- 1Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 7Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 282/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 26 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG GIỐNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ theo Công bố số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Xét nội dung Dự án đầu tư xây dựng sản xuất và cung ứng giống lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2015;
Xét đề nghị của Trung tâm giống Nông lâm ngư nghiệp Kiên Giang tại Tờ trình số 04/TTr-TTG ngày 21 tháng 01 năm 2010 về việc thẩm định Dự án đầu tư xây dựng sản xuất và cung ứng giống lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2015 và Tờ trình thẩm định số 17/TTr-SKHĐT ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Kiên Giang về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng sản xuất và cung ứng giống lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng sản xuất và cung ứng giống lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2015 với các nội dung như sau:
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng sản xuất và cung ứng giống lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2015.
2. Chủ đầu tư: Trung tâm giống nông lâm ngư nghiệp Kiên Giang.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty Cổ phần A & C.
4. Chủ nhiệm lập dự án: Nguyễn Văn Hiền.
5. Mục tiêu đầu tư:
Phấn đấu đến năm 2015, đảm bảo đủ số lượng giống siêu nguyên chủng và nguyên chủng phục vụ sản xuất giống xác nhận 1. Hỗ trợ kỹ thuật cho nông dân trong mạng lưới nhân giống cấp xác nhận 2 để cung ứng và trao đổi, đảm bảo 80% diện tích sản xuất lúa trong tỉnh sử dụng giống tốt, đạt tiêu chuẩn theo quy định.
Hàng năm qua khảo nghiệm chọn ra được từ 2-3 giống lúa mới đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, chất lượng gạo tốt, tỷ lệ gạo xay chà cao, chống chịu sâu bệnh trung bình khá, thích nghi rộng đưa vào sản xuất thử và nhân giống phục vụ sản xuất.
Trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị trong nghiên cứu, sản xuất, chế biến, bảo quản và cung ứng giống để ngành giống trong tỉnh hoạt động hiệu quả. Từ đó chuyển giao cho nông dân sản xuất giống có chất lượng luôn đảm bảo, tạo điều kiện cho người sản xuất có giống tốt, sản xuất hiệu quả, năng suất cao, giá thành hạ.
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng
6.1. Đầu tư sản xuất và cung ứng giống lúa:
- Đầu tư khảo nghiệm giống lúa;
- Đầu tư nhân giống siêu nguyên chủng;
- Đầu tư nhân giống cấp xác nhận 1;
- Đầu tư chi phí kiểm định, kiểm nghiệm;
- Đầu tư thuê công lao động chỉ đạo sản xuất;
- Đầu tư kinh phí mở rộng diện tích.
6.2. Đầu tư trang thiết bị sản xuất và cung ứng:
- Máy trang đất tia lase, máy sạ hàng, lắp đặt lò sấy lúa giống, máy làm sạch và phân loại hạt, thiết bị cho công tác tập huấn và chuyển giao khoa học công nghệ; đầu tư thiết bị cho phòng nuôi cấy mô và sinh vật.
6.3. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất: xây dựng mới mở rộng cơ sở vật chất tại các khu sản xuất lúa giống và các trại giống hiện hữu, cụ thể:
6.3.1. Khu sản xuất lúa giống Minh Lương: nhà kho chứa lúa giống: 120m2; nhà sơ chế, làm sạch: 60m2; nhà đặt lò sấy (nhà sấy lúa): 216m2.
6.3.2. Trại giống Nông lâm ngư nghiệp Mỹ Lâm: nhà kho chứa lúa giống: 200m2;
6.3.3. Trại giống Nông lâm ngư nghiệp Hòn Đất (thị trấn Tri Tôn, huyện Hòn Đất): nhà kho chứa lúa giống 324m2; nhà sơ chế làm sạch: 100m2.
6.3.4. Trại giống Nông nghiệp Bình Giang: Nhà kho chứa lúa giống: 126 m2; Nhà đặt lò sấy (nhà sấy lúa): 222m2.
6.3.5. Xây dựng cửa hàng cung ứng giống tại văn phòng Trung tâm giống Nông lâm ngư nghiệp tỉnh Kiên Giang: 35,36m2.
6.3.6. Xây dựng phòng nuôi cấy mô và chọn tạo giống lúa: 140,74m2; nhà lưới thuần cây giống: 92m2.
7. Địa điểm xây dựng: trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
8. Loại, cấp công trình: phần xây dựng cơ bản: công trình dân dụng, cấp IV; phần phát triển giống lúa cao sản: công trình công nghiệp, cấp IV.
9. Tổng mức đầu tư: 22.551.370.198 đồng, bao gồm:
9.1. Phần vốn xây dựng cơ bản, thiết bị: 6.228.362.785 đồng
- Chi phí xây dựng: 3.529.078.449 đồng;
- Chi phí mua thiết bị: 1.745.000.000 đồng;
- Chi phí quản lý: 88.192.020 đồng;
- Chi phí tư vấn: 248.242.691 đồng
(Trong đó chi phí lập dự án đầu tư: (3.529.078.449 + 1.745.000.000)đ/1,1 x 0,548% = 26.274.000đ);
- Chi phí khác: 51.634.826 đồng
(Trong đó lệ phí thẩm định dự án: 22.551.370.198đ/1,1 x 0,0175% = 3.588.000đ);
- Dự phòng phí: 566.214.799 đồng.
9.2. Phần vốn sự nghiệp đầu tư cho chương trình nông nghiệp 16.323.007.413 đồng, bao gồm:
- Khảo nghiệm: 382.000.000 đồng;
- Sản xuất siêu nguyên chủng: 162.654.320 đồng;
- Sản xuất giống xác nhận 1: 11.111.862.720 đồng;
- Kiểm định, kiểm nghiệm: 444.011.817 đồng;
- Chỉ đạo sản xuất và tập huấn: 2.518.907.403 đồng;
- San ủi đất để sản xuất giống: 168.000.000 đồng
+ Chi phí lập dự án phần vốn sự nghiệp đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: 14.787.436.260 x 0,806% x 40% = 47.675.000 đồng;
- Dự phòng phí: 1.487.896.153 đồng.
10. Nguồn vốn đầu tư:
- Sự nghiệp ngành nông nghiệp: 16.323.007.413 đồng;
- Vốn xây dựng cơ bản: 6.228.362.785 đồng
Trong đó:
+ Vốn ngân sách tỉnh: 2.234.156.808 đồng;
+ Vốn ngân sách Trung ương: 3.412.499.798 đồng.
- Vốn tự có: 581.706.179 đồng.
* Phân kỳ vốn cụ thể như sau:
- Năm 2010: 4.031.672.770 đồng;
- Năm 2011: 6.925.223.851 đồng;
- Năm 2012: 3.312.706.736 đồng;
- Năm 2013: 3.312.706.736 đồng;
- Năm 2014: 3.312.706.736 đồng;
- Năm 2015: 1.656.353.368 đồng.
11. Hình thức quản lý dự án: thực hiện theo quy định hiện hành.
12. Thời gian thực hiện dự án: 05 năm (2010-2015).
13. Hình thức lựa chọn nhà thầu: đấu thầu theo quy định hiện hành.
Điều 2. Chủ đầu tư (Trung tâm giống Nông lâm ngư nghiệp Kiên Giang) có trách nhiệm phối hợp với các ngành có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện dự án theo Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Đất đai, đảm bảo trình tự xây dựng cơ bản và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Trung tâm giống Nông lâm ngư nghiệp Kiên Giang và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2605/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất, cung ứng giống lúa, ngô chịu hạn cho xã miền núi, tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2007 – 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 270/2011/QĐ-UBND về cơ chế chính sách hỗ trợ sản xuất hạt giống lúa lai F1 trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật xây dựng 2003
- 6Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 9Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 11Quyết định 2605/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất, cung ứng giống lúa, ngô chịu hạn cho xã miền núi, tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2007 – 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 270/2011/QĐ-UBND về cơ chế chính sách hỗ trợ sản xuất hạt giống lúa lai F1 trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng sản xuất và cung ứng giống lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2015
- Số hiệu: 282/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/01/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Lâm Hoàng Sa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết