Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2019/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 05 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN HỖ TRỢ GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG CHO NGƯỜI TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 19/2019/NQ-HĐND NGÀY 03/5/2019 CỦA HĐND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ giống lúa chất lượng cao cho người trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 84/TTr-SNN&PTNT ngày 15 tháng 7 năm 2019 và báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 140/BC-STP ngày 10 tháng 7 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về thực hiện hỗ trợ giống lúa chất lượng cho người trồng lúa theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 03/5/2019 của HĐND tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người trồng lúa trên địa bàn tỉnh sử dụng giống lúa chất lượng (theo danh mục được Sở Nông nghiệp & PTNT ban hành hàng năm) vào sản xuất.
2. Các cơ quan, tổ chức có liên quan tới việc thực hiện hỗ trợ.
Điều 3. Điều kiện được hỗ trợ
Các loại giống lúa chất lượng phải có trong Danh mục giống cây trồng, được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành và hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 4. Trình tự thực hiện hỗ trợ
1. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế) các huyện, thành phố phối hợp với đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tuyên truyền, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ giống lúa chất lượng của người trồng lúa trên địa bàn tỉnh.
2. Hàng năm, trước ngày 30/9, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế) tổng hợp nhu cầu gửi đơn vị triển khai; trước ngày 15/10, đơn vị triển khai tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Sau khi UBND tỉnh phê duyệt dự toán và cấp kinh phí, đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) lựa chọn đơn vị cung ứng giống theo quy định Luật Đấu thầu; phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế), UBND cấp xã thu phần kinh phí đối ứng của người trồng lúa, giao giống lúa chất lượng đến UBND cấp xã để cấp phát cho người trồng lúa theo nhu cầu đã đăng ký.
4. Trong quá trình triển khai sản xuất, đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế), UBND cấp xã tiến hành theo dõi, nghiệm thu kết quả thực hiện. Kết quả nghiệm thu là cơ sở để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt quyết toán.
Điều 5. Trách nhiệm của các ngành, các cấp
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực)
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định.
b) Hàng năm, ban hành danh mục các loại giống lúa chất lượng được ngân sách tỉnh hỗ trợ.
c) Tổng hợp nhu cầu đăng ký hỗ trợ của các địa phương, đơn vị, xây dựng kế hoạch hàng năm báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.
d) Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện, các nội dung phát sinh (nếu có), kịp thời tham mưu, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ từ nguồn sự nghiệp kinh tế.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn các thủ tục thanh quyết toán việc hỗ trợ giống lúa chất lượng theo quy định.
3. UBND các huyện, thành phố
a) Tuyên truyền, phổ biến nội dung chính sách hỗ trợ cho người trồng lúa trên địa bàn.
b) Giao Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế) các huyện, thành phố phối hợp với đơn vị triển khai thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp nhu cầu đăng ký thực hiện hỗ trợ giống lúa chất lượng của người trồng lúa trên địa bàn gửi về Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.
c) Giao Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế) các huyện, thành phố phối hợp với đơn vị triển khai thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện đảm bảo đúng quy định.
d) Giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. UBND cấp xã
a) Phối hợp với đơn vị được giao nhiệm vụ triển khai (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế) tổng hợp nhu cầu hỗ trợ giống lúa chất lượng của người trồng lúa trên địa bàn.
b) Thu phần kinh phí đối ứng của người trồng lúa, chịu trách nhiệm quản lý, cấp phát lượng giống lúa được hỗ trợ tại địa phương.
c) Tuyên truyền, phát thanh trên hệ thống loa truyền thanh cơ sở về quy trình sản xuất lúa do các cơ quan chuyên môn hướng dẫn.
5. Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan thông tấn báo chí phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên tích cực tham gia thực hiện hỗ trợ sản xuất giống lúa chất lượng trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc cần bổ sung, các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 1227/QĐ-UBND phê duyệt dự toán, cấp kinh phí và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu: hỗ trợ giống lúa chất lượng vụ Mùa năm 2017 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển sản xuất lúa giống và lúa hàng hóa chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Luật đấu thầu 2013
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Quyết định 1227/QĐ-UBND phê duyệt dự toán, cấp kinh phí và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu: hỗ trợ giống lúa chất lượng vụ Mùa năm 2017 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ giống lúa chất lượng cao cho người trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện hỗ trợ giống lúa chất lượng cho người trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND
- Số hiệu: 33/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Khước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra