trực thuộc Bộ.
2. Quy định này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, các tổ chức và cá nhân có liên quan.
1. Tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển cán bộ; làm cơ sở quy hoạch cán bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ cán bộ lãnh đạo theo từng chức danh.
2. Cán bộ khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định của Đảng, Nhà nước và các tiêu chuẩn của Quy định này.
1. “Chức danh tương đương” trong quy định này được hiểu là các chức danh lãnh đạo, quản lý được hưởng cùng một hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
2. Về trình độ ngoại ngữ
a) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2, 3 trong quy định này được hiểu là có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2, 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
b) Trình độ ngoại ngữ tương đương thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước;
c) Ngoại ngữ thông dụng gồm: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc;
d) Thành thạo ngoại ngữ trong Quy định này được hiểu là có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT trở lên hoặc tốt nghiệp hệ tập trung bậc đại học, thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài mà sử dụng 1 trong 5 ngoại ngữ thông dụng.
3. Về trình độ tin học
Có chứng chỉ tin học cơ bản trong Quy định này được hiểu là có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Người được đào tạo chuyên môn về công nghệ thông tin và được cấp bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên thì không áp dụng tiêu chuẩn về trình độ tin học theo Quy định này.
4. “Tiêu chuẩn chung” trong Quy định này bao gồm:
a) Tiêu chuẩn về chính trị, tư tưởng; đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật; trình độ; năng lực và uy tín; sức khỏe, độ tuổi và kinh nghiệm theo quy định tại Điều 4, 5, 6, 7, 8 Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Bộ Chính trị quy định khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí lãnh đạo, quản lý các cấp;
b) Một số yêu cầu chung đối với mọi chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị trực thuộc Bộ:
- Tốt nghiệp Đại học trở lên; có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
- Có bằng cử nhân chính trị, cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương.
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CỦA CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
MỤC I. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Tổng cục trưởng và tương đương
a) Đã giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
d) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
đ) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở các chức vụ lãnh đạo cấp vụ trưởng, phó vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ, giám đốc sở và tương đương, vụ trưởng và tương đương thuộc tổng cục trở lên.
2. Phó Tổng cục trưởng và tương đương
a) Là chuyên viên chính trở lên;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
c) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước đối với lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương hoặc đối với lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương;
d) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phó vụ trưởng và tương đương thuộc bộ, giám đốc sở và tương đương, vụ trưởng và tương đương thuộc tổng cục trở lên.
Điều 5. Chức danh lãnh đạo, quản lý các Vụ, Cục và tương đương trực thuộc Bộ
1. Vụ trưởng, Cục trưởng và tương đương
a) Đã giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước đối với lãnh đạo, quản lý cấp vụ hoặc tương đương hoặc đối với lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế yêu cầu thành thạo 01 ngoại ngữ thông dụng và giao tiếp được bằng Tiếng Anh.
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên.
e) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phó vụ trưởng thuộc bộ, phó giám đốc sở và tương đương, vụ trưởng và tương đương thuộc tổng cục trở lên.
2. Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương
a) Đã giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước đối với lãnh đạo, quản lý cấp vụ hoặc tương đương hoặc đối với lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên. Phó Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế yêu cầu thành thạo 01 ngoại ngữ thông dụng và giao tiếp được bằng Tiếng Anh;
d) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
đ) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ trưởng phòng và tương đương hoặc là công chức đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 05 năm trở lên, trong đó có ít nhất 03 năm và năm liền kề của năm xét bổ nhiệm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Tiêu chuẩn chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Bộ ngoài các quy định tại khoản 1, 2 Điều này còn phải thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra và các văn bản có liên quan.
4. Tiêu chuẩn chức danh Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế ngoài quy định tại khoản 1, 2 Điều này còn phải thực hiện theo quy định pháp luật về tiêu chuẩn công chức pháp chế và người đứng đầu tổ chức pháp chế.
Điều 6. Chức danh Trưởng phòng thuộc các Vụ thuộc Bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ
1. Đã giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương;
3. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước đối với lãnh đạo, quản lý cấp phòng;
4. Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 2 hoặc tương đương trở lên (không áp dụng đối với lãnh đạo các Phòng Quản lý xe, Phòng Quản trị - Y tế thuộc Văn phòng Bộ). Trưởng phòng hợp tác quốc tế phải sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ thông dụng;
5. Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
6. Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ phó trưởng phòng và tương đương trở lên, hoặc là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực từ đủ 05 năm trở lên, trong đó có ít nhất 03 năm và năm liền kề của năm xét bổ nhiệm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Điều 7. Chức danh Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Vụ thuộc Bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ
1. Đã giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên;
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước đối với lãnh đạo, quản lý cấp phòng;
4. Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 1 hoặc tương đương trở lên (không áp dụng đối với lãnh đạo các Phòng Quản lý xe, Phòng Quản trị - Y tế thuộc Văn phòng Bộ). Phó trưởng phòng hợp tác quốc tế phải có trình độ bậc 3 trở lên ít nhất một ngoại ngữ thông dụng;
5. Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
6. Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên công tác trong ngành, lĩnh vực và 02 năm liền kề của năm xét bổ nhiệm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
MỤC 2. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ
Điều 8. Chức danh lãnh đạo, quản lý Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam
1. Viện trưởng
a) Là nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tiến sĩ phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Thành thạo ít nhất một ngoại ngữ thông dụng;
d) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
đ) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ Phó vụ trưởng thuộc Bộ và tương đương trở lên, hoặc trưởng các đơn vị trực thuộc Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam và tương đương trở lên.
2. Phó Viện trưởng
a) Là nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương trở lên;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
c) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
d) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ Phó vụ trưởng thuộc Bộ và tương đương trở lên, hoặc cấp phó các đơn vị trực thuộc Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam và tương đương trở lên.
Điều 9. Chức danh lãnh đạo, quản lý các Viện khác trực thuộc Bộ
1. Viện trưởng
a) Là nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tiến sĩ;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
d) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
đ) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ phó vụ trưởng trực thuộc Bộ hoặc phó vụ trưởng trực thuộc tổng cục và tương trở lên và có kinh nghiệm làm công tác nghiên cứu khoa học hoặc quản lý khoa học.
2. Phó Viện trưởng
a) Là nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương trở lên;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
c) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
d) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ Trưởng phòng và trưởng phòng hoặc tương đương trở lên và có kinh nghiệm làm công tác nghiên cứu khoa học hoặc quản lý khoa học.
Điều 10. Chức danh lãnh đạo Học viện Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo
1. Giám đốc Học viện
a) Là giảng viên chính (hạng II) hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tiến sĩ phù hợp với nhiệm vụ được giao;
c) Thành thạo một ngoại ngữ thông dụng;
d) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
đ) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ sở giáo dục đại học, nghiên cứu khoa học hoặc giữ chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Vụ trực thuộc Bộ hoặc tương đương trở lên;
e) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Phó Giám đốc Học viện
a) Là giảng viên chính (hạng II) hoặc tương đương trở lên;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên
c) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
d) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các cơ sở giáo dục đại học, nghiên cứu khoa học hoặc giữ chức danh lãnh đạo cấp Vụ trực thuộc Bộ hoặc tương đương trở lên;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 11. Chức danh lãnh đạo Văn phòng, Trung tâm là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ
a) Đã giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
c) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
d) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý cấp phòng trở lên về lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
Điều 12. Chức danh lãnh đạo Ban Quản lý Đầu tư và xây dựng chuyên ngành
1. Đã giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý dự án, quản lý đấu thầu và giám sát thi công xây dựng công trình;
3. Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 2 hoặc tương đương trở lên;
4. Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
5. Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
MỤC 3. TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CÁC ĐƠN VỊ BÁO CHÍ, XUẤT BẢN
Điều 13. Chức danh lãnh đạo Báo Khoa học và Phát triển, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam
1. Tổng Biên tập
a) Là biên tập viên hạng II hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành báo chí. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác chuyên ngành báo chí thì phải qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí;
c) Có thẻ nhà báo còn hiệu lực;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên giữ vị trí lãnh đạo, quản lý cấp phòng hoặc tương đương trở lên và có kinh nghiệm về hoạt động báo chí hoặc quản lý hoạt động báo chí;
g) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Phó Tổng biên tập
a) Đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II hoặc tương đương trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành báo chí. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học khác chuyên ngành báo chí thì phải qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ báo chí;
c) Có thẻ nhà báo còn hiệu lực;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm về hoạt động báo chí hoặc quản lý hoạt động báo chí;
h) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 14. Chức danh lãnh đạo Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
1. Giám đốc, Tổng biên tập
a) Là biên tập viên hạng II trở lên;
b) Có chứng chỉ hành nghề biên tập; đã được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ xuất bản
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên.
d) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên.
đ) Có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng trở lên và có kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất bản hoặc quản lý xuất bản; nhân sự xem xét bổ nhiệm chức vụ Tổng Biên tập phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm công tác biên tập.
e) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Phó Giám đốc, Phó Tổng Biên tập
a) Đạt tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II hoặc tương đương trở lên;
b) Có chứng chỉ hành nghề biên tập; đã được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ xuất bản;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ bậc 3 hoặc tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ tin học cơ bản trở lên;
e) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động xuất bản; nhân sự xem xét bổ nhiệm chức vụ Phó Tổng Biên tập phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm công tác biên tập;
h) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
1. Các tiêu chuẩn nêu trên là quy định chung khi xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý. Trường hợp đặc biệt để đáp ứng yêu cầu công tác cán bộ do Ban cán sự đảng Bộ xem xét, quyết định.
2. Trong thời hạn 02 năm sau khi được bổ nhiệm, cán bộ lãnh đạo, quản lý phải bổ sung chứng chỉ bồi dưỡng về kiến thức quốc phòng và an ninh và các chứng chỉ bồi dưỡng khác (nếu có) phù hợp với vị trí đảm nhiệm theo quy định. Việc hoàn thành các chương trình bồi dưỡng này là điều kiện khi xem xét bổ nhiệm lại.
3. Trường hợp các quy định của Đảng, Nhà nước và cơ quan có thẩm quyền ban hành các tiêu chuẩn mới hoặc cao hơn so với các tiêu chuẩn trong quy định này thì sẽ thực hiện theo các quy định mới, cao hơn đó.
Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt quy định này đến các công chức, viên chức thuộc đơn vị mình.
2. Quy định tiêu chuẩn cụ thể của các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền được phân cấp quản lý phù hợp với đặc thù của đơn vị (nếu có).
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam, Học viên Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo ban hành quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo các đơn vị trực thuộc (hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 trở lên) sau khi thống nhất với Vụ Tổ chức cán bộ của Bộ.
3. Trên cơ sở quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý đã được phê duyệt, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ để đáp ứng tiêu chuẩn khi đề nghị xem xét bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Điều 17. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ
Hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; thực hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ theo tiêu chuẩn tại quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét sửa đổi, bổ sung./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2529/QĐ-BVHTTDL năm 2019 quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 2Quyết định 2850/QĐ-BTP năm 2019 sửa đổi Quyết định 1066/QĐ-BTP về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- 3Quyết định 2792/QĐ-BTC năm 2019 về Tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Phòng của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính
- 4Quyết định 1100/QĐ-BKHCN năm 2020 quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 95/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6Quy định 89-QĐ/TW năm 2017 khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Quyết định 2529/QĐ-BVHTTDL năm 2019 quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 9Quyết định 2850/QĐ-BTP năm 2019 sửa đổi Quyết định 1066/QĐ-BTP về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- 10Quyết định 2792/QĐ-BTC năm 2019 về Tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Phòng của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính
Quyết định 943/QĐ-BKHCN năm 2020 quy định về tiêu chuẩn lãnh đạo quản lý thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
- Số hiệu: 943/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2020
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực