- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 123/2009/TT-BTC quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 52/2015/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật một số loại cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 17/2016/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, mức hỗ trợ từng nhóm đối tượng tham gia học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn
- 10Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt và ban hành Hồ sơ thiết kế mẫu nhà tiêu hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh (quy mô dành cho hộ gia đình) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Thông tư 05/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 02/2017/TT-BXD hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2018/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 09 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng: Số 02/2017/TT-BXD ngày 01 tháng 3 năm 2017 hướng dẫn quy hoạch xây dựng nông thôn; số 05/2017/TT-BXD ngày 05 tháng 4 năm 2017 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020:
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đối tượng, một số mức chi, mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2018.
Điều 3. Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Y tế, Công thương; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỐI TƯỢNG, MỘT SỐ MỨC CHI, MỨC HỖ TRỢ TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh Kon Tum)
1. Quy định này quy định đối tượng, một số mức chi, mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là Chương trình).
2. Mức chi, mức hỗ trợ không quy định trong Quy định này thực hiện theo Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 43/2017/TT-BTC) và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình.
Điều 3. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã
1. Đối tượng hỗ trợ: Các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, quản lý quy hoạch nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung quy hoạch: Nội dung quy hoạch xây dựng nông thôn mới thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
3. Mức kinh phí quy hoạch cho cấp xã: Thực hiện theo quy định tại điểm k, điểm l khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
4. Nguồn kinh phí và mức bố trí quy hoạch: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế của ngân sách cấp huyện, thành phố hàng năm theo phân cấp hiện hành.
1. Đối tượng: Doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân.
2. Nội dung chi, mức chi:
a) Chi hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết; tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật, nâng cao năng lực quản lý, quản trị chuỗi giá trị, phát triển thị trường; hỗ trợ áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ: áp dụng theo điểm a, điểm b, điểm c, khoản 2 Điều 7, Thông tư số 43/2017/TT-BTC .
b) Chi công tác phí: phụ cấp lưu trú, thanh toán tiền thuê phòng ngủ; chi hội nghị, hội thảo, tập huấn, chi giải khát giữa giờ, chi hỗ trợ tiền ăn cho khách mời không hưởng lương: áp dụng theo Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của HĐND tỉnh quy định mức chi công tác phí, hội thảo, hội nghị.
c) Chi hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối ngân sách, nhưng tối đa không quá 3 vụ/chu kỳ sản xuất, cụ thể:
- Hỗ trợ 100% chi phí mua bao bì, nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu (phân bón, hóa chất, thức ăn chăn nuôi) ở địa bàn thôn đặc biệt khó khăn (ĐBKK), xã khu vực III theo Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ; huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 cửa Chính phủ và Quyết định 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Các khoản chi khác liên quan đến dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm (nếu có) thực hiện theo chế độ quy định hiện hành.
3. Nguồn kinh phí:
a) Nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phân bổ cho các huyện, thành phố và ngân sách cấp tỉnh.
b) Nguồn sự nghiệp kinh tế thuộc ngân sách cấp huyện, thành phố và ngân sách cấp tỉnh.
Điều 5. Mức chi hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn
1. Đối tượng, nội dung Chương trình thực hiện theo Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Nội dung, mức chi cụ thể
a) Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và xử lý môi trường cho các làng nghề, cụm cơ sở ngành nghề nông thôn:
Hỗ trợ bằng 60% tổng mức đầu tư đối với Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và xử lý môi trường cho các làng nghề, cụm cơ sở ngành nghề nông thôn được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án (theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn).
b) Chi hỗ trợ cơ sở ngành nghề nông thôn thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh Ban hành định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
c) Chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông, khuyến ngư, khuyến công hỗ trợ cơ sở ngành nghề nông thôn.
Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại: Quyết định số 52/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật một số loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Thông tư số 183/2010/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông; Quyết định số 1288/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh về phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 69/2014/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
d) Chi hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại Quyết định số 17/2016/QĐ-UBND ngày 13/5/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo đối với từng nghề, mức hỗ trợ đối với từng nhóm đối tượng tham gia học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
4. Nguồn kinh phí:
a) Nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phân bố cho ngân sách cấp huyện, thành phố và ngân sách cấp tỉnh.
b) Nguồn sự nghiệp kinh tế thuộc ngân sách cấp huyện, thành phố và ngân sách cấp tỉnh.
Điều 6. Chi hỗ trợ học phẩm tài liệu học tập phát triển giáo dục ở nông thôn
1. Chi hỗ trợ học phẩm, tài liệu học tập thực hiện xóa mù chữ và chống tái mù chữ:
a) Đối với các học viên các lớp học xoá mù chữ cấp trung học cơ sở (tính cho 01 học viên/lớp):
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng |
1 | Giấy trắng kẻ hoặc vở thếp đóng sẵn | Thếp | 10 |
2 | Cặp học sinh | Cái | 1 |
3 | Bút mực có sẵn | Cái | 10 |
4 | Bút chì đen | Cái | 2 |
5 | Hộp chì màu | Hộp | 1 |
6 | Tẩy | Cái | 1 |
7 | Bộ com pa, thước đo độ | Bộ | 1 |
8 | Dao con hoặc kéo | Cái | 1 |
9 | Bìa học đóng vở học sinh | Tờ | 12 |
10 | Thước kẻ | Cái | 1 |
b) Đối với các lớp học phổ cập, xoá mù chữ ban đêm:
TT | Nội dung | Mức chi hỗ trợ |
1 | Hỗ trợ kinh phí thắp sáng đối với lớp học phổ cập ban đêm, xóa mù chữ ban đêm | 40.000 đồng/lớp/tháng; hỗ trợ theo thời gian thực tế học. |
2 | Hỗ trợ chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập |
|
- | Phòng Giáo dục - Đào tạo | 300.000 đồng/năm |
- | Trường học | 200.000 đồng/năm |
3 | Sách giáo khoa, sách giáo viên dùng chung | 01 Bộ/môn học |
2. Chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ. Mức chi: Hỗ trợ người tham gia hoạt động tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15-60 đến lớp xóa mù, mức chi là: 40.000 đồng/học viên đến lớp và hoàn thành chương trình khóa học.
3. Nguồn kinh phí:
a) Nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phân bổ cho các huyện, thành phố.
b) Nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề thuộc ngân sách cấp huyện, thành phố.
Điều 7. Chi hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh
1. Đối tượng: Các hộ gia đình (hộ nghèo, cận nghèo và gia đình chính sách); trường học (nhà trẻ, mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông), trạm y tế xã.
2. Nội dung chi: Hỗ trợ xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp công trình nhà tiêu hợp vệ sinh.
3. Mức chi:
a) Hộ nghèo, hộ gia đình chính sách được ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% giá thành nhà tiêu hợp vệ sinh mẫu.
- Hộ cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ 35% giá thành nhà tiêu hợp vệ sinh mẫu.
- Đối với các đối tượng khác (trường học, trạm y tế xã) hỗ trợ 25% giá thành nhà tiêu hợp vệ sinh mẫu.
4. Quy trình xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh mẫu thực hiện theo quy định tại Quyết định số 546/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh Phê duyệt và ban hành Hồ sơ thiết kế mẫu nhà tiêu hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh (quy mô dành cho hộ gia đình) trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Thực hiện hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật (theo đề xuất nguyện vọng của đối tượng thụ hưởng), đảm bảo đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định.
5. Nguồn kinh phí
a) Nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phân bổ cho huyện, thành phố.
b) Các chương trình dự án khác triển khai trên địa bàn huyện, thành phố.
Điều 8. Chi hỗ trợ xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh
1. Đối tượng hỗ trợ: hộ nghèo, hộ cận nghèo và gia đình chính sách trên tỉnh Kon Tum.
2. Nội dung chi: Hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo và gia đình chính sách xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh (bao gồm thiết bị, dụng cụ, công trình thu gom, xử lý chất thải, vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường), góp phần đảm bảo tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh đạt chuẩn theo quy định.
3. Mức chi:
a) Hộ nghèo, gia đình chính sách hỗ trợ 70% giá thành chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh.
b) Hộ cận nghèo hỗ trợ 35% giá thành chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh.
4. Quy trình xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh thực hiện theo quy định tại Quyết định số 546/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh Phê duyệt và ban hành Hồ sơ thiết kế mẫu nhà tiêu hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh (quy mô dành cho hộ gia đình) trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Thực hiện hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật (theo đề xuất, nguyện vọng của đối tượng thụ hưởng), đảm bảo đầy đủ hồ sơ thủ tục theo quy định.
5. Nguồn kinh phí
a) Vốn sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phân bổ cho huyện, thành phố.
b) Sự nghiệp bảo vệ môi trường thuộc ngân sách cấp huyện, thành phố.
c) Các chương trình dự án khác triển khai trên địa bàn huyện, thành phố.
Điều 9. Chi hỗ trợ xử lý chất thải rắn tại hộ gia đình
1. Đối tượng hỗ trợ: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Mức hỗ trợ:
a) Hộ nghèo, gia đình chính sách hỗ trợ một lần: 1.000.000 đồng/01 hộ.
b) Hộ cận nghèo hỗ trợ một lần: 700.000 đồng/01 hộ.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ xây dựng hố rác di động để tự phân loại và xử lý chất thải rắn tại hộ gia đình.
4. Nguồn kinh phí:
a) Kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Sự nghiệp bảo vệ môi trường cấp huyện, thành phố.
1. Đối tượng, thời gian, nội dung tập huấn, bồi dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Nội dung chi và mức chi:
a) Chi biên soạn chương trình, giáo trình tập huấn: Nội dung và mức chi theo quy định tại Điểm b, Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/06/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Chi hỗ trợ tiền xăng xe cho học viên không hưởng lương tự túc bằng phương tiện đi lại: Mức hỗ trợ bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm tập huấn (theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
c) Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền ngủ cho học viên không hưởng lương tham gia tập huấn; chi giải khát giữa giờ theo quy định tại điểm 1 khoản I Mục A và khoản I, khoản II Mục B Phụ lục số 01 Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của HĐND tỉnh.
d) Các nội dung chi khác liên quan tổ chức tập huấn theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Nguồn kinh phí:
Kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phân bổ cho các huyện, thành phố và các Sở, ban, ngành khối tỉnh.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì phối hợp với các Sở ngành liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
b) Hướng dẫn cụ thể về quy trình triển khai thực hiện đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; hỗ trợ xây dựng chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh.
2. Sở Xây dựng
a) Chủ trì tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đối với nội dung quy hoạch.
b) Hướng dẫn cụ thể định mức chi phí lập quy hoạch về điều chỉnh và bổ sung quy hoạch nông thôn mới cấp xã.
c) Theo dõi, hướng dẫn việc áp dụng thực hiện theo thiết kế mẫu, được ban hành tại Quyết định số 546/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh Phê duyệt và ban hành Hồ sơ thiết kế mẫu nhà tiêu hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh (quy mô dành cho hộ gia đình) trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
3. Sở Y tế
a) Chủ trì tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đối với nội dung xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh.
c) Hướng dẫn các hộ gia đình, trạm y tế xã xây dựng, sử dụng và bảo quản nhà tiêu hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn Bộ Y tế. Tổ chức truyền thông thay đổi hành vi vệ sinh cá nhân có lợi cho sức khỏe.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổng hợp, tham mưu phân bố nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu khác; kiểm tra việc cấp phát, quản lý, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ quy định tại Quyết định này.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đối với nội dung hỗ trợ học phẩm, tài liệu học tập thực hiện xóa mù chữ và chống tái mù chữ.
b) Hướng dẫn việc mở lớp xóa mù chữ và phổ cập giáo dục, quy mô và thời gian hoạt động của các lớp xóa mù chữ.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
b) Chủ trì tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đối với nội dung thu gom, xử lý chất thải rắn; thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập trung, phân tán; cải tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.
c) Hướng dẫn thực hiện thu gom, xử lý chất thải rắn tại gia đình.
7. Các Sở, ban, ngành có liên quan trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các quy định tại Quyết định này.
8. UBND các huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện)
a) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của huyện hướng dẫn, hỗ trợ UBND xã thực hiện tốt các nội dung hỗ trợ tại Quyết định này.
b) Tổ chức huy động các nguồn lực và chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án trên địa bàn để thực hiện xây dựng nông thôn mới.
c) Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các nội dung được hỗ trợ của UBND các xã và tổ chức nghiệm thu, thanh quyết toán theo quy định và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
d) Chỉ đạo các xã rà soát, bổ sung hoàn chỉnh quy hoạch nông thôn mới cấp xã. Quy hoạch và thúc đẩy phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung theo hướng liên kết chuỗi giá trị phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh.
đ) Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh về kết quả lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các chính sách hỗ trợ theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành trung ương và Quyết định của UBND tỉnh.
9. Trách nhiệm của UBND cấp xã
a) Xây dựng nội dung, dự toán trình UBND cấp huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quyết định phê duyệt của UBND cấp huyện.
b) Công khai về cơ chế thực hiện, mức hỗ trợ, vận động nhân dân đóng góp ngày công lao động, huy động nguồn lực đối ứng để thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch và kế hoạch được duyệt.
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ thực hiện các dự án đến nhân dân trên địa bàn; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới.
d) Phối hợp với các đoàn thể chính trị xã hội ở địa phương để tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát dự án theo nội dung được phê duyệt.
đ) Cử cán bộ kỹ thuật hướng dẫn, kiểm tra, giám sát trong suốt quá trình thực hiện dự án trên địa bàn xã.
e) Quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện dự án theo quy định. Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND cấp huyện về tổ chức triển khai thực hiện dự án trên địa bàn.
1. Khi văn bản được viện dẫn trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định tương ứng trong các văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
2. Quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 2Nghị quyết 75/2018/NQ-HĐND về mức hỗ trợ quy định tại Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 3Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Nghị quyết 84/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về quy định đối tượng và mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 455/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi, mức hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 240/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 1519/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện giai đoạn 2018 -2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 84/2018/QĐ-UBND sửa đổi Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
- 11Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2020
- 12Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 13Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 14Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quyết định 2735/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020
- 15Kế hoạch 3055/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên đến năm 2020
- 16Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 17Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác mặt trận khu dân cư thực hiện cuộc vận động “toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 18Quyết định 28/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 2 quy định tại Thông tư 43/2017/TT-BTC về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND
- 19Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung chi và mức hỗ trợ từ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 20Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 21Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 22Nghị quyết 27/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ chi thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 123/2009/TT-BTC quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 52/2015/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật một số loại cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Kon Tum giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 17/2016/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, mức hỗ trợ từng nhóm đối tượng tham gia học chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 13Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn
- 14Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 16Thông tư 05/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 17Thông tư 02/2017/TT-BXD hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 18Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 19Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 22Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 23Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25Nghị quyết 75/2018/NQ-HĐND về mức hỗ trợ quy định tại Thông tư 43/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 26Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 27Nghị quyết 84/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về quy định đối tượng và mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 28Quyết định 455/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 29Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi, mức hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 30Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt và ban hành Hồ sơ thiết kế mẫu nhà tiêu hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh (quy mô dành cho hộ gia đình) trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 31Quyết định 240/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 32Quyết định 1519/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 33Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện giai đoạn 2018 -2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 34Quyết định 84/2018/QĐ-UBND sửa đổi Đề án về chính sách hỗ trợ nhân rộng các mô hình sản xuất có hiệu quả, gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
- 35Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2020
- 36Quyết định 34/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 37Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 38Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quyết định 2735/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020
- 39Kế hoạch 3055/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Điện Biên đến năm 2020
- 40Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 41Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác mặt trận khu dân cư thực hiện cuộc vận động “toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 42Quyết định 28/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 2 quy định tại Thông tư 43/2017/TT-BTC về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND
- 43Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung chi và mức hỗ trợ từ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 44Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 45Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 46Nghị quyết 27/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ chi thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về đối tượng, một số mức chi, mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 26/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực