- 1Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 2Nghị định 40/1999/NĐ-CP về Công an xã
- 3Nghị định 46/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/CP năm 1996 Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 6Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp
- 7Thông tư 03/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 114/2004/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 2098/2004/QĐ-UB quy định số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Quyết định 2831/2004/QĐ-UBND bổ sung Quy định ban hành về việc bố trí và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình theo Quyết định 2742/2004/QĐ-UBND
- 2Quyết định 2948/2004/QĐ-UB bổ sung bản Phụ lục kèm theo Quyết định 2098/2004/QĐ-UB và bản Quy định kèm theo Quyết định 2742/2004/QĐ-UB do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 1Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định việc bố trí chức danh, số lượng cán bộ và công chức cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2742/2004/QĐ-UB | Ninh Bình, ngày 08 tháng 11 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BỐ TRÍ VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT- BNV- BTC- BLĐTB&XH ngày 14/5/2004 của liên bộ: Bộ Nội vụ- Bộ Tài chính- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Chương trình hành động số 05- CTr/TU ngày 14/8/2002 của Tỉnh uỷ về thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khoá IX) về đổi mới và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về bố trí và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn, kiểm tra tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
QUY ĐỊNH
V/V BỐ TRÍ VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2742 /2004/QĐ- UB ngày 8 tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:
Điều 1. Phạm vi áp dụng: Quy định này được áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh về bố trí các chức danh và thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là công chức cấp xã).
Điều 2. Chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn đối với từng chức danh cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo Quyết định số 04/2004/QĐ- BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Nghĩa vụ, quyền lợi, những việc cán bộ, công chức cấp xã không được làm, việc tuyển dụng, sử dụng, khen thưởng, kỷ luật, nội dung quản lý cán bộ, công chức thực hiện theo quy định tại Nghị định số 114/2003/NĐ- CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ và Thông tư số 03/2004/TT- BNV ngày 16/01/2003 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 114/2003/NĐ- CP của Chính phủ.
Điều 3. Số lượng cán bộ, công chức của từng xã, phường, thị trấn được bố trí theo đúng quy định tại Quyết định số 2098/2004/QĐ- UB ngày 31/8/2004 của UBND tỉnh.
BỐ TRÍ PHÂN CÔNG CÁC CHỨC DANH CHUYÊN TRÁCH VÀ CÔNG CHỨC CẤP XÃ:
Điều 4. Đối với xã, phường, thị trấn có dưới 1.000 dân được bố trí không quá 17 cán bộ, công chức, bao gồm các chức danh sau:
1. Bí thư Đảng uỷ, Bí thư chi bộ xã (nơi chưa thành lập Đảng uỷ cấp xã);
2. Phó Bí thư Đảng uỷ hoặc Thường trực Đảng uỷ (nơi chưa có Phó Bí thư chuyên trách công tác Đảng); Phó bí thư Chi bộ xã (nơi chưa thành lập Đảng uỷ cấp xã); Chủ tịch Hội đồng nhân dân (do Bí thư hoặc Phó bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm);
3. Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân;
4. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;
5. Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;
6. Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc;
7. Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
8. Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
9. Chủ tịch Hội Nông dân;
10. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
11. Chỉ huy trưởng quân sự;
12. Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
13. Văn phòng- Thống kê;
15. Tài chính - kế toán;
16. Địa chính - Xây dựng;
17. Văn hoá - Xã hội.
Điều 5. Đối với xã đồng bằng có dưới 10.000 dân, sau khi sử dụng cán bộ, công chức thuộc các chức danh nêu ở Điều 4 trên đây, được bố trí thêm 02 cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã bố trí như sau:
1. Đối với xã bố trí 2 Phó chủ tịch theo Nghị định số 107/2004/NĐ- CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ phân công như sau:
- 1 Phó chủ tịch phụ trách khối Kinh tế- Tài chính, xây dựng, giao thông, nhà đất và tài nguyên - môi trường.
- 1 Phó chủ tịch phụ trách khối Văn hoá- xã hội và các lĩnh vực xã hội khác.
- Bố trí tăng thêm 01 công chức vào chức danh Văn hoá xã hội, phân công như sau:
+ Công chức Văn hoá - Xã hội đảm nhiệm công tác Văn hoá - Thông tin, Thể thao kiêm Trưởng đài truyền thanh;
+ Công chức Văn Hoá - Xã hội đảm nhiệm công tác Lao động, Thương binh Xã hội kiêm quản lý Nhà Văn hoá.
2. Đối với xã bố trí 01 Phó chủ tịch, phân công như sau:
- Chức danh Văn hoá - xã hội bố trí 02 công chức, phân công như sau:
+ Công chức Văn hoá - Xã hội đảm nhiệm công tác Văn hoá - Thông tin, Thể thao kiêm Trưởng đài truyền thanh;
+ Công chức Văn Hoá - Xã hội đảm nhiệm công tác Lao động, Thương binh xã hội kiêm quản lý nhà Văn hoá.
- Chức danh Văn phòng- Thống kê bố trí 02 công chức, phân công như sau:
+ Công chức Văn phòng- Thống kê đảm nhiệm công tác Văn phòng HĐND và UBND kiêm Thủ quỹ;
+ Công chức Văn phòng - Thống kê đảm nhiệm công tác Thống kê kiêm Văn phòng Đảng uỷ.
Điều 6. Đối với xã đồng bằng có từ 10.000 dân, cứ thêm 3.000 dân được bố trí thêm 01 cán bộ chuyên trách, công chức nhưng tối đa không quá 25 cán bộ, công chức; bố trí như Điều 4, Điều 5 và bổ sung như sau:
1. Nếu xã có 20 cán bộ, bố trí như Điểm 1, Điều 5 và chức danh Văn phòng- thống kê thêm 01 cán bộ, phân công như sau:
+ Công chức Văn phòng- Thống kê đảm nhiệm công tác Văn phòng HĐND và UBND kiêm Thủ quỹ;
+ Công chức Văn phòng - Thống kê đảm nhiệm công tác Thống kê kiêm Văn phòng Đảng uỷ.
2. Nếu xã có 21 cán bộ, bố trí như sau: Bố trí như Điểm 1 và thêm vào chức danh Địa chính- Xây dựng 01 công chức, phân công như sau:
+ Công chức Địa chính- Xây dựng đảm nhiệm công tác Địa chính;
+ Công chức Địa chính - Xây dựng đảm nhiệm công tác Xây dựng, Kế hoạch- Giao thông- Thuỷ lợi.
3. Nếu xã có 22 cán bộ, bố trí như sau: Bố trí như Điểm 2 và bố trí thêm vào chức danh Tài chính- Kế toán một công chức, phân công như sau:
+ Công chức Tài chính- Kế toán đảm nhiệm công tác Kế toán;
+ Công chức Tài chính - Kế toán đảm nhiệm công tác Xây dựng, quản lý nguồn thu, tổ chức thu phí, lệ phí và thu các khoản thuế được phân công cho cấp xã thu.
4. Nếu xã có 23 cán bộ bố trí như sau: Bố trí như Điểm 3 và bố trí thêm vào chức danh Tư pháp- Hộ tịch 01 công chức, phân công như sau:
+ Công chức Tư pháp - Hộ tịch đảm nhiệm công tác Tư pháp;
+ Công chức Tư pháp - Hộ tịch đảm nhiệm công tác Hộ tịch, kiêm Phó trưởng Công an phụ trách Hộ khẩu.
Điều 7. Đối với phường, thị trấn bố trí cán bộ, công chức như sau:
Việc bố trí cán bộ chuyên trách, công chức ở các phường, thị trấn về cơ bản bố trí giống như Điều 5 và có một số điểm khác như sau:
- Bố trí hai Phó chủ tịch UBND, phân công như sau:
+ 01 Phó Chủ tịch phụ trách khối Văn hoá - Xã hội;
+ 01 Phó Chủ tịch phụ trách khối Kinh tế- Tài chính, Xây dựng cơ sở hạ tầng, Khoa học Công nghệ, Nhà đất và Tài nguyên môi trường;
- Trên địa bàn các phường và thị trấn Phát Diệm chức danh Trưởng, Phó công an do Công an chính quy đảm nhiệm;
- Những phường, thị trấn không có chức danh Chủ tịch Hội Nông dân thì bố trí thêm vào chức danh Văn phòng - Thống kê một người và phân công như Điều 4.
Điều 8. Đối với xã Miền núi:
1. Xã có dưới 1.000 dân bố trí như quy định tại Điều 4.
2. Xã có từ 1.000 dân đến dưới 5.000 dân bố trí như quy định tai Điều 5.
3. Xã có từ 5.000 dân trở lên, cứ thêm 1.500 dân được bố trí thêm 01 cán bộ chuyên trách, công chức nhưng tối đa không quá 25 cán bộ, công chức và được bố trí như quy định tại Điều 6.
Điều 9. Đối với xã, phường, thị trấn đã bầu chức danh Chủ tịch HĐND nhưng chưa thực hiện được việc bố trí kiêm nhiệm do chưa đến thời gian đại hội Đảng bộ để kiện toàn Đảng uỷ, thì giảm một trong những chức danh công chức chuyên môn bố trí tăng thêm để đảm bảo số cán bộ, công chức đã bố trí không vượt so với số lượng cán bộ, công chức đã được UBND tỉnh quy định.
Chương III
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN:
Điều 10. Chế độ tiền lương, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã thực hiện theo mục II, III, IV Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT- BNV- BTC- BLĐTB&XH của liên bộ Nội vụ- Bộ Tài chính- Bộ Lao động, Thương binh Xã hội và Chương III Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 về công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 11. Đối với Trưởng Ban Tài chính, Giao thông - Thuỷ lợi, Phó công an (không do cán bộ Tư pháp - Hộ tịch kiêm), Phó chỉ huy trưởng Quân sự xã đã bố trí theo Nghị định 09/1998/NĐ- CP ngày 23/01/1998, Nghị định 40/1999/NĐ- CP ngày 23/6/1999, Nghị định 46/2000/NĐ- CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ và các chức danh khác đang đóng Bảo hiểm xã hội, nay theo quy định mới không thuộc chức danh cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã, chuyển sang làm cán bộ không chuyên trách thì làm thủ tục giải quyết chế độ chính sách theo quy định tại khoản 8 mục IV Thông tư liên tịch số 34/2004/TTLT/BNV- BTC- BLĐTBXH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ- Bộ Tài chính- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; Chế độ phụ cấp hưởng tạm thời theo Nghị định 09/1998/NĐ- CP cho đến khi HĐND tỉnh ra Nghị quyết và UBND tỉnh ban hành quyết định về mức phụ cấp cho các chức danh không chuyên trách ở cấp xã.
Điều 12. Kinh phí để thực hiện các chế độ quy định đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn thực hiện theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản hướng dẫn thực hiện luật ngân sách.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Điều 13. Các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện thống nhất từ ngày 01 tháng 11 năm 2003;
Điều 14. Trong năm 2004, căn cứ vào tiêu chuẩn cụ thể đối với công chức cấp xã được ban hành theo Quyết định 04/2004/QĐ- BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ tổ chức xét tuyển các công chức chuyên môn còn thiếu hoặc thực hiện chính sách thu hút, điều động công chức dự bị về làm công chức ở cơ sở; từ năm 2005 công chức cơ sở sẽ tuyển dụng theo quy chế tuyển dụng công chức cấp xã của UBND tỉnh ban hành.
Điều 15. Giao cho Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương Binh và xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan hướng dẫn, triển khai tổ chức thực hiện và tổng hợp số lượng, chất lượng cán bộ, công chức báo cáo theo định kỳ hàng năm về UBND tỉnh.
- Sở Tài chính hướng dẫn các huyện, thị xã bổ sung nguồn kinh phí tăng thêm vào kế hoạch ngân sách năm 2004 cho các xã, phường, thị trấn báo cáo UBND tỉnh quyết định và xây dựng dự toán cân đối ngân sách đảm bảo đủ nguồn kinh phí chi trả kịp thời lương và các khoản phụ cấp khác cho cán bộ, công chức cấp xã.
- Cục thống kê tỉnh chỉ đạo Thống kê huyện, thị xã báo cáo UBND huyện, thị xã dân số hàng năm để trình UBND tỉnh điều chỉnh số lượng cán bộ được bố trí cho từng xã, phường, thị trấn.
Điều 16. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ hướng dẫn của liên bộ Bộ Nội vụ- Bộ Tài chính- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Quy định của UBND tỉnh, hướng dẫn của các sở, ban, ngành liên quan ở tỉnh có kế hoạch chỉ đạo các xã, phường, thị trấn bố trí cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo đúng tiêu chuẩn quy định, đúng số lượng, chất lượng, thường xuyên kiểm tra việc thực hiện và quản lý chặt chẽ hoạt động của đội ngũ cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 17. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xây dựng Đề án bố trí cán bộ chuyên trách, công chức chuyên môn, xin ý kiến Đảng uỷ và Thường trực HĐND xã, phường, thị trấn, trình UBND huyện, thị xã xem xét Quyết định, sau khi đã hiệp y với Sở Nội vụ.
Điều 18. Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc các huyện, thị xã báo cáo bằng văn bản về UBND tỉnh và gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để xem xét giải quyết. Khi chưa có ý kiến của UBND tỉnh không được làm trái quy định này./.
- 1Quyết định 236/2010/QĐ-UBND về Quy định chức vụ, chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 01/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định việc bố trí chức danh, số lượng cán bộ và công chức cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Nghị quyết 143/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 2831/2004/QĐ-UBND bổ sung Quy định ban hành về việc bố trí và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình theo Quyết định 2742/2004/QĐ-UBND
- 2Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định việc bố trí chức danh, số lượng cán bộ và công chức cấp xã theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Quyết định 2948/2004/QĐ-UB bổ sung bản Phụ lục kèm theo Quyết định 2098/2004/QĐ-UB và bản Quy định kèm theo Quyết định 2742/2004/QĐ-UB do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 3Nghị định 40/1999/NĐ-CP về Công an xã
- 4Nghị định 46/2000/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/CP năm 1996 Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 7Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp
- 10Thông tư 03/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 114/2004/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 236/2010/QĐ-UBND về Quy định chức vụ, chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 13Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 01/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 14Quyết định 2098/2004/QĐ-UB quy định số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 15Nghị quyết 143/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 2742/2004/QĐ-UB về bố trí và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 2742/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/11/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/11/2004
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực