- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 3Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 6Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 7Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 1Nghị quyết 219/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/2013/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 05 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 16/2009/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2009 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở ẤP, KHÓM THUỘC TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 44/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 16/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp.
1. Bổ sung chức danh “Quản lý Nhà Văn hóa" và sửa đổi chức danh "Cán bộ xã đội" thành “Nhân viên Quân báo thông tin - Ban Chỉ huy Quân sự" vào điểm a, khoản 1 quy định về chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
2. Bổ sung chức danh “Phó Trưởng ấp, khóm (chức danh kiêm nhiệm)” vào điểm b, khoản 1 quy định về chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm.
3. Bổ sung điểm c vào khoản 1 như sau:
“c) Về số lượng Công an viên cấp xã (bao gồm Công an viên thường trực tại xã, thị trấn; Công an viên xã, thị trấn phụ trách ấp, khóm):
- Công an viên làm nhiệm vụ thường trực ở xã, thị trấn: mỗi xã, thị trấn được bố trí tối đa không quá 03 Công an viên.
- Mỗi ấp, khóm thuộc đơn vị hành chính cấp xã loại 1, loại 2, xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự được bố trí không quá 02 Công an viên. Mỗi ấp, khóm thuộc đơn vị hành chính cấp xã loại 3 được bố trí 01 Công an viên”.
4. Bổ sung điểm d vào khoản 1 như sau:
“d) Về chế độ phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên:
Mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên:
- Công an viên tốt nghiệp trình độ đào tạo từ trung cấp trở lên được hưởng mức phụ cấp hàng tháng hệ số 1,0 mức lương cơ sở và được trợ cấp thêm với mức sau: đại học 1.100.000 đồng, cao đẳng 900.000 đồng, trung cấp 700.000 đồng.
- Công an viên chưa qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ được hưởng mức phụ cấp hàng tháng hệ số 1,0 mức lương cơ sở”.
5. Bổ sung điểm e vào khoản 1 như sau:
“e) Chế độ, chính sách đối với Dân quân:
- Dân quân thường trực được trợ cấp ngày công lao động hệ số 0,08 mức lương cơ sở.
- Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm, mức trợ cấp tăng thêm hệ số 0,04 mức lương cơ sở".
6. Khoản 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“- Cán bộ cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở ấp khóm kiêm nhiệm chức danh khác của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp khóm mà giảm được 01 người, thì hàng tháng được hưởng thêm mức phụ cấp kiêm nhiệm hệ số 0,4 mức lương cơ sở.
- Người kiêm nhiệm một hoặc nhiều chức danh chỉ hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm”.
7. Bổ sung khoản 7 như sau:
"7. Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế tự nguyện:
a) Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, Công an viên cấp xã, Dân quân thường trực tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, được ngân sách hỗ trợ 100% theo mức thấp nhất.
b) Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế tự nguyện: Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở ấp, khóm; Công an viên cấp xã tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện, được ngân sách hỗ trợ, với mức là 70% mức đóng theo quy định".
Điều 2. Bãi bỏ Nghị quyết số 129/2008/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tự nguyện đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 22/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3Quyết định 38/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND thông qua chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức được luân chuyển trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 280/2004/QĐ-UB quy định số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn; số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Nghị quyết 129/2008/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tự nguyện đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 2742/2004/QĐ-UB về bố trí và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình
- 8Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách xã, phường, thị trấn không đủ điều kiện tái cử cấp uỷ nhiệm kỳ 2010-2015 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 10Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 59/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Nghị quyết 219/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp lần thứ 13 ban hành
- 2Nghị quyết 129/2008/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tự nguyện đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 219/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 3Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 6Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 7Quyết định 22/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 8Quyết định 10/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 9Quyết định 38/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND thông qua chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức được luân chuyển trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Quyết định 280/2004/QĐ-UB quy định số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn; số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 13Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 14Quyết định 2742/2004/QĐ-UB về bố trí và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Ninh Bình
- 15Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 16Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách xã, phường, thị trấn không đủ điều kiện tái cử cấp uỷ nhiệm kỳ 2010-2015 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 17Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 59/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
Nghị quyết 143/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 143/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Lê Vĩnh Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực