- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí của tỉnh Quảng Ngãi về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 33/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 875/QĐ-TTg về giao dự toán bổ sung từ ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 44/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 47/2016/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1519/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 875/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán bổ sung từ ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Điều 1 Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND ngày 06/7/2017 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh ban hành Đề án phát triển giao thông nông thôn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Bộ Tiêu chí của tỉnh Quảng Ngãi về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Trên cơ sở Công văn số 264/HĐND-KTNS ngày 04/8/2017 của Thường trực HĐND tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương bổ sung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1070/SKHĐT-KTN ngày 12/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương bổ sung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2017 của tỉnh Quảng Ngãi (6.280 triệu đồng) như phụ lục kèm theo Quyết định này.
Cơ cấu mức vốn hỗ trợ đầu tư từ ngân sách trung ương cho mỗi dự án được giao tại Quyết định này là không thay đổi; trường hợp các địa phương (huyện, thành phố, xã) triển khai thực hiện dự án với tổng mức đầu tư lớn hơn thì địa phương tự chịu trách nhiệm toàn bộ phần vốn đầu tư tăng thêm.
Phần vốn ngân sách trung ương bố trí thiếu trong cơ cấu vốn của mỗi danh mục công trình sẽ được bố trí đủ trong năm 2018. UBND các huyện, thành phố và các xã chịu trách nhiệm bố trí đủ vốn đối ứng của địa phương trong vòng 2 năm 2017 và 2018 để thi công và thanh toán hoàn thành công trình, không gây nợ đọng vốn đầu tư trong xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao, UBND các huyện, thành phố quyết định giao kế hoạch đầu tư (bao gồm vốn ngân sách trung ương, vốn đầu tư của huyện, thành phố, vốn xã và các nguồn vốn khác) cho UBND các xã sau 15 ngày kể từ ngày ban hành quyết định của UBND tỉnh. Quyết định giao kế hoạch đầu tư của huyện, thành phố phải gửi cho UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, chỉ đạo các xã khẩn trương hoàn thành phê duyệt các thủ tục đầu tư (báo cáo kinh tế-kỹ thuật hoặc hồ sơ xây dựng công trình), thực hiện hoàn thành kế hoạch được giao, đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tổ chức bố trí lồng ghép các nguồn vốn đầu tư, huy động các nguồn lực hợp pháp để thực hiện hoàn thành kế hoạch xây dựng nông thôn mới năm 2017. Đến thời hạn giải ngân theo quy định của Trung ương, nếu dự án nào không giải ngân hết kế hoạch vốn, bị cắt vốn thì địa phương đó (huyện, xã) tự cân đối vốn của địa phương để thanh toán phần vốn bị cắt giảm.
Đối với các xã trong kế hoạch đạt chuẩn nông thôn mới năm 2017, khuyến khích các địa phương khẩn trương triển khai thực hiện hoàn thành công trình trong năm 2017 để đủ tiêu chí xét công nhận đạt chuẩn nông thôn mới (phần vốn còn thiếu được bố trí thanh toán trong đầu năm 2018).
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch được giao tại Quyết định này.
3. Sở Tài chính chịu trách nhiệm thực hiện chức năng nhiệm vụ theo quy định, đảm bảo nguồn vốn thanh toán; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quyết toán công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.
4. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán nguồn vốn theo quy định hiện hành và theo đúng quy định về cơ cấu nguồn ngân sách trung ương do UBND tỉnh ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2017 CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
(ĐVT: Triệu đồng)
STT | HUYỆN, XÃ | Danh mục công trình | Quy mô | Tổng mức đầu tư | Trong đó | KH vốn NSTW năm 2017 | Ghi chú | |
Tổng vốn NSTW | Vốn huyện, T.phố, xã, vốn khác | |||||||
| TỔNG SỐ |
|
| 29.012 | 20.038 | 8.974 | 6.280 |
|
I | H. BÌNH SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bình Minh |
|
| 3.600 | 2.160 | 1.440 | 650 | Đạt chuẩn 2017 |
|
| *Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
| Đ.xã: BTXM tuyến trường học Đức An đi đường Su (giáp Bình An) | 1.000 m | 1.500 | 1.050 | 450 | 300 |
|
|
| Đ.thôn: Tuyến ngã 3 Trà Giang đi suối Bà Hiển (nối dài) | 1.000m | 1.500 | 750 | 750 | 200 |
|
|
| Nhà văn hóa, sân thể thao thôn Đức An |
| 600 | 360 | 240 | 150 |
|
2 | Bình Nguyên |
|
| 3.330 | 2.381 | 949 | 500 | Đạt chuẩn 2017 |
|
| * Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
| Đ.xã: BTXM tuyến QL1A-Bình Lộc-đập Học Dọc nối đường nhựa Bình Trung | 2.097 m | 2.030 | 1.981 | 849 | 300 |
|
|
| KCH kênh từ máy gạo Nguyễn Tài Minh đến cây da Gò Vàng | 400m | 500 | 400 | 100 | 200 |
|
II | H. SƠN TỊNH |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tịnh Bắc |
|
| 800 | 400 | 400 | 200 | Đạt chuẩn 2017 |
|
| * Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
| Nghĩa trang nhân dân Đồi ông Luyến |
| 800 | 400 | 400 | 200 |
|
III | H. TƯ NGHĨA |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nghĩa Kỳ |
|
| 1.800 | 1.320 | 480 | 450 | Đạt chuẩn 2017 |
|
| * Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
| KCH kênh NVC5 | 900m | 1.200 | 960 | 240 | 300 |
|
|
| Nhà văn hóa, sân thể thao thôn An Hội Bắc 1 |
| 600 | 360 | 240 | 150 |
|
2 | Nghĩa Thuận |
|
| 2.400 | 1.440 | 960 | 600 | Đạt chuẩn 2017 |
|
| * Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
| Nhà văn hóa, sân thể thao thôn Phú Thuận Tây |
| 600 | 360 | 240 | 150 |
|
|
| Nhà văn hóa, sân thể thao thôn Thuận |
| 600 | 360 | 240 | 150 |
|
|
| Nhà văn hóa, sân thể thao thôn Mỹ Bắc |
| 600 | 360 | 240 | 150 |
|
|
| Nhà văn hóa, sân thể thao thôn Mỹ Thạnh Nam |
| 600 | 360 | 240 | 150 |
|
3 | Nghĩa Điền |
|
| 1.000 | 500 | 500 | 200 |
|
|
| * Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
| Đ.thôn: Tuyến Chùa An Điền - Lưu Danh | 653m | 1.000 | 500 | 500 | 200 |
|
IV | H. NGHĨA HÀNH |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hành Dũng |
|
| 4.580 | 3.550 | 1.030 | 1.090 | Đạt chuẩn 2017 |
|
| * Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
| Đ.thôn: Tuyến Nguyễn Thanh Hương - đường liên xã, thôn An Sơn | 150m | 150 | 75 | 75 | 75 |
|
|
| Đ.thôn: Tuyến Võ Ngọc Vũ - Bầu Tâu, thôn An Hòa | 230 m | 230 | 115 | 115 | 115 |
|
|
| KCH kênh Bm5 | 1500m | 1.800 | 1.440 | 360 | 300 |
|
|
| Kênh VC-24 | 1000m | 1.200 | 960 | 240 | 200 |
|
|
| KCH kênh N1 nối dài | 500m | 600 | 480 | 120 | 200 |
|
|
| KCH kênh Hố Cau | 500m | 600 | 480 | 120 | 200 |
|
2 | Hành Tín Tây |
|
| 5.502 | 4.087 | 1.415 | 1.600 | Đạt chuẩn 2017 |
|
| * Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
| Đ.xã: KCH tuyến Gò Làng - Gò Cây Da | 500m | 750 | 525 | 225 | 200 |
|
|
| KCH kênh tưới đập Mã Giá - Đập Sầu Đâu | 360m | 432 | 346 | 86 | 200 |
|
|
| KCH kênh Nguyễn Thường - Nguyễn Thị Thông | 400m | 480 | 384 | 96 | 200 |
|
|
| KCH kênh đập ruộng Thế - Đoàn Minh | 600m | 720 | 576 | 144 | 200 |
|
|
| KCH kênh đập Sầu Đâu - Thâm đồng | 400 m | 480 | 384 | 96 | 200 |
|
|
| KCH kênh Thanh Ba - đập Mã Giá | 400m | 480 | 384 | 96 | 200 |
|
|
| KCH kênh dập Hóc Bắc - ruộng Ông Như - ruộng Ông Lái | 800m | 960 | 768 | 192 | 200 |
|
|
| Nhà văn hóa kết hợp tránh bão lũ và sân thể thao thôn Tân Phú 1 |
| 1.200 | 720 | 480 | 200 |
|
V | H. MỘ ĐỨC |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đức Hòa |
|
| 5.000 | 3.500 | 1.500 | 790 | Đạt chuẩn 2017 |
|
| * Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
| Cầu trên tuyến đường xã Cầu Đá - giáp Hành Thịnh | 12m | 4.000 | 2.800 | 1.200 | 590 | Vốn NTM đã đầu tư đường nhưng chưa có cầu |
|
| Khu thể thao xã |
| 1.000 | 700 | 300 | 200 |
|
VI | H. ĐỨC PHỔ |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phổ Ninh |
|
| 1.000 | 700 | 300 | 200 | Đạt chuẩn 2017 |
|
| * Công trình khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
| Khu thể thao xã |
| 1.000 | 700 | 300 | 200 |
|
- 1Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về đối tượng, một số mức chi, mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện giai đoạn 2018 -2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về định mức và quy trình thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà tiêu, chuồng gia súc hợp vệ sinh thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 711/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí của tỉnh Quảng Ngãi về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 33/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 875/QĐ-TTg về giao dự toán bổ sung từ ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 44/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Đề án Phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 47/2016/QĐ-UBND
- 9Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về đối tượng, một số mức chi, mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục dự án phát triển liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện giai đoạn 2018 -2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về định mức và quy trình thực hiện hỗ trợ xây dựng nhà tiêu, chuồng gia súc hợp vệ sinh thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 1519/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ngân sách trung ương bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 1519/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định