- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 3Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ
- 4Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 5Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 885/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 05 tháng 01 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, được sửa đổi, bổ sung tại Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 553/TTr-SNN ngày 12/11/2020 (kèm Biên bản họp Hội đồng thẩm định Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ngày 03/11/2020; Báo cáo thẩm định số 64/BC-HĐTĐ ngày 12/11/2020 của Hội đồng thẩm định Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau (có Chương trình chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
- Triển khai thực hiện các hoạt động khuyến nông trên cơ sở Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông; kế thừa và có chọn lọc những kết quả đạt được trong công tác khuyến nông giai đoạn trước, đồng thời xây dựng chương trình khuyến nông gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, là một hợp phần quan trọng của tái cơ cấu tổng thể nền kinh tế, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường để đảm bảo phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững.
- Khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của các vùng sinh thái cho phát triển và chuyển đổi, đạt mức tăng trưởng và giá trị gia tăng cao, bền vững; hình thành các tiểu vùng nông nghiệp đặc trưng, gồm: vùng chuyên nuôi trồng thủy sản, vùng sản xuất luân canh lúa - tôm, vùng sản xuất lúa gạo xuất khẩu, vùng sản xuất lúa - màu, vùng sản xuất gỗ lớn có giá trị cao, ...
- Huy động và thực hiện đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư cho phát triển nông nghiệp; ngân sách nhà nước hỗ trợ tạo điều kiện huy động, thúc đẩy các nguồn lực đầu tư từ doanh nghiệp, tổ chức và hợp tác xã, hộ gia đình đầu tư phát triển sản xuất. Xây dựng, hoàn thiện và phát triển hình thức hợp tác liên kết trong tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực có lợi thế của tỉnh, nhằm phát triển nhanh, toàn diện nông nghiệp theo hướng hiện đại, xanh, sạch; mở rộng quy mô sản xuất hàng hóa, cung ứng nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu và thị trường nội địa.
- Thu nhập hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp, là cơ sở để tăng thu nhập kinh tế hộ nông dân, giải quyết việc làm, giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách về thu nhập giữa thành thị và nông thôn, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt phát triển nông nghiệp toàn diện trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển nông nghiệp gắn với bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và xây dựng nông thôn mới.
- Nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông trong sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp để tăng thu nhập, giảm nghèo bền vững, làm giàu, thích ứng, phù hợp với điều kiện sinh thái, khí hậu và thị trường thông qua các nội dung, hình thức, phương thức hoạt động khuyến nông.
- Góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, an toàn thực phẩm đáp ứng nhu cầu thực phẩm trong nước và xuất khẩu; thúc đẩy tiến trình cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới, tăng cường khả năng chống chịu thiên tai; ổn định kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường. Huy động nguồn lực hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp có sự tập trung chỉ đạo hỗ trợ vốn nhà nước.
- Nâng cao vai trò, năng lực, kinh nghiệm của hệ thống khuyến nông, đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, phát triển sản xuất theo liên kết chuỗi giá trị; góp phần giảm nghèo bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo thói quen cho người dân sản xuất nông nghiệp theo hướng an toàn, chất lượng và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, góp phần phát triển nguồn lực xây dựng nông thôn mới.
- Khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của các vùng sinh thái để phát triển và chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, thủy sản phù hợp, bền vững. Phát triển sản xuất theo các vùng: vùng Nam Cà Mau phát triển nuôi tôm và các đối tượng nuôi thủy sản có giá trị kinh tế cao; vùng Bắc Cà Mau phát triển cây lúa theo hướng an toàn, hữu cơ đi đôi với con tôm, trồng các loại cây rừng thâm canh gỗ lớn... Bên cạnh đó, phát triển nuôi nhuyễn thể ven sông, ven biển; chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng tập trung, an toàn sinh học và hữu cơ.
Thực hiện Chương trình khuyến nông theo các nội dung đã xây dựng, gồm:
- Tổ chức 15 lớp tập huấn nâng cao trình độ, năng lực cho 450 cán bộ khuyến nông, Tổ hợp tác, Hợp tác xã; 682 lớp tập huấn về tổ chức lại sản xuất, liên kết tiêu thụ sản phẩm, nông nghiệp hữu cơ cho 20.460 nông dân, chủ trang trại, hợp tác xã.
- In 90.000 tài liệu kỹ thuật sản xuất nông nghiệp; 275 video clip về quy trình kỹ thuật sản xuất; 45 bản tin; thực hiện 130 chuyên đề “Bạn nhà nông”, 130 chuyên đề “Kinh tế thủy sản” phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau.
- Tổ chức 173 cuộc hội nghị, hội thảo; 55 cuộc học tập kinh nghiệm.
- Tổ chức các hoạt động nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả.
- Tổ chức 220 lớp tư vấn trực tiếp; trực tuyến 104 kỳ chuyển giao công nghệ và tiếp nhận thông tin phản hồi thực tế sản xuất.
- Xây dựng 05 mô hình chợ nông sản trên trang mạng xã hội; trang web,...
- Mua sắm trang thiết bị, dụng cụ đo môi trường phục vụ công tác khuyến nông.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Chương trình khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, thực hiện chính sách về khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Luật chuyển giao công nghệ và phương thức hoạt động khuyến nông quy định tại Chương II Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông, do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quản lý và tổ chức thực hiện, để hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến nông, bồi dưỡng kiến thức về chính sách, pháp luật cho các đối tượng chuyển giao công nghệ.
- Tổ chức 15 lớp tập huấn nâng cao trình độ, năng lực về tổ chức lại sản xuất, liên kết tiêu thụ sản phẩm, sản xuất nông nghiệp hữu cơ,... cho 450 cán bộ khuyến nông, tổ hợp tác, hợp tác xã.
- Tổ chức 682 lớp tập huấn cho 20.460 nông dân, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp; nâng cao tay nghề theo phương pháp lớp học hiện trường gắn với mô hình trình diễn.
a) Tổ chức tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và khuyến nông 500 tin bài.
b) Phổ biến quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật, mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả, điển hình tiên tiến trong lĩnh vực nông nghiệp và hoạt động khuyến nông, cụ thể:
- Tổ chức tuyên truyền 90% hộ dân sản xuất nông nghiệp nắm vững về quy trình kỹ thuật sản xuất theo hướng an toàn, 40% hộ dân hiểu về sản xuất nông nghiệp hữu cơ. In 90.000 quyển, tờ tài liệu kỹ thuật sản xuất nông nghiệp.
- Xây dựng 275 video, clip liên quan đến quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp; hướng dẫn chuyên đề về các yếu tố kỹ thuật ảnh hưởng trực tiếp sản xuất đưa lên các phương tiện thông tin như: phần mềm nông nghiệp, trang web, các mạng xã hội.
- Tổ chức 220 lớp tư vấn trực tiếp; trực tuyến 104 kỳ chuyển giao công nghệ và tiếp nhận thông tin phản hồi từ thực tế sản xuất.
c) Thông tin thị trường, giá cả nông sản, vật tư nông nghiệp, lịch nông vụ, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch hại:
- Thực hiện tư vấn trực tuyến hướng dẫn theo chuyên đề tuyên truyền kỹ thuật sản xuất trên phần mền nông nghiệp và các mạng xã hội.
- Xây dựng 05 mô hình chợ và giá cả thị trường nông sản Cà Mau trên trang mạng Khuyến nông Cà Mau.
- Nâng cao chất lượng Chương trình truyền hình Nông nghiệp nông thôn, duy trì thường xuyên bản tin thời tiết nông vụ, chuyên đề “Bạn nhà nông” 130 kỳ, “Kinh tế thủy sản” 130 kỳ, thông tin thị trường phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau.
3. Xây dựng mô hình trình diễn, nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả
3.1. Xây dựng mô hình trình diễn
- Xây dựng mô hình trình diễn áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ phù hợp với từng đối tượng, nội dung, địa điểm và thời vụ ở từng địa phương, nhu cầu sản xuất và định hướng phát triển của ngành.
- Xây dựng từ 25 - 30 mô hình chuyển giao công nghệ sản xuất thâm canh các sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực của tỉnh theo chuỗi giá trị, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn, hiệu quả kinh tế các mô hình cao hơn so với hiện trạng sản xuất để nông dân học tập và làm theo; trong đó có ít nhất 05 mô hình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ.
- Xây dựng mỗi ngành hàng chủ lực ít nhất 01 chuỗi liên kết.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo về nhân rộng các mô hình có hiệu quả để người dân biết và tham gia thực hiện.
- Mời gọi các doanh nghiệp tham gia liên kết chuỗi, giới thiệu các sản phẩm có chất lượng để cung cấp đầu vào và tiêu thụ thủy sản cho người nuôi cũng như hỗ trợ phát triển, nhân rộng các mô hình sản xuất thủy sản có hiệu quả.
- Triển khai các quy định điều kiện, tiêu chí, tiêu chuẩn cho các loại hình nuôi thủy sản. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn về kỹ thuật để người nuôi áp dụng.
- Điều tra, khảo sát, xác định các vùng phù hợp phát triển tôm, cua hữu cơ theo định hướng của tỉnh và thực hiện đúng quy định về quản lý nhà nước.
- Xây dựng các mô hình sản xuất thủy sản hữu cơ, sản xuất theo các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế, liên kết sản xuất theo chuỗi... đạt hiệu quả, từ đó tổng kết, xây dựng quy trình kỹ thuật và tổ chức tập huấn cho nông dân để triển khai nhân rộng.
- Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện các mô hình sản xuất thủy sản hiệu quả và triển khai nhân rộng. Tổ chức khảo sát, thu thập, đánh giá các mô hình sản xuất hiệu quả mới phát hiện, để nghiên cứu và bổ sung vào danh mục nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả những năm tiếp theo.
- Xây dựng quy trình sản xuất theo các tiêu chuẩn cho các mô hình nhân rộng, để gắn sản xuất theo các tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
- Kiểm soát sâu bệnh gây hại và hướng dẫn nông dân ứng dụng IPM cho các mô hình nhân rộng, để quản lý sâu bệnh đạt hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
- Giám sát, đánh giá chất lượng nông sản trong các mô hình nhân rộng, để kiểm soát, công bố chất lượng nông sản đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Mời gọi, giới thiệu, kết nối các doanh nghiệp có uy tín để cung cấp vật tư đầu vào (giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật...) đảm bảo chất lượng cũng như tiêu thụ, bao tiêu nông sản cho nông dân.
- Phối hợp các đơn vị quản lý nhân rộng mô hình ở các địa phương, để giám sát, đánh giá hiệu quả công tác nhân rộng mô hình, đề xuất giải pháp khắc phục.
3.2.3. Về chăn nuôi:
Nhân rộng mô hình chăn nuôi heo, gia cầm an toàn sinh học, chăn nuôi hữu cơ để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người chăn nuôi về đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất; nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
3.2.4. Về lâm nghiệp:
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức người dân về hiệu quả của mô hình trồng rừng gỗ lớn để nhân rộng trong nhân dân.
- Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, giống mới, quy trình canh tác, nhằm tăng năng suất, chất lượng rừng trồng, hạn chế dịch bệnh, tạo ra các sản phẩm có chất lượng cung cấp cho cầu của thị trường và chế biến lâm sản.
- Phối hợp, hỗ trợ các hộ gia đình trồng rừng tổ chức liên kết theo nhóm hộ, tổ hợp tác để xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng.
4. Tư vấn và dịch vụ khuyến nông
a) Chính sách và pháp luật liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn:
Triển khai thực hiện tốt Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 28/8/2018 của Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ và Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030.
b) Liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm:
Triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đúng theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ.
c) Dịch vụ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ, tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp:
Tổ chức tập huấn 108 lớp chuyển giao quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ; phối hợp với công ty, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tập huấn kỹ thuật; tư vấn kỹ thuật, giới thiệu quảng bá sản phẩm trong nông nghiệp.
d) Tư vấn dịch vụ giống, vật tư, thiết bị nông nghiệp.
đ) Tư vấn và dịch vụ khác phù hợp với quy định của pháp luật, nhu cầu của người sản xuất và năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động khuyến nông.
5. Hợp tác quốc tế về khuyến nông
Thực hiện theo quy định tại Chương II Điều 10 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông.
Thực hiện có hiệu quả các cơ chế chính sách: Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến nông, Nghị định số 98/2018/NQ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND, Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và Nghị quyết số 08/2020/NQ-HĐND ngày 09/10/2020 quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề xuất Trung tâm Khuyến nông quốc gia tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ bổ sung các cơ chế chính sách về khuyến nông theo hướng tăng cường áp dụng các phương pháp khuyến nông mới, đẩy mạnh khuyến nông công nghệ cao; đồng thời xây dựng bổ sung các chính sách khuyến nông xã hội (hợp tác công tư, đối tác công tư, tư vấn dịch vụ khuyến nông,...) nhằm huy động, thu hút nguồn lực và sự tham gia của doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khuyến nông.
- Trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế, chính sách hoạt động khuyến nông của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp tục phối hợp với các sở, ngành thường xuyên rà soát, tham mưu đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản cụ thể hóa phù hợp với các quy định mới để triển khai thực hiện.
2. Về tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng, tư vấn kỹ thuật và dịch vụ nông nghiệp
- Kiện toàn bộ máy khuyến nông, nâng cao hiệu quả hoạt động, sắp xếp lại tổ chức theo Đề án vị trí việc làm được duyệt.
- Đào tạo nâng cao trình độ, năng lực, làm tốt công tác chuyển giao, hướng dẫn, tư vấn về chính sách, tổ chức lại sản xuất, thị trường tiêu thụ sản phẩm, sản xuất nông sản hàng hóa gắn với xây dựng nông thôn mới; hướng dẫn nông dân tiếp cận các cơ chế, chính sách khuyến khích sản xuất nông nghiệp; nâng cao chất lượng Trang thông tin điện tử Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Phần mềm nông nghiệp Cà Mau,... từng bước tư vấn, tọa đàm trực tuyến qua điện thoại thông minh, tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận thông tin, tổ chức sản xuất hiệu quả. Tổ chức học tập kinh nghiệm, các mô hình sản xuất có hiệu quả, nhất là các mô hình thuộc các đối tượng chủ lực. Tư vấn kỹ thuật và dịch vụ nông nghiệp tại hiện trường và trực tuyến về sản xuất, thị trường, thiên tai, dịch bệnh, quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp,...
3. Nâng cao chất lượng thông tin tuyên truyền
Tập trung thông tin tuyên truyền về diễn biến thời tiết, thiên tai, dịch bệnh và các biện pháp phòng chống để người dân chủ động sản xuất, giảm thiểu thiệt hại; phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới, các tiến bộ khoa học công nghệ, các điển hình trong sản xuất, sản xuất theo chuỗi giá trị, thực hành nông nghiệp tốt (GAP), nông nghiệp hữu cơ, mô hình cánh đồng lớn,... nâng cao chất lượng Chương trình khuyến nông trên sóng Phát thanh - Truyền hình; đổi mới nội dung, hình thức bản tin khuyến nông; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác các mạng xã hội để truyền tải thông tin về chính sách, tiến bộ khoa học kỹ thuật, hướng dẫn sản xuất cho người dân; phối hợp tổ chức các hội chợ, triển lãm,...
4. Tiếp nhận, chuyển giao khoa học công nghệ, xây dựng mô hình trình diễn
- Trồng trọt: Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nông dân; cơ cấu lại giống lúa, đặc biệt là giống lúa chịu mặn; xây dựng các mô hình, vùng sản xuất lúa an toàn, lúa hữu cơ gắn với liên kết chuỗi; chuyển đổi diện tích sản xuất lúa 2 vụ kém hiệu quả sang sản xuất 01 vụ lúa 01 vụ màu; nhân rộng mô hình thâm canh chuối, cây có múi theo VietGAP, hữu cơ; tận dụng vườn tạp, bờ liếp để canh tác, tăng thu nhập;...
- Chăn nuôi: Đẩy mạnh chăn nuôi an toàn sinh học, phòng chống dịch bệnh; mở rộng các mô hình chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ, sử dụng giống bản địa; mô hình cung cấp thịt và trứng gia cầm sạch, an toàn; phối hợp với doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã, hộ gia đình xây dựng vùng nguyên liệu thịt heo hữu cơ;...
- Thủy sản: Phối hợp, hỗ trợ, tạo điều kiện cho các Viện, Trường, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, nhà khoa học,... tham gia nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong lĩnh vực thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm, từng bước làm chủ công nghệ nuôi; sản xuất tôm giống sạch bệnh; sử dụng hiệu quả tài nguyên nước trong nuôi tôm siêu thâm canh. Triển khai các mô hình canh tác theo tiêu chuẩn thực hành nuôi trồng thủy sản tốt, nuôi trồng thủy sản có chứng nhận VietGAP, GlobalGAP, BAP, ASC, CoC, sinh thái, hữu cơ,... nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng, phát triển bền vững. Lựa chọn địa điểm xây dựng mô hình trình diễn, đánh giá, hoàn thiện, nhân rộng trên địa bàn.
Tiếp tục nhân rộng các đối tượng có giá trị như cá bóp, cá bống mú, đồng thời mời gọi doanh nghiệp đầu tư nuôi biển.
Trên cơ sở hơn 200.000 ha nuôi tôm - cua kết hợp hiện có, tập trung rà soát điều kiện, đề xuất quy hoạch vùng sản xuất cua chất lượng, bảo vệ thương hiệu Cua Năm Căn, Cua Cà Mau; hỗ trợ doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã phát triển nuôi cua hai da (cua cốm) nhằm nâng cao giá trị, tăng thu nhập cho người dân.
Tập trung chứng nhận và liên kết chuỗi giá trị 04 đối tượng (cá chình, cá bống tượng, cá bổi và tôm càng xanh); tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện mô hình nuôi lươn không bùn tuần hoàn nước vùng Bắc Cà Mau.
Thực hiện tốt Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 29/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển nuôi hải sản trên biển Cà Mau giai đoạn 2019 - 2021 và định hướng đến năm 2030.
- Lâm nghiệp: Tăng cường chuyển giao kỹ thuật, sử dụng giống chất lượng cao, sạch bệnh; nhân rộng mô hình trồng rừng thâm canh gỗ lớn gắn với công nghệ chế biến tinh, sâu; hoàn thiện các mô hình nông, lâm kết hợp tạo sinh kế, mô hình trồng dược liệu dưới tán rừng, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng, cải thiện đời sống dân cư vùng rừng.
5. Nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả
- Hàng năm tổng kết việc nhân rộng các mô hình, lựa chọn, xác định các mô hình có hiệu quả để tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện, tổ chức tập huấn, phổ biến, nhân rộng cho các năm tiếp theo.
- Thực hiện xây dựng tổ hợp tác, hợp tác xã đối với các hộ sản xuất cùng ngành nghề, cùng đối tượng, theo từng loại hình trên địa bàn dân cư, mời gọi doanh nghiệp tham gia, từng bước sản xuất theo hướng hàng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Triển khai, hướng dẫn người dân củng cố, phát triển các mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ, bền vững, nhất là tôm, cua, lúa hữu cơ,...
- Hình thành các vùng nguyên liệu nông sản an toàn, chất lượng, xây dựng nhãn hiệu, lập hồ sơ truy xuất nguồn gốc, công bố tiêu chuẩn hàng hóa, qua đó giới thiệu, trưng bày, quảng bá các nông sản của tỉnh Cà Mau tại các hội chợ triển lãm, thúc đẩy phân phối, quảng bá sản phẩm tới người tiêu dùng.
6. Tổ chức lại sản xuất, liên kết tiêu thụ sản phẩm
- Tổ chức lại sản xuất, tích tụ ruộng đất, hình thành cánh đồng lớn, liên kết hộ nông dân; khuyến khích và hỗ trợ phát triển các hợp tác xã kiểu mới nhằm tập hợp nông dân sản xuất quy mô lớn; tổ chức dịch vụ cung ứng vật tư nông nghiệp, giống, thuốc thú y thủy sản, bảo vệ thực vật,... tìm đầu ra cho sản phẩm, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm chi phí, tăng thu nhập người dân.
- Tiếp tục vận động, kêu gọi, thu hút các doanh nghiệp đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu, xây dựng các chuỗi liên kết trên lĩnh vực nông nghiệp; xây dựng các hợp tác xã, tổ hợp tác chuyên canh theo đối tượng, sản xuất theo tiêu chuẩn, có thương hiệu, đảm bảo nhu cầu của thị trường
- Lựa chọn, xây dựng các vùng sản xuất nông nghiệp đặc thù, phù hợp với từng vùng, theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng, sản xuất hữu cơ, gắn với liên kết chuỗi giá trị, thích ứng với biến đổi khí hậu, thân thiện môi trường.
7. Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút đầu tư cho hoạt động khuyến nông
Trên cơ sở tổng kết, đánh giá hàng năm, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ vào nhu cầu, kết quả huy động các nguồn lực từ người dân, doanh nghiệp,... xây dựng kế hoạch thực hiện cho năm tiếp theo.
- Ngân sách Nhà nước ưu tiên đầu tư kinh phí khuyến nông phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, tập trung các nhiệm vụ trọng tâm:
Tăng kinh phí khuyến nông thường xuyên: Thông tin tuyên truyền, đào tạo huấn luyện,... khoảng 30% tổng kinh phí khuyến nông hàng năm.
Kinh phí xây dựng mô hình trình diễn khoảng 70% tổng kinh phí khuyến nông hàng năm (trong đó kinh phí ngân sách 50%, kinh phí doanh nghiệp và người dân 50%).
- Huy động nguồn kinh phí từ doanh nghiệp, người dân chiếm trên 50% tổng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, mô hình trình diễn chuyển giao khoa học kỹ thuật vào sản xuất, bảo quản, chế biến tiêu thụ sản phẩm.
- Tranh thủ nguồn vốn từ Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, các chương trình, dự án, các tổ chức phi Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác để nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông.
- Liên kết với các Viện, Trường, Hội, Hiệp hội có liên quan thực hiện đào tạo quản trị kinh doanh, chuyển giao khoa học công nghệ sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm, phát triển các hình thức tổ chức sản xuất. Đồng thời, phối hợp với các tập đoàn, công ty lớn, như: Tập đoàn Việt - Úc, Công ty Cổ phần chăn nuôi CP,... để thu hút nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng nghiên cứu, bảo tồn lưu giữ nguồn gen, nhân giống, xây dựng các mô hình trình diễn, áp dụng công nghệ mới, nông nghiệp hữu cơ vào sản xuất,...
- Phối hợp với các tổ chức phi Chính phủ, các dự án ODA thực hiện các chương trình dự án; hợp tác với các nước có nền nông nghiệp tiên tiến như Israel, Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản,... để ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học, kỹ thuật tiên tiến; ứng dụng công nghệ, phương thức canh tác mới nâng cao hiệu quả, thúc đẩy người dân phát triển sản xuất.
- Thông qua các đối tác, từng bước liên kết, đưa các sản phẩm nông sản Cà Mau tham gia thị trường trong nước và quốc tế.
Tổng dự toán kinh phí triển khai thực hiện Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau 49.730.323.000 đồng, từ nguồn Ngân sách Nhà nước (có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Ngoài ra, huy động các nguồn hợp pháp khác, vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án,... để thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Căn cứ vào Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau; nhu cầu sản xuất và tình hình thực tế của các địa phương trên địa bàn tỉnh; kế hoạch lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, đề án, dự án được duyệt; khả năng huy động các nguồn lực xã hội,... Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch khuyến nông địa phương hàng năm, kế hoạch nhân rộng mô hình sản xuất có hiệu quả, trình cấp thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện theo quy định.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của các phòng, ban, đơn vị khuyến nông có liên quan, đảm bảo đủ năng lực thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về khuyến nông; triển khai thực hiện Chương trình đúng quy định và các chủ trương, chính sách về khuyến nông.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau rà soát, tham mưu việc xây dựng, cụ thể hóa các văn bản quy định về khuyến nông, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban hành theo thẩm quyền, quy định.
- Lập dự toán kinh phí khuyến nông cấp tỉnh và tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gửi Sở Tài chính xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Theo dõi, đánh giá, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo định kỳ theo quy định và đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Căn cứ Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, hàng năm, tùy vào khả năng cân đối ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí khuyến nông cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện; đồng thời hướng dẫn trình tự, thủ tục, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
Tổng hợp, cân đối, lồng ghép các nguồn lực, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh với Chương trình này và kế hoạch khuyến nông hàng năm.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông tin, hướng dẫn, phổ biến các đề tài, dự án đã nghiên cứu thành công, các công nghệ mới, tiên tiến để áp dụng vào sản xuất; có kế hoạch lồng ghép Chương trình này với các chương trình, dự án ứng dụng khoa học công nghệ sản xuất có liên quan trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Lao động - Thương binh và xã hội
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lồng ghép Chương trình này với Chương trình đào tạo nghề lao động nông thôn và các chương trình đào tạo khác có liên quan.
6. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo, Đài, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có kế hoạch tăng tần suất, thời lượng, quy mô tuyên truyền chủ trương, chính sách về khuyến nông; giới thiệu, phổ biến các mô hình sản xuất có hiệu quả; hướng dẫn xây dựng cơ sở dữ liệu, ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử,... hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, giới thiệu, quảng bá sản phẩm..
8. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên thực hiện tốt Chương trình này.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
Trên cơ sở Chương trình này, chỉ đạo cơ quan chuyên môn xây dựng kế hoạch khuyến nông cấp huyện, cấp xã hàng năm, trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt, bố trí kinh phí, triển khai thực hiện theo quy định. Đồng thời chỉ đạo tuyên truyền, phổ biến chính sách khuyến nông và các chính sách có liên quan; huy động các nguồn lực, lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội với các đề án, dự án khuyến nông để triển khai thực hiện trên địa bàn.
10. Các tổ chức, cá nhân thụ hưởng chương trình khuyến nông
Phát huy vai trò người nông dân kiểu mẫu trong thời kỳ hội nhập, tích cực phối hợp, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, áp dụng đồng bộ các giải pháp triển khai thực hiện các dự án, nhân rộng các mô hình có hiệu quả; chủ động chuẩn bị đảm bảo các điều kiện để được thụ hưởng các chính sách khuyến nông theo quy định. Phối hợp cùng lực lượng khuyến nông, các hội, đoàn thể tuyên truyền sâu rộng các mô hình sản xuất tiên tiến; tích cực tham gia các hình thức tổ chức lại sản xuất, liên kết chuỗi, tạo ra sản phẩm nông nghiệp chất lượng, mang lại giá trị cao; sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định.
Căn cứ vào Chương trình này, kế hoạch khuyến nông hàng năm, trên cơ sở nguồn lực, kế hoạch sản xuất kinh doanh, tích cực phối hợp, hỗ trợ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Khuyến nông triển khai thực hiện các chương trình, dự án, mô hình ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; đảm bảo tổ chức sản xuất sản phẩm chất lượng, an toàn, có chứng nhận gắn với liên kết chuỗi; xây dựng, quảng bá thương hiệu, nhãn hiệu, tiêu thụ sản phẩm.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên quan báo cáo kết quả triển khai, thực hiện định kỳ 6 tháng, hàng năm về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Chương trình, căn cứ vào tình hình thực tế, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đề xuất của các đơn vị có liên quan, nếu xét thấy cần điều chỉnh, bổ sung Chương trình để phù hợp nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung/lĩnh vực | Tổng kinh phí | Giai đoạn 2021 - 2025 | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||
Ngân sách Nhà nước | Ngân sách Nhà nước | Ngân sách Nhà nước | Ngân sách Nhà nước | Ngân sách Nhà nước | |||
I | Thông tin tuyên truyền | 4.315.775 | 973.155 | 873.155 | 823.155 | 823.155 | 823.155 |
II | Tư vấn, đào tạo, tập huấn | 8.485.190 | 2.159.270 | 1.916.770 | 1.828.450 | 1.247.850 | 1.332.850 |
III | Nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả | 15.119.745 | 2.522.709 | 2.674.709 | 3.787.059 | 3.787.059 | 2.348.209 |
IV | Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin | 1.660.710 | 492.142 | 292.142 | 292.142 | 292.142 | 292.142 |
V | Ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và tổ chức lại sản xuất theo tiêu chuẩn liên kết tiêu thụ sản phẩm | 18.148.903 | 3.887.266 | 4.991.105 | 3.036.867 | 2.902.350 | 3.331.315 |
1 | Lĩnh vực thủy sản | 9.400.000 | 1.900.000 | 2.550.000 | 1.600.000 | 1.450.000 | 1.900.000 |
2 | Lĩnh vực trồng trọt | 6.593.045 | 1.236.650 | 1.640.155 | 1.103.147 | 1.452.350 | 1.160.743 |
3 | Lâm nghiệp | 1.186.200 | 394.200 | 394.200 | 132.600 | 132.600 | 132.600 |
4 | Lĩnh vực chăn nuôi và Thú y | 1.234.858 | 356.416 | 406.750 | 201.120 | 0 | 270.572 |
VI | Mua sắm dụng cụ, thiết bị hỗ trợ công tác nhân rộng mô hình và bảo trì thiết bị. | 2.000.000 | 400.000 | 400.000 | 400.000 | 400.000 | 400.000 |
Tổng cộng: I II III IV V VI: | 49.730.323 | 10.434.542 | 11.147.881 | 10.167.673 | 9.452.556 | 8.527.671 |
CHI TIẾT DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 05/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung/lĩnh vực | Quy mô | Tổng kinh phí | Giai đoạn 2021 - 2025 | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||
Ngân sách Nhà nước | Ngân sách Nhà nước | Ngân sách Nhà nước | Ngân sách Nhà nước | Ngân sách Nhà nước | ||||
I | Thông tin tuyên truyền |
| 4.315.775 | 973.155 | 873.155 | 823.155 | 823.155 | 823.155 |
1 | In ấn tài liệu kỹ thuật | 90.000 quyển | 1.700.000 | 450.000 | 350.000 | 300.000 | 300.000 | 300.000 |
2 | Chuyên đề "Bạn Nhà Nông" và "Kinh tế thủy sản" trên sóng Phát thanh - Truyền hình | 130 kỳ | 2.500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
3 | Xây dựng bản tin nội dung phản ánh thông tin cảnh báo thời tiết, dịch bệnh đột xuất, lịch thời vụ, cơ cấu giống, hướng dẫn kỹ thuật chăm sóc cây trồng, vật nuôi và nuôi thủy sản, và tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và khuyến nông | 45 bản tin | 115.775 | 23.155 | 23.155 | 23.155 | 23.155 | 23.155 |
II | Tư vấn, đào tạo, tập huấn |
| 8.485.190 | 2.159.270 | 1.916.770 | 1.828.450 | 1.247.850 | 1.332.850 |
1 | Tư vấn trực tiếp kỹ thuật sản xuất nông nghiệp tại địa phương | 220 lớp | 1.607.700 | 489.300 | 279.600 | 279.600 | 279.600 | 279.600 |
2 | Đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác khuyến nông và THT, HTX về sản xuất nông nghiệp hữu cơ | 15 lớp | 1.110.000 | 222.000 | 222.000 | 222.000 | 222.000 | 222.000 |
3 | Tập huấn chuyển giao quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và hữu cơ gắn với tiêu thụ sản phẩm | 108 lớp | 450.000 | 150.000 | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
4 | Tập huấn nâng cao năng lực nghề khai thác cho ngư dân khai thác thủy sản | 14 lớp | 346.640 | 173.320 | 173.320 | 0 | 0 | 0 |
5 | Hội nghị Triển khai, sơ kết, tổng kết, Chương trình khuyến nông giai đoạn 2021-2025 | 03 cuộc | 255.000 | 85.000 | 0 | 85.000 | 0 | 85.000 |
6 | Lớp học tại hiện trường trên các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp | 60 lớp | 3.146.250 | 629.250 | 629.250 | 629.250 | 629.250 | 629.250 |
7 | Học tập kinh nghiệm về tổ chức các mô hình mới hiệu quả ngoài tỉnh | 05 cuộc | 335.000 | 67.000 | 67.000 | 67.000 | 67.000 | 67.000 |
8 | Hội nghị duy trì, phát động phong trào nuôi tôm đạt tiêu chuẩn thị trường xuất khẩu (tại huyện) | 21 cuộc | 684.600 | 293.400 | 195.600 | 195.600 | 0 | 0 |
9 | Hội thi chuyên đề sản xuất nông nghiệp | 05 cuộc | 250.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
10 | Hội chợ quảng bá sản phẩm | 02 đợt | 300.000 | 0 | 150.000 | 150.000 | 0 | 0 |
III | Nhân rộng mô hình sản xuất hiệu quả |
| 15.119.745 | 2.522.709 | 2.674.709 | 3.787.059 | 3.787.059 | 2.348.209 |
1 | Tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho nông dân | 500 lớp | 1.950.000 | 390.000 | 390.000 | 390.000 | 390.000 | 390.000 |
2 | Hội nghị tổng kết việc nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả hàng năm và triển khai kế hoạch năm tiếp theo (cấp tỉnh) | 5 cuộc | 274.250 | 54.850 | 54.850 | 54.850 | 54.850 | 54.850 |
3 | Hội nghị tổng kết việc nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả hàng năm và triển khai kế hoạch cho năm tiếp theo (cấp huyện) | 45 cuộc | 1.467.000 | 293.400 | 293.400 | 293.400 | 293.400 | 293.400 |
4 | Hội nghị tổng kết việc nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả hàng năm và triển khai kế hoạch cho năm tiếp theo (cấp xã) | 90 cuộc | 931.500 | 186.300 | 186.300 | 186.300 | 186.300 | 186.300 |
5 | Tổ chức đoàn công tác hỗ trợ cấp xã trong việc nhân rộng mô hình ở cơ sở (Theo HD 30/HD-SNN) | 45 điểm | 2.373.300 | 474.660 | 474.660 | 474.660 | 474.660 | 474.660 |
6 | Kiểm tra việc nhân rộng mô hình cấp huyện | 5 năm | 270.000 | 54.000 | 54.000 | 54.000 | 54.000 | 54.000 |
7 | Cập nhật và hoàn thiện quy trình kỹ thuật các mô hình | 50 mô hình | 540.000 | 108.000 | 108.000 | 108.000 | 108.000 | 108.000 |
8 | Tổ chức học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất có hiệu quả (trong tỉnh) | 45 cuộc | 360.000 | 72.000 | 72.000 | 72.000 | 72.000 | 72.000 |
9 | Tổ chức học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất có hiệu quả (ngoài tỉnh) | 05 cuộc | 335.000 | 67.000 | 67.000 | 67.000 | 67.000 | 67.000 |
10 | Xây dựng video clip Tư vấn kỹ thuật sản xuất nông nghiệp trên YouTube | 120 kỳ | 894.495 | 178.899 | 178.899 | 178.899 | 178.899 | 178.899 |
11 | Các hoạt động chứng nhận tôm theo hướng hữu cơ | 300 ha | 886.650 | 0 | 0 | 295.550 | 295.550 | 295.550 |
12 | Các hoạt động chứng nhận cua theo hướng hữu cơ | 300 ha | 885.000 | 0 | 295.000 | 295.000 | 295.000 | 0 |
13 | Các hoạt động chứng nhận lúa theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP | 300 ha | 895.800 | 298.600 | 0 | 298.600 | 298.600 | 0 |
14 | Các hoạt động chứng nhận lúa theo tiêu chuẩn (TCVN, Quốc tế) | 300 ha | 985.800 | 0 | 328.600 | 328.600 | 328.600 | 0 |
15 | Các hoạt động chứng nhận rau VietGAP | 60 ha | 520.100 | 173.000 | 0 | 173.550 | 173.550 | 0 |
16 | Các hoạt động chứng nhận rau hữu cơ (TCVN) | 60 ha | 520.650 | 0 | 0 | 173.550 | 173.550 | 173.550 |
17 | Các hoạt động chứng nhận chăn nuôi heo hữu cơ | 300 con | 515.100 | 0 | 172.000 | 171.550 | 171.550 | 0 |
18 | Các hoạt động chứng nhận chăn nuôi gia cầm hữu cơ | 30.000 con | 515.100 | 172.000 | 0 | 171.550 | 171.550 | 0 |
IV | Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin |
| 1.660.710 | 492.142 | 292.142 | 292.142 | 292.142 | 292.142 |
1 | Tư vấn trực tuyến kỹ thuật sản xuất nông nghiệp | 104 kỳ | 502.400 | 100.480 | 100.480 | 100.480 | 100.480 | 100.480 |
2 | Xây dựng Video, clip chuyển tải kỹ thuật sản xuất nông nghiệp trên phần mềm nông nghiệp và mạng xã hội | 130 Video clip | 213.535 | 42.707 | 42.707 | 42.707 | 42.707 | 42.707 |
3 | Xây dựng Video, clip hướng dẫn quy trình kỹ thuật trên lĩnh vực nông nghiệp chuyển tải trên phần mềm nông nghiệp trên mạng xã hội | 25 video, clip | 494.775 | 98.955 | 98.955 | 98.955 | 98.955 | 98.955 |
4 | Xây dựng mô hình Chợ nông sản Cà Mau đăng tải trên trang Website và mạng xã hội | 05 mô hình | 450.000 | 250.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
V | Ứng dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và tổ chức lại sản xuất theo tiêu chuẩn liên kết tiêu thụ sản phẩm |
| 18.148.903 | 3.887.266 | 4.991.105 | 3.036.867 | 2.902.350 | 3.331.315 |
1 | Lĩnh vực thủy sản |
| 9.400.000 | 1.900.000 | 2.550.000 | 1.600.000 | 1.450.000 | 1.900.000 |
1.1 | Xây dựng vùng nguyên liệu nuôi thủy sản kết hợp và phát triển du lịch sinh thái cộng đồng | 100 ha | 850.000 | 300.000 | 300.000 | 100.000 | 100.000 | 50.000 |
1.2 | Phát triển vùng nuôi tôm sú QCCT 2-3 giai đoạn theo hướng hữu cơ | 100 ha | 1.600.000 | 500.000 | 500.000 | 200.000 | 200.000 | 200.000 |
1.3 | Chương trình Phối hợp với doanh nghiệp xây dựng vùng nguyên liệu tôm đảm bảo tiêu chuẩn (tôm hữu cơ, tôm sinh thái, tôm ATTP,...) phục vụ nhu cầu xuất khẩu | 100 ha | 250.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
1.4 | Chương trình Đẩy mạnh công tác ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, giảm giá thành trong nuôi thủy sản | 01 MH | 1.000.000 | 200.000 | 200.000 | 200.000 | 200.000 | 200.000 |
1.5 | Xây dựng vùng nguyên liệu cua ATTP liên kết và tiêu thụ sản phẩm | 100 ha | 800.000 | 250.000 | 250.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
1.6 | Mô hình phát triển nuôi cua lột nâng cao giá trị và liên kết tiêu thụ sản phẩm | 02 MH | 500.000 | 0 | 250.000 | 250.000 | 0 | 0 |
1.7 | Xây dựng dự án cơ giới hóa trong cải tạo đầm nuôi thủy sản | 02 MH | 800.000 | 0 | 400.000 | 400.000 | 0 | 0 |
1.8 | Xây dựng mô hình nuôi thủy sản có giá trị kinh tế trong ao nuôi tôm công nghiệp kém hiệu quả | 05 MH | 1.000.000 | 200.000 | 200.000 | 200.000 | 200.000 | 200.000 |
1.9 | Xây dựng mô hình nuôi các đối tượng thủy, hải sản có giá trị kinh tế quy mô nông hộ | 05 MH | 500.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
1.10 | Xây dựng mô hình nuôi thủy sản ứng dụng công nghệ cao có giá trị kinh tế | 02 MH | 1.000.000 | 0 | 0 | 0 | 500.000 | 500.000 |
1.11 | Xây dựng mô hình xử lý chất thải, nước thải đạt tiêu chuẩn trong nuôi trồng thủy sản | 01 MH | 500.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 500.000 |
1.12 | Xây dựng mô hình nuôi lươn không bùn, tuần hoàn khép kín hạn chế sử dụng nước ngầm liên kết tiêu thụ sản phẩm | 03 MH | 600.000 | 300.000 | 300.000 | 0 | 0 | 0 |
2 | Lĩnh vực trồng trọt |
| 6.593.045 | 1.236.650 | 1.640.155 | 1.103.147 | 1.452.350 | 1.160.743 |
2.1 | Mô hình chuyển đổi cơ cấu giống lúa chịu mặn cho vùng sản xuất lúa tôm tỉnh Cà Mau | 200 ha | 757.900 | 314.940 | 247.300 | 105.840 | 50.470 | 39.350 |
2.2 | Mô hình đầu tư cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp giảm giá thành và công lao động. | 03 mô hình | 594.054 | - | 110.930 | 249.347 | 143.407 | 90.370 |
2.3 | Áp dụng các lượng vôi khác nhau kết hợp làm đất trong khâu rửa mặn trên đất lúa tôm đạt hiệu quả cao | 200 ha | 400.000 | 200.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
2.4 | Mô hình xây dựng và phát triển vùng sản xuất lúa hữu cơ có chứng nhận | 200 ha | 1.211.350 | 511.350 | 500.000 | 200.000 | 0 | 0 |
2.5 | Mô hình sản xuất rau, củ, quả trong nhà lưới, ứng dụng hệ thống tưới, bón phân tự động và liên kết tiêu thụ sản phẩm | 01 hệ thống | 312.895 | - | 260.155 | 52.740 | 0 | 0 |
2.6 | Mô hình cải tạo vườn cây ăn trái kém hiệu quả kết hợp với du lịch sinh thái cộng đồng | 60 ha | 547.270 | 210.360 | 181.730 | 155.180 | 0 | 0 |
2.7 | Mô hình trồng nấm dược liệu trong nhà mát | 01 hệ thống | 580.080 | 0 | 290.040 | 290.040 | 0 | 0 |
2.8 | Xây dựng mô hình trồng rau màu ứng dụng công nghệ cao | 01 hệ thống | 1.194.846 | 0 | 0 | 0 | 597.423 | 597.423 |
2.9 | Xây dựng vùng trồng chuối hữu cơ chứng nhận Quốc tế | 02 MH | 994.650 | - | - | - | 611.050 | 383.600 |
3 | Lâm nghiệp |
| 1.186.200 | 394.200 | 394.200 | 132.600 | 132.600 | 132.600 |
3.1 | Mô hình phát triển cây gỗ lớn trên đất rừng sản xuất | 200 ha | 500.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
3.2 | Mô hình trồng cây dược liệu dưới tán rừng | 01 MH | 686.200 | 294.200 | 294.200 | 32.600 | 32.600 | 32.600 |
4 | Lĩnh vực chăn nuôi thú y |
| 1.234.858 | 356.416 | 406.750 | 201.120 | 0 | 270.572 |
4.1 | Xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm thịt gà sạch đảm bảo an toàn | 01 chuỗi | 476.416 | 356.416 | 120.000 | 0 | 0 | 0 |
4.2 | Xây dựng vùng nguyên liệu thịt heo hữu cơ gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Cà Mau | 05 điểm | 487.870 | 0 | 286.750 | 201.120 | 0 | 0 |
4.3 | Xây dựng mô hình chăn nuôi nuôi dê sinh sản quy mô hộ gia đình | 02 mô hình | 270.572 | 0 | 0 | 0 | 0 | 270.572 |
VI | Mua sắm dụng cụ, thiết bị hỗ trợ công tác nhân rộng mô hình và bảo trì thiết bị. | 05 năm | 2.000.000 | 400.000 | 400.000 | 400.000 | 400.000 | 400.000 |
| TỔNG CỘNG: I II III IV V VI: |
| 49.730.323 | 10.434.542 | 11.147.881 | 10.167.673 | 9.452.556 | 8.527.671 |
- 1Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông sử dụng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 47/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho một số mô hình khuyến nông chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch đầu tư chiến lược phát triển chuỗi giá trị Dong riềng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2023
- 6Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 2223/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 407/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2023
- 9Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình khuyến nông tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 6Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ
- 7Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 8Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 885/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông sử dụng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 16Nghị quyết 47/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông địa phương từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 17Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho một số mô hình khuyến nông chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 18Quyết định 149/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch đầu tư chiến lược phát triển chuỗi giá trị Dong riềng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2023
- 19Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 20Quyết định 2223/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 21Quyết định 407/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2023
- 22Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình khuyến nông tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
Quyết định 10/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 10/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lê Văn Sử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết