- 1Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 2Luật Trồng trọt 2018
- 3Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ
- 4Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 5Nghị quyết 143/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 885/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 14523/KH-UBND năm 2021 về Phát triển sản xuất tôm càng xanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 1Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 738/QĐ-BNN-KHCN năm 2017 tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 4226/QĐ-UBND năm 2017 về Quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế kỹ thuật cây trồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 8Thông tư 04/2018/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 75/2019/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 1360/QĐ-BNN-KHCN năm 2019 về phê duyệt Chương trình khuyến nông Trung ương giai đoạn 2020-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh giai đoạn 2020-2025 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 14Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 15Quyết định 4000/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án nghiên cứu khả thi về phát triển bền vững nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Israel trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, tầm nhìn năm 2030
- 16Quyết định 255/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 5003/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Đồng Nai
- 18Quyết định 31/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 19Quyết định 2867/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1116/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 04 tháng 5 năm 2022 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG ĐỊA PHƯƠNG 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu Ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 1360/QĐ-BNN-KHCN ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Chương trình Khuyến nông Trung ương giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Trên cơ sở Biên bản cuộc họp ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng thẩm định Chương trình Khuyến nông tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1117/TTr-SNN ngày 08 tháng 3 năm 2022 và Tờ trình số 2009/TTr-SNN ngày 19 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình Khuyến nông địa phương 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (Chương trình chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Chi nhánh ngân hàng Nhà nước tỉnh, Giám đốc Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHUYẾN NÔNG ĐỊA PHƯƠNG 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số: 1116/QĐ- UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
Trong những năm qua, các cấp ủy Đảng, chính quyền trong tỉnh luôn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện tuyên truyền, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật. Sản xuất nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh phát triển khá toàn diện, như: trong trồng trọt đã hình thành các vùng nguyên liệu gắn với chế biến, vùng chuyên canh hàng hóa tập trung; chăn nuôi có bước phát triển theo hướng trang trại; thủy sản từng bước chuyển từ khai thác tự nhiên là chủ yếu sang nuôi trồng thủy sản, phát triển các mô hình nuôi thâm canh ứng dụng công nghệ cao. Thành tựu đó có sự đóng góp tích cực của công tác khuyến nông, đặc biệt là thực hiện chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. Công tác chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất được quan tâm chỉ đạo thực hiện và đạt được nhiều kết quả quan trọng.
Triển khai thực hiện các hoạt động khuyến nông trên cơ sở Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông; kế thừa và có chọn lọc những kết quả đạt được trong công tác khuyến nông giai đoạn trước, đồng thời xây dựng chương trình khuyến nông gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, là một hợp phần quan trọng của tái cơ cấu tổng thể nền kinh tế, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường để đảm bảo phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững.
Khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế của các vùng sản xuất cho phát triển và chuyển đổi, đạt mức tăng trưởng và giá trị gia tăng cao, bền vững; hình thành các vùng nông nghiệp chuyên canh đặc trưng. Huy động và thực hiện đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư cho phát triển nông nghiệp; ngân sách nhà nước hỗ trợ tạo điều kiện huy động, thúc đẩy các nguồn lực đầu tư từ doanh nghiệp, tổ chức và hợp tác xã, hộ gia đình đầu tư phát triển sản xuất. Xây dựng, hoàn thiện và phát triển hình thức hợp tác liên kết trong tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị đối với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực có lợi thế của tỉnh, nhằm phát triển nhanh, toàn diện nông nghiệp theo hướng hiện đại, xanh, sạch; mở rộng quy mô sản xuất hàng hóa, cung ứng nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu và thị trường nội địa. Thu nhập hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp, là cơ sở để tăng thu nhập kinh tế hộ nông dân, giải quyết việc làm, giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách về thu nhập giữa thành thị và nông thôn, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt phát triển nông nghiệp toàn diện; Phát triển nông nghiệp gắn với bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ sở pháp lý xây dựng Chương trình
- Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
- Thông tư số 04/2018/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp;
- Thông tư số 37/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực Quốc gia;
- Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
- Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025;
- Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp;
- Quyết định số 1360/QĐ-BNN-KHCN ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Chương trình Khuyến nông Trung ương giai đoạn 2020 - 2025;
- Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khoá X về Nông nghiệp, nông dân và nông thôn;
- Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 4226/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế kỹ thuật cây trồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 993/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh giai đoạn 2020 - 2025;
- Quyết định số 4000/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về phê duyệt Đề án nghiên cứu khả thi về phát triển bền vững nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Israel trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành quy định nội dung, mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Quyết định số 2867/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt Chương trình Phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 5003/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Chương trình chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Đồng Nai.
1. Mục tiêu chung
Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác khuyến nông nhằm hỗ trợ thúc đẩy sự phát triển sản xuất nông, lâm, thủy sản, góp phần thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng phát triển nông nghiệp bền vững, nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng, phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới; đẩy mạnh khả năng cạnh tranh nông sản; bảo vệ môi trường, sinh thái; nâng cao thu nhập cho người dân ở khu vực nông thôn; đảm bảo an ninh lương thực và an ninh quốc phòng. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại và nông dân thông minh; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo hướng sản xuất hàng hóa, gắn với phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, thị trường tiêu thụ sản phẩm, thích ứng với biến đổi khí hậu và kết nối bền vững với chuỗi giá trị nông sản Việt Nam, toàn cầu; phát triển du lịch sinh thái, du lịch môi trường rừng, nông lâm kết hợp để phát huy tiềm năng lợi thế của tỉnh. Đào tạo, hỗ trợ về phương pháp tiếp cận, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ tiên tiến phù hợp với nhu cầu và khả năng của người sản xuất; Tăng cường xây dựng các mô hình liên kết theo chuỗi giá trị; các mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt GAP; xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung có năng suất, chất lượng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm gắn với bảo vệ môi trường sinh thái; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, phòng chống có hiệu quả các loại dịch bệnh cây trồng, vật nuôi; góp phần thực hiện thành công mục tiêu chương trình xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Về kinh tế
Góp phần hoàn thành một số chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Lĩnh vực trồng trọt: Góp phần đảm bảo tốc độ tăng trưởng bình quân trong giai đoạn đạt 2,02%/năm; tỷ trọng giá trị sản xuất ngành trồng trọt trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 31,68%; Phấn đấu đến năm 2025, có tối thiểu 30% giá trị trồng trọt được tiêu thụ dưới hình thức liên kết; 15% giá trị sản phẩm được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt (GAP) hoặc tương đương; trên 35% giá trị sản phẩm trồng trọt ứng dụng công nghệ cao; giảm tỷ trọng giá trị sản xuất cây lương thực xuống còn khoảng 12%, cây công nghiệp ngắn ngày 1,5%, cây hàng năm khác 1,6%, cây công nghiệp lâu năm 18%; tăng tỷ trọng cây ăn quả lên 51,9%, rau 15% nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của thị trường, góp phần bảo đảm an ninh lương thực quốc gia trong tình hình mới.
- Lĩnh vực chăn nuôi: Góp phần đảm bảo tốc độ tăng giá trị sản xuất chăn nuôi bình quân giai đoạn đạt 4 - 5%/năm; giá trị sản phẩm chăn nuôi sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất hoặc tương đương tăng tối thiểu 10%/năm. Góp phần đảm bảo đến năm 2025 có tối thiểu 65% giá trị chăn nuôi được tiêu thụ dưới hình thức liên kết; 30% giá trị sản phẩm được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt (GAP) hoặc tương đương; trên 65% giá trị sản phẩm chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao; Tập trung phát triển chăn nuôi hữu cơ, an toàn sinh học; 90% trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm có hệ thống xử lý chất thải, nước thải đạt tiêu chuẩn theo đúng quy định; 100% trang trại chăn nuôi đạt điều kiện vệ sinh thú y. Chuyển đổi cơ cấu đàn vật nuôi, hướng tới giảm tỷ trọng đàn heo xuống còn khoảng 40%, tăng tỷ trọng đàn gia cầm lên 52%, gia súc ăn cỏ 3%. Đến năm 2025, sản lượng thịt xẻ các loại đạt 526.800 tấn, trong đó thịt heo chiếm khoảng 69%, thịt gia cầm chiếm khoảng 30%, thịt trâu, bò chiếm khoảng 1%; 70% gia súc và 90% gia cầm được giết mổ tập trung công nghiệp; 1 - 2% thịt gia súc, gia cầm được chế biến so với tổng sản lượng thịt.
- Lĩnh vực thủy sản: góp phần đảm bảo tốc độ tăng giá trị sản xuất thủy sản bình quân giai đoạn đạt 4,5 - 5.0%/năm, giá trị gia tăng bình quân từ 3,2 đến 3,5%/năm. Chuyển dịch nuôi thủy sản từ phương thức nuôi quảng canh, quảng canh cải tiến sang thâm canh, bán thâm canh, chuyển đổi đối tượng nuôi kém hiệu quả sang đối tượng có giá trị kinh tế, đặc biệt là tôm thẻ, tôm càng xanh; cơ cấu lại sản xuất theo hướng tăng tỷ trọng sản lượng nuôi trồng lên 90%, giảm tỷ trọng sản lượng khai thác xuống còn 10%, tăng tỷ trọng sản lượng tôm lên 5%, giảm tỷ trọng sản lượng cá xuống còn 93,7%; tăng tỷ trọng giá trị thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông lâm thủy sản từ 6,6% (năm 2020) lên 8,57% (năm 2025).
Phấn đấu đến năm 2025, có tối thiểu 35% giá trị thủy sản được tiêu thụ dưới hình thức liên kết; 35% giá trị sản phẩm được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt (GAP) hoặc tương đương; trên 37% giá trị sản phẩm ứng dụng công nghệ cao; khoảng 40 - 45% giống thủy sản nuôi chủ lực (cá nước ngọt, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh) được kiểm soát chất lượng.
2.2. Về xã hội
Thực hiện chương trình Khuyến nông địa phương tạo thêm nhiều việc làm cho xã hội, giải quyết việc làm thường xuyên cho lao động nông thôn, giúp lao động nông thôn có thu nhập ổn định. Từ đó góp phần ổn định an ninh trật tự ở nông thôn, phát triển nông thôn. Tỷ lệ lao động nông nghiệp thông qua đào tạo đạt 70%.
2.3. Về môi trường
- Trên 90% trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm có hệ thống xử lý chất thải, nước thải đạt tiêu chuẩn theo đúng quy định; 100% trang trại chăn nuôi đạt điều kiện vệ sinh thú y.
- Tăng tỷ lệ mô hình nuôi tôm thẻ bằng bể nổi 2 giai đoạn có kết hợp thiết kế hệ thống xử lý chất thải bằng hầm Biogas tại các khu vực nuôi thủy sản nước lợ. Khuyến khích nông hộ, vùng nuôi ứng dụng các công nghệ, biện pháp xử lý nước thải, bùn thải trong nuôi thủy sản nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng của công tác bảo vệ môi trường đặc biệt với các mô hình nuôi thâm canh, siêu thâm canh; Vận động hình thức nuôi trồng thủy sản thâm canh, siêu thâm canh có thực hiện lắng lọc, xử lý nước thải trong trước khi xả thải ra môi trường tự nhiên.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Chương trình khuyến nông địa phương 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, thực hiện chính sách về các hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 52 Luật chuyển giao công nghệ và phương thức hoạt động khuyến nông quy định tại Chương II Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông, do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quản lý và tổ chức thực hiện, để hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1.1. Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp, kỹ năng khuyến nông cho đối tượng chuyển giao công nghệ
- Tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật, chuyển đổi số, hệ thống quản lý tiên tiến, chuyển giao đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu trí tuệ và truy xuất nguồn gốc sản phẩm cho cán bộ kỹ thuật: 5 lớp/5 năm;
- Cập nhật kiến thức chuyên môn cho người làm công tác khuyến nông địa phương thời gian dự kiến từ 1 đến 3 ngày/1 lớp, 5 lớp/5 năm;
- Các nội dung tập huấn bao gồm: Trực tuyến kết hợp thực địa, áp dụng khuyến nông số, chuyển đổi số nông nghiệp nông thôn, du lịch nông nghiệp, hướng dẫn quy trình kỹ thuật của các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất nông nghiệp; cập nhật kiến thức về canh tác trong trồng trọt, kỹ thuật chăn nuôi và thủy sản.
- Tổng kinh phí: 1.439.250 nghìn đồng (Một tỷ, bốn trăm ba mươi chín triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng);
Trong đó:
Ngân sách tỉnh: 1.439.250 nghìn đồng (Một tỷ, bốn trăm ba mươi chín triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục I)
1.2. Tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ
- Tổ chức 1.963 lớp tập huấn, cụ thể:
Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật mới về trồng trọt, phòng trừ sâu bệnh hại, ứng dụng hiệu quả các mô hình nông nghiệp công nghệ cao như trồng rau thủy canh trong nhà màng, hệ thống tưới nước tiết kiệm trên các loài cây ăn quả...;
Chuyển giao khoa học kỹ thuật về chăn nuôi heo, bò, gà và dê an toàn sinh học, theo hướng VietGAHP, chăn nuôi hữu cơ;
Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật mới trong chăn nuôi như: cải tạo chất lượng đàn dê, bò, gà..., cách phòng trừ dịch bệnh trên vật nuôi.
- Tổng kinh phí: 22.770.800 nghìn đồng (Hai mươi hai tỷ, bảy trăm bảy mươi triệu, tám trăm nghìn đồng).
Trong đó:
Ngân sách tỉnh: 1.334.000 nghìn đồng (Một tỷ, ba trăm ba mươi bốn triệu đồng);
Ngân sách huyện/thành phố: 21.436.800 nghìn đồng (Hai mươi mốt tỷ, bốn trăm ba mươi sáu triệu, tám trăm nghìn đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục I)
1.3. Đào tạo nghề
- Mục tiêu:
Giúp người dân nâng cao tay nghề trong sản xuất nông nghiệp;
Những nghề dự kiến được đào tạo: nuôi dê, gà, bò, trồng nấm, phương pháp sơ chế, chế biến và bảo quản nông sản...
- Phạm vi thực hiện: Thành phố Long Khánh và các huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Tổng kinh phí: 962.136 nghìn đồng (Chín trăm sáu mươi hai triệu, một trăm ba mươi sáu nghìn đồng).
Trong đó:
Ngân sách tỉnh: 962.136 nghìn đồng (Chín trăm sáu mươi hai triệu, một trăm ba mươi sáu nghìn đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục I)
2.1. Thông tin truyền thông
- Xuất bản các ấn phẩm tuyên truyền của ngành Nông nghiệp: In, phát hành tài liệu hướng dẫn kỹ thuật về cây trồng, vật nuôi chủ lực trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Thông tin tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và khuyến nông trên các báo, đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai;
- Thông tin về nông nghiệp sinh thái, chuyển đổi số trong công tác khuyến nông, thông tin thị trường, giá cả nông sản, vật tư nông nghiệp, lịch nông vụ, phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch hại.
- Tổng kinh phí: 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng).
Trong đó:
Ngân sách tỉnh: 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục II)
2.2. Tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn khuyến nông, tham quan học tập
- Tổ chức hội thảo chuyên đề cấp tỉnh (08 đợt) và cấp huyện (12 đợt) do Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp tỉnh chủ trì, nhằm tổng kết, đánh giá kịp thời các mô hình khuyến nông và đề xuất các giải pháp, chính sách phát triển, chia sẻ những kinh nghiệm hay trong sản xuất cũng như các hình thức liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm;
- Tổ chức hội thảo, hội nghị chuyên đề nhân rộng mô hình hiệu quả, đồng thời tổ chức các Diễn đàn: Khuyến nông @ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và hoạt động khuyến nông, khuyến nông @ nhịp cầu nhà nông nhằm giới thiệu, tuyên truyền các mô hình mang lại hiệu quả kinh tế cao, quảng bá các sản phẩm thương hiệu chủ lực và các sản phẩm theo chuỗi giá trị của tỉnh để kêu gọi các doanh nghiệp tham gia liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho bà con nông dân;
- Tổ chức (04 đợt) Hội nghị tổng kết công tác khuyến nông hàng năm và (01 đợt) sơ kết Chương trình Khuyến nông; Tổ chức (01 đợt) tổng kết công tác Thông tin tuyên truyền 05 năm;
- Tổ chức 62 chuyến học tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh Đồng Nai nhằm trao đổi kinh nghiệm, học tập và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Tổng kinh phí: 6.677.000 nghìn đồng (Sáu tỷ, sáu trăm bảy mươi bảy triệu đồng).
Trong đó:
Ngân sách tỉnh: 4.051.000 nghìn đồng (Bốn tỷ, không trăm năm mươi mốt triệu đồng);
Ngân sách huyện/thành phố: 2.626.000 nghìn đồng (Hai tỷ, sáu trăm hai mươi sáu triệu đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục II)
2.3. Chuyển đổi số trong công tác khuyến nông
Chuyển đổi số trong công tác khuyến nông là giải pháp đột phá, tạo động lực mới cho tăng trưởng, phát triển với trọng tâm là xây dựng nền nông nghiệp minh bạch dữ liệu, minh bạch thông tin; có trách nhiệm với người sản xuất, với người tiêu dùng...
- Thay đổi các lớp học trực tiếp thành các lớp học online, đào tạo lực lượng chuyển giao công nghệ biết ứng dụng công nghệ thông tin trong các môi trường khác nhau, trong đó chú trọng các phương pháp tiếp cận mới đối với người nông dân ở vùng sâu, vùng xa. Không chỉ là kiến thức lý thuyết, việc hướng dẫn thực hành cũng thông qua online. Với một chiếc điện thoại thông minh, nông dân vùng sâu, vùng xa không chỉ tham gia các lớp tập huấn khuyến nông mà còn tham gia được nhiều dịch vụ khác;
- Quá trình chuyển đổi số sẽ giúp nông dân không chỉ bán sản phẩm mà còn bán cả giá trị của sản phẩm đó, thông qua công nghệ số phải được số hóa lý lịch sản phẩm của nông dân, tích lũy giá trị như vậy chúng ta có nền nông nghiệp minh bạch, minh bạch từ nguồn gốc tới giá trị sản xuất. Từ đó, người nông dân có thể bán được sản phẩm từ khi bắt đầu sản xuất chứ không phải thu hoạch xong mới đi tìm kiếm thị trường... Mặc khác kết nối thương mại giúp nâng cao giá trị gia tăng cho các sản phẩm nông nghiệp qua việc nâng cao hình thức, mẫu mã sản phẩm, hỗ trợ bao bì, nhãn mác, tem truy xuất QR, kết nối thương mại;
- Đặc biệt, trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm, chuyển đổi số trong ngành nông nghiệp sẽ đảm bảo cho người nông dân được số hóa thông tin sản phẩm của mình; các vùng sản xuất tập trung các lĩnh vực từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản phẩm phải có truy xuất nguồn gốc, có mã vùng... được sử dụng các ứng dụng công nghệ số để tự động hóa quản lý các quy trình sản xuất, kinh doanh, giám sát nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính xác, an toàn, vệ sinh thực phẩm.
- Tổng kinh phí: 1.769.652 nghìn đồng (Một tỷ, bảy trăm sáu mươi chín triệu, sáu trăm năm mươi hai nghìn đồng).
Trong đó:
Ngân sách tỉnh: 1.769.652 nghìn đồng (Một tỷ, bảy trăm sáu mươi chín triệu, sáu trăm năm mươi hai nghìn đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục II)
3. Xây dựng và nhân rộng mô hình
Đồng Nai với đất sản xuất nông nghiệp khá lớn, diện tích đất trồng cây là 280.764 ha; đất nuôi trồng thủy sản là 7.889 ha; đất chăn nuôi là 3.893 ha. Việc xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người nông dân được kết hợp và lồng ghép các chương trình khác như: Chương trình công nghệ cao, Chương trình phát triển nông nghiệp bền vững, Chương trình nông nghiệp hữu cơ, Chương trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP)... Tập trung vào các lĩnh vực sau:
3.1. Lĩnh vực trồng trọt
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người nông dân, gồm 04 nhóm mô hình khuyến khích nhân rộng, cụ thể như sau:
a) Nhóm mô hình các sản phẩm nông nghiệp chủ lực bao gồm: Phát triển sản xuất trồng các loại cây ăn quả theo hướng an toàn, chất lượng, theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP. Sản xuất lúa theo hướng hữu cơ, các mô hình sản xuất hoa, quả, rau ứng dụng công nghệ cao; chuyển giao công nghệ sản xuất và nhân giống cây trồng;
Với mục tiêu áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới, tiên tiến vào sản xuất tạo ra sản phẩm an toàn, chất lượng, tăng thu nhập cho người sản xuất. Kế hoạch cụ thể chương trình khuyến nông 5 năm với kết quả cần đạt: Phát triển hơn 900 ha cây ăn quả các loại như sầu riêng, xoài, mít, cây có múi, chuối..., 26 ha cây công nghiệp như tiêu, điều, ca cao..., 402 ha lúa chất lượng theo hướng hữu cơ, tạo ra giống mới chất lượng, 134 ha rau sạch, rau thủy canh;
b) Nhóm mô hình sản xuất phân bón hữu cơ từ các phụ phế phẩm nông nghiệp. Mục tiêu đề ra của kế hoạch 5 năm là tạo ra 5.000 tấn phân hữu cơ từ các phụ phế phẩm nông nghiệp;
c) Nhóm mô hình ứng dụng công nghệ trong sản xuất nông nghiệp: Phát triển các mô hình phun thuốc bằng máy bay không người lái (Flycam), ứng dụng công nghệ sinh học trong trồng trọt và cơ giới hóa.
Với mục tiêu đem lại hiệu quả, nâng cao năng suất cây trồng và đảm bảo an toàn sức khỏe cho người nông dân dự kiến kế hoạch trong 5 năm cần đạt: phun thuốc trên diện tích 500 ha cây lúa và 250 ha cây ăn quả;
d) Nhóm mô hình trồng cây dược liệu dưới tán rừng. Cụ thể như: Trồng cây An xoa, Xáo tam phân, Sâm Bố chính.
- Tổng kinh phí: 22.914.456 nghìn đồng (Hai mươi hai tỷ, chín trăm mười bốn triệu, bốn trăm năm mươi sáu nghìn đồng).
Trong đó:
Ngân sách tỉnh: 4.504.581 nghìn đồng (Bốn tỷ, năm trăm lẻ bốn triệu, năm trăm tám mươi mốt nghìn đồng);
Ngân sách huyện/thành phố: 18.409.875 nghìn đồng (Mười tám tỷ, bốn trăm lẻ chín triệu, tám trăm bảy mươi lăm nghìn đồng).
(chi tiết tại Phụ lục III)
3.2. Lĩnh vực chăn nuôi
- Xây dựng cho 04 nhóm mô hình khuyến khích nhân rộng, cụ thể như sau:
a) Nhóm mô hình phát triển chăn nuôi bò thuộc khu vực miền núi và các loại gia súc, gia cầm theo hướng nâng cao giá trị và thích ứng với biến đổi khí hậu. Với mục tiêu cải tạo chất lượng giống vật nuôi, áp dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới trong chăn nuôi nhằm tăng năng suất, chất lượng và nâng cao tổng đàn trên địa bàn tỉnh;
b) Nhóm mô hình chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học, chăn nuôi theo VietGAHP;
c) Nhóm mô hình xây dựng mô hình nuôi heo rừng lai theo hướng hữu cơ;
d) Nhóm mô hình nuôi trùn quế với quy mô 5 mô hình trong vòng 5 năm.
- Tổng kinh phí: 14.375.120 nghìn đồng (Mười bốn tỷ, ba trăm bảy mươi lăm triệu, một trăm hai mươi nghìn đồng).
Trong đó:
Ngân sách tỉnh: 7.600.000 nghìn đồng (Bảy tỷ, sáu trăm triệu đồng);
Ngân sách huyện/thành phố: 6.775.120 nghìn đồng (Sáu tỷ, bảy trăm bảy mươi lăm triệu, một trăm hai mươi nghìn đồng).
(chi tiết tại Phụ lục III)
3.3. Lĩnh vực thủy sản
- Xây dựng 05 nhóm mô hình khuyến khích nhân rộng, cụ thể như sau:
a) Xây dựng mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng công nghệ cao với quy mô 1.000 m2. Nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng sản phẩm, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người nông dân. Với mục tiêu cần đạt được (FCR=1.4; Tỷ lệ sống ≥75%; Kết quả dự kiến 3 tấn/500m2/mô hình);
b) Xây dựng mô hình nuôi tôm càng xanh toàn đực bán thâm canh, mô hình nuôi cá (cá Chạch lau, cá Bống tượng, cá Trắm đen,...) bán thâm canh với quy mô 5.000 m2. Với mục tiêu cần đạt được (FCR=2.2; Tỷ lệ sống ≥50%; Kết quả dự kiến 2 tấn/5.000m2/mô hình);
c) Nhóm mô hình nuôi lươn không bùn bằng bể xi măng, nuôi lươn không bùn thương phẩm với quy mô diện tích 120 m2. Với mục tiêu cần đạt được (FCR=1.6; Tỷ lệ sống ≥90%; Kết quả dự kiến 1.6 tấn/100m2/mô hình).
d) Nhóm mô hình nuôi thủy sản thâm canh ứng dụng công nghệ 4.0 kiểm soát môi trường nuôi tự động. Với mục tiêu cần đạt được (FCR=1.5; Tỷ lệ sống ≥75%; Kết quả dự kiến 8 tấn/2.000m2/mô hình);
đ) Nhóm mô hình xen canh tôm càng xanh - lúa, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Với mục tiêu cần đạt được (FCR=2.2; Tỷ lệ sống ≥60%; Kết quả dự kiến 4 tấn/2.000m2/mô hình).
- Tổng kinh phí: 10.558.112 nghìn đồng (Mười tỷ, năm trăm năm mươi tám triệu, một trăm mười hai nghìn đồng).
Trong đó:
Ngân sách tỉnh: 10.273.112 nghìn đồng (Mười tỷ, hai trăm bảy mươi ba triệu, một trăm mười hai nghìn đồng);
Ngân sách huyện/ thành phố: 285.000 nghìn đồng (Hai trăm tám mươi lăm triệu đồng).
(Chi tiết tại Phụ lục III)
4. Tư vấn và dịch vụ khuyến nông
a) Chính sách và pháp luật liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn:
Triển khai thực hiện tốt Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ và Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020 - 2030;
b) Liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm:
Triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ;
c) Dịch vụ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ, tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp:
Tổ chức tập huấn chuyển giao quy trình kỹ thuật sản xuất nông nghiệp công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ; phối hợp với công ty, doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tập huấn kỹ thuật; tư vấn kỹ thuật, giới thiệu quảng bá sản phẩm trong nông nghiệp;
d) Tư vấn dịch vụ giống, vật tư, thiết bị nông nghiệp;
đ) Tư vấn và dịch vụ khác phù hợp với quy định của pháp luật, nhu cầu của người sản xuất và năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động khuyến nông.
5. Hợp tác quốc tế về khuyến nông
Thực hiện nội dung Hợp tác quốc tế về khuyến nông theo quy định tại Chương II Điều 10 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông.
1. Tổng kinh phí dự kiến thực hiện: Tổng kinh phí thực hiện Chương trình khuyến nông 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 là: 121.676.906 nghìn đồng (Một trăm hai mươi mốt tỷ, sáu trăm bảy mươi sáu triệu, chín trăm lẻ sáu nghìn đồng), trong đó:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 20.404.816 nghìn đồng (Hai mươi tỷ, bốn trăm lẻ bốn triệu, tám trăm mười sáu nghìn đồng);
- Ngân sách huyện, thành phố: 49.532.795 nghìn đồng (Bốn mươi chín tỷ, năm trăm ba mươi hai triệu, bảy trăm chín mươi lăm nghìn đồng);
- Đối ứng của các hộ dân: 11.628.915 nghìn đồng (Mười một tỷ, sáu trăm hai mươi tám triệu, chín trăm mười lăm nghìn đồng);
- Chi cục Thủy sản: 40.110.380 nghìn đồng. (Bốn mươi tỷ, một trăm mười triệu, ba trăm tám mươi nghìn đồng)
Trong đó:
Ngân sách tỉnh: 16.847.920 nghìn đồng. (Mười sáu tỷ, tám trăm bốn mươi bảy triệu, chín trăm hai mươi nghìn đồng);
Đối ứng: 23.262.460 nghìn đồng. (Hai mươi ba tỷ, hai trăm sáu mươi hai triệu, bốn trăm sáu mươi nghìn đồng).
Đối với kinh phí của Chi cục Thủy sản, các nội dung đăng ký vào chương trình Khuyến nông 05 năm giai đoạn 2021-2025 được thực hiện lồng ghép gắn với các kế hoạch, chương trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Thực hiện lồng ghép theo: Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược phát triển thủy sản tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025; định hướng đến năm 2030 (Kế hoạch số 12765/KH-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2021) Chương trình Phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Đồng Nai đến 2025 (Quyết định số 2867/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021), kế hoạch phát triển nuôi tôm càng xanh tỉnh Đồng Nai (Kế hoạch số 14523/KH-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021). Kinh phí đã được duyệt theo các kế hoạch này, không xin kinh phí bổ sung, thực hiện lồng ghép
(Chi tiết tại Phụ lục VI)
Các nội dung chi, mức chi phục vụ hoạt động khuyến nông, thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính về quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông và Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Tiến độ thực hiện Chương trình Khuyến nông 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Đồng Nai của đơn vị Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp tỉnh Đồng Nai; UBND các huyện; thành phố Biên Hòa và Long Khánh được thể hiện chi tiết tại Phụ lục IV và Phụ lục V.
2. Phân kỳ và dự kiến kinh phí các năm
Đvt: 1.000 đồng
TT | Nguồn vốn | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | Tổng |
1 | Ngân sách tỉnh | 0 | 3.513.067 | 6.072.197 | 5.314.951 | 5.504.601 | 20.404.816 |
2 | Ngân sách huyện | 3.416.404 | 12.356.579 | 11.027.404 | 11.440.404 | 11.292.004 | 49.532.795 |
3 | Đối ứng | 0 | 1.828.951 | 3.849.255 | 2.817.855 | 3.132.855 | 11.628.915 |
4 | CCTS | 0 | 8.206.010 | 13.495.010 | 12.691.110 | 5.718.250 | 40.110.380 |
| Tổng | 3.416.404 | 25.904.607 | 34.443.866 | 32.264.320 | 25.647.710 | 121.676.906 |
Hằng năm, tỉnh bố trí kinh phí ngân sách các cấp thực hiện theo khả năng cân đối ngân sách và nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị trường.
1. Giải pháp về khoa học công nghệ
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu về các giống cây trồng, vật nuôi mới có triển vọng về năng suất, chất lượng để đưa vào nuôi trồng tại các mô hình trình diễn;
- Ứng dụng có hiệu quả các tiến bộ kỹ thuật, quy trình sản xuất thực hành nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn (VietGAP, GlobalGAP, Organic,...); sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá trị gắn sản xuất và liên kết sản xuất với chế biến, truy xuất nguồn gốc và tiêu thụ sản phẩm;
- Ứng dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia trong sản xuất; tư vấn, hướng dẫn liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
2. Giải pháp huy động nguồn lực và xã hội hóa công tác khuyến nông
- Sử dụng vốn ngân sách nhà nước từ các nguồn khuyến nông, chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, kinh phí hỗ trợ theo các chính sách của trung ương, tỉnh, các ngân hàng Thương mại và ngân hàng Chính sách Xã hội... và vốn đối ứng của nông dân, hợp tác xã, doanh nghiệp;
- Huy động nguồn kinh phí từ doanh nghiệp, người dân chiếm khoảng 50% tổng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án, mô hình trình diễn chuyển giao khoa học kỹ thuật vào sản xuất, bảo quản, chế biến tiêu thụ sản phẩm;
- Tranh thủ nguồn vốn từ Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, các chương trình, dự án, các tổ chức phi Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác để nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông.
- Đối với các hoạt động xây dựng mô hình, tập huấn, hội nghị, thông tin tuyên truyền được áp dụng theo quy định hiện hành của pháp luật, đặc biệt là chính sách về khuyến nông, như: Nghị định số 83/2018/ND-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông; Nghị định số 98/2018/NQ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Nghị quyết số 143/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
- Tăng cường áp dụng các biện pháp khuyến nông mới, công nghệ cao; các chính sách hợp tác công tư, đối tác công tư, tư vấn dịch vụ khuyến nông..., nhằm huy động thu hút nguồn lực.
- Kiện toàn bộ máy khuyến nông, nâng cao hiệu quả hoạt động, sắp xếp lại tổ chức theo Đề án vị trí việc làm được duyệt;
- Đào tạo nâng cao trình độ, năng lực, làm tốt công tác chuyển giao, hướng dẫn, tư vấn về chính sách, tổ chức lại sản xuất, thị trường tiêu thụ sản phẩm, sản xuất nông sản hàng hóa gắn với xây dựng nông thôn mới;
- Tích cực đổi mới nội dung và phương pháp hoạt động để nâng cao hiệu quả hoạt động công tác khuyến nông;
- Phối hợp chặt chẽ giữa Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp tỉnh với Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp cấp huyện, các đơn vị liên quan và Hội Nông dân các cấp của tỉnh trong việc triển khai thực hiện các dự án, mô hình khuyến nông.
- Liên kết với các Viện, Trường, Hội, Hiệp hội có liên quan thực hiện chuyển giao khoa học công nghệ sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm, phát triển các hình thức tổ chức sản xuất. Đồng thời, phối hợp với các tập đoàn, công ty lớn, như: Tập đoàn Việt - Úc, Công ty cổ phần chăn nuôi CP, Công ty TNHH MTV Nông nghiệp ORGANIC Quế Lâm, Công ty TNHH Đầu tư sản xuất và phát triển Nông nghiệp VINECO... để thu hút nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng nghiên cứu, bảo tồn lưu giữ nguồn gen, nhân giống, xây dựng các mô hình trình diễn, áp dụng công nghệ mới, nông nghiệp hữu cơ vào sản xuất,...;
- Phối hợp với các tổ chức phi Chính phủ, các dự án ODA thực hiện các chương trình dự án; hợp tác với các nước có nền nông nghiệp tiên tiến như Israel, Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản,... để ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học, kỹ thuật tiên tiến; ứng dụng công nghệ, phương thức canh tác mới nâng cao hiệu quả, thúc đẩy người dân phát triển sản xuất;
- Thông qua các đối tác, từng bước liên kết, đưa các sản phẩm nông sản Đồng Nai tham gia thị trường trong nước và quốc tế.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Là cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện Chương trình khuyến nông tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025, thực hiện nhiệm vụ quản lý, kiểm tra, giám sát, đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện Chương trình; phân bổ sao cho cân đối và hài hòa giữa các địa phương;
- Căn cứ Chương trình chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp tỉnh xây dựng Kế hoạch khuyến nông hàng năm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện;
- Hàng năm, tổ chức tổng kết việc xây dựng mô hình trình diễn (bao gồm các mô hình do địa phương chủ trì) để lựa chọn tiếp tục nhân rộng các mô hình có hiệu quả, đồng thời nghiên cứu bổ sung các mô hình mới theo tình hình thực tế;
- Định kỳ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện 6 tháng, 9 tháng, 1 năm và đề xuất giải pháp thực hiện tiếp theo cho Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ đạo;
- Đề xuất biểu dương khen thưởng các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có thành tích trong hoạt động khuyến nông trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Phối hợp các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra hoạt động khuyến nông trên địa bàn, báo cáo kết quả gửi Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thường xuyên theo dõi, rà soát các cơ chế, chính sách, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung, ban hành cho phù hợp với điều kiện thực tế từng giai đoạn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động khuyến nông;
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan trong việc thực hiện huy động các nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia Chương trình Khuyến nông theo quy định;
- Theo dõi, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện; hàng năm tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện chương trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Các sở, ngành liên quan
- Sở Tài chính căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách hàng năm trên cơ sở đề xuất của các đơn vị, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân sách các cấp để thực hiện Chương trình;
- Sở Khoa học và Công nghệ ưu tiên xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm) nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật phục vụ Chương trình khuyến nông; hỗ trợ, tư vấn các giải pháp khoa học và công nghệ đưa vào áp dụng trong Chương trình khuyến nông;
- Trung tâm Xúc tiến thương mại Đồng Nai chủ trì xây dựng kế hoạch giới thiệu và quảng bá các sản phẩm nông nghiệp hàng năm;
- Cơ quan thông tin tuyên truyền, các tổ chức đoàn thể, Hội nông dân các cấp tăng cường phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tuyên truyền về công tác khuyến nông;
- Các Sở, ban, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện các nội dung chương trình.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp) triển khai thực hiện Chương trình; xây dựng kế hoạch khuyến nông hàng năm cấp huyện để triển khai thực hiện;
- Lập kế hoạch, bố trí ngân sách trung hạn và hàng năm của huyện, thành phố thực hiện Chương trình khuyến nông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn;
- Chỉ đạo Phòng Kinh tế/hoặc Nông nghiệp, Trung tâm Dịch vụ cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các phòng, ban có liên quan triển khai thực hiện;
- Huy động tối đa nguồn kinh phí sự nghiệp; sự nghiệp khoa học, vốn phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu được phân bổ để thực hiện chương trình này;
- Định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện chương trình bằng nguồn ngân sách của địa phương gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Chương trình khuyến nông 05 năm (2021 - 2025), dựa vào chủ trương, định hướng phát triển hàng năm của địa phương và nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị trường, chương trình có thể thay đổi hoặc điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH ĐỒNG NAI NỘI DUNG BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Stt | Nhiệm vụ thực hiện | Mục tiêu | Nội dung thực hiện | Địa điểm thực hiện | Quy mô 5 năm | Tổng kinh phí 5 năm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị Phối hợp | Ghi chú |
I | Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp tỉnh |
|
| 3.735.386 |
|
|
| ||
1 | Tập huấn về kỹ thuật sản xuất cho nông dân trên địa bàn tỉnh. | Nắm bắt các kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp. | Kỹ thuật trồng, chăm sóc và phòng trị sâu, bệnh trên cây trồng và vật nuôi. | Tp. Long Khánh, các huyện: Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Tân Phú và Định Quán. | 115 lớp | 1.334.000 | TT Dịch vụ Nông nghiệp tỉnh. | Các ban ngành, Sở NN&PT NT, Tp: Biên Hòa, Long Khánh và UBND các huyện. | Ngân sách tỉnh. |
2 | Tập huấn chuyển giao KHKT cho CBKT. | Nắm bắt, và áp dụng hiệu quả các kỹ thuật về Khoa học công nghệ về nông nghiệp. | Các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. | Tp Biên Hòa, các huyện: Trảng Bom, Vĩnh Cửu, Nhơn Trạch và Long Thành. | 5 lớp | 145.000 | |||
3 | Cập nhật kiến thức chuyên môn cho người làm công tác khuyến nông địa phương. | Giúp CBKT nắm bắt, cập nhật kịp thời các kiến thức chuyên môn phù hợp với thời điểm thực tế trong sản xuất nông nghiệp. | Những kiến thức về canh tác trong trồng trọt, kỹ thuật chăn nuôi, thủy sản. | Các huyện và thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | 5 lớp | 1.294.250 | |||
4 | Dạy nghề. | Giúp người nông dân nâng cao tay nghề trong sản xuất nông nghiệp. | Những nghề dự kiến được đào tạo như: Nuôi dê, gà, bò, trồng nấm... | Tp Long Khánh các huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. | 16 lớp | 962.136 | |||
II | Thành phố Biên Hòa |
|
| 92.800 |
|
|
| ||
1 | Kỹ thuật trồng và chăm sóc lúa theo hướng hữu cơ. | Hỗ trợ kỹ thuật các hộ sản xuất lúa trên địa bàn. | Tập huấn khuyến nông, công tác sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hướng dẫn quy trình kỹ thuật. | Phường Phước Tân. | 3 Lớp | 34.800 | TP Biên Hòa. | Các ban ngành, Sở NN&PTNT. | Ngân sách Thành phố. |
2 | Kỹ thuật trồng rau theo tiêu chuẩn VietGAP | Nâng cao kỹ thuật trồng rau, Chất lượng rau trồng được nâng cao và ổn định. | Tập huấn khuyến nông, công tác sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, hướng dẫn quy trình kỹ thuật theo chuẩn VietGAP. | Các phường: Tân Phong, Trảng Dài | 5 Lớp | 58.000 | |||
III | Thành phố Long Khánh |
|
| 1.392.000 |
|
|
| ||
1 | Chuyển giao kỹ thuật, khoa học công nghệ, bảo vệ thực vật đến nông dân. | Chuyển giao kỹ thuật, khoa học công nghệ, bảo vệ thực vật đến nông dân. | Kỹ thuật trồng, chăm sóc và phòng trị sâu, bệnh trên cây trồng và vật nuôi. | Các phường, xã | 120 lớp | 1.392.000 | TP Long Khánh | Các ban ngành, Sở NN&PTNT | Ngân sách huyện |
IV | Huyện Cẩm Mỹ |
|
| 3.155.200 |
|
|
| ||
1 | Mô hình phát triển cây dược liệu. | Phát triển cây dược liệu. | 39 Lớp | 452.400 | 39 Lớp | 452.400 | Huyện Cẩm Mỹ | Các ban ngành, Sở NN&PT NT | Ngân sách huyện |
2 | Mô hình sản xuất rau sạch. | Tập huấn sản xuất rau sạch. | 13 Lớp | 150.800 | 13 Lớp | 150.800 | |||
3 | Mô hình ứng dụng công nghệ sinh học trong trồng trọt. | Cải tạo đất, giảm chi phí đầu vào tăng thu nhập cho nông dân. | 65 Lớp | 754.000 | 65 Lớp | 754.000 | |||
4 | Mô hình sản xuất bơ chất lượng cao. | Chọn giống, xây dựng vùng sản xuất bơ chất lượng cao và xây dựng thương hiệu bơ Xuân Bảo. | 5 Lớp | 58.000 | 5 Lớp | 58.000 |
|
|
|
5 | Mô hình canh tác hồ tiêu bền vững. | Tác động các biện pháp kỹ thuật để sx cây tiêu bền vững. | 15 Lớp | 174.000 | 15 Lớp | 174.000 | Huyện Cẩm Mỹ | Các ban ngành, Sở NN&PT NT | Ngân sách huyện |
6 | Mô hình cải tạo chất lượng đàn dê, bò tại địa phương. | Chọn giống phù hợp, tăng hiệu quả chăn nuôi. | 65 Lớp | 754.000 | 65 Lớp | 754.000 | |||
7 | Mô hình chăn nuôi gia súc, gia cầm ATSH. | Giảm thiểu ô nhiễm môi trường tăng hiệu quả chăn nuôi. | 65 Lớp | 754.000 | 65 Lớp | 754.000 | |||
8 | Mô hình nuôi cá nước ngọt VietGAP | Nuôi cá VieTGAP. | 5 Lớp | 58.000 | 5 Lớp | 58.000 | |||
V | Huyện Nhơn Trạch |
|
| 1.914.000 |
|
|
| ||
1 | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về trồng trọt. | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về trồng trọt. | Hướng dẫn kỹ thuật và thực hành. | các xã, thị trấn | 100 lớp | 1.160.000 | Huyện Nhơn Trạch | Các ban ngành, Sở NN&PT NT | Ngân sách huyện |
2 | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về chăn nuôi. | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về chăn nuôi. | các xã, thị trấn | 50 lớp | 580.000 | ||||
3 | Áp dụng kỹ thuật mới về thủy sản. | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về thủy sản. | các xã, thị trấn | 15 lớp | 174.000 | ||||
VI | Huyện Tân Phú |
|
| 2.436.000 |
|
|
| ||
1 | Tập huấn kỹ thuật cây trồng, vật nuôi. | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về trồng trọt, vật nuôi. | Hướng dẫn kỹ thuật và thực hành. | Các xã | 150 lớp | 1.740.000 | Huyện Tân Phú | Các ban ngành, Sở NN&PT NT | Ngân sách huyện |
2 | Quy trình canh tác hữu cơ trên cây trồng. | Hướng dẫn kỹ thuật canh tác hữu cơ trên cây trồng. | Quy trình canh tác hữu cơ trên cây trồng. | Các xã | 20 lớp | 232.000 | |||
3 | Công nghệ nhà màng, nhà kính. | Hướng dẫn mô hình sản công nghệ cao. | Công nghệ nhà màng, nhà kính. | Các xã | 20 lớp | 232.000 | |||
4 | Sản xuất lúa giống xác nhận. | Hướng dẫn lúa giống xác nhận, có chất lượng. | Sản xuất lúa giống xác nhận. | Các xã | 10 lớp | 116.000 | |||
5 | Nhân giống và ghép cải tạo cây điều, cây ăn trái... | Nhân giống và ghép cải tạo giống mới có năng suất, chất lượng cao. | Nhân giống và ghép cải tạo cây điều, cây ăn trái... | Các xã | 10 lớp | 116.000 | |||
VII | Huyện Thống Nhất | 2.320.000 |
|
|
| ||||
| Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, khoa học công nghệ, quy trình GAP, hữu cơ mã vùng trồng... | Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, khoa học công nghệ, quy trình GAP, hữu cơ mã vùng trồng... | Kỹ thuật trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh trên cây trồng và vật nuôi; tuyên truyền các chính sách lĩnh vực nông nghiệp: Luật trồng trọt. | Các xã | 200 lớp | 2.320.000 | Huyện Thống Nhất | Các ban ngành, Sở NN&PT NT | Ngân sách huyện |
VIII | Huyện Trảng Bom | 1.438.400 |
|
|
| ||||
1 | Tập huấn Quy trình canh tác hữu cơ trên cây trồng. | Chuyển giao kỹ thuật, khoa học công nghệ, quy trình canh tác hữu cơ đến nông dân. | Chuyển giao kỹ thuật, khoa học công nghệ, quy trình canh tác hữu cơ đến nông dân. | Các xã, thị trấn | 22 Lớp | 255.200 | Huyện Trảng Bom | Các ban ngành, Sở NN&PTNT | Ngân sách huyện |
2 | Tập huấn kỹ thuật cây trồng, vật nuôi. | Chuyển giao KHKT trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi đến nông dân. | Chuyển giao KHKT trồng trọt, BVTV, chăn nuôi đến nông dân. | Các xã, thị trấn | 12 Lớp | 139.200 | |||
3 | Tuyên truyền các văn bản, quy định mới về trồng trọt, BVTV. | Tuyên truyền cho CTV cơ sở, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến trồng trọt-BVTV. | Tập huấn nội dung các quy định mới về trồng trọt- BVTV,… | huyện | 4 lớp | 46.400 | |||
4 | Tập huấn về chăm sóc và phòng trừ dịch hại tổng hợp trên cây trồng, ứng phó biến đổi khí hậu. | Bảo vệ năng suất cây trồng (Giảm tối đa việc ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng do sinh vật hại, biến đổi khí hậu... gây ra). | Phòng chống dịch hại cây trồng, công tác sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn và hiệu quả, ứng phó biến đổi khí hậu... | Các xã | 66 lớp | 765.600 | |||
5 | Tập huấn chuyển giao KHKT cho nông dân vùng thực hiện mô hình. | Nắm bắt, và áp dụng hiệu quả các kỹ thuật Khoa học công nghệ vào trong sản xuất. | Tập huấn, hướng dẫn áp dụng thực hiện qui trình kỹ thuật của các mô hình nhân rộng. | Các xã | 20 lớp | 232.000 | |||
IX | Huyện Vĩnh Cửu | 2.714.400 |
|
|
| ||||
1 | Tập huấn quy trình canh tác hướng hữu cơ, hữu cơ trên các loại cây trồng. | Giúp người dân nắm bắt quy trình canh tác, nhân rộng mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ, hữu cơ trong trồng trọt. | Tổ chức các lớp tập huấn lý thuyết và hỗ trợ thực hành. | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 42 Lớp | 487.200 | Huyện Vĩnh Cửu | Các ban ngành, Sở NN&PT NT | Ngân sách huyện |
2 | Tập huấn mô hình canh tác công nghệ cao trong nhà màng, nhà lưới. | Học tập, chuyển giao ứng dụng quy trình canh tác công nghệ cao trong nhà màng, nhà lưới. | Triển khai quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật canh tác trong nhà màng, nhà lưới. | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 24 Lớp | 278.400 | |||
3 | Tập huấn ứng dụng chế phẩm sinh học, thuốc BVTV sinh học trong phòng, trừ sâu bệnh hại trên cây có múi. | Nông dân trồng cây có múi áp dụng rộng rãi để giảm thiểu ảnh hưởng sức khỏe. | Triển khai kiến thức, quy trình kỹ thuật sản xuất thuốc BVTV sinh học. | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 36 Lớp | 417.600 | Huyện Vĩnh Cửu | Các ban ngành, Sở NN&PTNT | Ngân sách huyện |
4 | Tập huấn nhân rộng mô hình nuôi thủy sản an toàn sinh học. | Hộ nuôi thủy sản nắm bắt quy trình đê nhân rộng. | Tập huấn, chuyển giao quy trình kỹ thuật. | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 24 Lớp | 278.400 | |||
5 | Tập huấn kỹ thuật xử lý rác thải hữu cơ và phụ phế phẩm trong nông nghiệp phục vụ sản xuất nông nghiệp và xử lý ô nhiễm môi trường. | Xử lý ô nhiễm môi trường và phục vụ sản xuất nông nghiệp. | Tập huấn, chuyển giao quy trình kỹ thuật và hỗ trợ thực hành. | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 36 Lớp | 417.600 | |||
6 | Tập huấn kỹ thuật nhân rộng mô hình ghép cải tạo giống xoài kém chất lượng sang giống xoài hiệu quả kinh tế cao. | Tăng dần diện tích xoài được chuyển đổi giống, nâng cao thu nhập cho bà con nông dân. | Tập huấn, chuyển giao quy trình kỹ thuật và hỗ trợ thực hành. | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 36 Lớp | 417.600 | |||
7 | Tập huấn ứng dụng chuyển đổi số trong sản xuất nông nghiệp. | Giúp nông dân tiếp cận, sử dụng công nghệ kỹ thuật số để tích hợp sản xuất nông nghiệp từ vùng canh tác, nuôi trồng đến người tiêu dùng. | Tập huấn, phổ biến, thảo luận, ứng dụng chuyển đổi số. | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 36 Lớp | 417.600 | Huyện Vĩnh Cửu | Các ban ngành, Sở NN&PTNT | Ngân sách huyện |
X | Huyện Xuân Lộc |
|
|
|
| 2.320.000 |
|
|
|
- | Tập huấn kỹ thuật. | Chuyển giao kỹ thuật, khoa học công nghệ, bảo vệ thực vật đến nông dân. | Kỹ thuật trồng, chăm sóc và phòng trị sâu, bệnh trên cây trông và vật nuôi. | Các xã, thị trấn | 200 Lớp | 2.320.000 | Huyện Xuân Lộc | Các ban ngành, Sở NN&PTNT | Ngân sách huyện |
XI | Huyện Định Quán |
|
|
| 1.914.000 |
|
|
| |
1 | Tập huấn | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về trồng trọt | Hướng dẫn kỹ thuật và thực hành | các xã, thị trấn | 55 Lớp | 638.000 | Huyện Định Quán | Các ban ngành, Sở NN&PTNT | Ngân sách huyện |
2 | Tập huấn | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về chăn nuôi | Hướng dẫn kỹ thuật và thực hành | các xã, thị trấn | 55 Lớp | 638.000 | |||
3 | Tập huấn | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về thủy sản | Hướng dẫn kỹ thuật và thực hành | các xã, thị trấn | 55 Lớp | 638.000 | |||
XII | Huyện Long Thành |
|
|
| 1.740.000 |
|
|
| |
1 | Tập huấn | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về trồng trọt | Hướng dẫn kỹ thuật và thực hành | các xã, thị trấn | 50 Lớp | 580.000 | Huyện Long Thành | Các ban ngành, Sở NN&PT NT | Ngân sách huyện |
2 | Tập huấn | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về chăn nuôi | Hướng dẫn kỹ thuật và thực hành | các xã, thị trấn | 50 Lớp | 580.000 | |||
3 | Tập huấn | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về thủy sản | Hướng dẫn kỹ thuật và thực hành | các xã, thị trấn | 50 Lớp | 580.000 | |||
TỔNG CỘNG |
|
|
| 1.989 Lớp | 25.172.186 |
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH ĐỒNG NAI NỘI DUNG THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN
(Kèm theo Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đvt: 1000 đồng
Stt | Nhiệm vụ thực hiện | Mục tiêu | Nội dung thực hiện | Địa điểm thực hiện | Quy mô 5 năm | Tổng kinh phí 5 năm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị Phối hợp | Ghi chú |
I | Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp tỉnh |
| 5.920.652 |
|
|
| |||
1 | Hội thảo cấp tỉnh. | Giới thiệu các mô hình chất lượng, mang lại hiệu quả kinh tế cao. | Tổ chức các đợt hội thảo cấp tỉnh đối với các nội dung về trồng trọt và chăn nuôi như: hội thảo về trồng bưởi hữu cơ, về lợn đen... | Tp Long Khánh, các huyện | 8 đợt | 498.000 | Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp tỉnh | Các ban ngành, Sở NN&PT NT Tp: Biên Hòa, Long Khánh và UBND các huyện | Ngân sách tỉnh |
2 | Hội thảo cấp huyện | Giới thiệu các mô hình chất lượng, mang lại hiệu quả kinh tế cao. | Tổ chức các đợt hội thảo cấp huyện đối với các nội dung về trồng trọt và chăn nuôi. | Tp Long Khánh và các huyện | 12 đợt | 303.000 | |||
3 | In tài liệu kỹ thuật | Cung cấp và hướng dẫn các kỹ thuật canh tác, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản cho người nông dân. | In 10 000 cuốn/5 năm. | Trung tâm dịch vụ nông nghiệp tỉnh | 10.000 cuốn | 100.000 | |||
4 | Học tập kinh nghiệm sản xuất | Tiếp thu và ứng dụng hiệu quả các mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả trong và ngoài tỉnh. | 20 chuyến/ 5 năm | Trong tỉnh và ngoài tỉnh | 20 chuyến | 2.800.000 | |||
5 | Chuyển đổi số trong công tác khuyến nông | Số hóa trong công tác khuyến nông | Trang bị các phòng học trực tuyến; cung cấp các dữ liệu về khuyến nông; công tác đào tạo. | Trung tâm dịch vụ nông nghiệp tỉnh | 36 đợt | 1.769.652 | |||
6 | Tổ chức Hội nghị tổng kết công tác khuyến nông hàng năm, sơ kết Chương trình Khuyến nông và tổng kết công tác Thông tin tuyên truyền 05 năm. | 6 đợt | 450.000 |
|
|
| |||
II | Thành phố Long Khánh |
|
|
| 320.000 |
|
|
| |
| Tham quan học tập mô hình sản xuất. | Học tập các mô hình mới có hiệu quả kinh tế đến nông dân. | Tham quan mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả. | Trong và ngoài tỉnh. | 8 chuyến | 320.000 | TP Long Khánh | Các ban ngành, Sở NN&PTNT | Ngân sách huyện |
III | Huyện Cẩm Mỹ |
|
|
| 175.000 |
|
|
| |
| Hội thảo tuyên truyền. | Quảng bá giới thiệu sản phẩm sầu riêng Cẩm Mỹ, Xây dựng thương hiệu, mã vạch, truy xuất nguồn gốc. | Xây dựng mô hình điểm. | Long Giao Nhân Nghĩa Xuân Quế Bảo Bình Xuân Bảo. | 5 Lớp | 175.000 | Huyện Cẩm Mỹ | Các ban ngành, Sở NN&PTNT | Ngân sách huyện |
IV | Huyện Nhơn Trạch |
|
|
| 72.000 |
|
|
| |
1 | Hội thảo nhân rộng mô hình. | Nhân rộng mô hình trồng trọt. | Học tập kinh nghiệm và phát triển. | Các xã, thị trấn | 10 Lớp | 48.000 | Huyện Nhơn Trạch | Các ban ngành, Sở NN&PTNT | Ngân sách huyện |
2 | Nhân rộng mô hình chăn nuôi. | Học tập kinh nghiệm và phát triển. | Các xã, thị trấn | 5 Lớp | 24.000 | ||||
V | Huyện Trảng Bom |
|
|
| 310.000 |
|
|
| |
1 | Học tập kinh nghiệm mô hình sản xuất. | Học tập các mô hình mới có hiệu quả kinh tế về cho nông dân ứng dụng. | Học tập kinh nghiệm sản xuất, các mô hình mới, mô hình có hiệu quả kinh tế cao. | Trong, và ngoài tỉnh. | 4 Chuyến | 250.000 | Huyện Trảng Bom | Các ban ngành, Sở NN&PTNT | Ngân sách huyện |
2 | Hội thảo đầu bờ. | Tuyên truyền , nhân rộng các nội dung mô hình thực hiện có hiệu quả. | Đánh giá, phổ biến kết quả các mô hình thực hiện đạt hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất, chăn nuôi tại địa phương. | Các xã, thị trấn. | 12 buổi | 60.000 | |||
VI | Huyện Vĩnh Cửu |
|
|
| 1.449.000 |
|
|
| |
1 | Hội thảo mô hình hiệu quả. | Phổ biến, giới thiệu, tuyên truyền kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của các mô hình nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao đến cho bà con nông dân. | Các mô hình sản xuất nông nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao. | Các xã, thị trấn. | 25 Lớp | 325.000 | Huyện Vĩnh Cửu | Các ban ngành, Sở NN&PT NT | Ngân sách huyện |
2 | Học tập kinh nghiệm mô hình sản xuất. | Học tập kinh nghiệm các mô hình mới có hiệu quả kinh tế đến nông dân. | Học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả. | Trong và ngoài tỉnh. | 10 Chuyến | 500.000 | |||
3 | Thông tin, tuyên truyền các chính sách hỗ trợ phát triển NN và NT. | Nông dân, các loại hình doanh nghiệp nắm vững các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp. | Tổ chức các lớp tập huấn, thông tin, tuyên truyền. | Các xã, thị trấn Vĩnh An. | 48 Lớp | 624.000 | |||
VII | Huyện Xuân Lộc |
|
|
| 150.000 |
|
|
| |
| Học tập kinh nghiệm sản xuất. | Học tập các mô hình mới có hiệu quả kinh tế đến nông dân. | Tham quan mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả. | Trong và ngoài tỉnh. | 10 Chuyến | 150.000 | Huyện Xuân Lộc | Sở NN&PTNT | Ngân sách huyện |
VIII | Huyện Thống Nhất |
|
|
| 150.000 |
|
|
| |
| Học tập kinh nghiệm sản xuất. | Học tập các mô hình mới có hiệu quả kinh tế đến nông dân. | Tham quan mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả. | Trong và ngoài tỉnh. | 10 Chuyến | 150.000 | Huyện Thống Nhất | Các ban ngành, Sở NN&PT NT | Ngân sách huyện |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 8.546.652 |
|
|
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH ĐỒNG NAI NỘI DUNG XÂY DỰNG VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đvt: 1.000 đồng
Stt | Nhiệm vụ thực hiện | Mục tiêu | Nội dung thực hiện | Địa điểm thực hiện | Quy mô 5 năm | Tổng kinh phí 5 năm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
I | Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp tỉnh |
|
| 22.377.693 |
|
|
| ||
1 | Trồng trọt bảo vệ thực vật |
|
|
| 4.504.581 |
|
|
| |
- | Xây dựng mô hình mẫu sản xuất rau công nghệ cao | Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ cao trong mô hình mẫu sản xuất rau công nghệ cao, góp phần phát triển nông nghiệp đô thị. | Xây dựng mô hình trình diễn, đào tạo tập huấn cho cán bộ công nhân, kiểm tra giám sát báo cáo kết quả dự án. | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp tỉnh | 1 MH | 2.000.469 |
|
|
|
- | Xây dựng mô hình các loại cây ăn quả theo hướng hữu cơ, VietGAP, đảm bảo chất lượng, đạt chuẩn xuất khẩu. | Chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới sản xuất các loại cây ăn quả theo tiêu chuẩn VietGAP bảo đảm an toàn chất lượng, tăng thu nhập cho người sản xuất. | Sản xuất các loại cây ăn quả chất lượng xuất khẩu theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP | Tp Long Khánh và các huyện trên địa bàn tỉnh. | 24 MH | 1.290.440 | Các ban ngành, Sở NN&PTNT và UBND các huyện. |
| |
- | Xây dựng mô hình các loại rau ăn lá, thân, quả theo hướng VietGAP và hướng hữu cơ | Tạo ra các sản phẩm an toàn không chứa kim loại nặng vi sinh vật gây bệnh, hàm lượng nitrat. | Áp dụng phương pháp canh tác rau thủy canh, nhà màng... | Tp Long Khánh và các huyện trên địa bàn tỉnh. | 9 MH | 88.000 | Các ban ngành, Sở NN&PTNT và UBND các huyện. |
| |
- | Xây dựng mô hình lúa giống mới và lúa theo hướng hữu cơ. | Nhân giống lúa mới tại địa phương đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp. Tạo ra sản phẩm lúa an toàn đạt chất lượng cao. | Nghiên cứu, chuyển giao kỹ thuật cho nông dân. | Long Thành, Xuân Lộc, Nhơn Trạch, Trảng Bom, Vĩnh Cửu. | 8 MH | 124.664 | Các ban ngành, Sở NN&PTNT và UBND các huyện: Long Thành, Xuân Lộc, Nhơn Trạch, Trảng Bom,Vĩnh Cửu. |
| |
- | Mô hình trồng cây công nghiệp ngắn ngày | Chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới sản xuất, nâng cao năng suất cây trồng và hạ giá thành sản phẩm. | Nghiên cứu, chuyển giao kỹ thuật cho nông dân | Tp Long Khánh và các huyện trên địa bàn tỉnh | 8 MH | 200.320 |
| ||
- | Mô hình trồng cây công nghiệp dài ngày | Chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới sản xuất, nâng cao năng suất cây trồng và hạ giá thành sản phẩm. | Nghiên cứu, chuyển giao kỹ thuật cho nông dân | Tp Long Khánh và các huyện trên địa bàn tỉnh | 24 MH | 800.688 |
| ||
2 | Chăn nuôi |
|
|
|
| 7.600.000 |
|
| |
- | Mô hình nuôi gà an toàn sinh học | Chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới sản xuất, nâng cao năng suất gia cầm. | Mô hình nuôi gà an toàn sinh học. | Tp Long Khánh và các huyện trên địa bàn tỉnh | 14 MH | 2.800.000 | Các ban ngành, Sở NN&PTNT và UBND huyện Tân Phú và Định Quán. |
| |
- | Xây dựng mô hình nuôi heo rừng lai theo hướng hữu cơ. | Tạo ra sản phẩm chất lượng đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. | - Khảo sát chọn hộ phù hợp để thực hiện. - Hướng dẫn xây dựng quy mô chuồng trại phù hợp. - Cung cấp con giống đạt chất lượng. - Nghiệm thu báo cáo kết quả. | Tp Long Khánh và các huyện trên địa bàn tỉnh | 12 MH | 4.800.000 | UBND các Tp Long Khánh và các huyện trên địa bàn tỉnh |
| |
3 | Thủy sản |
|
|
|
| 10.273.112 |
|
| |
- | Xây dựng mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng công nghệ cao | Nâng cao chất lượng sản phẩm, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người nông dân. | - Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh 2 giai đoạn bằng bể nổi. | Nhơn Trạch, Long Thành. | 8 MH | 5.440.000 | Các ban ngành, Sở NN&PTNT, UBND các huyện: Nhơn Trạch, Long Thành |
| |
- | Xây dựng mô hình nuôi lươn không bùn thương phẩm | Phục vụ phát triển nông nghiệp đô thị. | Nuôi lươn không bùn an toàn, hiệu quả. | Các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh. | 5 MH | 853.000 | UBND các huyện |
| |
- | Xây dựng mô hình nuôi tôm càng xanh toàn đực. | Nâng cao chất lượng sản phẩm, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người nông dân. | Mô hình nuôi tôm càng xanh toàn đực. | Nhơn Trạch, Long Thành, Định Quán, Vĩnh Cửu. | 7 MH | 2.142.000 | Các ban ngành, Sở NN&PTNT, UBND các huyện: Nhơn Trạch, Long Thành, Định Quán, Vĩnh Cửu. |
| |
- | Xây dựng mô hình nuôi bán thâm canh các loài cá bản địa có giá trị kinh tế cao | Nâng cao chất lượng sản phẩm, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người nông dân. | Mô hình nuôi bán thâm canh các loài cá bản địa có giá trị kinh tế cao. | Nhơn Trạch, Long Thành, Định Quán, Vĩnh Cửu. | 6 MH | 1.838.112 |
| Các ban ngành, Sở NN&PTNT, UBND các huyện: Nhơn Trạch, Long Thành, Định Quán, Vĩnh Cửu. |
|
III | Thành phố Biên Hòa | 1.160.000 |
|
|
| ||||
| Mô hình cây dược liệu cao An xoa, Xáo Tam phân, Sâm Bố chính. | Xây dựng mô hình hiệu quả trồng cây dược liệu An xoa, Xáo Tam phân, Sâm Bố chính gắn liên kết tiêu thụ. | Sản xuất cây cao An xoa, Xáo Tam phân, Sâm Bố chính. Thực hiện chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. | Long Thành, Thống Nhất. | 03 ha (1MH) | 1.160.000 | TP Biên Hòa | Các ban ngành, Sở NN&PTNT. | Ngân sách Thành phố |
IV | Thành phố Long Khánh | 1.284.000 |
|
|
| ||||
1 | Trồng trọt bảo vệ thực vật | 660.000 |
|
|
| ||||
- | Cây Bưởi. | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng đảm bảo an toàn. Cải tạo và nâng cao độ phì nhiêu của đất, chống xói mòn. | Nhân giống cây bằng phương pháp chiết. Áp dụng các phương pháp canh tác an toàn, hữu cơ. | Các phường, xã. | 2 ha (4MH) | 120.000 |
|
|
|
- | Cây ăn quả khác (Sầu riêng, mít, bơ...) 4 loại. | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng đảm bảo an toàn. Cải tạo và nâng cao độ phì nhiêu của đất, chống xói mòn. | Áp dụng các phương pháp canh tác an toàn, hữu cơ cải tạo đất. Áp dụng các biện pháp tổng hợp. | Các phường, xã. | 4 ha (8MH) | 240.000 | TP Long | Các ban ngành, Sở | Ngân sách |
- | Cây rau. | Tạo ra các sản phẩm an toàn không chứa kim loại nặng vi sinh vật gây bệnh, hàm lượng nitrat, không gây ô nhiễm môi trường,... | Áp dụng phương pháp canh tác rau thủy canh, tháp rau, với quy mô nhỏ, hộ gia đình tại đô thị không chiếm nhiều diện tích. | Các phường. | 1 ha (2MH) | 20.000 | Khánh | NN&PTNT. | Thành phố. |
- | Cây lúa. | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng đảm bảo an toàn. | Áp dụng canh tác nông nghiệp bền vững, hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. | Các phường, xã. | 4 ha (8MH) | 80.000 |
|
|
|
- | Nấm ăn. | - Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng đảm bảo an toàn. - Giảm thiểu sử dụng các loại hóa chất gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe người sản xuất, người tiêu dùng. | Áp dụng các phương pháp canh tác an toàn. Áp dụng các biện pháp tổng hợp; sử dụng các chế phẩm sinh học, các loại thuốc có nguồn gốc sinh học thảo mộc trong phòng trừ các loại sâu, bệnh gây hại. | Các phường, xã. | 1 ha (2MH) | 20.000 |
|
|
|
- | Phụ phế phẩm sau trồng nấm. | Tạo ra phân bón hữu cơ cải thiện dinh dưỡng cho đất; giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải sau nuôi trồng nấm gây ra. | Sử dụng chế phẩm sinh học xử lý phụ phế phẩm sau nuôi trồng nấm. | Các phường, xã. | 1 ha (2 MH) | 20.000 | TP Long Khánh | Các ban ngành, Sở NN&PTNT | Ngân sách Thành phố. |
- | Cây lan. | Phát triển loại hình lan cắt cành đạt hiệu quả kinh tế cao, phát triển nông nghiệp đô thị. | Xây dựng mô hình lan cắt cành. | Các phường, xã. | 0,5 ha (2 MH) | 40.000 | |||
- | Mô hình du lịch sinh thái vườn. | Nhân rộng mô hình sản xuất rau thủy canh trong nhà lưới, hoa lan, thanh long. | Xây dựng mô hình, viết bài, in tờ gấp nhân rộng mô hình. | Các phường, xã. | 4 ha (6 MH) | 120.000 | |||
2 | Chăn nuôi | 464.000 | |||||||
- | Nuôi bò. | Nâng cao chất lượng, giá trị đàn bò địa phương. | Nâng cao tầm vóc bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo và sử dụng thức ăn chế biến bằng phương pháp ủ chua. | Các phường, xã. | 20 con (4MH) | 80.000 | |||
- | Nuôi gà ta. | Nâng cao sức đề kháng, giảm mùi hôi, giảm chi phí. | Nuôi gà ta trên đệm lót sinh học. | Các phường, xã. | 8.000 con (16 MH) | 288.000 | |||
- | Nuôi dê. | Vỗ béo đàn dê. | Định lượng khẩu phần thức ăn bằng các loại thức ăn hỗn hợp và thức ăn ủ chua. | Các phường, xã. | 40 con (4MH) | 96.000 | |||
3 | Thủy sản | 160.000 |
|
|
| ||||
| Nuôi lươn. | Chuyển giao tiến bộ KHKT nuôi lươn. | Nuôi trên bể. | Các phường, xã. | 0,1 ha (12 MH) | 160.000 | TP Long Khánh | Các ban ngành, Sở NN&PTNT | Ngân sách Thành phố |
V | Huyện Cẩm Mỹ | 600.000 |
|
|
| ||||
- | Nhân rộng mô hình giống lúa mới. | Nhân giống lúa mới tại địa phương đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp. | Nghiên cứu, chuyển giao kỹ thuật cho nông dân. | Sông Ray | 5 ha (15 MH) | 600.000 | Huyện Cẩm Mỹ | Các ban ngành, Sở NN&PTNT. | Ngân sách huyện |
VI | Huyện Định Quán | 1.200.000 |
|
|
| ||||
1 | Trồng trọt bảo vệ thực vật |
| 500.000 |
|
|
| |||
- | Thâm canh cây bưởi. | Áp dụng kỹ thuật tổng hợp ứng dụng các chế phẩm sinh học phòng trừ sâu bệnh hại. | Các mô hình sản xuất theo hướng an toàn như xử lý sâu bệnh hại bằng các chế phẩm sinh học, bón phân cân đối. | Các Xã: Thanh Sơn, Phú Tân, Phú Vinh, Phú Hòa, Phú Túc. | 10 ha (10MH) | 300.000 | Huyện Định Quán | Các ban ngành, Sở NN&PTNT. | Ngân sách huyện |
- | Ghép cải tạo cây xoài. | Thay đổi giống xoài năng suất, chất lượng thấp sang các giống xoài năng suất chất lượng cao: như xoài Đài Loan, Xoài Cát Hòa Lộc,... | Các mô hình giúp nông dân biết cách ghép chuyển đổi các giống xoài có năng suất, chất lượng cao hơn giống xoài địa phương. | Xã Ngọc Định, La Ngà, Phú Ngọc, Thanh Sơn. | 5 ha (5MH) | 150.000 | |||
- | Mô hình thí điểm trồng rau Thủy canh trên diện tích nhỏ. | Những hộ có diện tích nhỏ vẫn có thể áp dụng mô hình này. | Giúp người nông dân có thể tận dụng diện tích nhỏ để canh tác và tăng thêm thu nhập. | Xã Gia Canh, Phú Lợi, Phú Vinh | 5 ha (5MH) | 50.000 | |||
2 | Chăn nuôi | 700.000 | |||||||
| Dê. | Hỗ trợ cách làm chuồng trại, chọn giống tốt, phòng trừ bệnh hại cho đàn dê, tận dụng phụ phế phẩm tự nhiên giảm chi phí trong chăn nuôi, tăng thu nhập cho người chăn nuôi. | Tận dụng công lao động nhàn rỗi trong việc kiếm thức ăn cho đàn dê, tăng khả năng nhận biết và phòng trị bệnh cho đàn dê. | Phú Hòa, Phú Lợi, Phú Tân, Gia canh. | 50 hộ (50 MH) | 500.000 | |||
| Bò. | Chọn những con bò nái nền tốt và khỏe mạnh, kết hợp phối tinh nhân tạo để cải thiện giống bò vàng địa phương như: tăng sản lượng thịt, tận dụng phụ phế phẩm tự nhiên giảm chi phí trong chăn nuôi, tăng thu nhập cho người chăn nuôi. | Thay đổi phương pháp nuôi, phương pháp phối giống theo tập quán trước đây của người nông dân. | Thanh Sơn, Ngọc Định, Gia Canh, Phú Ngọc, Phú Vinh. | 20 hộ (20 MH) | 200.000 | |||
VII | Huyện Long Thành | 1.660.000 |
|
|
| ||||
- | Cây mỳ. | Tạo ra giống sạch bệnh. | Xây dựng mô hình sản xuất mỳ, trong đó tập trung xử lý các nguồn bệnh để tạo ra giống sạch bệnh. | Các xã sản xuất mỳ. | 05 ha (5MH) | 600.000 | Huyện Long Thành | Các ban ngành, Sở NN&PTNT. | Ngân sách huyện |
- | Cây lúa. | Lúa sạch. | Xây dựng mô hình lúa hữu cơ kết hợp công nghệ sinh thái (đồng ruộng, bờ hoa). | Các xã sản xuất lúa. | 38 ha (5MH) | 760.000 | |||
- | Cây ăn trái. | Trái an toàn. | Xây dựng mô hình sản xuất cây ăn trái hữu cơ. | Các xã sản xuất cây ăn trái. | 5 ha (5MH) | 300.000 | |||
VIII | Huyện Nhơn Trạch | 3.181.900 |
|
|
| ||||
1 | Trồng trọt bảo vệ thực vật | 868.900 |
|
|
| ||||
- | Trồng Lúa. | Giống mới, cải tạo năng suất, chất lượng. | Hướng dẫn kỹ thuật và thực hành. | Các xã, Thị trấn. | 100 ha (100 MH) | 639.650 | Huyện Nhơn Trạch. | Các ban ngành, Sở NN&PTNT. | Ngân sách huyện |
- | Mô hình khảo nghiệm giống lúa. | Tạo ra sản phẩm an toàn, chất lượng tốt. | Hướng dẫn kỹ thuật trồng và chăm sóc. | 30 ha (30MH) | 191.900 | ||||
- | Trồng rau sạch (rau ăn lá) | Nâng cao năng suất. | Hỗ trợ giống và vật tư. | 10 ha (10MH) | 37.350 | ||||
2 | Chăn nuôi | 2.188.000 |
|
|
| ||||
| Nuôi bò. | Cải thiện kinh tế và giảm nghèo. | Hỗ trợ con giống. | Các xã, thị trấn. | 125 con (25 MH) | 1.384.000 | Huyện Nhơn Trạch. | Các ban ngành, Sở NN&PTNT. | Ngân sách huyện |
| Nuôi Gà. | Cải thiện kinh tế và giảm nghèo. | Hỗ trợ giống và vật tư. | Các xã, thị trấn. | 100.000 con (5MH) | 804.000 | |||
3 | Thủy sản | 125.000 |
|
|
| ||||
| Tôm thẻ chân trắng công nghệ cao (CPF). | Nhằm nhân rộng mô hình. | Học tập kinh nghiệm và phát triển. | Xã Phước An. | 1.000ha (5MH) | 125.000 |
|
|
|
IX | Huyện Tân Phú |
|
|
|
| 6.470.000 |
|
|
|
- | Trồng lúa hữu cơ. | Xây dựng cánh đồng lúa, gạo sạch, an toàn. |
|
| 40 ha | 600.000 | Huyện Tân Phú. | Các ban ngành, Sở NN&PTNT. | Ngân sách huyện |
- | Trồng măng tây hữu cơ. | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất pha cát, lúa 01 vụ. |
|
| 10 ha (10MH) | 150.000 | |||
- | Trồng sầu riêng, bưởi GlobalGAP. | Sản xuất CAQ sạch, an toàn. |
|
| 80 MH | 3.200.000 | |||
- | Xây dựng vườn giống đầu dòng trên cây ăn trái. | Tạo nguồn giống chất lượng để cải tạo năng suất, chất lượng nông sản. |
|
| 8 Mô hình | 120.000 | |||
- | Sản xuất lúa giống xác nhận. | Tạo nguồn giống lúa xác nhận có chất lượng. |
|
| 40 MH | 800.000 | |||
- | Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm nông nghiệp (rơm, rạ, bèo lục bình...). | Tận dụng phụ phế phẩm nông nghiệp để làm phân bón hữu cơ, vi sinh phục vụ sản xuất. |
|
| 1000 tấn (1MH) | 1.000.000 | |||
- | Phun thuốc phòng trừ dịch bệnh bằng máy bay không người lái trên cây Lúa. |
|
| 100 ha (1MH) | 300.000 | ||||
- | Phun thuốc phòng trừ dịch bệnh bằng máy bay không người lái trên cây ăn quả. |
|
| 100 ha (1MH) | 300.000 | ||||
X | Huyện Thống Nhất |
| 3.543.095 |
|
|
| |||
1 | Trồng trọt bảo vệ thực vật |
|
|
| 2.089.975 |
|
|
| |
- | Thâm canh cây Bơ. | Đẩy mạnh việc chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật mới. | Thâm canh và ghép cải tạo. | Quang Trung | 4 ha (4MH) | 87.496 | Huyện Thống Nhất | Các ban ngành, Sở NN&PTNT. | Ngân sách huyện |
- | Thâm canh cây Bưởi. | Đẩy mạnh việc chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật mới. | Sản xuất bưởi theo hướng hữu cơ kết hợp bao trái. | Hưng Lộc | 4 ha (4MH) | 118.716 | |||
- | Thâm canh Thanh Long. | Đẩy mạnh việc chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật mới. | MH sản xuất theo hướng hữu cơ. | Hưng Lộc | 4 ha (4MH) | 126.500 | |||
- | Thâm canh sầu riêng. | Nâng cao chất lượng nông sản, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. | MH sản xuất hữu cơ. | Quang Trung | 4 ha (4MH) | 79.555 | |||
- | Thâm canh cây Chôm chôm. | Tạo ra sản phẩm an toàn và chất lượng. | MH thâm canh chôm chôm theo hướng hữu cơ. | Quang Trung | 4 ha (4 MH) | 71.476 | |||
- | Cây khoai mì. | Quản lý dịch hại tổng hợp nhằm giảm thiểu thiệt hại do bệnh khảm lá gây hại. | Quản lý sự lây lan của dịch hại, hướng tới nguồn giống sạch bệnh, ổn định năng suất. | Hưng Lộc | 4 ha (4 MH) | 87.516 | |||
- | Thâm canh cây Mít. | Thâm canh và quản lý dịch hại tổng hợp bệnh xơ đen trên cây mít. | Giảm thiểu sự thiệt hại về kinh tế do bệnh xơ đen gây ra. | Hưng Lộc | 4 ha (4 MH) | 118.716 | |||
- | Mô hình dẫn dụ và diệt ruồi vàng bằng chế phẩm sinh học. | Dùng chế phẩm sinh học để dẫn dụ và diệt ruồi vàng gây hại trên các loại cây ăn trái. | Dẫn dụ và diệt ruồi vàng bằng chế phẩm sinh học. | Huyện | 20 ha (100 MH) | 200.000 | |||
- | Sản xuất trồng trọt theo hướng hữu cơ. | Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, khoa học công nghệ. | Sản xuất trồng trọt theo hướng hữu cơ sử dụng các chế phẩm sinh học. | Các xã | 25 Mô hình | 700.000 | |||
- | Sản xuất theo tiêu chuẩn GAP trong lĩnh vực trồng trọt. | Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, khoa học công nghệ. | Sản xuất theo tiêu chuẩn GAP trong lĩnh vực trồng trọt. | Các xã | 100 ha (7MH) | 500.000 | |||
2 | Chăn nuôi | 1.453.120 |
|
|
| ||||
- | Nuôi bò. | Chuyển giao tiến bộ KHKT trong công tác chăn nuôi. | Hỗ trợ cải tạo bò. | Các xã | 80 con/5 năm (10MH) | 164.320 | Huyện Thống Nhất | Các ban ngành, Sở NN&PTNT. | Ngân sách huyện |
- | Nuôi heo. | Chuyển giao tiến bộ KHKT trong công tác chăn nuôi. | Nuôi heo an toàn sinh học. | Huyện | 50 con/5 năm (5MH) | 825.000 | |||
- | Nuôi vịt. | Chuyển giao tiến bộ KHKT trong công tác chăn nuôi. | Nuôi vịt ATSH. | Các xã | 2000 con/5 năm (5 MH) | 53.800 | |||
- | Xử lý chất thải trong chăn nuôi. | Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, khoa học công nghệ. | Xử lý chất thải trong chăn nuôi bằng chế phẩm sinh học. | Các xã | 50 Mô hình | 160.000 | |||
- | Sản xuất theo tiêu chuẩn GAP trong lĩnh vực chăn nuôi. | Chuyển giao tiến bộ KHKT trong công tác chăn nuôi. | Sản xuất theo tiêu chuẩn GAP trong lĩnh vực chăn nuôi heo, gà. | Các xã | 50 Mô hình | 250.000 | |||
XI | Huyện Trảng Bom | 1.036.000 |
|
|
| ||||
1 | Trồng trọt bảo vệ thực vật |
|
|
| 816.000 |
|
|
| |
- | Thâm canh cây Bưởi. | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, an toàn; từng bước hình thành vùng sản xuất nông nghiệp bền vững. | Áp dụng các biện pháp canh tác an toàn, hướng hữu cơ; áp dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp, sử dụng các chế phẩm sinh học, các thuốc có nguồn gốc sinh học, thảo mộc. | Các xã, thị trấn. | 8 ha (8MH) | 248.000 | Huyện Trảng Bom | Các ban ngành, Sở NN&PTNT. | Ngân sách huyện |
- | Thâm canh Điều. | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, an toàn; từng bước hình thành vùng sản xuất nông nghiệp bền vững. | Áp dụng các biện pháp canh tác an toàn, hướng hữu cơ; áp dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp, sử dụng các chế phẩm sinh học, thảo mộc. | Các xã, thị trấn. | 4 ha (4MH) | 84.000 | |||
- | Thâm canh cây chuối. | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, an toàn; từng bước hình thành vùng sản xuất nông nghiệp bền vững. | Áp dụng các biện pháp canh tác an toàn, hướng hữu cơ; áp dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp, sử dụng các chế phẩm sinh học, thảo mộc. | Các xã, thị trấn. | 8 ha (8MH) | 376.000 | |||
- | Thâm canh cây cây ca cao | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, an toàn; từng bước hình thành vùng sản xuất nông nghiệp bền vững. | Áp dụng các biện pháp canh tác an toàn, hướng hữu cơ; áp dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp, sử dụng các chế phẩm sinh học, thảo mộc. | Các xã, thị trấn. | 4 ha (4MH) | 108.000 | |||
2 | Chăn nuôi | 220.000 |
|
|
| ||||
- | Chăn nuôi gà. | Cải thiện kinh tế và giảm nghèo. | Hỗ trợ giống và vật tư. |
| 5 Mô hình | 220.000 |
|
|
|
XII | Huyện Vĩnh Cửu |
|
|
|
| 2.360.000 |
|
|
|
- | Thâm canh các loài cây có múi. | Tạo ra sản phẩm nông nghiệp có năng suất, chất lượng đảm bảo an toàn; Giảm thiểu sử dụng các loại hóa chất gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe người sản xuất, người tiêu dùng. | Áp dụng các biện pháp canh tác an toàn, hướng hữu cơ; áp dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp, sử dụng các chế phẩm sinh học, các thuốc có nguồn gốc sinh học, thảo mộc. | Các xã trên địa bàn. | 5 ha (10MH) | 640.000 | Huyện Vĩnh Cửu. | Các ban ngành, Sở NN&PTNT. | Ngân sách huyện |
- | Thâm canh cây Xoài. | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng đảm bảo an toàn. Cải tạo và nâng cao độ phì nhiêu của đất, chống xói mòn. | Áp dụng các biện pháp canh tác an toàn, hướng hữu cơ; áp dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp, sử dụng các chế phẩm sinh học, các thuốc có nguồn gốc sinh học, thảo mộc. | Các xã, thị trấn. | 2,5ha (5MH) | 325.000 | |||
- | Thâm canh cây Lúa. | Nhân rộng mô hình sử dụng các giống lúa mới chất lượng cao theo hướng an toàn. | Áp dụng các biện pháp canh tác an toàn, hướng hữu cơ; áp dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp, sử dụng các chế phẩm sinh học, các thuốc có nguồn gốc sinh học, thảo mộc. | Các xã có trồng lúa trên địa bàn. | 5 ha (5MH) | 90.000 | |||
- | Cây rau. | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng đảm bảo an toàn. Giảm thiểu sử dụng các loại hóa chất gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe người sản xuất, người tiêu dùng. | Áp dụng các biện pháp canh tác an toàn, hướng hữu cơ; áp dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp, sử dụng các chế phẩm sinh học, các thuốc có nguồn gốc sinh học, thảo mộc. | Các xã, thị trấn. | 1 ha (5MH) | 175.000 | |||
- | Xử lý rác thải hữu cơ và phụ phế phẩm nông nghiệp. | Tận dụng nguồn phụ phẩm nông nghiệp và rác thải hữu cơ sản xuất phân bón hữu cơ sinh học. | Ứng dụng ruồi lính đen, các chế phẩm sinh học để thực hiện. | Các xã, thị trấn Vĩnh An. | 6 mô hình | 180.000 | |||
- | Phòng, trừ sâu bệnh hại bằng chế phẩm sinh học. | Đánh giá hiệu quả mô hình để nhân rộng trên địa bàn. | Ứng dụng thuốc BVTV tự sản xuất và các thuốc sinh học thương mại. | Các xã, thị trấn Vĩnh An. | 3 ha (6MH) | 300.000 | Huyện Vĩnh Cửu. | Các ban ngành, Sở NN&PTNT | Ngân sách huyện |
- | Nông nghiệp đô thị. | Đánh giá hiệu quả mô hình nông nghiệp, nhân rộng trên địa bàn huyện. | Chọn mô hình nông nghiệp đô thị phù hợp với thế mạnh, định hướng phát triển nông nghiệp đô thị. | Các xã, thị trấn Vĩnh An. | 5 mô hình | 250.000 | |||
- | Ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt. | Đánh giá hiệu quả mô hình nông nghiệp, nhân rộng trên địa bàn huyện. | Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ cao phù hợp với xu thế phát triển sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao. | Các xã, thị trấn Vĩnh An. | 2 mô hình | 400.000 | |||
XIII | Huyện Xuân Lộc | 2.975.000 |
|
|
| ||||
1 | Trồng trọt bảo vệ thực vật | 1.225.000 |
|
|
| ||||
- | Thâm canh cây tiêu. | Góp phần canh tác hồ tiêu bền vững, áp dụng kỹ thuật tổng hợp, ứng dụng chế phẩm sinh học Trichoderma để phòng trừ bệnh chết nhanh, chết chậm; liên kết sản xuất hồ tiêu hữu cơ. | Thực hiện canh tác bền vững cây hồ tiêu, canh tác hữu cơ; xử lý đất, bố trí cây trồng vào vị trí cây tiêu bị chết; nhân giống tiêu địa phương. | Các xã | 5 ha (10MH) | 350.000 | Huyện xuân Lộc | Các ban ngành, Sở NN&PTNT. | Ngân sách huyện |
- | Thâm canh cây xoài. | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng đảm bảo an toàn. Giảm thiểu sử dụng các loại hóa chất gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khỏe người sản xuất, người tiêu dùng. | Áp dụng các phương pháp canh tác theo hướng hữu cơ cải tạo đất. Áp dụng các biện pháp tổng hợp; sử dụng các chế phẩm sinh học, thuốc thảo mộc, thuốc có độ an toàn cao trong phòng trừ các loại sâu, bệnh hại cây trồng. | Các xã. | 5 ha (10MH) | 375.000 | |||
- | Thâm canh cây rau. | Tạo ra các sản phẩm an toàn không chứa kim loại nặng vi sinh vật gây bệnh, hàm lượng nitrat. | Áp dụng phương pháp canh tác rau hữu cơ, sử dụng các chế phẩm sinh học trong canh tác, bón phân hữu cơ vi sinh đã qua xử lý. | Các xã, thị trấn. | 1 ha (5 MH) | 300.000 | Huyện xuân Lộc | Các ban ngành, Sở NN&PTNT | Ngân sách huyện |
- | Thâm canh cây lúa. | Tạo ra sản phẩm an toàn, chất lượng, thân thiện môi trường, tiến tới một nền nông nghiệp sạch, an toàn, tăng cường sử dụng phân hữu cơ hoai mục đã qua xử lý, thuốc BVTV có gốc sinh học trong sản xuất lúa. | Áp dụng hình thức canh tác nông nghiệp bền vững, tăng sử dụng phân bón hữu cơ hoai mục đã qua xử lý, sử dụng các thuốc BVTV sinh học, hạn chế tối đa các chất điều hòa sinh trưởng của cây trồng, duy trì độ phì nhiêu cho đất, bảo vệ cây trồng và môi trường, tăng nguồn thiên dịch. | Các xã, thị trấn. | 5 ha (10MH) | 200.000 | |||
2 | Chăn nuôi |
|
|
|
| 1.750.000 | |||
- | Nuôi bò. | Nâng cao chất lượng, giá trị đàn bò địa phương. | Nâng cao tầm vóc bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo sử dụng các giống bò chuyên thịt (02 mô hình). | Các xã. | 20 con/ mô hình (5 MH) | 100.000 | |||
- | Nuôi bò. | Vỗ béo đàn bò. | Cung cấp khẩu phần thức ăn bằng các loại thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho bò vỗ béo (02 mô hình). | Các xã. | 20 con/ mô hình (5MH) | 900.000 | |||
- | Nuôi trùn quế. | Nuôi trùn quế làm thức ăn chăn nuôi. | Xây dựng nhà và mua vật tư, nguyên liệu, con giống (thực hiện 03 mô hình). | Các xã, thị trấn. | 40 con (5MH) | 750.000 | |||
TỔNG CỘNG |
|
| 47.847.688 |
|
|
|
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG ĐỊA PHƯƠNG 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH ĐỒNG NAI ĐƠN VỊ THỰC HIỆN: UBND CÁC HUYỆN; THÀNH PHỐ: BIÊN HÒA VÀ LONG KHÁNH
(Kèm theo Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đvt: 1000 đồng
Stt | Lĩnh vực/ Nhiệm vụ thực hiện | Mục tiêu | Nội dung thực hiện | Địa điểm thực hiện | Đơn vị chủ trì | Quy mô 5 năm | Kinh phí thực hiện | Tổng kinh phí 5 năm | Tiến độ thực hiện | ||||
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | |||||||||
I | THÀNH PHỐ BIÊN HÒA |
|
|
|
| 580.000 | 603.200 | 23.200 | 23.200 | 23.200 | 1.252.800 |
| |
1 | Tập huấn kỹ thuật |
|
|
|
| 0 | 23.200 | 23.200 | 23.200 | 23.200 | 92.800 |
| |
- | Kỹ thuật trồng và chăm sóc lúa theo hướng hữu cơ | Hỗ trợ kỹ thuật các hộ sản xuất lúa trên địa bàn | Tập huấn khuyến nông | Phường Phước Tân | TP Biên Hòa | 3 Lớp | 0 | 0 | 11.600 | 11.600 | 11.600 | 34.800 | 1-2 lớp/năm Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện |
- | Kỹ thuật trồng rau theo tiêu chuẩn VietGap | Nâng cao kỹ thuật trồng rau, Chất lượng rau trồng được nâng cao và ổn định | Tập huấn khuyến nông, hướng dẫn quy trình kỹ thuật theo chuẩn VietGap | Các phường: Tân Phong, Trảng Dài | 5 Lớp | 0 | 23.200 | 11.600 | 11.600 | 11.600 | 58.000 | ||
2 | Xây dựng và nhân rộng mô hình |
|
|
| 580.000 | 0 | 0 | 0 | 1.160.000 | ||||
- | Mô hình cây dược liệu cao an xoa | Xây dựng mô hình hiệu quả trồng cây dược liệu an xoa gắn liên kết tiêu thụ | Sản xuất cây cao an xoa, thực hiện chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cây an xoa | Phường Tam Phước | 03 ha (1MH) | 580.000 | 580.000 | 0 | 0 | 0 | 1.160.000 | ||
II | THÀNH PHỐ LONG KHÁNH |
|
|
| 0 | 744.000 | 754.000 | 754.000 | 744.000 | 2.996.000 |
| ||
1 | Tập huấn kỹ thuật | Chuyển giao kỹ thuật, khoa học công nghệ, bảo vệ thực vật đến nông dân | Kỹ thuật trồng, chăm sóc và phòng trị sâu, bệnh trên cây trồng và vật nuôi | Các phường xã | TP Long Khánh | 120 lớp | 0 | 348.000 | 348.000 | 348.000 | 348.000 | 1.392.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện |
2 | Xây dựng và nhân rộng mô hình |
|
| 0 | 316.000 | 326.000 | 326.000 | 316.000 | 1.284.000 | ||||
a | Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
|
| 0 | 160.000 | 170.000 | 170.000 | 160.000 | 660.000 |
| |||
- | Cây Bưởi | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng đảm bảo an toàn. | Nhân giống cây bằng pp chiết. Áp dụng các phương pháp canh tác an toàn, hữu cơ. | Các phường, xã | 2 ha (4MH) | 0 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 120.000 |
| |
- | Cây ăn quả khác (Sầu riêng, mít, bơ...) 4 loại | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng đảm bảo an toàn. | Áp dụng các phương pháp canh tác an toàn, hữu cơ cải tạo đất. | Các phường, xã | 4 ha (8MH) | 0 | 60.000 | 60.000 | 60.000 | 60.000 | 240.000 |
| |
- | Cây rau | Tạo ra các sản phẩm an toàn không chứa kim loại nặng vi sinh vật gây bệnh. | Áp dụng phương pháp canh tác rau thủy canh,tháp rau, với quy mô nhỏ. | Các phường | 2 mô hình | 0 | 0 | 0 | 10.000 | 10.000 | 20.000 |
| |
- | Cây lúa | Tạo ra sản phẩm có năng suất, an toàn. | Áp dụng nông nghiệp bền vững. | Các phường xã | 4 ha (8MH) | 0 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 80.000 |
| |
- | Nấm ăn | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng đảm bảo an toàn. | Áp dụng các phương pháp canh tác an toàn. | Các phường, xã | 2 mô hình | 0 | 0 | 0 | 10.000 | 10.000 | 20.000 |
| |
- | Phụ phế phẩm sau trồng nấm | Tạo ra phân bón hữu cơ cải thiện dinh dưỡng cho đất. | Sử dụng chế phẩm sinh học xử lý phụ phế phẩm sau nuôi trồng nấm. | Các phường, xã | 2 mô hình | 0 | 0 | 10.000 | 10.000 | 0 | 20.000 |
| |
- | Cây lan | Phát triển loại hình lan cắt cành đạt hiệu quả kinh tế cao, phát triển nông nghiệp đô thị. | Xây dựng mô hình lan cắt cành. | Các phường, xã | 2 mô hình | 0 | 20.000 | 20.000 | 0 | 0 | 40.000 |
| |
- | Mô hình du lịch sinh thái vườn | Tạo vườn cây an toàn. | Hướng nông dân sản xuất hữu cơ. | Các phường, xã | 4 ha | 0 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 120.000 |
| |
b | Chăn nuôi |
|
|
|
| 0 | 116.000 | 116.000 | 116.000 | 116.000 | 464.000 |
| |
- | Nuôi bò | Nâng cao chất lượng, giá trị đàn bò địa phương | Nâng cao tầm vóc bằng PP thụ tinh nhân tạo và sử dụng thức ăn chế biến bằng PP ủ chua. | Các phường xã | 20 con (4 MH) | 0 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 80.000 |
| |
- | Nuôi gà ta | Nâng cao sức đề kháng, | Nuôi gà ta trên đệm lót sinh học | Các phường xã | 16 MH | 0 | 72.000 | 72.000 | 72.000 | 72.000 | 288.000 |
| |
- | Nuôi dê | Vỗ béo đàn dê | Định lượng khẩu phần thức ăn bằng các loại thức ăn hỗn hợp và thức ăn ủ chua | Các phường, xã | 40 con (4 MH) | 0 | 24.000 | 24.000 | 24.000 | 24.000 | 96.000 |
| |
c | Thủy sản |
|
|
|
| 0 | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 160.000 |
| |
- | Nuôi lươn | Chuyển giao tiến bộ KHKT nuôi lươn | Nuôi trên bể | Hàng Gòn, Bàu Trâm, Phường Xuân Tân, Phường Bảo Vinh | 12 MH | 0 | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 160.000 |
| |
3 | Thông tin tuyên truyền |
|
|
|
| 0 | 80.000 | 80.000 | 80.000 | 80.000 | 320.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | |
- | Tham quan học tập mô hình sản xuất | Học tập các mô hình mới có hiệu quả kinh tế đến nông dân | Tham quan mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả | Trong và ngoài tỉnh |
| 8 chuyến | 0 | 80.000 | 80.000 | 80.000 | 80.000 | 320.000 |
|
III | Huyện Cẩm Mỹ |
|
|
|
| 155.000 | 1.001.800 | 932.200 | 932.200 | 909.000 | 3.930.200 |
| |
1 | Tập huấn kỹ thuật |
|
| Cẩm Mỹ |
| 0 | 846.800 | 777.200 | 777.200 | 754.000 | 3.155.200 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | |
- | Mô hình phát triển cây dược liệu | Chọn giống, loại cây trồng phù hợp tại địa phương | Tập huấn | Toàn huyện (13 xã) | 39 Lớp |
| 116.000 | 116.000 | 116.000 | 104.400 | 452.400 |
| |
- | Mô hình sản xuất rau sạch | Xây dựng vùng sản xuất rau ATTP | Tập huấn chuyển giao công nghệ. | Xuân Đông Xuân Tây | 13 Lớp | 0 | 46.400 | 34.800 | 34.800 | 34.800 | 150.800 |
| |
- | Mô hình ứng dụng công nghệ sinh học trong trồng trọt | Cải tạo đất, giảm chi phí đầu vào tăng thu nhập cho nông dân. | Tập huấn ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào thực tế sản xuất. | Toàn huyện (13 xã) | 65 Lớp | 0 | 197.200 | 185.600 | 185.600 | 185.600 | 754.000 |
| |
- | Mô hình sản xuất bơ chất lượng cao | Chọn giống, xây dựng vùng sản xuất bơ chất lượng cao. | Tập huấn, tuyên truyền xây dựng quy trình VietGAP... | Xã Xuân Bảo | 5 Lớp | 0 | 23.200 | 11.600 | 11.600 | 11.600 | 58.000 |
| |
- | Mô hình canh tác hồ tiêu bền vững | Tác động các biện pháp kỹ thuật để sx cây tiêu bền vững | Tập huấn, chuyển giao quy trình | Lâm San Sông Ray Bảo Bình | 15 Lớp | 0 | 46.400 | 46.400 | 46.400 | 34.800 | 174.000 |
| |
- | Mô hình cải tạo chất lượng đàn dê, bò tại địa phương | Chọn giống phù hợp, tăng hiệu quả chăn nuôi | Tập huấn, hội thảo Chuyển giao công nghệ | Toàn huyện (13 xã) | 65 Lớp | 0 | 197.200 | 185.600 | 185.600 | 185.600 | 754.000 |
| |
- | Mô hình chăn nuôi gia súc, gia cầm ATSH | Giảm thiểu ô nhiễm môi trường tăng hiệu quả chăn nuôi | Tập huấn, hội thảo Chuyển giao công nghệ | Toàn huyện (13 xã) | 65 Lớp | 0 | 197.200 | 185.600 | 185.600 | 185.600 | 754.000 |
| |
- | Mô hình nuôi cá nước ngọt VietGAP | Nhân rộng nuôi cá VietGAP | Tập huấn, hội thảo. | Sông Ray | 5 Lớp | 0 | 23.200 | 11.600 | 11.600 | 11.600 | 58.000 |
| |
2 | Xây dựng và nhân rộng mô hình |
| 0 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 600.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | ||||
| Nhân rộng mô hình giống lúa mới | Nhân giống lúa mới tại địa phương. | Chuyển giao kỹ thuật cho nông dân | xã Sông Ray | 5 ha (15 MH) | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 600.000 |
| |
3 | Thông tin tuyên truyền |
|
| 35.000 | 35.000 | 35.000 | 35.000 | 35.000 | 175.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | |||
- | Xây dựng thương hiệu, mã vạch, truy suất nguồn gốc cây sầu riêng | Quảng bá giới thiệu sp sầu riêng Cẩm Mỹ | Tuyên truyền, tập huấn, xây dựng mô hình điểm... | Long Giao Nhân Nghĩa Xuân Quế Bảo Bình Xuân Bảo | 5 Lớp | 35.000 | 35.000 | 35.000 | 35.000 | 35.000 | 175.000 |
| |
IV | HUYỆN ĐỊNH QUÁN |
|
|
|
| 240.000 | 240.000 | 240.000 | 240.000 | 240.000 | 3.114.000 |
| |
1 | Tập huấn kỹ thuật |
|
|
|
| 0 | 522.000 | 522.000 | 522.000 | 348.000 | 1.914.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | |
| Tập huấn | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về trồng trọt | Hướng dẫn kỹ thuật và thực hành | các xã, thị trấn |
| 55 Lớp | 0 | 174.000 | 174.000 | 174.000 | 116.000 | 638.000 |
|
| Tập huấn | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về chăn nuôi | Hướng dẫn kỹ thuật và thực hành | các xã, thị trấn |
| 55 Lớp | 0 | 174.000 | 174.000 | 174.000 | 116.000 | 638.000 |
|
| Tập huấn | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về thủy sản | Hướng dẫn kỹ thuật và thực hành | các xã, thị trấn |
| 55 Lớp | 0 | 174.000 | 174.000 | 174.000 | 116.000 | 638.000 |
|
2 | Xây dựng và nhân rộng mô hình |
|
|
| 240.000 | 240.000 | 240.000 | 240.000 | 240.000 | 1.200.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | ||
a | Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
|
|
| 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 500.000 |
| ||
- | Thâm canh cây bưởi | Áp dụng kỹ thuật tổng hợp ứng dụng các chế phẩm sinh học phòng trừ sâu bệnh hại | Các mô hình sản xuất theo hướng an toàn. | Xã Thanh Sơn, Phú Tân, Phú Vinh, Phú Hòa, Phú Túc | Định Quán | 10 ha (10 MH) | 60.000 | 60.000 | 60.000 | 60.000 | 60.000 | 300.000 |
|
- | Ghép cải tạo cây xoài | Thay đổi giống xoài năng suất, chất lượng thấp sang các giống xoài năng suất chất lượng cao. | Các mô hình giúp nông dân biết cách ghép chuyển đổi các giống xoài có năng suất. | Xã Ngọc Định, La Ngà, Phú Ngọc, Thanh Sơn | 5 ha (5MH) | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 150.000 |
| |
- | MH thí điểm trồng rau Thủy canh trên diện tích nhỏ | Những hộ có diện tích nhỏ vẫn có thể áp dụng mô hình này | Giúp người nông dân có thể tận dụng diện tích nhỏ để canh tác và tăng thêm thu nhập | Xã Gia Canh, Phú Lợi, Phú Vinh | 5 ha (5MH) | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 50.000 |
| |
b | Chăn nuôi |
|
|
|
| 140.000 | 140.000 | 140.000 | 140.000 | 140.000 | 700.000 |
| |
- | Dê | Hỗ trợ cách làm chuồng trại, chọn giống tốt, phòng trừ bệnh hại cho đàn dê. | Tăng khả năng nhận biết và phòng trị bệnh cho đàn dê | Phú Hòa, Phú Lợi, Phú Tân, Gia canh | 50 hộ (50 MH) | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 500.000 |
| |
- | Bò | Chọn những con bò nái nền tốt và khỏe mạnh, kết hợp phối tinh nhân tạo để cải thiện giống bò vàng địa phương. | Thay đổi phương pháp nuôi, phương pháp phối giống theo tập quán trước đây của người nông dân | Thanh Sơn, Ngọc Định, Gia Canh, Phú Ngọc, Phú Vinh | 20 hộ (20 MH) | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 200.000 |
| |
V | HUYỆN LONG THÀNH |
|
|
|
| 160.000 | 180.000 | 280.000 | 420.000 | 620.000 | 3.400.000 |
| |
1 | Tập huấn kỹ thuật |
|
|
|
| 0 | 522.000 | 522.000 | 348.000 | 348.000 | 1.740.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | |
| Tập huấn | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về trồng trọt | Hướng dẫn kỹ thuật và thực hành | các xã, thị trấn |
| 50 Lớp | 0 | 174.000 | 174.000 | 116.000 | 116.000 | 580.000 |
|
| Tập huấn | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về chăn nuôi | Hướng dẫn kỹ thuật và thực hành | các xã, thị trấn |
| 50 Lớp | 0 | 174.000 | 174.000 | 116.000 | 116.000 | 580.000 |
|
| Tập huấn | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về thủy sản | Hướng dẫn kỹ thuật và thực hành | các xã, thị trấn |
| 50 Lớp | 0 | 174.000 | 174.000 | 116.000 | 116.000 | 580.000 |
|
2 | Xây dựng và nhân rộng mô hình |
|
|
| 160.000 | 180.000 | 280.000 | 420.000 | 620.000 | 1.660.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | ||
- | Cây mỳ | Tạo ra giống sạch bệnh | Tập trung xử lý các nguồn bệnh để tạo ra giống sạch bệnh | Các xã sản xuất mỳ | Long Thành | 05 ha (5 MH) | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 120.000 | 600.000 |
|
- | Cây lúa | Lúa sạch | Xây dựng mô hình lúa hữu cơ kết hợp công nghệ sinh thái (đồng ruộng, bờ hoa) | Các xã sản xuất lúa | 38 ha (5 MH) | 20.000 | 40.000 | 100.000 | 200.000 | 400.000 | 760.000 |
| |
- | Cây ăn trái | Trái an toàn | Xây dựng mô hình sản xuất cây ăn trái hữu cơ | Các xã sản xuất cây ăn trái | 5 ha (5MH) | 20.000 | 20.000 | 60.000 | 100.000 | 100.000 | 300.000 |
| |
VI | HUYỆN NHƠN TRẠCH |
|
|
|
| 650.780 | 1.184.380 | 1.149.580 | 1.091.580 | 1.091.580 | 5.167.900 |
| |
1 | Xây dựng và nhân rộng mô hình |
|
| 636.380 | 636.380 | 636.380 | 636.380 | 636.380 | 3.181.900 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | |||
a | Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
| Nhơn Trạch |
| 173.780 | 173.780 | 173.780 | 173.780 | 173.780 | 868.900 |
| ||
- | Trồng Lúa | Giống mới, cải tạo năng suất, chất lượng. | Hướng dẫn kỹ thuật và thực hành | các xã, thị trấn | 100 ha (100 MH) | 127.930 | 127.930 | 127.930 | 127.930 | 127.930 | 639.650 |
| |
- | Mô hình khảo nghiệm giống lúa | Tạo ra sản phẩm an toàn, chất lượng tốt | Hướng dẫn kỹ thuật trồng và chăm sóc | các xã, thị trấn | 30 ha (30 MH) | 38.380 | 38.380 | 38.380 | 38.380 | 38.380 | 191.900 |
| |
- | Trồng rau sạch (rau ăn lá) | Nâng cao năng suất. | Hỗ trợ giống và vật tư | các xã, thị trấn | 10 ha (10 MH) | 7.470 | 7.470 | 7.470 | 7.470 | 7.470 | 37.350 |
| |
b | Chăn nuôi |
|
|
|
| 437.600 | 437.600 | 437.600 | 437.600 | 437.600 | 2.188.000 |
| |
- | Nuôi bò | Cải thiện kinh tế và giảm nghèo | Hỗ trợ con giống | các xã, thị trấn | 125 con (25 MH) | 276.800 | 276.800 | 276.800 | 276.800 | 276.800 | 1.384.000 |
| |
- | Nuôi Gà | Cải thiện kinh tế và giảm nghèo | Hỗ trợ giống và vật tư | các xã, thị trấn | 100.000 con (5MH) | 160.800 | 160.800 | 160.800 | 160.800 | 160.800 | 804.000 |
| |
| Thủy sản |
|
|
|
| 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 125.000 |
| |
- | Tôm thẻ chân trắng công nghệ cao(CPF) | Nhằm nhân rộng mô hình | Học tập kinh nghiệm và phát triển | Xã Phước An | 5 Mô hình | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 125.000 |
| |
2 | Tập huấn kỹ thuật |
|
|
| 0 | 533.600 | 498.800 | 440.800 | 440.800 | 1.914.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | ||
- | Tập huấn | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về trồng trọt | Hướng dẫn kỹ thuật và thực hành | các xã, thị trấn | 100 lớp | 0 | 290.000 | 290.000 | 290.000 | 290.000 | 1.160.000 |
| |
- | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về chăn nuôi |
| các xã, thị trấn | 50 lớp | 0 | 174.000 | 174.000 | 116.000 | 116.000 | 580.000 |
| ||
- | Áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới về thủy sản |
| các xã, thị trấn | 15 lớp | 0 | 69.600 | 34.800 | 34.800 | 34.800 | 174.000 |
| ||
3 | Thông tin tuyên truyền |
|
|
| 14.400 | 14.400 | 14.400 | 14.400 | 14.400 | 72.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | ||
- | Hội thảo nhân rộng mô hình | Nhân rộng mô hình trồng trọt | Học tập kinh nghiệm và phát triển | các xã, thị trấn | 10 Lớp | 9.600 | 9.600 | 9.600 | 9.600 | 9.600 | 48.000 |
| |
- | Nhân rộng mô hình chăn nuôi | Học tập kinh nghiệm và phát triển | các xã, thị trấn | 5 Lớp | 4.800 | 4.800 | 4.800 | 4.800 | 4.800 | 24.000 |
| ||
VII | HUYỆN TÂN PHÚ |
|
|
|
| 0 | 2.037.800 | 1.991.400 | 2.496.400 | 2.380.400 | 8.906.000 |
| |
1 | Xây dựng và nhân rộng mô hình |
| Tân Phú |
| 0 | 1.365.000 | 1.365.000 | 1.870.000 | 1.870.000 | 6.470.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | ||
- | Trồng lúa hữu cơ | Xây dựng cánh đồng lúa, gạo sạch, an toàn |
|
| 40 ha | 0 | 150.000 | 150.000 | 150.000 | 150.000 | 600.000 |
| |
- | Trồng măng tây hữu cơ | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất pha cát, lúa 01 vụ |
|
| 10 ha (10 MH) | 0 | 35.000 | 35.000 | 40.000 | 40.000 | 150.000 |
| |
- | Trồng sầu riêng, bưởi GlobalGAP | Sản xuất CAQ sạch, an toàn |
|
| 80 MH | 0 | 800.000 | 800.000 | 800.000 | 800.000 | 3.200.000 |
| |
- | Xây dựng vườn giống đầu dòng trên cây ăn trái | Tạo nguồn giống chất lượng để cải tạo năng suất, chất lượng nông sản |
|
| 8 Mô hình | 0 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 120.000 |
| |
- | Sản xuất lúa giống xác nhận | Tạo nguồn giống lúa xác nhận có chất lượng |
|
| 40 MH | 0 | 200.000 | 200.000 | 200.000 | 200.000 | 800.000 |
| |
- | Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm nông nghiệp (rơm, rạ, bèo lục bình...) | Tận dụng phụ phế phẩm nông nghiệp để làm phân bón hữu cơ, vi sinh phục vụ sản xuất |
|
| 1000 tấn (1 MH) | 0 | 0 | 0 | 500.000 | 500.000 | 1.000.000 |
| |
- | Phun thuốc phòng trừ dịch bệnh bằng máy bay không người lái trên cây Lúa |
|
|
| 100 ha (1 MH) | 0 | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 300.000 |
| |
- | Phun thuốc phòng trừ dịch bệnh bằng máy bay không người lái trên cây ăn quả |
|
|
| 100 ha (1 MH) | 0 | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 300.000 |
| |
2 | Đào tạo, tập huấn |
|
|
| 0 | 672.800 | 626.400 | 626.400 | 510.400 | 2.436.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | ||
- | Tập huấn kỹ thuật cây trồng, vật nuôi |
|
| Các xã | 150 lớp | 0 | 464.000 | 464.000 | 464.000 | 348.000 | 1.740.000 |
| |
- | Quy trình canh tác hữu cơ trên cây trồng |
|
| Các xã | 20 lớp | 0 | 58.000 | 58.000 | 58.000 | 58.000 | 232.000 |
| |
- | Công nghệ nhà màng, nhà kính |
|
| Các xã | 20 lớp | 0 | 58.000 | 58.000 | 58.000 | 58.000 | 232.000 |
| |
- | Sản xuất lúa giống xác nhận |
|
| Các xã | 10 lớp | 0 | 46.400 | 23.200 | 23.200 | 23.200 | 116.000 |
| |
- | Nhân giống và ghép cải tạo cây điều, cây ăn trái... |
|
| Các xã | 10 lớp | 0 | 46.400 | 23.200 | 23.200 | 23.200 | 116.000 |
| |
VIII | HUYỆN THỐNG NHẤT |
|
|
| 600.624 | 1.870.599 | 1.180.624 | 1.180.624 | 1.180.624 | 6.013.095 |
| ||
1 | Xây dựng và nhân rộng mô hình |
| Thống Nhất |
| 570.624 | 1.260.599 | 570.624 | 570.624 | 570.624 | 3.543.095 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | ||
1 | Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
|
|
| 280.000 | 969.975 | 280.000 | 280.000 | 280.000 | 2.089.975 |
| ||
- | Thâm canh cây Bơ | Đẩy mạnh việc chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật mới nhằm thúc đẩy sản xuất hướng bền vững. | Thâm canh và ghép cải tạo vườn Bơ | Quang Trung | 4 ha (4 MH) | 0 | 87.496 | 0 | 0 | 0 | 87.496 |
| |
- | Thâm canh cây Bưởi | Thâm canh và quản lý dịch hại tổng hợp trên cây bưởi. | Giảm lượng thuốc bvtv, quản lý dịch hại. | Hưng Lộc | 4 ha (4MH) | 0 | 118.716 | 0 | 0 | 0 | 118.716 |
| |
- | Thâm canh Thanh Long | Thâm canh và quản lý dịch hại tổng hợp bệnh đốm nâu trên cây thanh long | Giảm lượng thuốc bvtv, dùng tất cả các biện pháp quản lý dịch hại. | Hưng Lộc | 4 ha (4MH) | 0 | 126.500 | 0 | 0 | 0 | 126.500 |
| |
- | Thâm canh Sầu riêng | Thâm canh và quản lý dịch hại tổng hợp bệnh xì mủ trên cây sầu riêng. | Quản lý bệnh xì mủ giảm thiệt hại về năng suất, mật số cây trong vườn | Quang Trung | 4 ha (4MH) | 0 | 79.555 | 0 | 0 | 0 | 79.555 |
| |
- | Thâm canh cây Chôm chôm | Tạo ra sản phẩm an toàn và chất lượng | MH thâm canh theo hướng hữu cơ | Quang Trung | 4 ha (4MH) | 0 | 71.476 | 0 | 0 | 0 | 71.476 |
| |
- | Cây khoai mì | Quản lý dịch hại tổng hợp. | Quản lý sự lây lan của dịch hại, hướng tới nguồn giống sạch bệnh. | Hưng Lộc | 4 ha (4MH) | 0 | 87.516 | 0 | 0 | 0 | 87.516 |
| |
- | Thâm canh cây Mít | Thâm canh và quản lý dịch hại tổng hợp bệnh xơ đen trên cây mít | Giảm thiểu sự thiệt hại về kinh tế do bệnh xơ đen gây ra | Hưng Lộc | 4 ha (4MH) | 0 | 118.716 | 0 | 0 | 0 | 118.716 |
| |
- | Mô hình dẫn dụ và diệt ruồi vàng bằng chế phẩm sinh học | Dùng chế phẩm sinh học để dẫn dụ và diệt ruồi vàng gây hại trên các loại cây ăn trái. | Dẫn dụ và diệt ruồi vàng bằng chế phẩm sinh học | Huyện | 20 ha (100 MH) | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 200.000 |
| |
- | Sản xuất trồng trọt theo hướng hữu cơ | Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, khoa học công nghệ | Sản xuất trồng trọt theo hướng hữu cơ sử dụng các chế phẩm sinh học. | Các xã | 25 Mô hình | 140.000 | 140.000 | 140.000 | 140.000 | 140.000 | 700.000 |
| |
- | Sản xuất theo tiêu chuẩn GAP trong lĩnh vực trồng trọt | Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, khoa học công nghệ | Sản xuất theo tiêu chuẩn GAP trong lĩnh vực trồng trọt | Các xã | 100 ha (7MH) | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 500.000 |
| |
2 | Chăn nuôi |
|
|
|
| 290.624 | 290.624 | 290.624 | 290.624 | 290.624 | 1.453.120 |
| |
- | Nuôi bò | Chuyển giao tiến bộ KHKT trong công tác chăn nuôi | Hỗ trợ cải tạo bò | Các xã | 80 con/5 năm (10 MH) | 32.864 | 32.864 | 32.864 | 32.864 | 32.864 | 164.320 |
| |
- | Nuôi heo | Chuyển giao tiến bộ KHKT trong công tác chăn nuôi | Nuôi heo an toàn sinh học | Huyện | 50 con/5 năm (5 MH) | 165.000 | 165.000 | 165.000 | 165.000 | 165.000 | 825.000 |
| |
- | Nuôi vịt | Chuyển giao tiến bộ KHKT trong công tác chăn nuôi | Nuôi vịt ATSH | Các xã | 2000 con/5 năm (5 MH) | 10.760 | 10.760 | 10.760 | 10.760 | 10.760 | 53.800 |
| |
- | Xử lý chất thải trong chăn nuôi | Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, khoa học công nghệ | Xử lý chất thải trong chăn nuôi bằng chế phẩm sinh học | Các xã | 50 Mô hình | 32.000 | 32.000 | 32.000 | 32.000 | 32.000 | 160.000 |
| |
- | Sản xuất theo tiêu chuẩn GAP trong lĩnh vực chăn nuôi | Chuyển giao tiến bộ KHKT trong công tác chăn nuôi | Sản xuất theo tiêu chuẩn GAP trong lĩnh vực chăn nuôi heo, gà | Các xã | 50 Mô hình | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 250.000 |
| |
2 | Tập huấn kỹ thuật | Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, khoa học công nghệ, quy trình GAP, hữu cơ mã vùng trồng... | Kỹ thuật trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu, bệnh trên cây trồng và vật nuôi; tuyên truyền các chính sách lĩnh vực nông nghiệp: Luật trồng trọt. | các xã | 200 lớp | 0 | 580.000 | 580.000 | 580.000 | 580.000 | 2.320.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | |
3 | Thông tin tuyên truyền |
|
|
|
| 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 150.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | |
- | Học tập kinh nghiệm sản xuất | Học tập kinh nghiệm các mô hình mới có hiệu quả kinh tế đến nông dân | Học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả | Trong, và ngoài tỉnh |
| 10 chuyến | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 150.000 |
|
IX | HUYỆN TRẢNG BOM |
|
|
| 94.000 | 674.800 | 679.600 | 679.600 | 656.400 | 2.784.400 |
| ||
1 | Xây dựng và nhân rộng mô hình | Trảng bom |
|
| 44.000 | 227.000 | 255.000 | 255.000 | 255.000 | 1.036.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | ||
a | Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
|
|
| 0 | 183.000 | 211.000 | 211.000 | 211.000 | 816.000 |
| ||
- | Thâm canh cây Bưởi | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, an toàn. | Áp dụng các biện pháp canh tác an toàn, hướng hữu cơ. | Các xã, thị trấn |
| 8 ha (8MH) | 0 | 62.000 | 62.000 | 62.000 | 62.000 | 248.000 |
|
- | Thâm canh Điều | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, an toàn. | Áp dụng các biện pháp canh tác an toàn. | Các xã, thị trấn | 4 ha (4MH) | 0 | 0 | 28.000 | 28.000 | 28.000 | 84.000 |
| |
- | Thâm canh cây chuối | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, an toàn. | Áp dụng các biện pháp canh tác an toàn, hướng hữu cơ. | Các xã, thị trấn | 8 ha (8MH) | 0 | 94.000 | 94.000 | 94.000 | 94.000 | 376.000 |
| |
- | Thâm canh cây cây ca cao | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, an toàn. | Áp dụng các biện pháp canh tác an toàn, hướng hữu cơ. | Các xã, thị trấn | 4 ha (4MH) | 0 | 27.000 | 27.000 | 27.000 | 27.000 | 108.000 |
| |
b | Chăn nuôi gà | An toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường | Chăn nuôi gà thả vườn bằng phương pháp sinh học. | Các xã, thị trấn | 5 Mô hình | 44.000 | 44.000 | 44.000 | 44.000 | 44.000 | 220.000 |
| |
2 | Tập huấn kỹ thuật |
|
| 0 | 382.800 | 359.600 | 359.600 | 336.400 | 1.438.400 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | |||
| Tuyên truyền các văn bản, quy định mới về trồng trọt, BVTV | Tuyên truyền cho CTV cơ sở, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến trồng trọt-BVTV. | Tập huấn nội dung các quy định mới về trồng trọt-BVTV, … | huyện | 4 lớp | 0 | 11.600 | 11.600 | 11.600 | 11.600 | 46.400 |
| |
| Tập huấn về chăm sóc và phòng trừ dịch hại tổng hợp trên cây trồng, ứng phó biến đổi khí hậu. | Bảo vệ năng suất cây trồng. | Phòng chống dịch hại cây trồng. | Các xã | 66 lớp | 0 | 197.200 | 197.200 | 197.200 | 174.000 | 765.600 |
| |
| Tập huấn chuyển giao KHKT cho nông dân vùng thực hiện mô hình. | Nắm bắt, và áp dụng hiệu quả các kỹ thuật Khoa học công nghệ vào trong sản xuất. | Tập huấn, hướng dẫn áp dụng thực hiện qui trình kỹ thuật của các mô hình nhân rộng. | Các xã | 20 lớp | 0 | 58.000 | 58.000 | 58.000 | 58.000 | 232.000 |
| |
- | Tập huấn Quy trình canh tác hữu cơ trên cây trồng | Chuyển giao kỹ thuật, khoa học công nghệ, quy trình canh tác hữu cơ đến nông dân | Chuyển giao kỹ thuật, khoa học công nghệ, quy trình canh tác hữu cơ đến nông dân | Các xã, thị trấn | 22 Lớp | 0 | 81.200 | 58.000 | 58.000 | 58.000 | 255.200 |
| |
- | Tập huấn kỹ thuật cây trồng, vật nuôi | Chuyển giao kỹ thuật, khoa học công nghệ. | Chuyển giao kỹ thuật. | Các xã, thị trấn | 12 Lớp | 0 | 34.800 | 34.800 | 34.800 | 34.800 | 139.200 |
| |
3 | Thông tin tuyên truyền |
|
| 50.000 | 65.000 | 65.000 | 65.000 | 65.000 | 310.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | |||
| Hội thảo đầu bờ | Tuyên truyền , nhân rộng các nội dung mô hình thực hiện có hiệu quả | Đánh giá, phổ biến kết quả các mô hình thực hiện | Các xã, thị trấn | 12 buổi | 0 | 15.000 | 15.000 | 15.000 | 15.000 | 60.000 |
| |
- | Học tập kinh nghiệm mô hình sản xuất | Học tập các mô hình mới có hiệu quả kinh tế về cho nông dân ứng dụng | Học tập kinh nghiệm sản xuất các mô hình mới, mô hình có hiệu quả kinh tế cao | Trong, và ngoài tỉnh | 4 Chuyến | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 250.000 |
| |
X | HUYỆN VĨNH CỬU |
|
|
|
| 311.000 | 1.571.000 | 1.547.800 | 1.547.800 | 1.545.800 | 6.523.400 |
| |
1 | Xây dựng và nhân rộng mô hình |
| Vĩnh Cửu |
| 211.000 | 537.000 | 538.000 | 538.000 | 536.000 | 2.360.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | ||
- | Thâm canh các loài cây có múi | Tạo ra sản phẩm nông nghiệp có năng suất, chất lượng đảm bảo an toàn. | Áp dụng các biện pháp canh tác an toàn, hướng hữu cơ; áp dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp | Các xã trên địa bàn | 5ha (10MH) | 128.000 | 128.000 | 128.000 | 128.000 | 128.000 | 640.000 |
| |
- | Thâm canh cây Xoài | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng đảm bảo an toàn. | Áp dụng các biện pháp canh tác an toàn, hướng hữu cơ. | Các xã, thị trấn | 2,5ha (5 MH) | 65.000 | 65.000 | 65.000 | 65.000 | 65.000 | 325.000 |
| |
- | Thâm canh cây Lúa | Nhân rộng mô hình sử dụng các giống lúa mới chất lượng cao theo hướng an toàn | Áp dụng các biện pháp canh tác an toàn, hướng hữu cơ. | Các xã có trồng lúa trên địa bàn | 5 ha (5 MH) | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 90.000 |
| |
- | Cây rau | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng đảm bảo an toàn. | Áp dụng các biện pháp canh tác an toàn, hướng hữu cơ. | Các xã, thị trấn | 1 ha (5MH) | 0 | 43.000 | 44.000 | 44.000 | 44.000 | 175.000 |
| |
- | Xử lý rác thải hữu cơ và phụ phế phẩm nông nghiệp | Tận dụng nguồn phụ phẩm nông nghiệp và rác thải hữu cơ. | Ứng dụng ruồi lính đen, các chế phẩm sinh học để thực hiện. | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 6 mô hình | 0 | 45.000 | 45.000 | 45.000 | 45.000 | 180.000 |
| |
- | Phòng, trừ sâu bệnh hại bằng chế phẩm sinh học | Đánh giá hiệu quả mô hình để nhân rộng trên địa bàn | Ứng dụng thuốc BVTV tựu sản xuất và các thuốc sinh học thương mại | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 3 ha (6MH) | 0 | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 300.000 |
| |
- | Nông nghiệp đô thị | Đánh giá hiệu quả mô hình nông nghiệp. | Chọn mô hình nông nghiệp đô thị phù hợp | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 5 mô hình | 0 | 63.000 | 63.000 | 63.000 | 61.000 | 250.000 |
| |
- | Ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt | Đánh giá hiệu quả mô hình nông nghiệp, nhân rộng trên địa bàn huyện | Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ cao. | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 2 mô hình | 0 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 400.000 |
| |
2 | Tập huấn kỹ thuật |
|
| 0 | 696.000 | 672.800 | 672.800 | 672.800 | 2.714.400 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | |||
- | Tập huấn quy trình canh tác hướng hữu cơ, hữu cơ trên các loại cây trồng | Giúp người dân nắm bắt quy trình canh tác. | Tổ chức các lớp tập huấn lý thuyết và hỗ trợ thực hành. | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 42 Lớp | 0 | 139.200 | 116.000 | 116.000 | 116.000 | 487.200 |
| |
- | Tập huấn mô hình canh tác công nghệ cao trong nhà màng, nhà lưới | Học tập, chuyển giao ứng dụng quy trình canh tác công nghệ cao trong nhà màng, nhà lưới | Triển khai quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật canh tác trong nhà màng, nhà lưới. | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 24 Lớp | 0 | 69.600 | 69.600 | 69.600 | 69.600 | 278.400 |
| |
- | Tập huấn ứng dụng chế phẩm sinh học, thuốc BVTV sinh học trong phòng, trừ sâu bệnh hại trên cây có múi | Nông dân trồng cây có múi áp dụng rộng rãi để giảm thiểu ảnh hưởng sức khỏe | Triển khai kiến thức, quy trình kỹ thuật sản xuất thuốc BVTV sinh học. | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 36 Lớp | 0 | 104.400 | 104.400 | 104.400 | 104.400 | 417.600 |
| |
- | Tập huấn nhân rộng mô hình nuôi thủy sản an toàn sinh học | Hộ nuôi thủy sản nắm bắt quy trình để nhân rộng. | Tập huấn, chuyển giao quy trình kỹ thuật | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 24 Lớp | 0 | 69.600 | 69.600 | 69.600 | 69.600 | 278.400 |
| |
- | Tập huấn kỹ thuật xử lý rác thải hữu cơ và phụ phế phẩm trong nông nghiệp phục vụ sản xuất nông nghiệp và xử lý ô nhiễm môi trường | Xử lý ô nhiễm môi trường và phục vụ sản xuất nông nghiệp. | Tập huấn, chuyển giao quy trình kỹ thuật và hỗ trợ thực hành | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 36 Lớp | 0 | 104.400 | 104.400 | 104.400 | 104.400 | 417.600 |
| |
- | Tập huấn kỹ thuật nhân rộng mô hình ghép cải tạo giống xoài. | Tăng dần diện tích xoài được chuyển đổi giống, nâng cao thu nhập cho bà con nông dân. | Tập huấn, chuyển giao quy trình kỹ thuật và hỗ trợ thực hành. | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 36 Lớp | 0 | 104.400 | 104.400 | 104.400 | 104.400 | 417.600 |
| |
- | Tập huấn ứng dụng chuyển đổi số trong sản xuất nông nghiệp | Giúp nông dân tiếp cận, sử dụng công nghệ kỹ thuật số. | Tập huấn, phổ biến, thảo luận, ứng dụng chuyển đổi số. | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 36 Lớp | 0 | 104.400 | 104.400 | 104.400 | 104.400 | 417.600 |
| |
3 | Thông tin tuyên truyền |
|
| 100.000 | 338.000 | 337.000 | 337.000 | 337.000 | 1.449.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | |||
- | Hội thảo MH hiệu quả | Phổ biến, giới thiệu, tuyên truyền kỹ thuật. | Các mô hình sản xuất nông nghiệp. | Các xã, thị trấn | 25 Lớp | 0 | 82.000 | 81.000 | 81.000 | 81.000 | 325.000 |
| |
- | Học tập kinh nghiệm mô hình sx | Học tập kinh nghiệm các mô hình mới có hiệu quả kinh tế đến nông dân | Học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả | Trong, và ngoài tỉnh | 10 Chuyến | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 500.000 |
| |
- | Thông tin, tuyên truyền các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp và nông thôn | Nông dân, các loại hình doanh nghiệp nắm vững các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp. | Tổ chức các lớp tập huấn, thông tin, tuyên truyền | Các xã, thị trấn Vĩnh An | 48 Lớp | 0 | 156.000 | 156.000 | 156.000 | 156.000 | 624.000 |
| |
XI | Huyện Xuân Lộc |
|
|
|
| 625.000 | 1.205.000 | 1.205.000 | 1.205.000 | 1.205.000 | 5.445.000 |
| |
I | Xây dựng và nhân rộng mô hình |
| Xuân Lộc |
| 595.000 | 595.000 | 595.000 | 595.000 | 595.000 | 2.975.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | ||
1 | Trồng trọt và bảo vệ thực vật |
|
| 245.000 | 245.000 | 245.000 | 245.000 | 245.000 | 1.225.000 |
| |||
- | Thâm canh cây tiêu | Góp phần canh tác hồ tiêu bền vững, áp dụng kỹ thuật tổng hợp. | Thực hiện canh tác bền vững cây hồ tiêu, canh tác hữu cơ. | Các xã |
| 5 ha (10 MH) | 70.000 | 70.000 | 70.000 | 70.000 | 70.000 | 350.000 |
|
- | Thâm canh cây xoài | Tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng đảm bảo an toàn. | Áp dụng các phương pháp canh tác theo hướng an toàn, hữu cơ cải tạo đất. | Các xã | 5 ha (10MH) | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 75.000 | 375.000 |
| |
- | Thâm canh cây rau | Tạo ra các sản phẩm an toàn không chứa kim loại nặng vi sinh vật gây bệnh. | Áp dụng phương pháp canh tác rau hữu cơ, sử dụng các chế phẩm sinh học. | Các xã, thị trấn | 1 ha (5MH) | 60.000 | 60.000 | 60.000 | 60.000 | 60.000 | 300.000 |
| |
- | Thâm canh cây lúa | Tạo ra sản phẩm an toàn, chất lượng, thân thiện môi trường. | Áp dụng hình thức canh tác nông nghiệp bền vững. | Các xã. thị trấn | 5 ha (10MH) | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 200.000 |
| |
2 | Chăn nuôi |
|
|
|
| 350.000 | 350.000 | 350.000 | 350.000 | 350.000 | 1.750.000 |
| |
- | Nuôi bò | Nâng cao chất lượng, giá trị đàn bò địa phương | Sử dụng phương pháp thụ tinh nhân tạo. | Các xã | 20 con/ mô hình (5MH) | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 100.000 |
| |
- | Nuôi bò | Vỗ béo đàn bò | Cung cấp khẩu phần thức ăn bằng các loại thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho bò vỗ béo. | Các xã | 20 con/ mô hình (5MH) | 180.000 | 180.000 | 180.000 | 180.000 | 180.000 | 900.000 |
| |
- | Nuôi trùn quế | Nuôi trùn quế làm thức ăn chăn nuôi | Xây dựng nhà và mua vật tư, nguyên liệu, con giống. | Các xã, thị trấn | 40 con (5 MH) | 150.000 | 150.000 | 150.000 | 150.000 | 150.000 | 750.000 |
| |
II | Tập huấn kỹ thuật | Chuyển giao kỹ thuật, khoa học công nghệ, bảo vệ thực vật đến nông dân | Kỹ thuật trông, chăm sóc và phòng trị sâu, bệnh. | Các xã, thị trấn | 200 Lớp | 0 | 580.000 | 580.000 | 580.000 | 580.000 | 2.320.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | |
III | Thông tin tuyên truyền |
|
|
| 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 150.000 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện | ||
| Tham quan học tập mô hình sản xuất | Học tập các mô hình mới có hiệu quả kinh tế đến nông dân | Tham quan mô hình sản xuất nông nghiệp. | Trong và ngoài tỉnh | 10 Chuyến | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 30.000 | 150.000 |
| |
| Tổng (9 huyện 2 thành phố) |
|
| 3.416.404 | 12.356.579 | 11.027.404 | 11.440.404 | 11.292.004 | 49.532.795 |
|
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG ĐỊA PHƯƠNG 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH ĐỒNG NAI ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ: TRUNG TÂM DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đvt: 1.000 đồng
TT | Nội dung | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | Tổng kinh phí 5 năm | Tiến độ thực hiện | ||||||||||||
Thành tiền | Hỗ trợ | Đối ứng | Thành tiền | Hỗ trợ | Đối ứng | Thành tiền | Hỗ trợ | Đối ứng | Thành tiền | Hỗ trợ | Đối ứng | Thành tiền | Hỗ trợ | Đối ứng | Thành tiền | Hỗ trợ | Đối ứng | |||
I | Trồng trọt bảo vệ thực vật và nhân rộng mô hình sản xuất | 0 | 0 | 0 | 623.584 | 306.915 | 316.669 | 2.633.830 | 1.113.161 | 1.520.669 | 623.584 | 306.915 | 316.669 | 623.584 | 306.915 | 316.669 | 4.504.581 | 2.033.906 | 2.470.675 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quy III, Quý IV thực hiện |
1 | Xây dựng mô hình mẫu sản xuất rau công nghệ cao | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2.000.469 | 800.000 | 1.200.469 | 0 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 2.000.469 | 800.000 | 1.200.469 |
|
2 | Xây dựng mô hình các loại cây ăn quả theo hướng hữu cơ, VietGAP, đảm bảo chất lượng, đạt chuẩn xuất khẩu. | 0 | 0 | 0 | 322.610 | 146.805 | 175.805 | 322.610 | 146.805 | 175.805 | 322.610 | 146.805 | 175.805 | 322.610 | 146.805 | 175.805 | 1.290.440 | 587.220 | 703.220 |
|
3 | Xây dựng mô hình các loại rau ăn lá, thân, quả theo hướng VietGAP và hướng hữu cơ. | 0 | 0 | 0 | 19.556 | 12.491 | 7.056 | 29.333 | 18.737 | 10.596 | 19.556 | 12.491 | 7.056 | 19.556 | 12.491 | 7.056 | 88.000 | 56.210 | 31.790 |
|
4 | Xây dựng mô hình lúa giống mới và lúa theo hướng hữu cơ | 0 | 0 | 0 | 31.166 | 16.893 | 14.273 | 31.166 | 16.893 | 14.273 | 31.166 | 16.893 | 14.273 | 31.166 | 16.893 | 14.273 | 124.664 | 67.572 | 57.092 |
|
5 | Mô hình trồng cây công nghiệp ngắn ngày | 0 | 0 | 0 | 50.080 | 26.440 | 23.640 | 50.080 | 26.440 | 23.640 | 50.080 | 26.440 | 23.640 | 50.080 | 26.440 | 23.640 | 200.320 | 105.760 | 94.560 |
|
6 | Mô hình trồng cây công nghiệp dài ngày | 0 | 0 | 0 | 200.172 | 104.286 | 95.886 | 200.172 | 104.286 | 95.886 | 200.172 | 104.286 | 95.886 | 200.172 | 104.286 | 95.886 | 800.688 | 417.144 | 383.544 |
|
II | Chăn nuôi | 0 | 0 | 0 | 1.800.000 | 745.718 | 1.054.282 | 1.800.000 | 745.718 | 1.054.282 | 2.000.000 | 848.718 | 1.151.282 | 2.000.000 | 848.718 | 1.151.282 | 7.600.000 | 3.188.872 | 4.411.128 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện |
1 | Mô hình nuôi gà an toàn sinh học | 0 | 0 | 0 | 600.000 | 309.000 | 291.000 | 600.000 | 309.000 | 291 000 | 800.000 | 412.000 | 388.000 | 800.000 | 412.000 | 388.000 | 2.800.000 | 1.442.000 | 1.358.000 |
|
2 | Xây dựng mô hình nuôi heo rừng lai theo hướng hữu cơ | 0 | 0 | 0 | 1.200.000 | 436.718 | 763.282 | 1.200.000 | 436.718 | 763.282 | 1.200.000 | 436.718 | 763.282 | 1.200.000 | 436.718 | 763.282 | 4.800.000 | 1.746.872 | 3.053.128 |
|
III | Thủy sản | 0 | 0 | 0 | 986.000 | 528.000 | 458.000 | 2.755.304 | 1.481.000 | 1.274.304 | 2.925.904 | 1.576.000 | 1.349.904 | 3.605.904 | 1.941.000 | 1.664.904 | 10.273.112 | 5.526.000 | 4.747.112 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện |
1 | Xây dựng mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng công nghệ cao. | 0 | 0 | 0 | 680.000 | 365.000 | 315.000 | 1.360.000 | 730.000 | 630.000 | 1.360.000 | 730.000 | 630.000 | 2.040.000 | 1.095.000 | 945.000 | 5.440.000 | 2.920.000 | 2.520.000 |
|
2 | Xây dựng mô hình nuôi lươn không bùn thương phẩm. | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 170.600 | 95.000 | 75.600 | 341.200 | 190.000 | 151.200 | 341.200 | 190.000 | 151.200 | 853.000 | 475.000 | 378.000 |
|
3 | Xây dựng mô hình nuôi tôm càng xanh toàn đực | 0 | 0 | 0 | 306.000 | 163.000 | 143.000 | 612.000 | 326.000 | 286.000 | 612.000 | 326.000 | 286.000 | 612.000 | 326.000 | 286.000 | 2.142.000 | 1.141.000 | 1.001.000 |
|
4 | Mô hình nuôi bán thâm canh các loài cá bản địa có giá trị kinh tế cao | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 612.704 | 330.000 | 282.704 | 612.704 | 330.000 | 282.704 | 612.704 | 330.000 | 282.704 | 1.838.112 | 990.000 | 848.112 |
|
IV | Tuyên truyền, tập huấn, hội thảo, học tập kinh nghiệm và dạy nghề | 0 | 0 | 0 | 1.932.434 | 1.932.434 | 0 | 2.732.318 | 2.732.318 | 0 | 2.583.318 | 2.583.318 | 0 | 2.407.968 | 2.407.968 | 0 | 9.656.038 | 9.656.038 | 0 | Quý I xây dựng kế hoạch, Quý II, Quý III, Quý IV thực hiện |
a | Tập huấn, đào tạo nghề | 0 | 0 | 0 | 795.184 | 795.184 | 0 | 1.005.184 | 1.005.184 | 0 | 1.005.184 | 1.005.184 | 0 | 929.834 | 929.834 | 0 | 3.735.386 | 3.735.386 | 0 |
|
1 | Tập huấn về kỹ thuật sản xuất cho nông dân trên địa bàn tỉnh | 0 | 0 | 0 | 266.800 | 266.800 | 0 | 366.800 | 366.800 | 0 | 366.800 | 366.800 | 0 | 333.600 | 333.600 |
| 1.334 000 | 1.334.000 | 0 |
|
2 | Tập huấn chuyển giao KHKT cho CBKT | 0 | 0 | 0 | 29.000 | 29.000 | 0 | 39.000 | 39.000 | 0 | 39.000 | 39.000 | 0 | 38.000 | 38.000 | 0 | 145.000 | 145.000 | 0 |
|
3 | Cập nhật kiến thức chuyên môn cho người làm công tác khuyến nông địa phương | 0 | 0 | 0 | 258.850 | 258.850 | 0 | 358.850 | 358 850 | 0 | 358.850 | 358.850 | 0 | 317.700 | 317.700 | 0 | 1.294.250 | 1.294.250 | 0 |
|
4 | Dạy nghề | 0 | 0 | 0 | 240.534 | 240.534 | 0 | 240.534 | 240.534 | 0 | 240.534 | 240.534 | 0 | 240.534 | 240.534 | 0 | 962.136 | 962.136 | 0 |
|
b | Thông tin, tuyên truyền | 0 | 0 | 0 | 1.137.250 | 1.137.250 | 0 | 1.727.134 | 1.727.134 | 0 | 1.578.134 | 1.578.134 | 0 | 1.478.134 | 1.478.134 | 0 | 5.920.652 | 5.920.652 | 0 |
|
1 | Hội thảo cấp tỉnh | 0 | 0 | 0 | 249.000 | 249.000 | 0 | 249.000 | 249.000 |
|
|
|
|
|
|
| 498.000 | 498.000 | 0 |
|
2 | Hội thảo cấp huyện | 0 | 0 | 0 | 75.750 | 75.750 | 0 | 75.750 | 75 750 | 0 | 75.750 | 75.750 | 0 | 75.750 | 75.750 | 0 | 303.000 | 303.000 | 0 |
|
3 | In tài liệu kỹ thuật | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 100.000 | 100.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 100.000 | 100.000 | 0 |
|
6 | Học tập kinh nghiệm sản xuất | 0 | 0 | 0 | 700.000 | 700.000 |
| 700.000 | 700.000 | 0 | 700.000 | 700.000 | 0 | 700.000 | 700.000 | 0 | 2.800.000 | 2.800.000 | 0 |
|
7 | Chuyển đổi số trong công tác khuyến nông | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 589.884 | 589.884 | 0 | 589.884 | 589.884 | 0 | 589.884 | 589.884 | 0 | 1.769.652 | 1.769.652 | 0 |
|
8 | Tổ chức Hội nghị tổng kết công tác khuyến nông hàng năm, sơ kết Chương trình Khuyến nông và tổng kết công tác Thông tin tuyên truyền 05 năm. | 0 | 0 | 0 | 112.500 | 112.500 | 0 | 112.500 | 112.500 | 0 | 112.500 | 112.500 | 0 | 112.500 | 112.500 | 0 | 450.000 | 450.000 | 0 |
|
Tổng | 0 | 0 | 0 | 5.342.018 | 3.513.067 | 1.828.951 | 9.921.452 | 6.072.197 | 3.849.255 | 8.132.806 | 5.314.951 | 2.817.855 | 8.637.456 | 5.504.601 | 3.132.855 | 32.033.731 | 20.404.816 | 11.628.915 |
|
CÁC NỘI DUNG ĐĂNG KÝ VÀO CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐƯỢC THỰC HIỆN LỒNG GHÉP GẮN VỚI CÁC KẾ HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC UBND TỈNH BAN HÀNH:
(Thực hiện lồng ghép theo: Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược phát triển thủy sản tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 12765/KH-UBND ngày 18/10/2021 về Chương trình Phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Đồng Nai đến 2025; Quyết định số 2867/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 phê duyệt kế hoạch phát triển nuôi tôm càng xanh tỉnh Đồng Nai; Kế hoạch số 14523/KH-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021).
Kinh phí đã được duyệt theo các kế hoạch này, không xin kinh phí bổ sung, thực hiện lồng ghép
(Kèm theo Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đvt: Triệu đồng
TT | Hạng mục | ĐVT | Số lượng | Đơn giá (triệu đồng) | Tổng cộng | Ngân sách tỉnh (Thực hiện lồng ghép theo các KH: 12765/KH - UBND ngày 18/10/2021. 14523/KH-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021, Quyết định số 2867/QĐ- UBND ngày 23/8/2021 … đã được phê duyệt) | Vốn dân, DN | Ngân sách huyện | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 |
| ||||||||||||
Tổng | Nguồn NS tỉnh | Nguồn NS huyện | Vốn khác | Tổng | Nguồn NS tỉnh | Nguồn NS huyện | Vốn khác | Tổng | Nguồn NS tỉnh | Nguồn NS huyện | Vốn khác | Tổng | Nguồn NS tỉnh | Nguồn NS huyện | Vốn khác | Nguồn vốn | |||||||||
1 | Thực hiện xây dựng, đánh giá các vùng nuôi (THT/HTX/T trang trại/Nông hộ...) đạt Chứng nhận đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản. | 12 mô hình gắn với 10 vùng nuôi (THT/Nhóm hộ nuôi,..) |
|
| 5.581,40 | 3.945,92 | 1.635,48 |
| 1.618,20 | 1.081,16 | 0,00 | 537,04 | 1.500,90 | 1.093,22 | 0,00 | 407,68 | 1.530,20 | 1.042.16 | 0,00 | 488,04 | 932,10 | 729,38 | 0,00 | 202,72 | Nguồn kinh phí sự nghiệp nông nghiệp |
a | Hỗ trợ áp dụng đối với cơ sở nuôi tôm càng xanh theo phương thức thâm canh trong ao đất gắn với vùng nuôi được cấp GCN đủ điều kiện ATTP. | 5 mô hình gắn với 3 vùng nuôi (THT/Nhóm hộ nuôi,..) |
|
| 3.462.50 | 2.307,50 | 1.155,00 |
| 1.363,50 | 901.50 | 0,00 | 462,00 | 735,50 | 504.50 | 0,00 | 231,00 | 1.363,50 | 901.50 | 0,00 | 462,00 |
|
|
|
| Nguồn kinh phí sự nghiệp nông nghiệp |
b | Hỗ trợ áp dụng đối với cơ sở nuôi tôm càng xanh theo phương thức nuôi bán thâm canh trong ao gắn với vùng nuôi được cấp GCN đủ điều kiện ATTP | 2 mô hình gắn với 2 vùng nuôi (THT/Nhóm hộ nuôi,..) |
|
| 1.021,40 | 818,12 | 203,28 |
|
|
|
|
| 510,70 | 409,06 | 0,00 | 101.64 |
|
|
|
| 510,70 | 409.06 | 0.00 | 101,64 | Nguồn kinh phí sự nghiệp nông nghiệp |
c | Hỗ trợ áp dụng đối với cơ sở nuôi tôm càng xanh theo phương thức luân canh tôm càng xanh-lúa gắn với vùng nuôi được cấp GCN đủ điều kiện ATTP | 3 mô hình gắn với 3 vùng nuôi (THT/Nhóm hộ nuôi,..) |
|
| 764,10 | 538,98 | 225,12 |
| 254.70 | 179,66 | 0,00 | 75,04 | 254,70 | 179,66 | 0,00 | 75,04 |
|
|
|
| 254,70 | 179,66 | 0,00 | 75,04 | Nguồn kinh phí sự nghiệp nông nghiệp |
d | Hỗ trợ áp dụng đối với cơ sở nuôi tôm càng xanh theo phương thức nuôi xen canh tôm càng xanh- lúa gắn với vùng nuôi được cấp GCN đủ điều kiện ATTP. | 2 mô hình gắn với 2 vùng nuôi (THT/Nhóm hộ nuôi,..) |
|
| 333,40 | 281,32 | 52,08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 166,70 | 140,66 | 0,00 | 26,04 | 166,70 | 140,66 | 0,00 | 26,04 | Nguồn kinh phí sự nghiệp nông nghiệp |
2 | Ứng dụng, Phát triển các hình thức nuôi tôm cá thương phẩm hiệu quả cao, bền vững với môi trường gắn với đảm bảo ATTP |
|
|
| 34.528,99 | 12.902,03 | 21.626.98 |
| 6 587,81 | 2.501,23 | 0,00 | 4.086,59 | 11.994,11 | 4.474.56 | 0,00 | 7.519,56 | 11.160.91 | 4.164,56 | 0.00 | 6.996,36 | 4.786.15 | 1.761,67 | 0,00 | 3.024,49 |
|
a | Nuôi tôm thẻ 2 giai đoạn ứng dụng công nghệ cao kết hợp xử lý nước thải-chất thải theo phương pháp ao sinh học kết hợp ao lắng và hệ thống Biogas | cơ sở | 3 | 1.801,66 | 5 404.99 | 2.218,69 | 3.186,30 |
| 1.801,66 | 739.563 | 0 | 1.062,10 | 1.801,66 | 739,563 | 0 | 1062,1 | 1.801,66 | 739,563 | 0 | 1062,1 |
|
|
|
|
|
b | Xây dựng mô hình nuôi cá bè ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sx phù hợp với điều kiện nuôi cá bè của tỉnh | cơ sở | 8 | 2.286,55 | 18.292.40 | 6.653,34 | 11.639,08 |
| 2.286,55 | 831.67 | 0,00 | 1.454,89 | 6.859,65 | 2.495.00 | 0,00 | 4.364.66 | 6.859,65 | 2.495,00 | 0,00 | 4.364,66 | 2 286,55 | 831,67 | 0,00 | 1.454.89 |
|
c | Nuôi thủy sản thâm canh ứng dụng công nghệ 4,0 kiểm soát môi trường nuôi tự động. | cơ sở | 13 | 833.2 | 10.831.60 | 4.030,00 | 6.801,60 |
| 2.499,60 | 930,00 | 0,00 | 1.569,60 | 3.332.80 | 1.240,00 | 0,00 | 2.092,80 | 2.499,60 | 930,00 | 0.00 | 1.569,60 | 2 499.60 | 930,00 | 0,00 | 1.569,60 |
|
| Tổng cộng |
|
|
| 40.110,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025
- 2Quyết định 2789/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình Khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2024
- 4Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình khuyến nông tỉnh Kon Tum giai đoạn 2023-2025
- 5Quyết định 2969/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 4047/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2023-2025
- 1Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 6Luật Trồng trọt 2018
- 7Quyết định 738/QĐ-BNN-KHCN năm 2017 tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ
- 9Quyết định 4226/QĐ-UBND năm 2017 về Quy trình kỹ thuật và định mức kinh tế kỹ thuật cây trồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 11Thông tư 04/2018/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 13Nghị quyết 143/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 16Thông tư 75/2019/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 1360/QĐ-BNN-KHCN năm 2019 về phê duyệt Chương trình khuyến nông Trung ương giai đoạn 2020-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 18Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh giai đoạn 2020-2025 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 19Quyết định 885/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 21Quyết định 4000/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án nghiên cứu khả thi về phát triển bền vững nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Israel trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025, tầm nhìn năm 2030
- 22Quyết định 255/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 5003/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Đồng Nai
- 24Quyết định 31/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 25Quyết định 2867/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 26Kế hoạch 14523/KH-UBND năm 2021 về Phát triển sản xuất tôm càng xanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 27Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025
- 28Quyết định 2789/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 29Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình Khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2024
- 30Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình khuyến nông tỉnh Kon Tum giai đoạn 2023-2025
- 31Quyết định 2969/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 32Quyết định 4047/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2023-2025
Quyết định 1116/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Chương trình khuyến nông địa phương 5 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 1116/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết