- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2012/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 18 tháng 4 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA GIỐNG VÀ LÚA HÀNG HÓA CHẤT LƯỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thuỷ sản đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thuỷ sản đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 1035/TTr-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê chuẩn một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Quy định chung
a) Khái niệm về lúa chất lượng cao: Lúa chất lượng cao là lúa được sản xuất từ những giống có chất lượng cao theo tiêu chí và danh mục của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; sản xuất theo quy trình (3 giảm, 3 tăng; 1 phải, 5 giảm) đảm bảo các chỉ tiêu về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, hàm lượng một số kim loại nặng, hàm lượng Nitrat và các chỉ tiêu côn trùng, nấm mốc chủ yếu có trong hạt gạo dưới mức giới hạn tối đa đăng ký trong quy trình.
b) Phạm vi điều chỉnh: Quy định một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh.
c) Đối tượng áp dụng: Hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình là thành viên hợp tác xã, tổ hợp tác (gọi tắt là tổ chức, cá nhân) trong tỉnh tham gia sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao theo quy hoạch đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 898/QĐ-UBND ngày 19/5/2010 và kế hoạch của tỉnh theo từng giai đoạn.
2. Chính sách hỗ trợ
a) Hỗ trợ sản xuất lúa giống chất lượng cao
Tổ chức, cá nhân là thành viên hợp tác xã, tổ hợp tác tham gia sản xuất lúa giống chất lượng cao cấp siêu nguyên chủng và nguyên chủng theo chương trình, kế hoạch của tỉnh được hỗ trợ một lần bằng 50% chi phí sản xuất giống theo định mức chuyên ngành;
Tổ chức, cá nhân là thành viên hợp tác xã, tổ hợp tác tham gia sản xuất lúa giống chất lượng cao cấp xác nhận (xác nhận 1 và xác nhận 2) theo chương trình, kế hoạch của tỉnh được hỗ trợ một lần bằng 30% chi phí sản xuất giống theo định mức chuyên ngành.
b) Hỗ trợ sản xuất lúa hàng hóa chất lượng cao
Tổ chức, cá nhân sử dụng giống lúa xác nhận (xác nhận 1 và xác nhận 2) để sản xuất lúa hàng hóa chất lượng cao theo quy hoạch của tỉnh được hỗ trợ 40% vốn đầu tư giống (theo định mức 100 kg/ha) trong 02 năm đầu. Mức hỗ trợ tính theo giá lúa giống thị trường của từng thời điểm.
3. Thu hồi sau đầu tư
Thu hồi nộp ngân sách nhà nước bằng 30% số kinh phí đã hỗ trợ sản xuất lúa giống chất lượng cao quy định tại điểm a, khoản 2 nêu trên. Thời gian thu hồi không quá 6 tháng sau khi dự án kết thúc.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 18/4/2012 và có hiệu lực kể từ ngày 29/4/2012./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về chương trình sản xuất lúa chất lượng cao giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Quyết định 270/2011/QĐ-UBND về cơ chế chính sách hỗ trợ sản xuất hạt giống lúa lai F1 trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 26/2004/QĐ-UB thực hiện chính sách hỗ trợ chương trình lúa giống chất lượng cao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2004 - 2007
- 4Quyết định 958/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Nghiên cứu, lựa chọn giống lúa có năng suất và chất lượng bổ sung vào cơ cấu giống lúa của tỉnh, phục vụ xây dựng vùng sản xuất lúa hàng hóa của tỉnh Bắc Giang
- 5Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ thực hiện dự án thuộc chương trình phát triển sản xuất hàng hóa nông, lâm nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6Quyết định 3467/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất lúa thành phố Hà Nội theo hướng bền vững giai đoạn đến năm 2020
- 7Hướng dẫn liên ngành 4107/HDLN-STC-SNN PTNT năm 2012 thực hiện quyết định số 43/2012/QĐ-UBND về quy định chính sách khuyến khích sản xuất giống phát triển một số sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực giai đoạn 2012-2015 do Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8Quyết định 4656/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tổ chức sản xuất lúa chất lượng cao tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020
- 9Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển lúa giống, giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Phú Yên
- 10Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND bổ sung điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức chi trong sử dụng nguồn vốn hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 11Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2017 về hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 12Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ giống lúa chất lượng cao cho người trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện hỗ trợ giống lúa chất lượng cho người trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 898/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch đầu tư phát triển vùng lúa chất lượng cao tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 6Quyết định 19/2006/QĐ-UBND về chương trình sản xuất lúa chất lượng cao giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 7Quyết định 270/2011/QĐ-UBND về cơ chế chính sách hỗ trợ sản xuất hạt giống lúa lai F1 trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Quyết định 26/2004/QĐ-UB thực hiện chính sách hỗ trợ chương trình lúa giống chất lượng cao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2004 - 2007
- 9Quyết định 958/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Nghiên cứu, lựa chọn giống lúa có năng suất và chất lượng bổ sung vào cơ cấu giống lúa của tỉnh, phục vụ xây dựng vùng sản xuất lúa hàng hóa của tỉnh Bắc Giang
- 10Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ thực hiện dự án thuộc chương trình phát triển sản xuất hàng hóa nông, lâm nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 11Quyết định 3467/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất lúa thành phố Hà Nội theo hướng bền vững giai đoạn đến năm 2020
- 12Hướng dẫn liên ngành 4107/HDLN-STC-SNN PTNT năm 2012 thực hiện quyết định số 43/2012/QĐ-UBND về quy định chính sách khuyến khích sản xuất giống phát triển một số sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực giai đoạn 2012-2015 do Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Quyết định 4656/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tổ chức sản xuất lúa chất lượng cao tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020
- 14Nghị quyết 170/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển lúa giống, giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Phú Yên
- 15Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND bổ sung điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức chi trong sử dụng nguồn vốn hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 16Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2017 về hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 17Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ giống lúa chất lượng cao cho người trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 18Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện hỗ trợ giống lúa chất lượng cho người trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND
Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 01/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/04/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Dương Hoàng Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực