Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2789/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, được sửa đổi, bổ sung tại Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 552/TTr-SNN ngày 23/11/2021; ý kiến của Giám đốc Sở Tài Chính tại Công văn số 3971/STC-HCSN ngày 16/11/2021 và của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3270/SKHĐT-TH ngày 15/11/2021,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2021) với những nội dung chi tiết và Phụ lục I, II kèm theo Quyết định này. Các nội dung khác tại Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Chương trình kèm theo vẫn giữ nguyên, không thay đổi.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình đúng quy định hiện hành. Đồng thời, chịu trách nhiệm toàn diện trong việc xác định nhiệm vụ, thông tin, số liệu, thẩm định nội dung, khối lượng công việc, phương pháp thực hiện và dự toán kinh phí thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Sử

 

MỘT SỐ NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2789/QĐ-UBND ngày 09/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

I. MỤC TIÊU (Phần II - Chương trình)

1. Mục tiêu tổng quát (bổ sung)

Góp phần thực hiện Chương trình Khuyến nông phù hợp với tình hình thực tế sản xuất, thị trường, chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn và các sản phẩm hàng hóa trọng điểm, chủ lực của địa phương; phù hợp với điều kiện tự nhiên, định hướng và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian tới theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao chất lượng đáp ứng nhu cầu thực phẩm an toàn trong nước và xuất khẩu; thúc đẩy tiến trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới, tăng cường khả năng chống chịu thiên tai, thích ứng biến đổi khí hậu, ổn định kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.

2. Mục tiêu cụ thể (điều chỉnh, bổ sung)

Thực hiện Chương trình khuyến nông theo các nội dung đã xây dựng, gồm:

- Tổ chức 15 lớp tập huấn nâng cao trình độ, năng lực cho hơn 450 cán bộ khuyến nông, thành viên Tổ hợp tác, Hợp tác xã về sản xuất nông nghiệp hữu cơ; 14 lớp tập huấn chuyển giao quy trình sản xuất nông nghiệp cho 420 xã viên Hợp tác xã, Tổ hợp tác; 620 lớp tập huấn về quy trình sản xuất nông nghiệp, hữu cơ, công nghệ cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm và tập huấn tại hiện trường cho hơn 18.600 nông dân, chủ trang trại,…

- In 90.000 quyển, tờ tài liệu kỹ thuật sản xuất nông nghiệp; 2.000 quyển sổ tay khuyến nông; xây dựng 485 video clip tư vấn quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp; 45 bản tin; thực hiện 260 kỳ chuyên đề “Bạn nhà nông” và “Kinh tế thủy sản” phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình, truyền thông.

- Tổ chức hội nghị, hội thi, tọa đàm 176 cuộc; 55 cuộc học tập kinh nghiệm.

- Tổ chức các hoạt động nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả.

- Tổ chức 770 cuộc tư vấn kỹ thuật sản xuất nông nghiệp trực tuyến và trực tiếp và tiếp nhận thông tin phản hồi từ thực tế sản xuất cho 38.500 người dân sản xuất

- Xây dựng 05 mô hình số hóa công tác khuyến nông.

- Hướng dẫn, tuyên truyền cài đặt rộng rãi ứng dụng (App) phần mềm nông nghiệp trên điện thoại thông minh cho nông dân.

- Thực hiện các hoạt động chứng nhận tôm, cua, lúa, rau theo hướng an toàn và hữu cơ.

- Hoạt động quảng bá, truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông nghiệp.

- Tổ chức các hoạt động nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả.

- Thuê chuyên gia tư vấn hoạt động khuyến nông (12 tháng/năm).

- Tổ chức ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và tổ chức lại sản xuất theo tiêu chuẩn liên kết tiêu thụ sản phẩm: lĩnh vực thủy sản (12 nội dung); trồng trọt (12 nội dung); Lâm nghiệp (01 nội dung) và chăn nuôi thú y (04 nội dung).

- Mua sắm, bảo trì trang thiết bị, dụng cụ đo môi trường phục vụ công tác khuyến nông.

II. NỘI DUNG (Phần IV - Chương trình)

1. Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo (điều chỉnh, bổ sung)

Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến nông, bồi dưỡng kiến thức về chính sách, pháp luật cho các đối tượng chuyển giao công nghệ.

- Tổ chức 15 lớp tập huấn nâng cao trình độ, năng lực về tổ chức lại sản xuất, liên kết tiêu thụ sản phẩm, sản xuất nông nghiệp hữu cơ,… cho 450 cán bộ khuyến nông, tổ hợp tác, hợp tác xã.

- Tổ chức 14 lớp tập huấn chuyển giao quy trình sản xuất nông nghiệp cho 420 xã viên Hợp tác xã, Tổ hợp tác;

- Tổ chức 620 lớp tập huấn cho 18.600 nông dân về quy trình sản xuất nông nghiệp; sản xuất hữu cơ; công nghệ cao gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm và tập huấn lớp học tại hiện trường gắn với mô hình trình diễn.

- Tổ chức 520 kỳ tư vấn trực tuyến chuyển giao kỹ thuật sản xuất nông nghiệp và 250 lớp tư vấn trực tiếp và tiếp nhận thông tin phản hồi từ thực tế sản xuất.

2. Thông tin tuyên truyền (điều chỉnh, bổ sung)

a) Phổ biến quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật, mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả, điển hình tiên tiến trong lĩnh vực nông nghiệp và hoạt động khuyến nông, cụ thể:

- Tổ chức tuyên truyền 90% hộ dân sản xuất nông nghiệp nắm vững về quy trình kỹ thuật sản xuất theo hướng an toàn, 40% hộ dân hiểu về sản xuất nông nghiệp hữu cơ. In 90.000 quyển, tờ tài liệu kỹ thuật sản xuất nông nghiệp; 2.000 quyển sổ tay khuyến nông.

- Xây dựng 485 video clip tư vấn kỹ thuật và quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp trên phần mềm nông nghiệp, YouTube.

- Tổ chức hội nghị, hội thi, tọa đàm 176 cuộc; học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất có hiệu quả trong và ngoài tỉnh 55 cuộc.

b) Thông tin thị trường, giá cả nông sản, vật tư nông nghiệp, lịch nông vụ, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch hại:

- Thực hiện tư vấn trực tuyến hướng dẫn theo chuyên đề tuyên truyền kỹ thuật sản xuất trên phần mềm nông nghiệp và các mạng xã hội.

- Xây dựng 05 mô hình số hóa công tác khuyến nông.

- Nâng cao chất lượng Chương trình truyền hình Nông nghiệp nông thôn, duy trì thường xuyên bản tin thời tiết nông vụ, chuyên đề “Bạn nhà nông” 130 kỳ, “Kinh tế thủy sản” 130 kỳ, thông tin thị trường phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau.

3. Xây dựng mô hình trình diễn, nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả (điều chỉnh, bổ sung)

3.1. Xây dựng mô hình trình diễn (điều chỉnh)

- Xây dựng mô hình trình diễn áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ phù hợp với từng đối tượng, nội dung, địa điểm và thời vụ ở từng địa phương, nhu cầu sản xuất và định hướng phát triển của ngành.

- Xây dựng từ 20 - 25 mô hình chuyển giao công nghệ sản xuất thâm canh các sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực của tỉnh theo chuỗi giá trị, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn, hiệu quả kinh tế các mô hình cao hơn so với hiện trạng sản xuất để nông dân học tập và làm theo; trong đó có ít nhất 05 mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ.

- Xây dựng mỗi ngành hàng chủ lực ít nhất 01 chuỗi liên kết.

3.2. Nhân rộng mô hình (bổ sung)

3.2.1. Về thủy sản:

Thực hiện các hoạt động đạt chứng nhận tôm, cua theo hướng hữu cơ; quảng bá, truy xuất nguồn gốc sản phẩm chủ lực.

3.2.2. Về trồng trọt:

Thực hiện các hoạt động đạt chứng nhận lúa, rau theo hướng hữu cơ, an toàn; quảng bá, giới thiệu, truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

4. Tư vấn và dịch vụ khuyến nông (điều chỉnh)

Dịch vụ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ, tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp:

Tổ chức tập huấn 60 lớp chuyển giao quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ; phối hợp với công ty, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tập huấn kỹ thuật; tư vấn kỹ thuật, giới thiệu quảng bá sản phẩm trong nông nghiệp.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN (Phần V - Chương trình)

1. Về cơ chế chính sách (bổ sung đoạn)

Thực hiện có hiệu quả các cơ chế chính sách: Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến nông, Nghị định số 98/2018/NQ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND, Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 09/10/2020 quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật về khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN (Phần VI - Chương trình) (điều chỉnh)

Tổng dự toán kinh phí điều chỉnh, bổ sung Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, từ nguồn ngân sách nhà nước: 48.717.928.000 đồng (Bốn mươi tám tỷ, bảy trăm mười bảy triệu, chín trăm hai mươi tám ngàn đồng)

(Có kèm theo phụ lục kinh phí).

Ngoài ra, huy động các nguồn hợp pháp khác, vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án,… để thực hiện./.

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2789/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung/lĩnh vực

Tổng kinh phí

Giai đoạn 2021 - 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Ngân sách Nhà nước

Ngân sách Nhà nước

Ngân sách Nhà nước

Ngân sách Nhà nước

Ngân sách Nhà nước

I

Thông tin tuyên truyền

4.415.775

973.155

898.155

848.155

848.155

848.155

II

Tư vấn, đào tạo, tập huấn, hội nghị

8.476.870

2.092.270

1.906.450

1.841.450

1.345.850

1.290.850

III

Nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả

11.825.795

2.115.049

2.221.449

2.861.149

2.751.149

1.876.999

IV

Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin (chuyển đổi số)

2.514.962

492.142

600.955

473.955

473.955

473.955

V

Ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và tổ chức lại sản xuất theo tiêu chuẩn liên kết tiêu thụ sản phẩm

19.484.526

3.593.066

4.706.710

3.846.307

3.741.300

3.597.143

1

Lĩnh vực thủy sản

9.200.000

1.900.000

2.550.000

1.600.000

1.250.000

1.900.000

2

Lĩnh vực trồng trọt

7.570.240

1.236.650

1.749.960

1.545.187

1.791.300

1.247.143

3

Lâm nghiệp

600.000

100.000

0

0

250.000

250.000

4

Lĩnh vực chăn nuôi và Thú y

2.114.286

356.416

406.750

701.120

450.000

200.000

VI

Mua sắm dụng cụ đo môi trường, thiết bị hỗ trợ công tác nhân rộng mô hình và bảo trì thiết bị.

2.000.000

400.000

400.000

400.000

400.000

400.000

Tổng cộng: I+II+III+IV+V+VI:

48.717.928

9.665.682

10.733.719

10.271.016

9.560.409

8.487.102

 

PHỤ LỤC 2

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG, DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2789/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung/lĩnh vực

Quy mô

Tổng kinh phí

Giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Ngân sách Nhà nước

Ngân sách Nhà nước

Ngân sách Nhà nước

Ngân sách Nhà nước

Ngân sách Nhà nước

I

Thông tin tuyên truyền

 

4.415.775

973.155

898.155

848.155

848.155

848.155

 

1

In ấn tài liệu kỹ thuật

90.000 quyển

1.700.000

450.000

350.000

300.000

300.000

300.000

 

2

Chuyên đề "Bạn Nhà Nông" và "Kinh tế thủy sản" trên sóng Phát thanh - Truyền hình, truyền thông

260 kỳ

2.500.000

500.000

500.000

500.000

500.000

500.000

Điều chỉnh quy mô 130 kỳ lên 260 kỳ

3

Xây dựng bản tin nội dung phản ánh thông tin cảnh báo thời tiết, dịch bệnh đột xuất, lịch thời vụ, cơ cấu giống, hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc cây trồng, vật nuôi và nuôi thủy sản, và tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và khuyến nông

45 bản tin

115.775

23.155

23.155

23.155

23.155

23.155

 

4

In sổ tay khuyến nông

2.000 quyển

100.000

0

25.000

25.000

25.000

25.000

Bổ sung nội dung

II

Tư vấn, đào tạo, tập huấn, hội nghị

 

8.476.870

2.092.270

1.906.450

1.841.450

1.345.850

1.290.850

 

1

Tư vấn kỹ thuật sản xuất nông nghiệp tại địa phương

250 lớp

1.607.700

489.300

279.600

279.600

279.600

279.600

Điều chỉnh quy mô 220 lớp lên 250 lớp

2

Đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác khuyến nông và THT, HTX về sản xuất nông nghiệp hữu cơ

15 lớp

1.110.000

222.000

222.000

222.000

222.000

222.000

 

3

Tập huấn chuyển giao quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và hữu cơ gắn với tiêu thụ sản phẩm

60 lớp

360.000

150.000

0

105.000

105.000

0

Điều chỉnh quy mô 108 lớp giảm xuống 60 lớp và giảm kinh phí chuyển 2022 sang 2024

4

Tập huấn quy trình sản xuất nông nghiệp cho xã viên Hợp tác xã; tổ hợp tác

14 lớp

273.320

173.320

100.000

0

0

0

Điều chỉnh nội dung và kinh phí

5

Hội nghị triển khai, s ơ kết, tổng kết, Chương trình khuyến nông giai đoạn 2021-2025

03 cuộc

185.000

85.000

0

50.000

0

50.000

Điều chỉnh giảm

kinh phí 2023, 2025

6

Lớp học tại hiện trường trên các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp

60 lớp

3.146.250

629.250

629.250

629.250

629.250

629.250

 

7

Hội nghị duy trì, phát động phong trào nuôi tôm đạt tiêu chuẩn thị trường xuất khẩu (tại huyện)

21 cuộc

684.600

293.400

195.600

195.600

0

0

 

8

Hội thi chuyên đề sản xuất nông nghiệp

05 cuộc

250.000

50.000

50.000

50.000

50.000

50.000

 

9

Tọa đàm trực tiếp trên Đài phát thanh truyền hình

04 kỳ/năm

500.000

0

250.000

250.000

0

0

Điều chỉnh nội dung và kinh phí

10

Thuê chuyên gia tư vấn hoạt động khuyến nông

12 tháng/năm

360.000

0

180.000

60.000

60.000

60.000

Bổ sung nội dung

III

Nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả

 

11.825.795

2.115.049

2.221.449

2.861.149

2.751.149

1.876.999

 

1

Tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho nông dân

500 lớp

1.950.000

390.000

390.000

390.000

390.000

390.000

 

2

Hội nghị tổng kết việc nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả hàng năm và triển khai kế hoạch năm tiếp theo (cấp tỉnh)

05 cuộc

274.250

54.850

54.850

54.850

54.850

54.850

 

3

Hội nghị tổng kết việc nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả hàng năm và triển khai kế hoạch cho năm tiếp theo (cấp huyện)

45 cuộc

1.467.000

293.400

293.400

293.400

293.400

293.400

 

4

Hội nghị tổng kết việc nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả hàng năm và triển khai kế hoạch cho năm tiếp theo (cấp xã)

90 cuộc

931.500

186.300

186.300

186.300

186.300

186.300

 

5

Kiểm tra việc nhân rộng mô hình cấp huyện

05 năm

270.000

54.000

54.000

54.000

54.000

54.000

 

6

Cập nhật và hoàn thiện quy trình kỹ thuật các mô hình

50 mô hình

540.000

108.000

108.000

108.000

108.000

108.000

 

7

Tổ chức học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất có hiệu quả (trong tỉnh)

45 cuộc

360.000

72.000

72.000

72.000

72.000

72.000

 

8

Tổ chức học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất có hiệu quả (ngoài tỉnh)

10 cuộc

670.000

134.000

134.000

134.000

134.000

134.000

Điều chỉnh quy mô và và kinh phí

9

Xây dựng video clip Tư vấn kỹ thuật sản xuất nông nghiệp trên YouTube

260 kỳ

894.495

178.899

178.899

178.899

178.899

178.899

Điều chỉnh quy mô 120 kỳ lên 260 kỳ

10

Các hoạt động đạt chứng nhận tôm theo hướng hữu cơ

300 ha

886.650

0

0

295.550

295.550

295.550

 

11

Các hoạt động đạt chứng nhận cua theo hướng hữu cơ

300 ha

885.000

0

295.000

295.000

295.000

0

 

12

Các hoạt động đạt chứng nhận lúa theo hướng hữu cơ

300 ha

895.800

298.600

0

298.600

298.600

0

Điều chỉnh nội dung

13

Các hoạt động quản lý rừng đạt chứng nhận FM/CW

100 ha

350.000

0

250.000

50.000

0

50.000

Điều chỉnh nội dung, quy mô và kinh phí

14

Các hoạt động đạt chứng nhận rau an toàn

45 ha

520.100

173.000

0

173.550

173.550

0

Điều chỉnh nội dung và quy mô

15

Hội nghị diễn đàn kết nối, liên kết tiêu tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

03 Cuộc

120.000

0

0

60.000

0

60.000

Điều chỉnh nội dung, quy mô và kinh phí

16

Các hoạt động hỗ trợ nhân rộng mô hình sản xuất sản phẩm chủ lực của địa phương

09 hoạt động

300.000

0

0

150.000

150.000

0

Điều chỉnh nội dung, quy mô và kinh phí

17

Các hoạt động quảng bá, truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông nghiệp tải trên trang Website khuyến nông và mạng xã hội

03 hoạt động

511.000

172.000

205.000

67.000

67.000

0

Điều chỉnh nội dung, quy mô và kinh phí

IV

Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin (chuyển đổi số)

 

2.514.962

492.142

600.955

473.955

473.955

473.955

 

1

Tư vấn trực tuyến kỹ thuật sản xuất nông nghiệp trên phần mềm nông nghiệp

520 kỳ

1.060.480

100.480

240.000

240.000

240.000

240.000

Điều chỉnh quy mô 104 kỳ lên 520 kỳ và tăng kinh phí

2

Xây dựng Video, clip chuyển tải kỹ thuật sản xuất nông nghiệp trên phần mềm nông nghiệp và mạng xã hội

200 Video clip

309.707

42.707

162.000

35.000

35.000

35.000

Điều chỉnh quy mô và kinh phí

3

Xây dựng Video clip quy trình kỹ thuật trên lĩnh vực nông nghiệp chuyển tải trên phần mềm nông nghiệp trên mạng xã hội

25 video, clip

494.775

98.955

98.955

98.955

98.955

98.955

 

4

Xây dựng mô hình số hóa công tác khuyến nông

05 mô hình

450.000

250.000

50.000

50.000

50.000

50.000

Điều chỉnh nội dung

5

Hướng dẫn cài đặt ứng dụng (App) kết nối Tivi chuyển giao công nghệ và thông tin công tác khuyến nông xanh

04 năm

200.000

0

50.000

50.000

50.000

50.000

Nội dung bổ sung

V

Ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và tổ chức lại sản xuất theo tiêu chuẩn liên kết tiêu thụ sản phẩm

 

19.484.526

3.593.066

4.706.710

3.846.307

3.741.300

3.597.143

 

1

Lĩnh vực thủy sản

 

9.200.000

1.900.000

2.550.000

1.600.000

1.250.000

1.900.000

 

1.1

Xây dựng vùng nguyên liệu nuôi thủy sản kết hợp và phát triển du lịch sinh thái cộng đồng

200 ha

850.000

300.000

300.000

100.000

100.000

50.000

Điều chỉnh quy mô

1.2

Phát triển vùng nuôi tôm sú QCCT 2-3 giai đoạn theo hướng hữu cơ

500 ha

1.600.000

500.000

500.000

200.000

200.000

200.000

Điều chỉnh quy mô

1.3

Chương trình Phối hợp với doanh nghiệp xây dựng vùng nguyên liệu tôm đảm bảo tiêu chuẩn (tôm hữu cơ, tôm sinh thái, tôm ATTP,…) phục vụ nhu cầu xuất khẩu

01 hoạt động/năm

250.000

50.000

50.000

50.000

50.000

50.000

Điều chỉnh quy mô 100 ha thành 01 hoạt động/năm

1.4

Chương trình Đẩy mạnh công tác ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, giảm giá thành trong nuôi thủy sản

01 mô hình/năm

800.000

200.000

200.000

200.000

0

200.000

 

1.5

Xây dựng vùng nguyên liệu cua ATTP liên kết và tiêu thụ sản phẩm

500 ha

800.000

250.000

250.000

100.000

100.000

100.000

Điều chỉnh quy mô 100 ha lên 500 ha

1.6

Mô hình phát triển nuôi cua lột nâng cao giá trị và liên kết tiêu thụ sản phẩm

02 mô hình

500.000

0

250.000

250.000

0

0

 

1.7

Xây dựng dự án cơ giới hóa trong cải tạo đầm nuôi thủy sản

02 mô hình

800.000

0

400.000

400.000

0

0

 

1.8

Xây dựng mô hình nuôi thủy sản có giá trị kinh tế trong ao nuôi tôm công nghiệp kém hiệu quả

05 mô hình

1.000.000

200.000

200.000

200.000

200.000

200.000

 

1.9

Xây dựng mô hình nuôi các đối tượng thủy, hải sản có giá trị kinh tế quy mô nông hộ

05 mô hình

500.000

100.000

100.000

100.000

100.000

100.000

 

1.10

Xây dựng mô hình nuôi thủy sản ứng dụng công nghệ cao có giá trị kinh tế

02 mô hình

1.000.000

0

0

0

500.000

500.000

 

1.11

Xây dựng mô hình xử lý chất thải, nước thải đạt tiêu chuẩn trong nuôi trồng thủy sản

01 mô hình

500.000

0

0

0

0

500.000

 

1.12

Xây dựng mô hình nuôi lươn không bùn, tuần hoàn khép kín hạn chế sử dụng nước ngầm liên kết tiêu thụ sản phẩm

03 mô hình

600.000

300.000

300.000

0

0

0

 

2

Lĩnh vực trồng trọt

 

7.570.240

1.236.650

1.749.960

1.545.187

1.791.300

1.247.143

 

2.1

Mô hình chuyển đổi cơ cấu giống lúa chịu mặn cho vùng sản xuất lúa tôm tỉnh Cà Mau

200 ha

757.900

314.940

247.300

105.840

50.470

39.350

 

2.2

Mô hình đầu tư cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp giảm giá thành và công lao động.

03 mô hình

594.054

0

110.930

249.347

143.407

90.370

 

2.3

Áp dụng các lượng vôi khác nhau kết hợp làm đất trong khâu rửa mặn trên đất lúa tôm đạt hiệu quả cao

200 ha

400.000

200.000

50.000

50.000

50.000

50.000

 

2.4

Mô hình xây dựng và phát triển vùng sản xuất lúa hữu cơ có chứng nhận

200 ha

1.211.350

511.350

500.000

200.000

0

0

 

2.5

Mô hình sản xuất rau, củ, quả trong nhà lưới, ứng dụng hệ thống tưới, bón phân tự động và liên kết tiêu thụ sản phẩm

01 mô hình

440.000

0

0

0

220.000

220.000

Điều chỉnh kinh phí năm 2022, 2023 và chuyển sang năm 2024 và 2025

2.6

Mô hình cải tạo vườn cây ăn trái kém hiệu quả kết hợp với du lịch sinh thái cộng đồng

60 ha

542.090

210.360

181.730

150.000

0

0

 

2.7

Mô hình trồng nấm dược liệu trong nhà mát

01 mô hình

500.000

0

0

250.000

250.000

0

Điều chỉnh giảm kinh phí và chuyển năm 2022 s ang năm 2024

2.8

Xây dựng mô hình trồng rau màu ứng dụng công nghệ cao

01 mô hình

1.194.846

0

0

0

597.423

597.423

 

2.9

Xây dựng vùng trồng chuối theo hướng hữu cơ

100 ha

500.000

0

0

0

250.000

250.000

Điều chỉnh nội dung, quy mô và kinh phí

2.10

Mô hình phát triển vùng sản xuất lúa mùa đặc sản và kết hợp nuôi cá đồng

100 ha

520.000

0

260.000

260.000

0

0

Bổ sung nội dung

2.11

Mô hình hỗ trợ cộng đồng xử lý phụ phẩm nông nghiệp làm phân hữu cơ

03 mô hình

400.000

0

150.000

150.000

100.000

0

Bổ sung nội dung

2.12

Mô hình bao lợi nhuận trong sản xuất lúa

200 ha

510.000

0

250.000

130.000

130.000

0

Điều chỉnh nội dung thay mô hình lĩnh vực lâm nghiệp

3

Lâm nghiệp

 

600.000

100.000

0

0

250.000

250.000

 

3.1

Mô hình trồng rừng kết hợp nuôi thủy sản

03 mô hình

600.000

100.000

0

0

250.000

250.000

Điều chỉnh nội dung, quy mô và kinh phí

4

Lĩnh vực chăn nuôi thú y

 

2.114.286

356.416

406.750

701.120

450.000

200.000

 

4.1

Xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm thịt gà sạch đảm bảo an toàn

01 chuỗi

476.416

356.416

120.000

0

0

0

 

4.2

Xây dựng vùng nguyên liệu thịt heo hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm tại địa bàn tỉnh Cà Mau

05 điểm

487.870

0

286.750

201.120

0

0

 

4.3

Xây dựng mô hình gia trại sản xuất giống gà bản địa

02 mô hình

450.000

0

0

250.000

200.000

0

Điều chỉnh nội dung và kinh phí

4.4

Mô hình sản xuất giống heo sử dụng chế phẩm sinh học và hữu cơ quy mô gia trại

02 mô hình

700.000

0

0

250.000

250.000

200.000

Nội dung bổ sung

VI

Mua sắm dụng cụ đo môi trường, thiết bị hỗ trợ công tác nhân rộng mô hình và bảo trì thiết bị.

05 năm

2.000.000

400.000

400.000

400.000

400.000

400.000

 

 

TỔNG CỘNG: I+II+II I+IV+V+VI:

 

48.717.928

9.665.682

10.733.719

10.271.016

9.560.409

8.487.102