Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 270/2011/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 21 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT HẠT GIỐNG LÚA LAI F1 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 175/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ sản xuất hạt giống lúa lai F1 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2011 -2015;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Văn bản số 146/BC-SNN&PTNT ngày 15/11/2010 về việc đề nghị ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hạt giống lúa lai F1 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2011 -2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hạt giống lúa lai F1 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2011 -2015, với những nội dung chính như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp, hợp tác xã nằm trong vùng sản xuất hạt giống lúa lai F1 tập trung của tỉnh.
2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ mua giống bố mẹ, hóa chất, thuê chuyên gia kỹ thuật và bảo quản hạt giống lúa lai.
3. Mức hỗ trợ: 10 triệu đồng/1 ha.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ: từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế hàng năm của tỉnh.
5. Tổ chức thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính ban hành văn bản hướng dẫn của liên ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính về thực hiện nội dung chính sách nêu trên. Yêu cầu nội dung hướng dẫn phải đúng quy định pháp luật, dễ thực hiện, dễ kiểm tra, rõ về trình tự, thủ tục cấp phát, thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ; tránh gây phiền hà cho đối tượng được hỗ trợ .
+ Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của các huyện, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh giao kế hoạch số lượng và kinh phí hỗ trợ cho từng huyện.
+ Đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chính sách nêu trên về UBND tỉnh.
- Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí có mục tiêu cho các huyện để triển khai thực hiện chính sách; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành văn bản hướng dẫn của liên ngành về thực hiện nội dung chính sách nêu trên.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
+ Phổ biến, đôn đốc các xã trên địa bàn huyện triển khai thực hiện Quyết định này. Căn cứ thực tế của huyện, các quy định tại Quyết định này và hướng dẫn của liên ngành để tiến hành xem xét, quyết định mức hỗ trợ kinh phí cho các đối tượng theo thẩm quyền được giao; nghiệm thu, hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục cấp phát, thanh quyết toán theo quy định hiện hành của nhà nước và hướng dẫn của liên ngành.Chủ tịch UBND huyện chịu trách nhiệm toàn diện trước Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật trong việc quyết định mức hỗ trợ kinh phí cho các đối tượng.
+ Ngoài chính sách hỗ trợ của tỉnh, căn cứ vào điều kiện cụ thể của huyện để đề xuất Hội đồng nhân dân huyện ban hành chính sách hỗ trợ sản xuất hạt giống lúa lai F1 trên địa bàn huyện.
+ Đôn đốc, kiểm tra và tạo điều kiện thuận lợi để các ngành có liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách trên địa bàn huyện; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện chính sách về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 2. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện chính sách này là 05 năm, kể từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/12/2015.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2605/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất, cung ứng giống lúa, ngô chịu hạn cho xã miền núi, tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2007 – 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Nghị quyết 72/2007/NQ-HĐND hỗ trợ sản xuất, cung ứng giống lúa, ngô chịu hạn cho xã miền núi, tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2007 - 2010
- 5Quyết định 2544/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng sản xuất và cung ứng giống lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2015
- 7Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí hỗ trợ giống khôi phục sản xuất do hạn hán gây ra đối với vụ Đông Xuân năm 2012-2013 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 9Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 2605/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất, cung ứng giống lúa, ngô chịu hạn cho xã miền núi, tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2007 – 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Nghị quyết 72/2007/NQ-HĐND hỗ trợ sản xuất, cung ứng giống lúa, ngô chịu hạn cho xã miền núi, tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2007 - 2010
- 7Quyết định 2544/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng sản xuất và cung ứng giống lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2015
- 9Nghị quyết 175/2010/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ sản xuất hạt giống lúa lai F1 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2015
- 10Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 816/QĐ-UBND năm 2013 phân bổ kinh phí hỗ trợ giống khôi phục sản xuất do hạn hán gây ra đối với vụ Đông Xuân năm 2012-2013 do tỉnh Kon Tum ban hành
Quyết định 270/2011/QĐ-UBND về cơ chế chính sách hỗ trợ sản xuất hạt giống lúa lai F1 trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 270/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/01/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra