ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2011/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 15 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ CÁC DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THAM GIA BÁN HÀNG TẠI CÁC PHIÊN CHỢ HÀNG VIỆT DO SỞ CÔNG THƯƠNG TỔ CHỨC NHẰM THỰC HIỆN CUỘC VẬN ĐỘNG “NGƯỜI VIỆT NAM ƯU TIÊN DÙNG HÀNG VIỆT NAM” CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình 52/TTr-SCT ngày 26/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này nhằm hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là doanh nghiệp) tham gia bán các loại sản phẩm, hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam tại các Phiên chợ do Sở Công Thương Bình Định tổ chức tại khu vực nông thôn (đồng bằng, trung du, miền núi, hải đảo) của tỉnh (dưới đây gọi tắt là Phiến chợ hàng Việt) nhằm tuyên truyền, quảng bá và vận động các tầng lớp nhân dân sử dụng các sản phẩm, hàng hóa của Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng: Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có bán các sản phẩm của đơn vị mình sản xuất và các sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp khác được sản xuất tại Việt Nam tại các Phiên chợ hàng Việt.
Điều 3. Điều kiện và nguyên tắc hỗ trợ: Các doanh nghiệp được hỗ trợ kinh phí tham gia Phiên chợ hàng Việt phải hội đủ các điều kiện sau:
1. Được UBND tỉnh chấp thuận bằng văn bản;
2. Có báo cáo kết quả sau khi kết thúc Phiên chợ;
3. Có đầy đủ chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật;
4. Mỗi năm, mỗi doanh nghiệp được xem xét hỗ trợ kinh phí không quá 02 lần tham gia Phiên chợ hàng Việt.
Điều 4. Kinh phí hỗ trợ:
1. Kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp tham gia Phiên chợ hàng Việt được sử dụng từ nguồn ngân sách tỉnh. Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế nhưng tối đa không quá 5.000.000đ (năm triệu đồng)/01 lần/01 doanh nghiệp khi tham gia.
2. Các khoản chi phí được hỗ trợ khi tham dự Phiên chợ hàng Việt, bao gồm:
a. Chi phí thuê dựng gian hàng.
b. Chi phí vận chuyển sản phẩm, hàng hóa một lượt (lượt đi).
Điều 5. Quy trình thực hiện.
1. Trước khi tham gia Phiên chợ hàng Việt, doanh nghiệp phải có văn bản đăng ký gửi Sở Công Thương (thông qua Trung tâm Xúc tiến Thương mại) kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, riêng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh chưa có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì phải được UBND xã phường, thị trấn nơi cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động, xác nhận. Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp danh sách các doanh nghiệp tham gia, trình UBND tỉnh phê duyệt trong phạm vi 07 ngày trước khi tổ chức Phiên chợ.
2. Trong thời hạn 15 ngay kể từ ngày kết thúc Phiên chợ hàng Việt, các doanh nghiệp gửi báo cáo kết quả và hồ sơ chứng từ xin hỗ trợ kinh phí cho Sở Công Thương để tổng hợp. Trong phạm vi 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Sở Công Thương có trách nhiệm thẩm tra, tổng hợp và có văn bản đề nghị Sở Tài chính xem xét đề xuất UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp.
3. Trong phạm vi 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ văn bản của Sở Công Thương, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm tra, thẩm định và có văn bản đề nghị UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kinh phí hỗ trợ cụ thể cho các doanh nghiệp tham gia Phiên chợ hàng Việt.
Điều 6. Tổ chức thực hiện:
Giao Sở Công Thương làm đầu mối hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia có hiệu quả các Phiên chợ hàng Việt tổ chức tại khu vực nông thôn và phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể hồ sơ thủ tục và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ tham gia Phiên chợ hàng Việt theo quy định.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Giám đốc các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 845/2011/QĐ-UBND Danh mục, Chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề; mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng và mức hỗ trợ kèm nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" giai đoạn 2015 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 77/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 845/2011/QĐ-UBND Danh mục, Chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề; mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 18/2012/QĐ-UBND bổ sung Danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dạy nghề dưới 3 tháng tại cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh để đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng và mức hỗ trợ kèm nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" giai đoạn 2015 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tham gia bán hàng tại các phiên chợ hàng Việt do Sở Công Thương tổ chức nhằm thực hiện Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam của Bộ Chính trị do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 37/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lê Hữu Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực