Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 263/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 27/7/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành tạm thời danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 1065/LĐTBXH-DN ngày 24/12/2012, sau khi có ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số 2329/STC-HCSN ngày 23/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục nghề, mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 (ba) tháng tại các cơ sở dạy nghề, đào tạo nghề theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp và hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh theo hình thức vừa học, vừa làm trên địa bàn tỉnh (danh mục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này được áp dụng đối với đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong độ tuổi lao động. Đối với các nghề đào tạo chưa có tên trong danh mục, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ tình hình thực tế để tính toán định mức chi đào tạo phù hợp với các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 27/7/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành tạm thời danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thuơng binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHÓM NGHỀ VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KÈM NGHỀ, TRUYỀN NGHỀ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày 21/01/2013 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Nhóm nghề | Thời gian tối thiểu (tháng) | Mức hỗ trợ (đồng/người/khóa) |
1 | Nông - Lâm - Ngư nghiệp | 3 | 1.100.000 |
2 | Thương mại, dịch vụ | 3 | 1.200.000 |
3 | Sản xuất đồ nhựa, cao su | 3 | 1.200.000 |
4 | Thủ công, mỹ nghệ | 3 | 1.300.000 |
5 | Công nghiệp, xây dựng | 3 | 1.400.000 |
HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ, DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI CƠ SỞ DẠY NGHỀ VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày 21/01/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên nghề/nhóm nghề đào tạo | Thời gian đào tạo (tháng) | Tổng số giờ dạy tối thiểu/ khóa học | Trong đó | Mức kinh phí hỗ trợ (đồng/học sink/khóa) | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Hoạt động đánh giá | Đối tượng 1 | Đối tượng 2 | Đối tượng 3 | ||||
I | Nhóm nghề nông - lâm - ngư nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bảo vệ thực vật | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
2 | Thú y | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
3 | Chăn nuôi gia cầm (gà/vịt/...) | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
4 | Chăn nuôi gia súc (trâu, bò/ lợn/ hươu/ dê ...) | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
5 | Kỹ thuật nuôi dê | 1 | 140 | 42 | 90 | 8 | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.200.000 |
6 | Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
7 | Chế biến thủy sản xuất khẩu | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
8 | Kỹ thuật bảo quản cá xa bờ | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
9 | Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
10 | Kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
11 | Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo bò, lợn | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
12 | Kỹ thuật trồng trọt (lúa/ lạc, đậu/ sắn/ ngô ...) | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.200.000 |
13 | Kỹ thuật trồng nấm | 1 | 140 | 42 | 90 | 8 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
14 | Kỹ thuật trồng rừng | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
15 | Nhân giống cây (lâm nghiệp/ ăn quả ...) | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
16 | Nuôi baba | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
17 | Nuôi cá lồng bè | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
18 | Nuôi ong lấy mật | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
19 | Quản lý kinh tế trang trại | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
20 | Sản xuất giống một số loài cá nước ngọt | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
21 | Sản xuất nông lâm kết hợp | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
22 | Sơ chế mủ cao su | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
23 | Trồng rau củ quả (bí/ cà rốt/ khoai tây | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.200.000 |
24 | Trồng rau sạch | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.200.000 |
25 | Trồng và khai thác một số loài cây dưới tán rừng | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
26 | Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cây cao su | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
27 | Sửa chữa, vận hành máy nông nghiệp, ngư nghiệp | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
II | Nhóm các nghề làm vườn |
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | Kỹ thuật trồng hoa | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
29 | Kỹ thuật trồng cây ăn quả (cam, bưởi/ dứa ....) | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
30 | Trồng và chế biến dược liệu | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
31 | Trồng và chăm sóc cây cảnh | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
III | Nhóm nghề Công nghiệp - Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
32 | Điện công nghiệp | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
33 | Điện dân dụng | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 2.500.000 | 2.500,000 | 2.000.000 |
34 | Kỹ thuật cốt thép | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
35 | Hàn | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
36 | Lái phương tiện thủy nội địa | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
37 | Nề dân dụng | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
38 | Sản xuất gạch không nung | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
39 | Sửa chữa ô tô | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
40 | Vận hành các loại máy công trình (xúc/ đào/ ủi...) | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
IV | Nhóm nghề Thương mại - Dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
41 | Sửa chữa điện thoại di động | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
42 | Sửa chữa, bảo trì xe máy | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
43 | Tin học | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
44 | Lắp ráp và sửa chữa máy tính | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
45 | Chế biến sản phẩm từ cây lương thực (bún khô/ đậu phụ...) | 1 | 140 | 42 | 90 | 8 | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.200.000 |
46 | Chế biến nem, chả... | 1 | 140 | 42 | 90 | 8 | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.200.000 |
47 | Chế biến thủy sản, nước mắm | 1.5 | 210 | 65 | 137 | 8 | 1.200.000 | 1.200.000 | 1.200.000 |
48 | Giúp việc gia đình | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
49 | Kinh doanh sản phẩm nông nghiệp | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
50 | Kỹ thuật buồng, bàn | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
51 | Kỹ thuật chế biến hấp sấy cá, mực | 1 | 140 | 42 | 90 | 8 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
52 | Kỹ thuật chế biến món ăn và dịch vụ nhà hàng | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
53 | Kỹ thuật pha chế các loại thức uống cho quầy Bar | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
54 | Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu | 1 | 140 | 42 | 90 | 8 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
55 | Kỹ thuật sơ chế và bảo quản sản phẩm từ cây lương thực | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
56 | Làm hương truyền thống | 1 | 140 | 42 | 90 | 8 | 1.100.000 | 1.100.000 | 1.100.000 |
57 | Nghiệp vụ du lịch | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
58 | Nhân viên y tế thôn, bản | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 900.000 | 900.000 | 900.000 |
59 | Nữ công gia chánh và dịch vụ du lịch cộng đồng | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
60 | Quản lý lắp đặt vận hành hệ thống nước sinh hoạt | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
61 | Sản xuất phân bón hữu cơ từ rác thải sinh hoạt | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
62 | Sản xuất thức uống có men (rượu/ bia ...) | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
63 | Trang điểm, làm đầu (thiết kế tạo mẫu tóc/ trang điểm thẩm mỹ...) | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
64 | Kỹ thuật gia công bóng khâu tay (khâu bóng đá, bóng chuyền..) | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
65 | Xoa bóp bấm huyệt | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
V | Nhóm tiểu thủ công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
66 | Chạm khắc (chạm khắc hoa văn phù điêu/ chạm khảm tam khí tranh đồng…) | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
67 | Đan mành rành | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
68 | Kỹ thuật sản xuất chổi đót | 1 | 140 | 42 | 90 | 8 | 800.000 | 800.000 | 800.000 |
69 | May công nghiệp | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
70 | May dân dụng | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
71 | Mây tre đan | 2 | 280 | 80 | 185 | 15 | 1.500.000 | 1.500.000 | 1.500.000 |
72 | Mộc dân dụng | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
73 | Mộc mỹ nghệ | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 2.500.000 | 2.500.000 | 2.000.000 |
74 | Thêu ren | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
VI | Nhóm nghề khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
75 | Dạy bổ sung kiến thức và một số kỹ năng nghề | 3 | 420 | 125 | 275 | 20 | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
Ghi chú:
1. Quy định khung định mức chi
- Chi phí cho giáo viên dạy lý thuyết không vượt quá 10% so với tổng chi phí cho một lớp đào tạo.
- Chi phí dạy thực hành: bao gồm: Lương giáo viên, phôi liệu, nguyên vật liệu, thiết bị, khấu hao tài sản cố định lớp học, thuê vận chuyển thiết bị đối với những nghề dạy lưu động, chỉnh sửa biên soạn chương trình, giáo trình (nếu có) không dưới 75 % tổng chi cho 1 lớp đào tạo.
- Chi quản lý, tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, tài liệu học viên, cấp chứng chỉ nghề, thuê địa điểm học (nếu có).... Không vượt quá 15 % so với tổng chi phí cho 1 lớp học.
2. Quy định lớp học
- Số học viên quy định không vuợt quá 35 người / lớp;
- Định mức trên chưa tính tiền ăn, đi lại cho các đối tượng: Lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công đối với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác (Tiền ăn mỗi ngày thực học 15.000/học viên, đi lại xa nơi cư trú từ 15km trở lên được hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé phương tiện giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học);
- Trên đây là mức quy định tối đa về thời gian đào tạo và chi phí đào tạo cho các nghề. Tùy theo điều kiện, nhu cầu học nghề của người học, các cơ sở dạy nghề, kèm nghề xây dựng chương trình đào tạo, dự toán tài chính chi tiết phù hợp với thực tế nhưng không vượt mức quy định trên gửi về Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thẩm định kế hoạch, phê duyệt dự toán trước khi mở lớp đào tạo.
- 1Quyết định 599/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung nghề đào tạo và mức chi phí đào tạo sơ cấp nghề miễn phí cho lao động nông thôn do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 341/QĐ-UBND.HC năm 2009 phê duyệt mức chi dạy nghề lao động nông thôn, người tàn tật và người nghèo do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Nghị quyết 155/2010/NQ-HĐND về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
- 4Quyết định 701/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời mức chi hỗ trợ dạy nghề cho đối tượng là người dân tộc thiểu số do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề trình độ cao đẳng, trung cấp nghề; bổ túc văn hóa và nghề theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tham gia bán hàng tại các phiên chợ hàng Việt do Sở Công Thương tổ chức nhằm thực hiện Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam của Bộ Chính trị do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Chỉ thị 14/2011/CT-UBND đẩy mạnh công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch tổ chức điều tra, khảo sát và xây dựng Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 102/2003/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 189/QĐ-UBND phân bổ kinh phí đào tạo nghề lao động nông thôn năm 2014 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 12Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục, chương trình khung, định mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng do tỉnh Bình Định ban hành
- 13Quyết định 286/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đào tạo và sử dụng lao động đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 14Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định danh mục nghề, định mức kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2015 Quy định danh mục nghề và mức kinh phí hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho người khuyết tật tỉnh Hòa Bình
- 17Quyết định 2707/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch thực hiện Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư liên tịch 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 599/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung nghề đào tạo và mức chi phí đào tạo sơ cấp nghề miễn phí cho lao động nông thôn do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7Quyết định 341/QĐ-UBND.HC năm 2009 phê duyệt mức chi dạy nghề lao động nông thôn, người tàn tật và người nghèo do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 8Nghị quyết 155/2010/NQ-HĐND về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
- 9Quyết định 701/2009/QĐ-UBND quy định tạm thời mức chi hỗ trợ dạy nghề cho đối tượng là người dân tộc thiểu số do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy nghề trình độ cao đẳng, trung cấp nghề; bổ túc văn hóa và nghề theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tham gia bán hàng tại các phiên chợ hàng Việt do Sở Công Thương tổ chức nhằm thực hiện Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam của Bộ Chính trị do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Chỉ thị 14/2011/CT-UBND đẩy mạnh công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch tổ chức điều tra, khảo sát và xây dựng Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 102/2003/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 15Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 189/QĐ-UBND phân bổ kinh phí đào tạo nghề lao động nông thôn năm 2014 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 17Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục, chương trình khung, định mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng do tỉnh Bình Định ban hành
- 18Quyết định 286/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đào tạo và sử dụng lao động đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 19Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 20Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định danh mục nghề, định mức kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 21Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2015 Quy định danh mục nghề và mức kinh phí hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho người khuyết tật tỉnh Hòa Bình
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng và mức hỗ trợ kèm nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 263/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra