Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2587/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 19 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

n cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 756/TTr-STNMT ngày 30 tháng 9 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (chi tiết có Phương án đính kèm).

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 của Quyết định;
- Bộ TN&MT;
- TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Sở TN&MT (05 bản);
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P.KT;
- Lưu: VT, hdtan.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Nhàn

 

PHƯƠNG ÁN

BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

I. SỰ CẦN THIẾT, QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC CẦN BẢO VỆ

1. Quan điểm:

Khoáng sản là tài nguyên không tái tạo nên phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trước mắt, lâu dài và bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường.

2. Mục tiêu:

Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về khoáng sản trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản; xử lý kịp thời tình trạng khai thác khoáng sản trái phép, kiên quyết ngăn chặn, tiến tới chấm dứt tình trạng khai thác khoáng sản trái phép.

3. Đối tượng tài nguyên khoáng sản chưa khai thác cần bảo vệ:

Khoáng sản đã được điều tra, phát hiện; khoáng sản chưa được điều tra, phát hiện; khoáng sản chưa được cấp giấy phép khai thác, kể cả khoáng sản ở bãi thải của các mỏ đã đóng cửa mỏ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN VÀ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN; NHNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN

1. Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản:

1.1. Công tác xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về khoáng sản:

Cùng với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương; Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành các văn bản để thực hiện công tác quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh gồm:

- Chương trình hành động số 20-CTr/TU ngày 23/4/2012 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

- Nghị quyết số 153/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025.

- Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 tầm nhìn đến năm 2020.

- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

- Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 11/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2020 và dự báo đến năm 2025.

- Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 17/7/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường quản lý Nhà nước trong lĩnh vực khai thác than bùn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

- Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 31/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chỉ thị 02/CT-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản.

- Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 12/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 tầm nhìn đến năm 2020.

- Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

- Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành, quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

- Kế hoạch số 106/KH-UBND tỉnh ngày 13/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách pháp luật về khoáng sản.

- Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của UBND tỉnh Kiên Giang.

- Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

- Chỉ thị số 137/CT-UBND ngày 17/01/2018 của Ủy ban nhâm dân tỉnh về việc chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai, tài nguyên khoáng sản, môi trường trên địa bàn huyện Phú Quốc.

- Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

- Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018.

- Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép hoạt động khai thác khoáng sản của UBND tỉnh Kiên Giang.

- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 17/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019.

- Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 03/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động khai thác, kinh doanh cát trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

- Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020.

- Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 10/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác lãnh đạo công tác quản lý quy hoạch đất đai, rừng, xây dựng, tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

- Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021.

- Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép hoạt động khai thác khoáng sản của UBND tỉnh Kiên Giang.

- Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 24/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấn chỉnh hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

- Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2022.

- Chương trình hành động số 26-CTr/TU ngày 07/6/2022 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

1.2. Công tác lập và thực hiện quy hoạch khoáng sản:

Thực hiện quy định của pháp luật về khoáng sản, Ủy ban nhân dân tỉnh đã tổ chức lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020. Đã quy hoạch thăm dò, khai thác 55 mỏ khoáng sản gồm 4 loại khoáng sản (đá xây dựng, sét gạch ngói, vật liệu san lấp và than bùn).

1.3. Công tác khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và công tác quản lý, tổ chức thực hiện:

Thực hiện Luật Khoáng sản năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành; sau khi tập trung rà soát, khoanh định các khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Được sự ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 2643/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 phê duyệt khu vực cấm và khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang với 97 khu vực điểm mỏ khoáng sản, trong đó có 95 khu vực cấm hoạt động khoáng sản và 02 khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

Sau khi phê duyệt UBND tỉnh đã tổ chức quản lý, bảo vệ các khu vực được khoanh định theo quy định.

1.4. Công tác cấp phép hoạt động khoáng sản:

- Công tác cấp giấy phép thăm dò khoáng sản: Ủy ban nhân dân tỉnh đã cấp 46 giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền.

- Công tác cấp giấy phép khai thác khoáng sản: trên địa bàn của tỉnh có 57 giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực (trong đó Ủy ban nhân dân tỉnh cấp 48 giấy phép và các cơ quan Trung ương cấp 09 giấy phép).

- Công tác phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành 20 Quyết định phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.

1.5. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật trong hoạt động khoáng sản:

Từ năm 2011 đến nay đã tiến hành 27 cuộc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đối với hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; trong đó các Bộ, ngành trung ương tiến hành 07 cuộc và các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành 20 cuộc.

Kết quả đã ban hành kết luật xử lý với tổng số tiền xử phạt là: 3.356.679.100 đồng. Qua công tác thanh tra, kiểm tra kết hợp vừa xử lý hành chính vừa tuyên truyền, giáo dục để các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản hiểu và chấp hành đúng, đầy đủ theo quy định pháp luật.

1.6. Tình hình thực hiện chính sách bảo vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh:

Thực hiện trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã thực hiện nhiều giải pháp nhằm phòng ngừa, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép bằng nhiều hình thức như: ban hành kế hoạch, chỉ thị nhằm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; đồng thời chỉ đạo các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, đặc biệt là nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương, người dân và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng sản để góp phần tích cực trong việc bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; Tuy nhiên tình hình khai thác, mua bán, vận chuyển khoáng sản trái phép, đặc biệt là việc khai thác trái phép đất sét, than bùn trong đất nông nghiệp trồng lúa, tại các bờ kênh, mương; lợi dụng việc cải tạo đất, cải tạo mặt bằng hạ độ cao, đào ao nuôi trồng thủy sản, nạo vét sông, rạch, kênh, mương.... để lấy đất, đá, cát, sỏi dôi dư mang đi bán còn xảy ra trên địa bàn một số địa phương, đặc biệt là các địa phương Giang Thành, Hòn Đất, Phú Quốc...

2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

2.1. Những tồn tại, hạn chế:

- Một số cơ quan, ban, ngành, địa phương còn chưa chủ động trong công tác phối hợp quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động khoáng sản.

- Tại một số địa phương từng lúc, từng nơi còn để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép kéo dài; nhiều vụ việc được phát hiện nhưng chưa xử lý.

- Công tác chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản còn một số tồn tại, hạn chế như: chưa thực hiện đầy đủ các trách nhiệm theo nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt gây ảnh hưởng đến môi trường; khai thác không đúng thiết kế, khai thác vượt ra ngoài phạm vi được cấp phép khai thác; một số dự án khai thác sử dụng các máy móc thiết bị cũ, lạc hậu, xe vận chuyển quá tải, quá khổ gây thiệt hại đến hạ tầng kỹ thuật, công trình tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

2.2. Nguyên nhân:

a) Nguyên nhân khách quan:

- Luật Khoáng sản và các Luật khác có liên quan đến hoạt động khoáng sản như đất đai, môi trường, đầu tư, xây dựng, thuế... thường xuyên thay đổi, điều chỉnh, bổ sung gây khó khăn cho công tác quản lý, hướng dẫn doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

- Nguồn kinh phí để đánh giá, điều tra, phát hiện khoáng sản dưới sâu; công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý tại các địa phương, nhất là cấp huyện, cấp xã còn hạn hẹp.

- Nhu cầu khoáng sản cho phát triển kinh tế xã hội, phát triển hạ tầng, giao thông, xây dựng thời gian qua tăng cao, đặc biệt là địa bàn thành phố Phú Quốc nhưng quy hoạch khai thác một số loại khoáng sản tại một số địa phương chưa đáp ứng được nhu cầu. Mặt khác lợi nhuận kinh tế mang lại từ hoạt động khai thác khoáng sản trái phép lớn do không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính và các quy định khác có liên quan.

- Các loại khoáng sản bị khai thác trái phép (đất sét, than bùn) phân bố trên địa bàn rộng lớn, giáp ranh với tỉnh khác.

b) Nguyên nhân chủ quan:

- Công tác tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện triển khai các chính sách pháp luật về khoáng sản; Chỉ thị, Nghị quyết và các văn bản hướng dẫn chỉ đạo của Trung ương, địa phương còn chưa thường xuyên, liên tục.

- Công tác phối hợp để giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm của các cơ quan quản lý trong hoạt động khoáng sản còn hạn chế đôi khi còn chồng chéo, chưa xử lý nghiêm và triệt để các vi phạm theo đúng quy định của pháp luật.

- Việc quản lý địa bàn của chính quyền địa phương, đặc biệt là chính quyền cấp xã ở một số nơi chưa chặt chẽ, có dấu hiệu buông lỏng trong việc bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

- Các đối tượng hoạt động khoáng sản trái phép có nhiều phương thức, thủ đoạn để đối phó với cơ quan chức năng như: hoạt động có tổ chức, manh động, tổ chức theo dõi lực lượng kiểm tra để đối phó; chỉ hoạt động vào ban đêm, ngày nghỉ... Lực lượng thực hiện công tác thanh, kiểm tra hoạt động khoáng sản từ cấp tỉnh đến địa phương còn nhiều hạn chế về nhân lực.

- Tổ chức bộ máy, năng lực quản lý Nhà nước về khoáng sản ở cấp tỉnh còn hạn chế về số lượng, ở cấp huyện và cấp xã chưa được đào tạo chuyên môn về khoáng sản.

- Năng lực về tài chính, kỹ thuật và ý thức chấp hành pháp luật của một số tổ chức, cá nhân, khai thác khoáng sản còn hạn chế, vì lợi nhuận nên thực hiện chưa nghiêm túc các quy định của pháp luật, đặc biệt là công tác bảo vệ môi trường.

III. THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ CÁC KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐANG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; CÁC KHU VỰC KHAI THÁC ĐÃ KẾT THÚC, ĐÓNG CỬA MỎ ĐỂ BẢO VỆ

1. Các khu vực đã thăm dò khoáng sản của các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp phép trên địa bàn tỉnh:

Gồm 46 khu vực đã thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Thống kê số lượng, diện tích, tọa độ các khu vực thăm dò khoáng sản có Phụ lục 01 kèm theo.

2. Các khu vực khai thác khoáng sản của các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp phép trên địa bàn tỉnh:

Gồm 09 khu vực khai thác khoáng sản do các cơ quan Trung ương cấp và 48 khu vực khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp. Thống kê số lượng, diện tích, tọa độ các khu vực khai thác khoáng sản có Phụ lục 02 kèm theo.

3. Các khu vực khai thác đã kết thúc, đóng cửa mỏ để bảo vệ:

Gồm 19 khu vực khai thác đã kết thúc, đóng cửa mỏ để bảo vệ. Thống kê số lượng, diện tích, tọa độ các khu vực đã kết thúc, đóng cửa mỏ để bảo vệ có Phụ lục 03 kèm theo.

IV. RANH GIỚI, DIỆN TÍCH CÓ KHOÁNG SẢN ĐÃ VÀ ĐANG ĐƯỢC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ; CÁC KHU VỰC DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN QUỐC GIA CẦN BẢO VỆ; CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, CÁC KHU VỰC TẠM CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN ĐÃ PHÊ DUYỆT; CÁC KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ ĐÃ ĐƯỢC KHOANH ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ

1. Khu vực, ranh giới, diện tích có khoáng sản đã được Điều tra, đánh giá:

Thông tin về ranh giới, diện tích khu vực có khoáng sản đã được điều tra đánh giá trên địa bàn tỉnh gồm 167 khu vực. Thống kê số lượng, diện tích các khu vực khoáng sản đã được điều tra, đánh giá có Phụ lục 04 kèm theo.

2. Khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia:

Căn cứ Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia thì trên địa bàn tỉnh Kiên Giang không có khu vực nào nằm trong khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia.

3. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt:

Gồm 97 khu vực điểm mỏ khoáng sản, trong đó có 95 khu vực điểm mỏ cấm hoạt động khoáng sản và 02 khu vực điểm mỏ tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Thống kê các khu vực cấm hoạt động khoáng sản và khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản có Phụ lục 05 kèm theo.

4. Các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được khoanh định và công bố:

Đến thời điểm hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 02 khu vực khoáng sản được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố là khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ theo Quyết định số 239/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 01 năm 2015 gồm:

- Mỏ đá vôi núi Cà Đa, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương.

- Mỏ đá vôi núi Nhà Vô, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương.

Thống kê tọa độ, diện tích 02 khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ có Phụ lục 06 kèm theo.

V. VỀ QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN CHUNG CẢ NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; THÔNG TIN QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN CỦA TỈNH

1. Quy hoạch khoáng sản chung cả nước đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh:

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có các khu vực mỏ thuộc quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản của cả nước như sau:

- Khoáng sản làm xi măng: gồm 03 khu vực đá vôi làm xi măng và 03 khu vực đất sét làm xi măng theo Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 và Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2010 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020.

- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng: gồm 04 khu vực đá vôi sản xuất vôi công nghiệp theo Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 và Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020.

- Khoáng sản than bùn: Quyết định số 1245/QĐ-BCT ngày 04 tháng 02 năm 2015 của Bộ CôngThương phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than bùn trên phạm vi cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

Thống kê các khu vực quy hoạch khoáng sản chung cả nước đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh có Phụ lục 07 kèm theo.

2. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản của tỉnh:

Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gồm 80 khu vực khoáng sản tại Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017. Thống kê số lượng, diện tích các khu vực quy hoạch khoáng sản trên địa bàn tỉnh có Phụ lục 08 kèm theo.

VI. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, NGÀNH TRONG CÔNG TÁC BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

Phối hợp chặt chẽ với Công an tỉnh Kiên Giang và chính quyền địa phương có phương án đấu tranh phát hiện, ngăn chặn, xử lý hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh.

Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoáng sản, giải quyết các tranh chấp, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về khoáng sản theo quy định. Tiến hành thanh tra, kiểm tra trách nhiệm đối với chính quyền các cấp huyện, xã để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép diễn biến phức tạp, kéo dài.

Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản cho các cơ quan quản lý cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, hoạt động khoáng sản cho các cơ quan, đơn vị có liên quan.

2. Sở Công Thương:

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tăng cường kiểm tra, thanh tra việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác, khoáng sản; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

Phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan trong việc quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát hiện và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; đề xuất biện pháp xử lý theo thẩm quyền.

3. Sở Xây dựng:

Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các dự án đầu tư xây dựng công trình bằng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; phòng ngừa việc lợi dụng giải phóng mặt bằng, xây dựng các công trình, dự án để khai thác khoáng sản trái phép.

Phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan trong việc quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát hiện và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; đề xuất biện pháp xử lý theo thẩm quyền.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Thủy lợi, các đơn vị chủ rừng (các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, Vườn Quốc gia, Khu bảo tồn ....) ngoài chức năng, nhiệm vụ được giao về bảo vệ và phát triển rừng, thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi; đê điều, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ tại các khu vực được giao quản lý.

Phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan trong việc quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát hiện và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; đề xuất biện pháp xử lý theo thẩm quyền.

5. Sở Giao thông vận tải:

Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, sở, ngành có liên quan, chính quyền địa phương bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong công trình kết cấu hạ tầng giao thông, hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.

6. S Văn hóa và Thể thao:

Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật Di sản văn hóa; Bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đang được Nhà nước xem xét, công nhận; đất do cơ sở tôn giáo sử dụng.

Phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan trong việc quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát hiện và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; đề xuất biện pháp xử lý theo thẩm quyền.

7. Sở Thông tin và Truyền thông:

Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại các khu vực thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên lạc, viễn thông.

Phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan trong việc quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát hiện và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; đề xuất biện pháp xử lý theo thẩm quyền.

8. Công an tỉnh:

Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại các khu vực dành cho mục đích an ninh, thuộc quy hoạch đất an ninh được giao quản lý.

Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng có liên quan tăng cường đấu tranh và ngăn chặn các loại tội phạm thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép, buôn lậu và gian lận thương mại khoáng sản; mở các đợt cao điểm truy quét, giải tỏa và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh. Các trường hợp vi phạm phải kịp thời ngăn chặn và xử lý theo quy định của pháp luật.

Chỉ đạo các đơn vị nghiệp vụ, Công an các huyện, thành phố thường xuyên kiểm tra địa bàn có hoạt động khoáng sản, nhất là những nơi thường xảy ra hiện tượng khai thác, mua bán, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, bảo đảm an ninh, trật tự, xử lý nghiêm hoặc kiến nghị xử lý đối với các trường hợp vi phạm.

Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, các ngành liên quan và chính quyền địa phương kiểm tra, kiểm soát, xử lý các trường hợp, phương tiện vận chuyển khoáng sản quá khổ, quá tải, gây hư hỏng hạ tầng giao thông và các trường hợp khai thác khoáng sản gây ô nhiễm môi trường.

9. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:

Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực đất quốc phòng và các khu vực thuộc quy hoạch đất quốc phòng. Kịp thời phát hiện và báo cáo cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực đất quân sự, quốc phòng.

10. Cục Thuế tỉnh:

Truy thu các nghĩa vụ tài chính đối với sản lượng khoáng sản khai thác trái phép; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật thuế.

11. Cục Quản lý thị trường tỉnh Kiên Giang:

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, ngăn chặn việc mua bán, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định.

12. Báo Kiên Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kiên Giang:

Thông tin, tuyên truyền các quy định của pháp luật về tài nguyên khoáng sản; phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

Đăng tải thông tin về công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động khoáng sản; hoạt động khai khai thác khoáng sản trái phép.

VII. TRÁCH NHIỆM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ; HÌNH THỨC XỬ LÝ TẬP THỂ, CÁ NHÂN LÀ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHÍNH QUYỀN HUYỆN, XÃ ĐỂ XẢY RA KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÁI PHÉP; TRÁCH NHIỆM CỦA TRƯỞNG THÔN, XÓM, ẤP (GỌI CHUNG LÀ TRƯỞNG ẤP) TRONG VIỆC THÔNG TIN KỊP THỜI CHO CHÍNH QUYỀN XÃ KHI PHÁT HIỆN CÓ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÁI PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN

1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện:

Chỉ đạo UBND cấp xã và các cơ quan chức năng của huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản và triển khai Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.

Thường xuyên kiểm tra tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn quản lý để tiến hành ngăn chặn, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện công tác quản lý Nhà nước về khoáng sản đối với Ủy ban nhân dân cấp xã. Kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm và xử lý nghiêm đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức, cá nhân có trách nhiệm không hoàn thành nhiệm vụ được giao để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép.

Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm gửi báo cáo về tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã:

Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản đến thôn/ấp/xóm; vận động nhân dân địa phương không khai thác, thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, phát hiện và tố giác tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép; thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.

Phát hiện và thực hiện các giải pháp ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện; trường hợp vượt thẩm quyền kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để chỉ đạo công tác giải tỏa.

Định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Hình thc xử lý tập thể, cá nhân là người đứng đầu chính quyền huyện, xã để xảy ra khai thác khoáng sản trái phép:

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải kiểm điểm làm rõ và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã phải kiểm điểm làm rõ và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý kịp thời hoặc để diễn ra kéo dài. Trường hợp phát hiện có cán bộ, công chức bao che, tiếp tay cho hoạt động khai thác khoáng sản trái phép phải kiểm điểm, kỷ luật, xử lý theo quy định của pháp luật.

4. Trách nhiệm của trưởng ấp trong việc thông tin kịp thời cho chính quyền xã khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn:

Khi phát hiện hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh khoáng sản trái phép trên địa bàn thì trưởng ấp có trách nhiệm thông tin kịp thời cho chính quyền, cấp xã để có biện pháp xử lý kịp thời. Trường hợp cố tình bao che, tiếp tay cho hoạt động khai thác khoáng sản trái phép thì phải kiểm điểm, kỷ luật, xử lý theo quy định của pháp luật.

VIII. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC

1. Đối vi tổ chức cá nhân được cấp phép hoạt động khoáng sản:

Để bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và thực hiện thăm dò, khai thác khoáng sản trong khu vực được phép hoạt động, tổ chức, cá nhân phải cắm mốc các điểm khép góc khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản theo tọa độ ghi trong Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản.

Sau khi hoàn thành việc cắm mốc, tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản thông báo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện; xã nơi có khoáng sản được khai thác bàn giao mốc tại thực địa. Trường hợp khai thác khoáng sản theo Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phải có đại diện của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

Tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản có trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo vệ không để xảy ra hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực được phép hoạt động khoáng sản. Khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ở ngoài ranh giới khu vực được phép hoạt động khoáng sản phải báo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã để xử lý.

Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản phải áp dụng công nghệ tiên tiến, phù hợp với quy mô, đặc điểm từng loại mỏ, loại khoáng sản để thu hồi tối đa các loại khoáng sản được phép khai thác; có trách nhiệm lưu giữ, bảo vệ khoáng sản đã khai thác nhưng chưa sử dụng; khoáng sản tại bãi thải hoặc khoáng sản đi kèm nhưng chưa thu hồi trong quá trình khai thác. Nếu phát hiện có khoáng sản khác phải báo ngay cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất:

Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong diện tích đất đang sử dụng; không được tự ý khai thác khoáng sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 64 của Luật Khoáng sản năm 2010.

IX. TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ, NGÀNH CÓ LIÊN QUAN; CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRONG VIỆC CUNG CẤP, XỬ LÝ THÔNG TIN VÀ GIẢI TỎA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÁI PHÉP

1. Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin, số liệu về tiềm năng các loại khoáng sản chưa khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp huyện khi có yêu cầu. Chịu trách nhiệm phối hợp với Sở, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết đối với đề xuất, kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong công tác quản lý bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.

2. Khi phát hiện việc khai thác, chế biến, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép xảy ra trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chỉ đạo lực lượng chức năng đến hiện trường kiểm tra cụ thể, ngăn chặn kịp thời các hành vi trái phép; báo cáo về Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường. Nếu vụ việc xảy ra vượt quá thẩm quyền giải quyết thì phải có đề xuất, kiến nghị.

3. Khi nhận được thông tin từ Ủy ban nhân dân cấp xã về việc khai thác, chế biến, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép; Ủy ban nhân dân cấp huyện phải chỉ đạo và cử lực lượng chức năng phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời theo đúng thẩm quyền, trách nhiệm được giao; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp các hành vi vi phạm có tính chất phức tạp, xảy ra trên quy mô rộng, vượt quá thẩm quyền giải quyết, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ngành liên quan, kèm theo đề xuất, kiến nghị cụ thể.

4. Các Sở, ngành có liên quan cử cán bộ, công chức có trách nhiệm, đáp ứng về chuyên môn, nghiệp vụ, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý, giải quyết, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác, chế biến, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản. Kịp thời phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tài nguyên và Môi trường bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

X. KẾ HOẠCH, GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN; DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kế hoạch và các giải pháp thực hiện:

1.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã:

Chủ động lập kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác hàng năm và tổ chức thực hiện kiểm tra tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn quản lý. Khi phát hiện hoạt động khoáng sản trái pháp luật phải chủ động tổ chức, huy động lực lượng để ngăn chặn kịp thời; lập biên bản hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân; xử lý theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật. Trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý vi phạm hoặc hoạt động khai thác khoáng sản trái pháp luật tại vùng giáp ranh các địa phương lân cận, thì báo cáo cơ quan cấp trên để xử lý theo quy định.

Đối với các trường hợp phức tạp, nằm ngoài tầm kiểm soát, đã tổ chức lực lượng và có các biện pháp xử lý nhưng vẫn không thể giải quyết, phải kịp thời báo cáo cơ quan cấp trên. Các trường hợp khẩn cấp có thể thông báo qua điện thoại, sau đó phải có văn bản báo cáo cụ thể.

1.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

Tổ chức triển khai công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh theo Phương án đã được phê duyệt.

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh. Thực hiện báo cáo tình hình quản lý Nhà nước về khoáng sản hàng năm theo quy định.

Công khai số điện thoại đường dây nóng và địa chỉ hòm thư điện tử trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Cổng thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang, Đài phát thanh và truyền hình tỉnh Kiên Giang, Báo Kiên Giang, Trang Web của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để các tổ chức, cá nhân biết và kịp thời phản ánh những thông tin về hoạt động khoáng sản.

Số điện thoại đường dây nóng: 0983.820.535.

Email: stnmt@kiengiang.gov.vn.

2. Kinh phí thực hiện:

Trước ngày 15 tháng 8 hàng hăm (cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước), các cơ quan, gồm:

2.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện; thành phố có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt; đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.

Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách và nguồn thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản năm kế hoạch được hưởng theo phân cấp, cơ quan Tài chính trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

2.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

Tổng hợp dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

2.3. Sở Tài chính:

Trên cơ sở dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp từ Ủy ban nhân dân cấp huyện hàng năm; căn cứ khả năng cân đối của ngân sách và dự toán thu từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và các nguồn tài chính hợp pháp khác tổ chức tổng hợp, thẩm định phương án phân bổ chi ngân sách trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo Luật Ngân sách.

XI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Yêu cầu Thủ trưởng các sở ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; các tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động khoáng sản; các tổ chức, cá nhân sử dụng đất thực hiện nghiêm Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.

2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.

Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các Sở ngành, địa phương, đơn vị và cá nhân có liên quan báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 01

THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ CÁC KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Tên đơn vị thăm dò khoáng sản

Loại khoáng sản

Vị trí mỏ thăm dò

Số giấy phép thăm dò

Diện tích (ha)

Tọa độ

Ghi chú

X (m)

Y (m)

1

Công ty xi măng Hà Tiên Kiên Giang (nay là Công ty Cổ phần Gạch ngói Kiên Giang)

Sét gạch ngói

Mỏ sét gạch ngói tại xã Dương Hòa (nay là Thị trấn Kiên Lương), huyện Kiên Lương

2887/GP-ĐCKS ngày 11/11/2002

55,0

1.133.250

1.133.570

1.132.760

1.132.440

457.200

457.650

458.230

457.780

Tọa độ Hệ UTM

2

Công ty TNHH An Phát

Đá xây dựng

Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

1640/GP-UBND ngày 28/8/2007

14,2

1.125.666

1.125.808

1.125.722

1.125.516

1.125.619

1.125.441

1.125.329

1.125.407

1.125.396

1.125.688

1.125.526

460.001

460.101

460.447

460.592

460.726

460.848

460.707

460.647

460.619

460.407

460.228

Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

3

Công ty Nông Lâm nghiệp Kiên Giang (nay là Công ty TNHH Nông lâm nghiệp Kiên Giang)

Than bùn

Lâm trường Hòn Đất, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất

2691/GP-UBND ngày 14/11/2008

120

1.138.707,05

1.139.531,44

1.139.061,02

1.138.232,81

1.141.948,18

1.142.059,92

1.141.831,20

1.141.340,05

564.241,59

564.794,86

564.517,11

564.944,97

573.183,78

573.213,72

574.202,59

573.867,16

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

4

Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu xây dựng Toàn Thành Tâm

Sét gạch ngói

ấp Rạch Vượt, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên và ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

2865/GP-UBND ngày 10/12/2008

185

1.148.983

1.148.669

1.146.328

1.146.690

503.849

504.462

503.033

502.466

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

5

Công ty Cổ phần Thanh Thùy

Than bùn

Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

3001/GP-UBND ngày 30/11/2009

60

1.142.586

1.143.205

1.142.839

1.142.124

518.964

519.269

519.986

519.642

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

6

Công ty TNHH Nguyễn Phan

Than bùn

Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

60/GP-UBND, ngày 08/01/2009

137,5

1.142.396

1.142.004

1.141.941

1.141.700

1.141.399

1.141.328

1.140.303

1.141.562

519.245

519.864

519.814

520.203

520.044

520.116

519.614

518.955

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

7

Công ty Cổ phần Phân bón AAA

Than bùn

Xã Bình Giang, huyện Hòn Đất

3002/GP-UBND ngày 30/11/2009

96,26

1.134.384

1.133.727

1.134.048

1.134.708

1.134.938

1.134.282

1.134.599

1.135.263

532.804

532.354

531.842

532.298

532.326

532.883

531.377

531.824

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

8

Công ty TNHH Khoáng sản và Đầu tư Thiên Nhiên

Đá xây dựng

Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương

198/GP-UBND ngày 20/01/2010

10

1.128.058,13

1.128.225,95

1.127.937,37

1.127.832,90

1.127.777,35

1.127.875.91

457.934,21

458.189,95

458.203,54

458.154,60

458.040,88

457.863,99

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

9

Công ty cổ phần Khai thác Khoáng sản và Xây dựng Miền Nam

Đá xây dựng

Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương

197/GP-UBND ngày 20/01/2010

10

1.128.440

1.128.440

1.128.179

1.128.058

1.127.876

1.127.976

1.128.079

1.128.392

1.112.530

457.936

457.831

457.774

457.934

457.864

457.682

457.642

457.682

457.787

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

10

Công ty TNHH Một thành viên Toàn Thịnh Phát

Đá xây dựng

Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương

168/GP-UBND ngày 18/01/2010

6,4

1.128.390,42

1.128.244,39

1.128.058,13

1.128.291,02

458.103,18

458.211,59

457.934,21

457.814,04

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

11

Công ty TNHH Hải Vân

Đá xây dựng

Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương

2939/GP-UBND ngày 31/12/2010

6,4

1.128.503,36

1.128.553,21

1.128.390,02

1.128.219,02

1.128.439,89

457.786,98

457.978,79

458.103,18

457.814,04

457.830,61

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

12

Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Thiên Sơn

Than bùn

Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

1077/GP-UBND ngày 11/5/2010

100

1.138.908

1.139.615

1.140.337

1.139.632

521.798

522.164

521.161

520.754

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

13

Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ Thương mại Hải Toàn

Vật liệu san lấp từ biển

Xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

2044/GP-UBND ngày 15/9/2010

100

1.135.797

1.135.668

1.133.241

1.133.386

503.630

504.036

503.437

503.064

Hệ tọa độ VN: 2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

14

Công ty TNHH Trung Hiếu

Đất đá san lấp

Núi Mây xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

872/GP-UBND ngày 07/4/2010

17

1.138.060

1.137.996

1.137.803

1.137.399

1.137.479

1.137.838

455.240

455.333

455.326

455.086

454.915

454.919

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

15

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kiên Giang

Vật liệu san lấp

Núi Nhọn, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên (nay là xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên)

196/GP-UBND ngày 20/01/2010

22

1.144.254

1.144.367

1.143.876

1.143.789

502.176

502.637

502.638

502.177

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

16

Công ty TNHH An Phát

Đá vôi

Núi Plumpo Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương

2493/GP-UBND ngày 11/11/2010

3,8

1.131.537

1.131.568

1.131.641

1.131.671

1.131.674

1.131.655

1.131.609

1.131.554

1.131.498

1.131.457

1.131.467

1.131.474

457.075

457.072

457.025

456.971

456.931

456.892

456.853

456.825

456.816

456.821

456.875

456.940

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,múi chiếu 3°)

17

Công ty TNHH Đức Việt

Than bùn

Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

716/GP-UBND ngày 23/3/2011

100

1.149.720

1.149.207

1.149.901

1.150.376

1.150.210

512.247

511.770

510.518

510.442

511.220

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

18

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tâm Sen Kiên Giang

Sét gạch ngói

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao

885/GP-UBND ngày 15/4/2011

27,07

1.079.261,38

1.078.483,24

1.078.651,87

1.078.640,43

1.078.644,93

1.078.740,71

1.078.741,17

1.0.78.791,06

1.078.791,06

1.079.059,70

1.079.059,19

1.079.109,02

1.079.109,02

594.085,82

594.391,26

594.436,85

594.178,86

594.063,87

594.067,67

594.142,31

594.142,31

594.069,21

594.078,41

594.127,74

594.127,48

594.080,19

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

19

Công ty TNHH Thương mại Địa ốc Dịch vụ Tư vấn Đầu tư Kiến Gia Vy

Vật liệu san lấp từ biển

Xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

802/GP-UBND ngày 06/4/2011

100

1.142.038

1.142.286

1.141.438

1.141.191

444.219

445.247

445.772

444.746

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

20

Công ty TNHH Thuận Yên

Vật liệu san lấp từ biển

Xã Thuận yên, thị xã Hà Tiên (nay là xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên)

170/GP-UBND ngày 17/01/2011

100

1.142.165

1.143.386

1.142.925

1.141.834

446.256

445.285

444.795

445.649

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

21

Công ty TNHH Thuận Yên

Vật liệu san lấp từ biển

Xã Thuận yên, thị xã Hà Tiên (nay là xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên)

169/GP-UBND ngày 18/01/2011

100

1.143.597

1.145.006

1.144.655

1.143.251

445.502

444.119

443.754

445.131

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

22

Công ty TNHH Hương Hải

Đá vôi

Núi Túc Khối xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

1420/GP-UBND ngày 30/6/2011

21,75

1.139.500

1.139.940

1.139.708

1.139.210

454.140

454.691

455.067

454.437

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

23

Công ty TNHH Hương Hải

Đá vôi

Núi Lò Vôi Lớn, xã Bình An, huyện Kiên Lương

1674/GP-UBND ngày 01/8/2011

7

1.127.262,67

1.127.269,92

1.127.302,23

1.127.511,69

1.127.491,72

511.496,62

511.560,37

511.627,34

511.747,69

511.474,81

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

24

Chi nhánh Công ty Cổ phần  Khai thác khoáng sản và Xây dựng Miền Nam

Đá vôi

Núi Pnumpo, Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

1360/GP-UBND ngày 28/6/2012

4,6

1.134.830

1.134.682

1.134.505

1.134.679

510.915

511.025

510.918

510.725

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

25

Chi nhánh Công ty Cổ phần Khai thác khoáng sản và Xây dựng Miền Nam

Đá vôi

Núi Xà Ngách, Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

1667/GP-UBND ngày 08/6/2012

4,8

1.134.347

1.134.189

1.133.998

1.134.140

512.265

512.416

512.305

512.154

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

26

Công ty Cổ phần Kiên Giang C P Đ T

Than bùn

Lung Hòa Điền, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương

2502/GP-UBND ngày 21/10/2013

77

1.146.748

1.146.236

1.145.952

1.145.552

1.145.351

1.145.144

1.144.661

1.144.462

1.144.108

1.144.690

1.144.757

1.144.173

1.144.687

1.144.253

1.145.991

1.146.371

1.146.878

513.447

513.184

512.921

512.933

512.906

512.672

512.730

512.678

512.499

512.550

512.401

512.348

512.572

512.464

512.773

512.852

513.196

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

27

DNTN Hương Tràm (nay là Công ty TNHH Hương Tràm Kiên Giang)

Than bùn

Kênh Bao, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

1412/GP-UBND ngày 26/6/2014

95

1.139.339

1.139.962

1.139.704

1.139.914

1.139.626

1.139.270

1.139.087

1.138.842

1.139.031

1.138.798

540.976

541.417

541.776

541.935

542.350

542.081

542.342

542.170

541.904

541.730

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

28

Công ty TNHH Một thành viên 622

Than bùn

Kênh 85, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

2077/GP-UBND ngày 03/10/2014

30

1.139.014

1.139.106

1.138.784

1.138.548

1.138.287

1.137.993

1.137.626

1.137.214

1.137.111

1.137.531

1.137.922

1.138.259

1.138.545

1.138.721

536.385

536.424

536.875

536.944

536.891

536.890

537.034

537.684

537.632

536.935

536.794

536.752

536.824

536.770

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

29

Công ty TNHH Một thành viên Nông lâm nghiệp Kiên Giang (nay là Công ty TNHH Nông lâm nghiệp Kiên Giang)

Than bùn

Kênh Bao, xã Bình Sơn, và Ninh Phước 2, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất

2078/GP-UBND ngày 03/10/2014

57,96

1.143.802

1.143.625

1.143.447

1.143.227

1.142.969

1.143.432

1.141.187

1.141.191

1.140.913

1.140.886

1.141.034

544.778

545.473

545.395

545.668

545.489

544.851

549.154

550.005

549.818

549.231

549.034

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

30

Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Vật Tư

Đá xây dựng

Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

2222/GP-UBND ngày 29/10/2014

7,998

1.126.339,76

1.126.461,17

1.126.487,47

1.126.276,38

1.126.014,60

1.125.939,76

1.126.153,96

514.951,18

515.029,80

515.104,73

515.118,69

515.329,55

515.193,04

515.025,34

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

31

Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Kiên Giang

Vật liệu san lấp từ biển

Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá

1531/GP-UBND ngày 27/7/2015

99,6

1.108.006

1.107.462

1.106.563

1.107.108

560.014

559.356

560.099

560.757

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

32

Công ty TNHH Trung Hiếu

Đá xây dựng

Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương

1802/GP-UBND ngày 11/8/2016

14,7

1.126.035

1.126.034

1.125.866

1.125.678

1.125.564

1.125.691

1.125.843

513.968

514.165

514.314

514.373

514.170

513.975

513.905

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

33

Công ty TNHH Hữu Dương

Đá vôi

Núi Nhà Vô, núi Cà Đa, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

2381/GP-UBND ngày 25/10/2016

12,7

1.139.589

1.139.594

1.139.566

1.139.519

1.139.374

1.139.160

1.139.182

1.139.399

1.139.430

1.139.480

1.139.119

1.139.119

1.138.703

1.138.702

1.138.977

508.937

509.013

509.052

509.068

509.075

508.945

508.813

508.909

508.878

508.856

508.786

508.873

508.801

508.696

508.678

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

34

Công ty TNHH Quý Hải - A.C.M

Đá xây dựng

Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

2070/GP-UBND ngày 04/10/2017

17

1.126.081,57

1.126.079,60

1.125.921,94

1.125.798,08

1.125.740,23

1.125.829,29

1.125.945,47

1.126.028,66

1.126.110,84

1.126.060,38

1.126.000,29

1.125.945,12

1.125.977,22

1.126.013,11

1.126.045,10

514.566,17

514.410,37

514.456,01

514.630,54

514,972,81

515.211,33

515.118,93

515.052,75

514.987,39

514.935,50

514.873,73

514.817,01

514.758,01

514.692,02

514.633,21

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

35

Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang

Vật liệu san lấp từ biển

Phường An Hòa, thành phố Rạch Giá

318/GP-UBND ngày 02/2/2016

30

1.100.102

1.100.103

1.099.692

1.099.691

564.261

564.992

564.993

564.263

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

36

Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang

Vật liệu san lấp từ biển

Phường An Hòa, thành phố Rạch Giá

2697/GP-UBND ngày 11/12/2017

100

1.104.652

1.104.652

1.101.443

1.101.443

562.690

563.000

563.000

562.690

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

37

Công ty TNHH Đức Quân

Đá vôi

Núi Lò Vôi Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương

1081/GP-UBND ngày 09/5/2018

4,7

1.127.868,56

1.127.772,15

1.127.823,93

1.127.920,26

1.128.023,71

1.127.988,19

511.621,69

511.742,65

511.877,30

511.938,40

511.922,96

511.767,30

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

38

Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang

Vật liệu san lấp từ biển

Tây Rạch Sỏi, thành phố Rạch Giá

2508/GP-UBND ngày 06/11/2018

48

1.099.692

1.099.692

1.099.034

1.099.034

564.263

564.993

564.993

564.263

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,múi chiếu 3°)

39

Công ty Cổ phần Thành Phát Phú Quốc

Đá cát kết

Km13, tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc (nay là thành phố Phú Quốc)

2511/GP-UBND ngày 06/11/2018

2

1.121.887,69

1.121.792,90

1.121.735,01

1.121.827,13

445.422,11

445.457,05

445.268,42

445.230,67

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

40

DNTN Loan Phát

Đá cát kết

Km13, tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc (nay là thành phố Phú Quốc)

2510/GP-UBND ngày 06/11/2018

2

1.121.709,57

1.121.635,99

1.121.530,11

1.121.604,00

445.558,34

445.626,02

445.451,03

445.384,00

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

41

Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên

Đá vôi

Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

1394/GP-UBND ngày 24/6/2019

3,4

1.139.913

1.139.920

1.139.946

1.140.025

1.139.972

1.140.060

1.140.121

1.140.064

1.139.940

509.516

509.437

509.342

509.392

509.501

509.608

509.646

509.730

509.645

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

42

Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Vật Tư

Đá xây dựng

Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

2025/GP-UBND ngày 06/9/2019

7,998

1.126.339,76

1.126.461,17

1.126.487,47

1.126.276,38

1.126.014,60

1.125.939,76

1.126.153,96

514.951,18

515.029,80

515.104,73

515.118,69

515.329,55

515.193,04

515.025,34

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

43

Công ty Cổ phần Sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang

Đá xây dựng

Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

2026/GP-UBND ngày 06/9/2619

13

1.126.472,95

1.126.339,76

1.126.153,98

1.126.256,82

1.126.081,57

1.126.080,18

1.126.213,03

1.126.417,35

514.400,39

514.951,18

515.025,34

514.676,69

514.566,17

514.448,03

514.510,36

514.298,32

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

44

Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Thiên Sơn

Than bùn

Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

2855/GP-UBND ngày 16/12/2019

15

1.140.332,42

1.140.077,78

1.140.034,12

1.140.021,34

1.140.324,08

520.256,22

520.124,22

520.209,96

520.603,07

520.762,35

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

45

Công ty TNHH Đức Quân

Đá vôi

Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

2856/GP-UBND ngày 16/12/2019

6,12

1.139.755

1.139.687

1.139.648

1.139.827

1.139.898

1.139.908

1.139.923

1.139.941

1.139.946

1.139.956

1.139.950

1.139.928

1.139.847

509.072

509.066

509.226

509.345

509.450

509.450

509.377

509.360

509.342

509.345

509.224

509.201

509.145

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

46

Công ty TNHH Hương Hải Group

Đá vôi

Núi Nhỏ, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

98S/GP-UBND ngày 21/4/2020

7,32

1.129.071

1.128.756

1.128.757

1.128.827

1.129.075

513.528

513.529

513.720

513.767

513.762

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

 

PHỤ LỤC 02

THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ CÁC KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Tên đơn vị khai thác khoáng sản

Loại khoáng sản

Vị trí khai thác

Số giấy phép

Thời hạn khai thác (năm)

Diện tích (ha)

Tọa độ

Ghi chú

X (m)

Y (m)

I. Các Giấy phép của cơ quan Trung ương cấp

1

Công ty TNHH Siam City Cement - Việt Nam

Đá vôi

Núi Bãi Voi - Cây Xoài, xã Bình An, huyện Kiên lương

 

535/QĐ/QLTN ngày 20/6/1995

50

193,5

1.130.634

1.130.632

1.130.549

1.130.450

1.130.426

1.130.324

1.130.282

1.130.235

1.130.333

1.130.311

1.130.140

1.130.107

1.130.083

1.130.110

1.130.014

1.129.930

1.129.819

1.129.554

1.129.552

1.129.464

1.129.261

1.129.177

1.129.239

1.129.372

1.129.435

1.129.499

1.129.666

1.129.679

1.129.735

1.129.744

1.129.875

1.129.871

1.130.292

1.130.385

1.130.256

1.130.233

1.130.045

1.130.017

1.129.941

1.129.762

1.129.593

1.129.774

1.129.919

1.129.995

1.130.459

1.130.505

1.130.524

1.130.612

456.696

456.861

456.937

456.989

457.042

457.156

457.379

457.552

457.607

457.937

457.925

457.901

457.935

458.012

458.018

457.976

457.841

457.794

457.855

457.948

458.010

457.745

457.680

457.708

457.695

457.527

457.505

457.590

457.587

457.486

457.475

457.183

457.147

456.854

456.735

456.671

456.658

456.738

456.768

456.914

456.703

456.608

456.563

456.486

456.443

456.537

456.635

456.661

Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

2

Công ty TNHH Siam City Cement - Việt Nam

Sét xi măng

Bình Trị, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

178/QĐ/QLTN ngày 03/3/1995

50

108

1.128.621

1.128.764

1.127.413

1.127.290

456.090

456.876

457.107

456.320

Tọa độ Hệ UTM

3

Công ty TNHH Siam City Cement - Việt Nam

Đá Vôi

Núi Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên lương

536/QĐ/QLTN ngày 20/6/1995

50

51,15

1.128.200

1.128.355

1.128.485

1.128.150

1.127.870

1.127.715

1.127.900

455.000

455.200

455.800

455.900

455.900

455.160

455.050

Tọa độ Hệ UTM

4

Công ty TNHH Siam City Cement - Việt Nam

Sét xi măng

Bình Trị, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

1056/GP-ĐCKS ngày 18/5/2001

30

35,5

1.128.590

1.128.620

1.127.250

1.127.200

456.800

457.050

457.300

457.050

Tọa độ Hệ UTM

5

Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên Kiên Giang

Đá vôi

Núi Hang Cây Ớt, xã Bình An, huyện Kiên Lương

410/QĐ/QLTN ngày 15/5/1995

30

28

1.126.200

1.126.460

1.126.460

1.126.000

1.125.800

1.125.800

457.440

457.500

458.000

458.000

457.900

457.800

Tọa độ Hệ UTM

6.

Công ty Cổ phần xi măng Kiên Giang

Đá vôi

Khu vực phía Nam núi Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên Lương

2540/GP-BTNMT ngày 12/11/2014

14

4,6

1.128.118

1.128.171

1.128.175

1.128.133

1.127.973

1.127.836

1.127.827

1.127.803

1.127.888

1.127.932

454.916

455.053

455.065

455.024

455.084

454.021

454.985

454.886

454.884

454.921

Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

7

Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên (Nhà máy xi măng Kiên Lương)

Đá vôi

Núi Trầu, núi Còm và núi Châu Hang, xã Dương Hòa và xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương

2017/GP-BTNMT ngày 02/8/2019

25

96,41

1.137.668

1.137.659

1.137.678

1.137.746

1.137.832

1.137.842

1.137.858

1.137.904

1.133.051

1.138.190

1.138.330

1.138.458

1.138.550

1.138.703

1.138.704

1.138.669

1.138.632

1.138.620

1.138.646

1.138.648

1.138.663

1.138.654

1.136.636

1.138.610

1.138.456

1.138.278

1.138.153

1.138.091

1.137.894

1.137.803

1.137.118

1.136.964

1.136.850

1.136.839

1.136.691

1.136.578

1.136.559

1.136.232

1.136.036

1.135.952

1.136.054

1.136.036

1.136.049

1.136.306

1.136.362

1.136.526

1.136.692

1.136.749

1.136.812

1.136.886

1.136.973

1.135.871

1.135.794

1.135.751

1.135.728

1.135.673

1.135.541

1.135.609

1.135.811

1.135.875

1.135.880

1.135.868

457.984

457.943

457.906

457.887

457.764

457.686

457.651

457.644

457.733

457.777

457.800

457.883

457.954

458.034

458.083

458.130

458.156

458.215

458.238

458.275

458.319

458.424

458.445

458.450

458.374

458.240

458.210

458.180

458.063

458.069

457.815

457.966

457.959

457.998

457.993

457.959

458.045

458.035

457.903

457.825

457.591

457.518

457.407

457.403

457.455

457.469

457.490

457.516

457.593

457.593

457.723

457.705

457.700

457.686

457.726

457.722

457.569

457.443

457.559

457.613

457.653

457 665

Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

8

Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên (Nhà máy xi măng Kiên Lương)

Sét xi măng

Kiên Lương, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

2169/GP-BTNMT ngày 16/10/2019

24

63,85

1.136.793

1.136.678

1.136.700

1.136.534

1.136.807

1.137.321

1.137.297

458.367

458.749

458.759

459.276

459.366

459.340

458.350

Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

9

Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên (Nhà máy xi măng Kiên Lương)

Đá vôi

Khu vực núi Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên Lương

1253/GP-BTNMT ngày 26/6/2014

30

13,37

1.127.803

1.127.719

1.127.623

1.127.505

1.127.337

1.127.275

1.127.251

1.127.211

1.127.200

1.127.202

1.127.244

1.127.291

1.127.356

1.127.437

1.127.495

1.127.631

1.127.784

1.127.854

1.127.825

1.127.813

1.127.811

1.127.827

454.888

454.889

454.947

455.070

455.059

455.082

455.078

455.097

455.121

455.156

455.191

455.209

455.224

455.231

455.215

455.218

455.258

455.197

455.147

455.096

455.041

454.985

Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

10

Công ty Cổ phần Phân bón và Hóa chất Cần Thơ

Đá vôi

Khu vực phía nam núi Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên Lương

2337/GP-BTNMT ngày 11/9/2015

13,6

1.623

1.128.225

1.128.264

1.128.175

1.128.171

1.128.118

454.915

455.099

455.065

455.053

454.916

Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

II. Các giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cấp

1

Công ty TNHH An  Phát

Đá xây dựng

Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

11/GP-UBND ngày 08/01/2008

15

12,2

1.125.666

1.125.808

1.125.722

1.125.516

1.125.619

1.125.441

1.125.329

1.125.407

1.125.396

1.125.688

1.125.526

460.001

460.101

460.447

460.592

460.726

460.848

460.707

460.647

460.619

460.407

460.228

Tọa độ Hệ VN-200 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

2

Công ty TNHH Suối Tiên

Đá xây dựng

Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

2697/GP-UBND ngày 30/10/2009

10

3,5

1.122.695

1.122.598

1.122.384

1.122.564

543.901

544.146

544.005

543.902

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

3

DNTN Đại Nam

Đá xây dựng

Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

679/GP-UBND  ngày 09/3/2010

22

4,4

1.123.134

1.123.187

1.123.275

1.123.339

1.123.135

488.598

488.586

488.634

488.842

488.877

Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

4

DNTN Loan Phát

Đá xây dựng

Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

2175/GP-UBND ngày 28/9/2010

11

2,8

1.122.851

1.123.022

1.123.021

1.122.933

1.122.933

1.122.858

489.223

489.205

489.407

489.407

489.351

489.352

Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

5

Công ty TNHH Khoáng sản và Đầu tư Thiên Nhiên

Đá xây dựng

Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương

1519/GP-UBND ngày 07/7/2010

16

8,4

1.128.058

1.128.136

1.127.931

1.127.832

1.127.777

1.127.875

457.934

458.212

458.215

458.154

458.040

457.863

Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 3°)

6

Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản và Xây dựng Miền Nam

Đá xây dựng

Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương

1720/GP-UBND ngày 10/8/2010

16

8,4

1.128.058

1.127.876

1.127.976

1.128.079

1.128.392

457.934

457.864

457.682

457.642

457.682

Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 3°)

7

Côhg ty Cổ phần khai thác đá Đại Tân

Đá xây dựng

Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

2175/GP-UBND ngày 28/9/2010

16

5,23

1.122.176

1.121.993

1.121.896

1.121.946

489.106

489.246

489.087

488.870

Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

8

Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang

Đá xây dựng

Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

1132/GP-UBND ngày 19/5/2010

12

13

1.126.472,95

1.126.339,76

1.126.153,98

1.126.256,82

1.126.081,57

1.126.080,18

1.126.213,03

1.126.417,35

514.400,39

514.951,18

515.025,34

514.676,69

514.566,17

514.448,03

514.510,36

514.298,32

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

9

Công ty TNHH Đoàn Thịnh Kiên Giang

Đá xây dựng

Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

1896/GP-UBND ngày 07/9/2012

10

9,69

1.122.842

1.122.948

1.123.248

1.123.246

1.123.261

1.122.961

1.122.960

1.122.778

544.004

544.017

544.001

544.075

544.222

544.238

544.242

544.178

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

10

DNTN Quang Tuyến

Đá xây dựng

Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

227/GP-UBND ngày 24/01/2013

9

5,72

1.123.297

1.123.512

1.123.512

1.123.528

1.123.543

1.123.485

1.123.485

1.123.389

1.123.370

1.123.317

1.123.485

1.123.523

1.123.536

1.123.508

1.123.423

1.123.389

1.123.385

1.123.485

1.123.308

1.123.347

1.123.073

1.123.022

488.710

488.793

488.827

488.884

489.048

488.982

488.812

488.832

488.762

488.773

488.997

489.055

489.099

489.169

489.270

489.222

489.193

489.126

489.152

489.261

489.260

489.205

Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục, 105°, múi chiếu 6°)

11

Công ty TNHH Nguyễn Bay

Đá xây dựng

Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

229/GP-UBNĐ ngày 24/01/2013

10

5,2

1.123.512

1.123.296

1.123.274

1.123.186

1.123.163

1.123.164

1.123.258

1.123.285

1.123.367

1.123.448

1.123.507

488.790

488.706

488.630

488.582

488.586

488.523

488.548

488.545

488.502

488.544

488.690

Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục, 105°, múi chiếu 6°)

12

DNTN Xí nghiệp Xây dựng thủy lợi Thanh liêm

Đá xây dựng

Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

1797/GP-UBND ngày 28/8/2014

17

4,7

1.122.590

1.122.680

1.122.696

1.122.564

1.122.378

543.630

543.838

543.900

543.902

543.696

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

13

Công ty TNHH Toàn Thịnh Phát

Đá xây dựng

Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương

2204/GP-UBND ngày 24/10/2014

16

8

1.128.705

1.128.557

1.128.451

1.128.373

1.128.536

512.872

512.979

512.978

512.700

512.578

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30, múi chiếu 3°)

14

Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang

Đá xây dựng

Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

423/GP-UBND ngày 26/02/2015

9,6

43,17

1.123.037.87

1.123.044.51

1.123.251.81

1.123.350.23

1.123.347.55

1.123.396.55

1.123.237.94

1.123.230.96

1.122.861.41

1.122.778.22

1.122.598.81

1.122.695.85

1.122.684.45

1.122.650.11

1.122.560.56

1.122.905.35

543.269.83

543.358.46

543.515.49

543.598.80

543.687.00

543.994.00

544.053.68

543.983.60

543.917.62

544.178.40

544.145.53

543.900.53

543.854.02

543.767.85

543.561.28

543.350.74

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

15

Công ty Cổ phần và  Kinh doanh Vật Tư

Đá xây dựng

Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

908/GP-UBND ngày 28/11/2016

5,3

7,998

1.126.339,76

1.126.461,17

1.126.487,47

1.126.276,38

1.126.014,60

1.125.939,76

1.126.153,96

514.951,18

515.029,80

515.104,73

515.118,69

515.329,55

515.193,04

515.025,34

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

16

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khoáng sản Mê Kông

Đá xây dựng

Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

993/GP-UBND ngày 26/02/2016

6

8,25

1.123.523,19

1.123.520,33

1.123.504,85

1.123.347,55

1.123.350,23

1.123.217,92

1.123.204,93

1.123.321,65

1.123.368,62

1.123.387.34

1.123.450,04

1.123.476,07

543.326,18

543.378,67

543.661,78

543.687,00

543.598,80

543.486,79

543.321,06

543.348,94

543.360,01

543.358,39

543.331,36

543.325,35

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

17

Công ty Cổ phần Thung Lũng Xanh

Đá xây dựng

Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

1646/GP-UBND ngày 20/7/2016

16

9,57

1.123.703,889

1.123.396,547

1.123.347,547

1.123.505,327

1.123.663,259

543.932,302

543.994,003

543.687,003

543.663,231

543.641,108

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

18

Công ty TNHH Hải Vân

Đá xây dựng

Núi Sơn Trà, xã  Bình An, huyện Kiên Lương

2254/GP-UBND ngày 27/10/2017

17

8

1.128.707,55

1.128.819,08

1.128.869,26

1.128.705,00

1.128.536,00

512.448,66

512.545,49

512.745,28

512.872,00

512.578,00

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

19

Công ty TNHH Đoàn Thịnh Kiên Giang

Đá xây dựng

Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

1082/GP-UBND ngày 09/5/2018

5

1,77

1.122.861,41

1.122.964,32

1.122.230,97

1.123.237,94

1.122.964,70

543.917,62

543.947,48

543.983,60

544.053,68

543.992,59

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

20

Công ty Cổ phần  Thung Lũng Xanh

Đá xây dựng

Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

2542/GP-UBND ngày 13/11/2018

30

3,99

1.123.715,92

1.123.858,80

1.123.862,29

1.123.767,58

543.631,89

543.594,31

543.889,67

543.978,52

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

21

Công ty TNHH Trung Hiếu

Đá xây dựng

Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương

2903/GP-UBND ngày 24/12/2018

13,5

14,7

1.126.035

1.126.034

1.125.866

1.125.678

1.125.564

1.125.691

1.125.843

513.968

514.165

514.314

514.373

514.170

513.975

513.905

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

22

Công ty Gổ phần Hòn Tre

Đá monzonit

Xã Hòn Tre, huyện Kiên Hải

1705/GP-UBND ngày 30/7/2019

2

4,6

1.101.788,82

1.101.814,00

1.101.715,64

1.101.690,45

1.101.245,93

1.101.316,96

1.101.167,39

1.101.096,36

535.756,33

535.894,05

535.912,04

535.774,32

535.767,32

535.954,29

536.011,11

535.824,14

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

23

Công ty Cổ phần Thành Phát Phú Quốc

Đá cát kết

Km13, Tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc

1727/GP-UBND ngày 28/7/2020

2,0

5,7

1.121.887,69

1.121.792,90

1.121.735,01

1.121.827,13

445.422,11

445.457,05

445.268,42

445.230,67

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

24

Chi nhánh Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản và Xây dựng Miền Nam

Đá vôi

Núi Xà Ngách, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

1491/GP-UB ngày  07/7/2014

13

4,8

1.134.830

1.134.682

1.134.505

1.134.679

510.915

511.025

510.918

510.725

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

25

Công ty TNHH An Phát

Đá vôi

Núi Plumpo Nhỏ, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

1275/GP-UBND ngày 13/6/2011

18

3,8

1.131.537

1.131.568

1.131.641

1.131.671

1.131.674

1.131.655

1.131.609

1.131.554

1.131.498

1.131.457

1.131.467

1.131.474

457.075

457.072

457.025

456.971

456.931

456.892

456.853

456.825

456.816

456.821

456.875

456.940

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

26

Chi nhánh Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản và Xây dựng Miền Nam

Đá vôi

Núi Pnumpo, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

1298/GP-UBND ngày 16/6/2014

20

4,6

1.134.347

1.134.189

1.133.998

1.134.140

512.265

512.416

512.305

512.154

 

27

Công ty TNHH Hương Hải Group

Đá vôi

Núi Lò Vôi Lớn, xã Bình An, huyện Kiên Lương

612/GP-UBND ngày 20/3/2017

28

4,4

1.127.262,67

1.127.269,92

1.127.302,23

1.127.511,69

1.127.491,72

511.496,62

511.560,37

511.627,34

511.747,69

511.474,81

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

28

Công ty TNHH Đức Quân

Đá vôi

Núi Lò Vôi Nhỏ xã Bình An, huyện Kiên Lương

2955/GP-UBND ngày 27/12/2019

17,6

4,7

1.127.862

1.127.800

1.127.821

1.127.942

1.128.063

1.128.026

511.676

511.740

511.870

511.915

511.915

511.720

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

29

Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên

Đá vôi

Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

2773/GP-UBND ngày 20/12/2017

4

1,4

1.140.025

1.139.972

1.140.060

1.140.048

1.139.910

1.139.946

509.392

509.501

509.608

509.624

509.460

509.342

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

30

Công ty Nông lâm nghiệp Kiên Giang (nay là Công ty TNHH Nông lâm nghiệp Kiên Giang)

Than bùn

Lâm trường Hòn Đất, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất

1214/GP-UBND ngày 18/5/2009

24

120

1.138.707,05

1.139.531,44

1.139.061,02

1.138.232,81

1.141.948,18

1.142.059,92

1.141.831,20

1.141.340,05

564.241,59

564.794,86

564.517,11

564.944,97

573.183,78

573.213,72

574.202,59

573.867,16

Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

31

Công ty TNHH Nguyễn Phan

Than bùn

Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

1126/GP-UBND ngày 12/5/2009

30

137,5

1.142.396

1.142.004

1.141.941

1.141.700

1.141.399

1.141.328

1.140.303

1.141.562

519.245

519.864

519.814

520.203

520.044

520.116

519.614

518.955

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

32

Công ty Gổ phần Phân bón AAA

Than bùn

Xã Bình Giang, huyện Hòn Đất

957/GP-UBND ngày 22/4/2010

30

96,26

1.134.384

1.133.727

1.134.048

1.134.708

1.134.938

1.134.282

1.134.599

1.135.263

532.804

532.354

531.842

532.298

532.326

532.883

531.377

531.824

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

33

Công ty Cổ phần Thanh Thùy

Than bùn

Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

664/GP-UBND ngày 17/03/2011

15

60

1.142.586

1.143.205

1.142.839

1.142.124

518.964

519.269

519.986

519.642

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

34

Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Thiên Sơn

Than bùn

Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

298/GP-UBND ngày 28/01/2011

30

100

1.138.908

1.139.615

1.140.337

1.139.632

521.798

522.164

521.161

520.754

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

35

Công ty TNHH Đức Việt

Than bùn

Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

1695/GP-UBND ngày 14/8/2012

30

100

1.149.720

1.149.207

1.149.901

1.150.376

1.150.210

512.247

511.770

510.518

510.442

511.220

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

36

Công ty TNHH Một thành viên 622

Than bùn

Kênh 85B, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

1390/GP-UBND ngày 07/7/2015

8

30

1.139.014

1.139.106

1.138.784

1.138.548

1.138.287

1.137.993

1.137.626

1.137.214

1.137.111

1.137.531

1.137.922

1.138.259

1.138.545

1.138.721

536.385

536.424

536.875

536.944

536.891

536.890

537.034

537.684

537.632

536.935

536.794

536.752

536.824

536.770

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

37

Công ty TNHH Hương Tràm Kiên Giang

Than bùn

Kênh Bao, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

1214/GP-UBND ngày 17/6/2015

12

95

1.139.339

1.139.962

1.139.704

1.139.914

1.139.626

1.139.270

1.139.087

1.138.842

1.139.031

1.138.798

540.976

541.417

541.776

541.935

542.350

542.081

542.342

542.170

541.904

541.730

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

38

Công ty Cổ phần Kiên Giang C P Đ T

Than bùn

Lung Hòa Điền, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương

1877/GP-UBND ngày 19/8/2016

16

47,14

1.146.803,79

1.146.742,55

1.146.426,38

1.146.079,48

1.145.896,73

1.145.552,00

1.145.351,00

1.145.144,00

1.144.661,00

1.144.462,00

1.144.108,00

1.143.690,00

1.143.756,94

1.144.173,00

1.144.687,00

1.145.015,68

1.145.176,87

1.145.281,37

1.145.421,55

1.145.573,27

1.145.967,54

1.145.991,00

1.146.168,73

1.146.327,04

1.146.427,43

1.146.545,02

1.146.712,79

513.145,64

513.173,65

513.191,84

512.917,98

512.908,76

512.933,00

512.906,00

512.672,00

512.730,00

512.678,00

512.499,00

512.550,00

512.401,13

512.348,00

512.572,00

512.509,28

512.524,63

512.597,64

512.782,23

512.840,74

512.763,18

512.773,00

512.809,95

512.946,07

513.003,48

513.062,29

513.083,90

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

39

Công ty TNHH Nông lâm nghiệp Kiên Giang

Than bùn

Kênh Ninh Phước 2, xã Bình Sơn và Kênh bao, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất

2069/GP-UBND ngày 04/10/2017

8,2

57,96

1.143.802

1.143.625

1.143.447

1.143.227

1.142.969

1.143.432

1.141.187

1.141.191

1.140.913

1.140.886

1.141.034

544.778

545.473

545.395

545.668

545.489

544.851

549.154

550.005

549.818

549.231

549.034

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

40

Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Dịch vụ Toàn Thành Tâm

Sét gạch ngói

Mỏ sét Thuận Yên-Phú Mỹ, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên và xã Phú Mỹ, Giang Thành

1810/GP-UBND ngày 20/8/2010

30

85

1.147.766

1.147.399

1.146.328

1.146.690

503.115

503.687

503.033

502.466

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

41

Công ty Cổ phần Gạch ngói Kiên Giang

Sét gạch ngói

Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

1056/GP-UBND ngày 16/5/2014

15

26,94

1.133.949

1.134.020

1.134.104

1.134.157

1.133.817

1.133.695

1.133.509

1.133.439

1.133.362

1.133.289

1.133.455

1.133.798

511.480

511.590

511.690

511.773

512.004

512.111

512.231

512.146

512.022

511.981

511.861

511.615

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

42

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tâm Sen Kiên Giang

Sét gạch ngói

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao

975/GP-UBND ngày 25/4/2019

13,5

24,3

1.079.261,38

1.078.483,24

1.078.651,87

1.078.640,43

1.078.644,93

1.078.740,71

1.078.741,17

1.078.791,06

1.078.791,06

1.079.059,70

1.079.059,19

1.079.109,02

1.079.109,02

594.085,82

594.391,26

594.436,85

594.178,86

594.063,87

594.067,67

594.142,31

594.142,31

594.069,21

594.078,41

594.127,74

594.127,48

594.080,19

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

43

Cty TNHH Trung Hiếu

Đất đá san lấp

Núi Mây xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

1909/GP-UBND ngày 01/9/2010

17

8,48

1.137.650

1.137.399

1.137.479

1.137.838

455.236

455.086

454.915

454.919

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

44

Cty TNHH Duyên Hải

Đất đá san lấp

Núi Mây xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

1910/GP-UBND ngày 01/9/2010

16,5

8,51

1.138.606

1.137.996

1.137.830

1.137.650

1.137.838

455.240

455.333

455.326

455.236

454.919

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°)

45

Công ty TNHH Xây  dựng dịch vụ Thương mại Hải Toàn

Vật liệu san lấp từ biển

Xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

1296/GP-UBND ngày 22/5/2013

16

100

1.135.797

1.135.668

1.133.241

1.133.386

503.630

504.036

503.437

503.064

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

46

Công ty Cổ phần Tập đoàn Tư vấn Xây dựng Kiên Giang

Vật liệu san lấp từ biển

Phường Vĩnh  Quang, thành phố Rạch Giá

1211/GP-UBND ngày 02/6/2017

2,4

99,6

1.108.006

1.107.462

1.106.563

1.107.108

560.014

559.356

560.099

560.757

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

47

Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Xây dựng A.C.M

Vật liệu san lấp từ biển

Phường Tô Châu, thành phố Hà Tiên

1939/GP-UBND ngày 24/6/2019

2,5

25

1.145.121

1.145.559

1.145.840

1.145.468

498.465

498.320

498.747

498.992

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

48

Công ty CP ĐT Phú Cường Kiên Giang

Vật liệu san lấp từ biển

Mỏ vật liệu san lấp từ biển đảo Hải Âu, phường An Hòa, thành phố Rạch Giá

987/GP-UBND ngày 21/4/2020

1,10

100

1.104.652

1.104.652

1.101.443

1.101.443

562.690

563.000

563.000

562.690

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

 

PHỤ LỤC 03

THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ CÁC KHU VỰC ĐÃ KẾT THÚC KHAI THÁC, ĐÓNG CỬA MỎ ĐỂ BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Tên đơn vị khai thác khoáng sản

Loại khoáng sản

Vị trí đóng cửa mỏ

Quyết định đóng cửa mỏ

Diện tích (ha)

Tọa độ

Ghi chú

X (m)

Y (m)

1

Công ty TNHH Phú Thịnh

Cát san lấp

Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc

Số 518/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

10

1.138.451

1.138.144

1.137.996

1.138.305

383.795

384.031

383.824

383.594

Hệ tọa độ UTM

2

Công ty TNHH Kim Dung

Cát san lấp

Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc

Số 448/QĐ-UBND ngày 01/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

10

1.138.438,55

1.138.586,55

1.138.265,14

1.138.116,70

383.217,95

383.419,11

383.656,62

383.455,46

Hệ tọa độ UTM

3

DNTN Ngọc Tím

Cát san lấp

Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc

Số 521/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

10

1.137.670

1.137.818

1.137.525

1.137.366

384.089

384.287

384.560

384.396

Hệ tọa độ UTM

4

Công ty TNHH Hải Lưu

Cát san lấp

Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc

Số 516/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

5

1.137.725,32

1.137.385,42

1.137.228,02

1.137.366,61

384.560,16

384.702,45

384.513,32

384.369,70

Hệ tọa độ UTM

5

Công ty Cổ phần Quốc Hưng

Cát san lấp

Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc

Số 519/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

5

1.138.257,75

1.138.303,89

1.138.031,36

1.137.949,58

1.138.154,43

383.163,07

383.249,38

383.460,12

383.335,23

383.175,38

Hệ tọa độ UTM

6

Công ty Cổ phần Quốc Đảo

Cát san lấp

Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc

Số 527/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

10

1.138.619

1.138.768

1.138.456

1.138.310

383.353

383.544

383.793

383.592

Hệ tọa độ UTM

7

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Dịch vụ Quý Hải

Cát san lấp

Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc

Số 520/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

10

1.138.686,15

1.138.370,91

1.138.238,65

1.138.559,18

383.273,07

383.510,89

383.299,27

383.061,46

Hệ tọa độ UTM

8

Công ty TNHH Kiên Hà

Đá vôi

Núi Nhỏ xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

Số 1766/QĐ-UBND ngày 13/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

2

1.129.023

1.129.023

1.129.006

1.128.946

1.128.936

1.128.953

1.128.985

1.128.963

1.128.928

1.128.896

1.128.860

1.128.887

1.128.869

1.128.829

1.128.822

1.128.796

1.128.812

1.128.846

1.128.922

1.128.970

1.129.007

1.129.044

513.640

513.607

513.593

513.599

513.622

513.658

513.679

513.699

513.689

513.680

513.661

513.611

513.583

513.589

513.577

513.621

513.688

513.717

513.724

513.729

513.707

513.643

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

9

Công ty Cổ phần Thiên Giang

Đá vôi

Núi Túc Khối xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

Số 2902/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

0,8

1.140.065

1.140.111

1.140.152

1.140.034

509.349

509.393

509.530

509.416

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

10

DNTN Phước Ngọc

Đất san lấp

Núi Nhỏ xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

Số 972/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

2,5

1.144.524

1.144.644

1.144.714

1.144.483

1.144.693

501.113

501.073

500.894

501.065

500.861

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

11

DNTN Minh Nhựt

Đất san lấp

Núi Nhỏ xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

Số 973/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

2,5

1.144.673

1.144.473

1.144.444

1.144.483

1.144.693

500.823

500.903

501.013

501.065

500.861

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

12

DNTN Thanh Xuân

Than bùn

Bình Sơn xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

Số 879/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

8,8

1.134.375

1.134.589

1.134.384

1.134.164

1.133.829

1.133.622

1.133.405

1.133.615

538.246

537.930

537.790

538.116

538.583

538.433

538.788

538.923

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

13

Công ty TNHH Nhật Khánh

Đá cát kết

Km13, tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc (nay là thành phố Phú Quốc)

Số 2160/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

1,5

1.121.809,80

1.121.714,46

1.121.668,56

1.121.704,48

1.121.689,54

1.121.763,78

1.121.791,87

445.502,34

445.542,15

445.437,41

445.420,43

445.383,97

445.362,18

445.460,16

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

14

Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang

Vật liệu san lấp từ biển

Phường An Hòa, thành phố Rạch Giá

Số 103/QĐ-UBND ngày 18/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

30

1.104.652

1.104.652

1.101.443

1.101.443

562.690

563.000

563.000

562.690

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

15

Công ty TNHH Kiên Hà

Đất sỏi đó

Núi Bãi Ớt, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

Số 1134/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

30

1.139.488,04

1.139.488,04

1.139.485,58

1.139.472,45

1.139.465,88

1.139.463,42

1.139.459,31

1.139.459,31

1.139.451,10

1.139.433,04

1.139.428,93

1.139.423,19

1.139.410,05

1.139.401,02

1.139.392,81

1.139.391,17

1.139.389,53

1.139.384.60

1.139.369,00

1.139.357,51

1.139.350,94

1.139.346,84

1.139.342,73

1.139.341,09

1.139.333,70

1.139.333,70

1.139.338,63

1.139.330,42

1.139.322,21

1.139.306,61

1.139.292,65

1.139.280,34

1.139.278,69

1.139.273,77

1.139.266,38

1.139.252,42

1.139.234,36

1.139.228,61

1.139.225,33

1.139.226,58

1.139.240,61

1.139.242,80

1.139.228,16

1.139.229,85

1.139.192,92

1.139.231,74

1.139.205,17

1.139.196,71

1.139.170,24

1.139.176,11

1.139.203,68

1.139.212,24

1.139.237,95

1.139.252,42

1.139.248,32

1.139.255,71

1.139.275,41

1.139.295,93

1.139.323,85

1.139.332,06

1.139.335,34

1.139.336,98

1.139.336,98

1.139.347,66

1.139.358,33

1.139.359,15

1.139.362,43

1.139.365,72

1.139.369,43

1.139.376,44

1.139.384,11

1.139.398,32

1.139.401,43

1.139.410,16

1.139.423,17

1.139.426,47

1.139.440,47

1.139.447,82

1.139.451,92

1.139.458,49

1.139.464,24

1.139.464,83

1.139.460,95

1.139.456,03

1.139.456,03

1.139.454,38

1.139.456,03

1.139.453,56

1.139.455,21

1.139.464,24

1.139.468,34

1.139.474,91

504.060,54

504.066,42

504.071,47

504.071,47

504.077,36

504.081,56

504.089,13

504.092,49

504.099,22

504.110,15

504.114,36

504.116,88

504.116,88

504.122,77

504.125,29

504.123,61

504.113,52

504.112,68

504.115,20

504.120,25

504.124,45

504.126,13

504.120,25

504.112,68

504.101,74

504.090,81

504.070,63

504.053,81

504.052,13

504.052,13

504.057,17

504.075,67

504.080,72

504.080,72

504.074,83

504.073,15

504.072,31

504.066,42

504.051,29

504.019,51

504.007,21

503.998,17

503.972,79

503.933,83

503.863,41

503.826,69

503.794,04

503.770,57

503.741,95

503.736,52

503.766,33

503.790,04

503.821,64

503.734,23

503.724,98

503.709,00

503.703,96

503.703,12

503.677,05

503.676,21

503.678,73

503.688,82

503.699,75

503.714,89

503.728,35

503.740,96

503.765,35

503.778,81

503.790,22

503.794,08

503.796,33

503.779,53

503.782,05

503.800,04

503.809,36

503.816,65

503.816,70

503.814,97

503.820,01

503.843,56

503.904,95

503.930,95

503.945,32

503.952,05

503.966,35

503.991,58

503.996,62

503.999,14

504.012,60

504.012,60

504.015,12

504.029,42

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

16

Công ty TNHH Kiên Hà

Đá vôi

Núi Thung Lũng, xã Bình An, huyện Kiên Lương

Số 1135/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

30

1.129.026

1.129.078

1.129.135

1.120.144

1.129.099

1.129.019

1.128.982

1.128.891

1.128.835

1.128.828

1.129.919

1.129.010

510.848

510.832

510.856

510.906

510.943

510.920

510.959

510.978

510.971

510.917

510.857

510.865

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

17

Công ty TNHH Năm Thành

Đất san lấp

Bãi Chà Và, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

Số 2024/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

5

1.140.478

1.140.259

1.140.366

1.140.411

1.140.374

1.140.438

1.140.332

1.140.556

448.402

448.626

448.911

448.878

448.773

448.699

448.616

448.514

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

18

DNTN Diệu Quang

Than bùn

Bình Sơn xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

Số 2189/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

11,3

1.133.722

1.133.538

1.133.546

1.133.592

1.133.899

1.133.781

1.133.804

1.133.047

537.876

538.183

538.188

538.112

538.315

538.519

538.536

538.115

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

19

Công ty TNHH Hương Trường

Đá cát kết

Đồi 37 thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc (này là phường An Thới, thành phố Phú Quốc

Số 2190/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

1,52

1.112.081

1.112.101

1.112.109

1.112.121

1.112.132

1.112.153

1.112.171

1.112.125

1.112.015

1.112.997

1.112.020

1.112.020

1.112.024

1.112.069

446.123

446.136

446.141

446.149

446.156

446.147

446.205

446.250

446.278

446.252

446.238

446.235

446.186

446.148

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

20

Công ty Cổ phần Thiên Giang

Than bùn

Bình Sơn xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

Số 2472/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang

20

1.134.297

1.133.899

1.133.690

1.134.088

538.209

538.907

538.773

538.074

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

 

PHỤ LỤC 04

THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Tên mỏ

Tổng số mỏ

Diện tích (ha)

Trữ lượng các mỏ đã thăm dò (ngàn m3)

Trữ lượng các mỏ chưa thăm dò (tài nguyên - ngàn m3)

I

Đá xây dựng

31

2.371,5

66.844

558.773

A

Đá xây dựng (Granit)

4

548,0

32.364

158.301

1

Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

 

128,0

32.364

58.301

2

Núi Hòn Me, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

 

150,0

 

40.000

3

Núi Hòn Đất, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

 

150,0

 

40.000

4

Núi Hòn Tre, huyện Kiên Hải

 

120,0

 

20.000

B

Đá xây dựng (Ryolit)

6

541,2

26.123

292.748

5

Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

32,0

13.000

13.000

6

Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

53,2

11.064

27.024

7

Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

14,7

2.059

6.469

8

Núi Mây, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

22,0

 

13.420

9

Núi Huỳnh, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

19,3

 

12.835

10

Hòn Nghệ, huyện Kiên Hải

 

400,0

 

220.000

C

Đá xây dựng (Cát kết)

6

1.202,0

505

79.536

11

Suối Đá, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc

 

30,0

 

6.000

12

Km13, Tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc

 

6,0

126

757

13

Núi Mắt Quỷ, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc

 

12,0

 

2.400

14

Núi Đồi 37, phường An Thới, thành phố Phú Quốc

 

4,0

379

379

15

Núi An Thới, phường An Thới, thành phố Phú Quốc

 

100,0

 

20.000

16

Ba Trại núi Bình Trị, huyện Kiên Lương

 

1.050,0

 

50.000

D

Đá xây dựng (Đá vôi)

15

80,3

7.852

28.188

17

Núi Cà Đanh, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

 

1,5

 

250

18

Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

 

14,0

1.816

1.816

19

Núi Cà Đa, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

 

7,0

 

884

20

Núi Nhà Vô, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

 

5,7

 

1.938

21

Núi Xà Ngách, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

4,8

342

1.398

22

Núi Bnom Pô Lớn, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

4,6

313

1.325

23

Nam Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

7,5

1.660

1.660

24

Núi Thung Lũng, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

2,8

360

976

25

Núi Nhỏ, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

 

7,3

1.068

1.578

26

Núi Lò Vôi Lớn, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

8,0

1.567

3.327

27

Núi Cóc, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

0,5

 

26

28

Núi Bnom Pô Nhỏ, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

3,8

 

150

29

Núi Lò Vôi Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

4,7

726

1.760

30

Núi Bnum Cha, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

1,0

 

100

31

Núi Ba Hòn, thị trấn, huyện Kiên Lương

 

7,1

 

11.000

II

Cát xây dựng

7

1.466,0

61

38.251

32

Suối Cửa Cạn, xã Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc

 

10,0

61

61

33

Hàm Ninh, thành phố Phú Quốc

 

235,0

 

7.050

34

Rạch Dinh, thành phố Phú Quốc

 

141,0

 

5.640

35

Dương Tơ, thành phố Phú Quốc

 

537,0

 

21.480

36

Gành Giớ, thành phố Phú Quốc

 

500,0

 

750

37

Bãi Đất Đỏ, thành phố Phú Quốc

 

33,0

 

2.970

38

Bãi Khem, thành phố Phú Quốc

 

10,0

 

300

III

Sét gạch ngói

55

7.018,4

15.208

259.140

39

Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

 

185,0

12.354

12.354

40

Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

 

315,0

 

26.460

41

Ấp Trà Phô, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

 

50,0

 

4.550

42

Ấp Tân Thành, xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành

 

50,0

 

4.550

43

Ấp Đồng Cừ, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành

 

50,0

 

4.750

44

Ấp Cống Cả, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành

 

50,0

 

4.625

45

Ấp Mẹt Lung, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành

 

50,0

 

4.550

46

Ấp Mới, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành

 

50,0

 

4.550

47

Ấp Thạch Đông, xã Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên

 

50,0

 

3.700

48

Ấp Ngã Tư, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

 

170,0

 

12.750

49

Dương Hòa, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

26,9

2.854

2.854

50

Cờ Trắng, huyện Kiên Lương

 

500,0

 

25.000

51

Bắc Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

750,0

 

22.500

52

Kênh số 1, huyện Kiên Lương

 

550,0

 

22.000

53

Ba Hòn, huyện Kiên Lương

 

25,0

 

2.325

54

Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

72,5

 

5.800

55

Nam Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

100,0

 

2.500

56

Bình Sơn, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

 

80,0

 

7.280

57

Kênh Tri Tôn, huyện Hòn Đất

 

150,0

 

1.600

58

Kênh Kiểm Lâm, huyện Hòn Đất

 

750,0

 

22.500

59

Khúc Cung, Thành phố Rạch Giá

 

100,0

 

2.700

60

Rạch Giồng, Thành phố Rạch Giá

 

120,0

 

3.240

61

Tân Hiệp B, huyện Tân Hiệp

 

20,0

 

1.000

62

Kênh 8, huyện Tân Hiệp

 

20,0

 

1.000

63

Kênh 9, huyện Tân Hiệp

 

20,0

 

500

64

Đá Nổi 2, huyện Tân Hiệp

 

40,0

 

480

65

Tân Hội, huyện Tân Hiệp

 

60,0

 

3.000

66

Mông Thọ, huyện Châu thành

 

20,0

 

480

67

Gò Đất, huyện Châu thành

 

225,0

 

4.500

68

Chắc Kha, huyện Châu thành

 

100,0

 

1.300

69

Thọ Phước, huyện Châu thành

 

400,0

 

6.400

70

Vĩnh Phước Hòa, huyện Giồng Riềng

 

100,0

 

1.400

71

Ngọc Chúc, huyện Giồng Riềng

 

100,0

 

1.500

72

Hòa Hưng, huyện Giồng Riềng

 

100,0

 

1.200

73

Kênh Ông Đẻo, huyện Giồng Riềng

 

100,0

 

1.500

74

Bàn Tân Định, huyện Giồng Riềng

 

100,0

 

1.200

75

Vinh Thuận Lợi, huyện Giồng Riềng

 

100,0

 

1.400

76

Tân Bình Thành, huyện Giồng Riềng

 

100,0

 

1.500

77

Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao.

 

30,0

 

900

78

Thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao

 

20,0

 

500

79

Đường Cày, huyện Gò Quao

 

20,0

 

400

80

Thới An, huyện Gò Quao

 

20,0

 

240

81

Định Hòa, huyện Gò Quao

 

20,0

 

280

82

Thới Quản, huyện Gò Quao

 

20,0

 

200

83

Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao

 

20,0

 

400

84

Đông Yên, huyện An Biên

 

100,0

 

1.500

85

Đông Thái, huyện An Biên

 

120,0

 

1.800

86

Hưng Yên, huyện An Biên

 

50,0

 

750

87

Vĩnh Phong, huyện Vĩnh Thuận

 

100,0

 

1.300

88

Cạnh Đền, huyện Vĩnh Thuận

 

100,0

 

1.200

89

Vĩnh Bình, huyện Vĩnh Thuận

 

200,0

 

6.000

90

Đường Sân, huyện Vĩnh Thuận

 

50,0

 

1.000

91

Dương Đông, thành phố Phú Quốc

 

20,0

 

400

92

Đông Bắc Dương Đông, thành phố Phú Quốc

 

225,0

 

9.152

93

Rạch Tràm, thành phố Phú Quốc

 

54,0

 

1.620

IV

Vật liệu san lấp

41

7.198,6

34.296

518.187

A

Vật liệu san lấp từ đất liền

23

430,6

10.248

62.539

94

Núi Nhọn, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

 

22,0

4.172

4.172

95

Núi Đồn, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

 

5,0

 

1.000

96

Núi Nhỏ, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

 

5,0

320

1320

97

Núi Đồng, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

 

40,0

 

20.000

98

Núi Bãi Ớt, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

 

12,4

2.287

2.287

99

Núi Mây, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

 

17,0

 

20.000

100

Mũi Ông Cọp, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

 

2,0

 

400

101

Bãi Chà Và, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

 

5,0

 

1.000

102

Chuồng Vích, xã Gành Dầu, thành phố Phú Quốc

 

6,0

 

243

103

Đồng Cây Sao, xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc

 

150,0

3.096

4.310

104

Ấp 2, xã Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc

 

30,0

 

1.500

105

Núi Cái Khế, ấp Cây Thông Trong, thành phố Phú Quốc

 

10,5

 

527

106

Suối Bom, ấp Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc

 

4,6

 

111

107

Ấp Cây Sao, xã Hàm Ninh, thành phố Phú Quốc

 

1,7

 

102

108

Núi Vu Hương, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc

 

1,6

 

80

109

Chân núi Ra Đa, phường An Thới, thành phố Phú Quốc

 

5,1

 

204

110

Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã An Bình, huyện Kiên Lương

 

14,7

373

373

111

Chân núi Cái Khế, ấp Suối Cát, thành phố Phú Quốc

 

8,0

 

410

112

Đất Đỏ, phường An Thới, thành phố Phú Quốc

 

10,0

 

500

113

Đồi 58, phường An Thới, thành phố Phú Quốc

 

20,0

 

3.000

114

Núi Khu Tượng, thành phố Phú Quốc

 

10,0

 

500

115

Bãi Thơm, thành phố Phú Quốc

 

25,0

 

250

116

Quần đảo Hải Tặc, xã Tiên Hải, thành phố Hà Tiên

 

25,0

 

250

B

Vật liệu san lấp từ biển

18

6.768,0

24.048

455.648

117

Tô Châu, phường Tô Châu, thành phố Hà Tiên

 

100,0

7.848

7.848

118

Thuận Yên 1, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

 

500,0

 

35.000

119

Thuận Yên 2, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

 

100,0

 

7.000

120

Thuận Yên 3, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

 

100,0

 

7.000

121

Mỹ Đức, xã Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên

 

60,0

 

4.200

122

Vịnh Hòn Heo, huyện Kiên Lương

 

2.000,0

 

140.000

123

Vịnh Ba Hòn, huyện Kiên Lương

 

200,0

 

1.400

124

Bãi Vòng, xã Hàm Ninh, thành phố Phú Quốc (cách bờ 7.000m)

 

1.000,0

 

50.000

125

Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá

 

700,0

 

70.000

126

Khu Du lịch Hạ Long, thành phố Rạch Giá

 

100,0

 

10.000

127

Khu lấn biển Đảo Hải Âu, thành phố Rạch Giá

 

108,0

16.200

16.200

128

Khu lấn biển Tây Rạch Sỏi, Phường An Hòa, thành phố Rạch Giá

 

100,0

 

10.000

129

Ven biển xã Bình Giang, huyện Hòn Đất

 

200,0

 

14.000

130

Ven biển xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

 

200,0

 

14.000

131

Ven biển xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất

 

200,0

 

14.000

132

Ven biển xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc

 

500,0

 

10.000

133

Ven biển Bắc đảo Hòn Tre, huyện Kiên Hải

 

500,0

 

35.000

134

Ven biển Bãi Bắc đảo Lại Sơn, huyện Kiên Hải

 

100,0

 

10.000

V

Than bùn

33

16.811,0

3.923

133.189

135

Ấp Trần Thệ, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành.

 

150,0

 

1.125

136

Xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành

 

100,0

 

750

137

Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

 

185,0

925

925

138

Lung Mẹt Lung, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành

 

105,0

 

825

139

Trà Tiên, huyện Giang Thành

 

105,0

 

525

140

Đồng Tà Chăn, huyện Giang Thành

 

500,0

 

1.250

141

Triếc Kum, huyện Giang Thành

 

150,0

 

750

142

Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

 

600,0

566

4.407

143

Lung Hòa Điền, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương

 

650,0

 

3.750

144

Lung Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

135,0

 

1.508

145

Rạch Giang Sáp, huyện Kiên Lương

 

120,0

 

900

146

Lâm trường Vĩnh Điều, huyện Kiên Lương

 

1.050,0

 

4.935

147

Ba Hòn, huyện Kiên Lương

 

200,0

 

1.600

148

Bình An, huyện Kiên Lương

 

188,0

 

682

149

Túc Khối, huyện Kiên Lương

 

320,0

 

2.340

150

Lâm trường Hòn Đất, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất

 

120,0

958

958

151

Bình Giang, xã Bình Giang, huyện Hòn Đất

 

96,0

1.294

1.294

152

Kênh T5 xã Bình Giang, huyện Hòn Đất

 

200,0

 

2.500

153

Tại xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

 

85,0

180

180

154

Lung Sen, huyện Hòn Đất

 

480,0

 

2.880

155

Lung Bảy Núi, huyện Hòn Đất

 

130,0

 

1.840

156

Trí Hòa, huyện Hòn Đất

 

248,0

 

2.792

157

Kênh Tư, huyện Hòn Đất

 

693,0

 

5.198

158

Lung Mốp Văn Tây, huyện Hòn Đất

 

210,0

 

3.675

159

Lương An Trà, huyện Hòn Đất

 

20,0

 

70

160

Lung Mốp Văn Đông, huyện Hòn Đất

 

180,0

 

1.734

161

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, huyện Gò Quao

 

200,0

 

2.900

162

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao

 

200,0

 

3.000

163

Xã Vĩnh Thắng, huyện Gò Quao

 

100,0

 

850

164

Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao

 

50,0

 

600

165

Lung Hòa Hưng, huyện Giồng Riềng

 

150,0

 

750

166

U Minh Thượng, huyện U Minh Thượng

 

8.975,0

 

75.000

167

Thị trấn Thứ 11, huyện An Minh

 

116,0

 

696

 

PHỤ LỤC 05

THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN VÀ KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

1. Các khu vực cấm hoạt động khoáng sản:

STT

Tên mỏ

Ký hiệu

Khoáng sản

Quy mô

Lý do khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản

I

Nhóm nhiên liệu

1

Mỏ than bùn U Minh Thượng

TB

Than bùn

L

Rừng đặc dụng

II

Nhóm kim loại

2

Điểm vàng bạc Hà Tiên

AU-AG

Vàng - Bạc

Đ

Rừng phòng hộ

3

Điểm vàng bạc đảo Nam Du

AU-AG

Vàng - Bạc

Đ

Rừng phòng hộ

4

Điểm vàng bạc đảo Hòn Mấu

AU-AG

Vàng - Bạc

Đ

Rừng phòng hộ

5

Điểm vàng núi Hàm Rồng

AU

Vàng

Đ

Rừng đặc dụng

6

Điểm thủy ngân Cửa Cạn

HG

Thủy ngân

Đ

Rừng đặc dụng

7

Điểm chì-kẽm Hòn Chảo

C-K

Chì kẽm

Đ

Rừng phòng hộ

8

Điểm titan (ilmenit) đảo Hòn Tre

TI

Ti tan

Đ

Rừng phòng hộ

9

Điểm titan (ilmenit) Hòn Đất

TI

Ti tan

Đ

Di tích lịch sử, cảnh quan

10

Điểm sắt Hòn Mấu

FE

Sắt

N

Rừng phòng hộ

11

Điểm sắt Bình An

FE

Sắt

N

Rừng đặc dụng

12

Điểm sắt Hòn Đội Trưởng

FE

Sắt

N

Rừng phòng hộ

13

Điểm sắt laterit Bãi Thơm

LA

Sắt Laterit

Đ

Rừng phòng hộ

14

Điểm sắt laterit đảo Hòn Heo

LA

Sắt Laterit

N

Rừng phòng hộ

15

Điểm sắt laterit quần đảo Pirat

LA

Sắt Laterit

Đ

Rừng phòng hộ

16

Man gan Nam núi Chùa

MG

Man gan

Đ

Rừng đặc dụng

III

Nhóm không kim loại

17

Mỏ đá vôi Hòn Đá Dựng

ĐV

Đá vôi

V

An ninh, quốc phòng

18

Mỏ đá vôi Thạch Động

ĐV

Đá vôi

N

An ninh, quốc phòng

19

Mỏ đá vôi Hang Tiền

ĐV

Đá vôi

L

An ninh, quốc phòng

20

Mỏ đá vôi Chùa Hang

ĐV

Đá vôi

L

Di tích lịch sử, cảnh quan

21

Mỏ đá vôi Bãi Voi (một phần phía Bắc)

ĐV

Đá vôi

2ha

Di tích lịch sử, cảnh quan

22

Mỏ đá vôi hang Cây ớt (phần hang Cá sấu)

ĐV

Đá vôi

1ha

Cảnh quan

23

Mỏ đá vôi Cà Đanh

ĐV

Đá vôi

N

An ninh, quốc phòng

24

Đá vôi Hòn Nghệ

ĐV

Đá vôi

N

Rừng phòng hộ

25

Mỏ đá vôi Hòn Lô Cốc

ĐV

Đá vôi

L

An ninh, quốc phòng

26

Mỏ đá vôi Ba Hòn

ĐV

Đá vôi

N

An ninh, quốc phòng

27

Mỏ photphorit núi Hang Tiền

PH

phopho

N

An ninh, quốc phòng

28

Đá xây dựng riolit núi Hòn Nghệ

ĐXD

Ryolit

L

Rừng phòng hộ

29

Đá xây dựng riolit núi Karata

ĐXD

Ryolit

L

Rừng phòng hộ

30

Đá xây dựng riolit núi Huỳnh xã Bình An

ĐXD

Ryolit

L

An ninh, quốc phòng

31

Đá xây dựng riolit núi Mây xã Bình An

ĐXD

Ryolit

L

An ninh, quốc phòng

32

Mỏ granit Hòn Me

ĐXD

Granit

L

Di tích lịch sử, cảnh quan

33

Mỏ granit Hòn Đất

ĐXD

Granit

L

Di tích lịch sử, cảnh quan

34

Mỏ granit đảo Hòn Tre

ĐXD

Granit

L

Rừng phòng hộ

35

Mở cát thủy tinh Dương Tơ

CTT

Cát thủy tinh

L

Rừng phòng hộ

36

Mỏ cát xây dựng Bãi Khem

CXD

Cát xây dựng

N

An ninh, quốc phòng

37

Mỏ cuội sỏi Bãi Hòn Đước

CS

Cuội sỏi

N

Rừng phòng hộ

38

Mở cát kết Phú Quốc

CXD

Cát kết

L

Rừng phòng hộ

39

Mỏ cát kết An Thới

CXD

Cát kết

L

Rừng phòng hộ

40

Mỏ cát kết Ba Trại

ĐXD

Cát kết

L

Rừng phòng hộ

41

Mỏ cát xây dựng ấp Gành Giờ

CXD

Cát xây dựng

N

Rừng đặc dụng

42

Mỏ cát xây dựng Bãi Đất Đỏ

CXD

Cát xây dựng

N

Rừng phòng hộ

43

Mỏ cát thủy tinh Rạch Dinh

CTT

Cát thủy tinh

L

Rừng phòng hộ

44

Mỏ cát thủy tinh Hàm Ninh

CTT

Cát thủy tinh

L

Rừng phòng hộ

45

Mỏ kaolin Suối Cái

KL

Kaolin

Đ

Rừng đặc dụng

46

Mỏ kaolin Suối Mây

KL

Kaolin

Đ

Rừng đặc dụng

47

Điểm kaolin Khu Tượng

KL

Kaolin

Đ

Rừng đặc dụng

48

Mỏ kaolin Tây núi Chùa

KL

Kaolin

Đ

Rừng đặc dụng

49

Mỏ cuội sỏi đảo Hòn Mấu

CS

Cuội sỏi

N

Rừng phòng hộ

50

Mỏ kaolin Tà Pang

KL

Kaolin

Đ

Rừng phòng hộ

51

Mỏ kaolin Dề Liêm

KL

Kaolin

Đ

Rừng phòng hộ

52

Điểm kaolin Tô Châu

KL

Kaolin

Đ

Rừng phòng hộ

53

Mỏ kaolin Dương Đông

KL

Kaolin

N

Rừng phòng hộ

54

Mỏ kaolin Hòn Lam

KL

Kaolin

Đ

Rừng phòng hộ

55

Mỏ kaolin Hòn Nhum Bà

KL

Kaolin

Đ

Rừng phòng hộ

56

Mỏ kaolin ấp Đất Đỏ

KL

Kaolin

Đ

Rừng phòng hộ

57

Mỏ kaolin Đông Núi Hàm Rồng

KL

Kaolin

Đ

Rừng đặc dụng

58

Mỏ kaolin Đông Bãi Dài

KL

Kaolin

Đ

Rừng phòng hộ

59

Mỏ sét gốm Hòn Me

SG

Sét gốm

N

Di tích lịch sử, cảnh quan

60

Mỏ sét gạch gói Rạch Tràm

SGN

Sét gạch ngói

N

Rừng phòng hộ

61

Mỏ sét gạch ngói Dương Đông

SGN

Sét gạch ngói

N

Rừng phòng hộ

62

Mỏ sét gạch ngói Tân Hiệp B

SGN

Sét gạch ngói

V

Thủy lợi

63

Mỏ sét gạch ngói Tân Hội

SGN

Sét gạch ngói

N

Thủy lợi

64

Mỏ sét gạch ngói Kênh 9

SGN

Sét gạch ngói

N

Thủy lợi

65

Mỏ sét gạch ngói Khúc Cung

SGN

Sét gạch ngói

N

Thủy lợi

66

Mỏ sét gạch ngói Kênh 8

SGN

Sét gạch ngói

N

Thủy lợi

67

Mỏ sét gạch ngói Rạch Giồng

SGN

Sét gạch ngói

V

Thủy lợi

68

Mỏ sét gạch ngói Đá Nối 2

SGN

Sét gạch ngói

N

Thủy lợi

69

Mỏ sét gạch ngói Mông Thọ

SGN

Sét gạch ngói

V

Thủy lợi

70

Mỏ sét gạch ngói Thọ Phước

SGN

Sét gạch ngói

L

Thủy lợi

71

Mỏ sét gạch ngói Vinh Thuận Lợi

SGN

Sét gạch ngói

N

Thủy lợi

72

Mỏ sét gạch ngói Hưng Yên

SGN

Sét gạch ngói

N

Thủy lợi

73

Sét gạch ngói Bàn Tân Định

SGN

Sét gạch ngói

N

Thủy lợi

74

Mỏ sét gạch ngói Ngọc Chúc

SGN

Sét gạch ngói

V

Thủy lợi

75

Mỏ sét gạch ngói Gò Đất

SGN

Sét gạch ngói

V

Thủy lợi

76

Mỏ sét gạch ngói Chắc Kha

SGN

Sét gạch ngói

V

Thủy lợi

77

Mỏ sét gạch ngói Vĩnh Phước Hòa

SGN

Sét gạch ngói

V

Thủy lợi

78

Mỏ sét gạch ngói Tân Bình Thành

SGN

Sét gạch ngói

N

Thủy lợi

79

Mỏ sét gạch ngói Đông Thái

SGN

Sét gạch ngói

V

Thủy lợi

80

Mỏ sét gạch ngói Hòa Hưng

SGN

Sét gạch ngói

N

Thủy lợi

81

Mỏ sét gạch ngói Kênh Ông Đèo

SGN

Sét gạch ngói

V

Thủy lợi

82

Mỏ sét gạch ngói Đông Yên

SGN

Sét gạch ngói

L

Thủy lợi

83

Mỏ sét gạch ngói Vĩnh Bình

SGN

Sét gạch ngói

L

Thủy lợi

84

Mỏ sét gạch ngói Đường Sân

SGN

Sét gạch ngói

N

Thủy lợi

85

Mỏ sét gạch ngói Vĩnh Phong

SGN

Sét gạch ngói

N

Thủy lợi

86

Mỏ sét gạch ngói Cạnh Đền

SGN

Sét gạch ngói

N

Thủy lợi

87

Mỏ sét gạch ngói Đông bắc Dương Đông

SGN

Sét gạch ngói

N

Rừng phòng hộ

88

Điểm thạch anh tinh thể Núi Tà Nghẹt

TA

Thạch anh

Đ

Rừng phòng hộ

89

Điểm thạch anh ám khói Hòn Trung

TA

Thạch anh

Đ

Rừng phòng hộ

90

Điểm thạch anh ám khói Hòn U

TA

Thạch anh

Đ

Rừng phòng hộ

91

Mỏ huyền Hàm Ninh

SGN

Huyền

V

Rừng phòng hộ

92

Mỏ huyền Gành Dầu

SGN

Huyền

V

Rừng đặc dụng

93

Mỏ huyền Xà Lực

HU

Huyền

V

Rừng phòng hộ

94

Mỏ huyền Hòn Từ quần đảo Thổ Chu

HU

Huyền

Đ

Rừng phòng hộ

95

Mỏ đá vôi cạnh núi Sơn Trà

ĐV

Đá vôi

N

Di tích, cảnh quan

2. Các khu vực tạm thời cm hoạt động khoáng sản:

Số TT

Tên mỏ

Ký hiệu

Khoáng sản

Quy mô

Lý do khoanh định khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản

Nhóm không kim loại

1

Mỏ đá vôi núi Bà Tài

ĐV

Đá vôi

N

Núi Bà Tài do còn nhiều ý kiến chưa thống nhất giữa bảo tồn và khai thác để phát triển kinh tế - xã hội và đang chờ ý kiến kết luận của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam nên tạm thời đưa vào khu vực tạm cấm

2

Mỏ photphorit núi Bà Tài

PM

Phopho

N

Ghi chú:

L: mỏ có quy mô lớn.

N: mỏ có quy mô nhỏ.

V: mỏ có quy mô vừa

Đ: điểm quặng.

 

PHỤ LỤC 06

THỐNG KÊ TỌA ĐỘ, DIỆN TÍCH KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Loại khoáng sản

Vị trí khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ

Diện tích (ha)

Tọa độ

Ghi chú

X (m)

Y (m)

1

Đá vôi

Núi Cà Đa, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

7,0

1.139.589

1.139.594

1.139.566

1.139.519

1.139.374

1.139.160

1.139.182

1.139.399

1.139.430

1.139.480

508.937

509.013

509.052

509.068

509.075

508.945

508.813

508.909

508.878

508.856

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

2

Đá vôi

Núi Nhà Vô, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

5,7

1.139.119

1.139.119

1.138.703

1.138.702

1.138.977

508.786

508.873

508.801

508.696

508.678

Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°)

 

PHỤ LỤC 07

THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN CHUNG CẢ NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

1. Các khu vực khoáng sản làm xi măng:

STT

Vị trí

Ghi chú

I

Đá vôi làm xi măng

1

Núi Trầu, núi Còm, Núi Châu Hang và Núi Nai xã Hòa Điền và thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

2

Núi Bãi Voi, Cây Xoài vã Núi Khoe Lá xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

3

Núi Hang Cây Ớt

 

II

Đất sét làm xi măng

4

Mỏ Hòa Điền, Núi Nai thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

5

Mỏ Bình An, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

6

Mỏ Bình Trị, Tây Nam mỏ Bình Trị xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

2. Các khu vực khoáng sản làm vật liệu xây dựng:

STT

Vị trí

Tọa độ

Ghi chú

1

Phía Nam núi Khoe Lá Xã Bình An, huyện Kiên Lương

1.128.118

454.946

Điều chỉnh từ quy hoạch khoáng sản làm xi măng để bổ sung quy hoạch sản xuất vôi công nghiệp

1.128.171

455.053

1.128.175

455.065

1.128.133

455.024

1.127.973

455.084

1.127.885

455.221

1.127.869

455.155

1.127.846

455.058

1.127.827

454.985

1.127.795

454.857

1.127.888

454.884

1.127.795

454.921

1.128.222

454.902

1.128.264

455.099

1.128.118

454.916

1.128.171

455.053

1.128.175

455.065

2

Lò Vôi Lớn xã bình An, huyện Kiên Lương

1127262.67

511496.62

Sản xuất vôi công nghiệp

1127270.42

511654.76

1127302.24

511627.34

1127466.63

511753.58

1127539.13

511745.27

1127524.99

511476.32

3

Núi Nhỏ xã bình An, huyện Kiên Lương

Giới hạn bởi 25 điểm khép góc

Sản xuất vôi công nghiệp

Từ 1128706.00 đến 1128757.18

Từ 458873.00 đến 458810.00

4

Núi Túc Khối xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

Giới hạn bởi 25 điểm khép góc

Sản xuất vôi công nghiệp

Từ 1139499.69 đến 1139348.00

Từ 454140.00 đến 454466.00

 

PHỤ LỤC 08

THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN CỦA TỈNH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Tên mỏ

Tổng số mỏ

Diện tích (ha)

Đã cấp phép

Chưa cấp phép

Tổng cộng

I

ĐÁ XÂY DỰNG

17

256,98

79,37

336,35

A

ĐÁ GRANIT

1

110,03

17,97

128,00

1

Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

 

110,03

17,97

128,00

B

ĐÁ RYOLIT

3

97,70

5,00

102,70

2

Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

32,80

 

32,80

3

Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

 

50,20

5,00

55,20

4

Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

14,70

 

14,70

C

ĐÁ VÔI

11

43,25

17,40

60,65

5

Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

 

11,28

 

11,28

6

Núi Cà Đa, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương

 

 

7,00

7,00

7

Núi Nhà Vô, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương

 

 

5,70

5,70

8

Núi Xà Ngách, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

4,80

 

4,80

9

Núi Bnumpo Lớn, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

4,60

 

4,60

10

Núi Blumpô nhỏ, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

3,80

 

3,80

11

Nam núi Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

7,45

 

7,45

12

Núi Nhỏ, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương

 

2,32

 

2,32

13

Núi Lò Vôi Lớn, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

3,30

4,70

8,00

14

Núi Lò Vôi Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

4,70

 

4,70

15

Núi Bnumcha, xã Bình An, huyện Kiên Lương

 

1,00

 

1,00

D

ĐÁ CÁT KẾT

2

6,00

39,00

45,00

16

Suối Đá, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc

 

 

30,00

30,00

17

Km13, Tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc

 

6,00

9,00

15,00

II

SÉT GẠCH NGÓI

19

111,94

1.165,00

1,276,94

18

Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

 

85,00

100,00

185,00

19

Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

 

 

315,00

315,00

20

Ấp Trà Phô, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

 

 

50,00

50,00

21

Ấp Tân Thành, xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành

 

 

50,00

50,00

22

Ấp Đồng Cừ, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành

 

 

50,00

50,00

23

Ấp Cống Cả, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành

 

 

50,00

50,00

24

Ấp Mẹt Lung, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành

 

 

50,00

50,00

25

Ấp Mới, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành

 

 

50,00

50,00

26

Ấp Thạch Động, xã Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên

 

 

50,00

50,00

27

Ấp Ngã Tư, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

 

 

170,00

170,00

28

Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương

 

26,94

 

26,94

29

Bình Sơn, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

 

 

80,00

80,00

30

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao

 

 

30,00

30,00

31

Thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao

 

 

20,00

20,00

32

Đường Cày, huyện Gò Quao

 

 

20,00

20,00

33

Thới An, huyện Gò Quao

 

 

20,00

20,00

34

Định Hòa, huyện Gò Quao

 

 

20,00

20,00

35

Thới Quản, huyện Gò Quao

 

 

20,00

20,00

36

Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao

 

 

20,00

20,00

III

VẬT LIỆU SAN LẤP

24

351,60

4,013,24

4.364,84

A

TRÊN ĐẤT LIỀN

8

22,00

74,84

96,84

37

Núi Nhọn, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

 

 

22,00

22,00

38

Núi Mây, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

 

17,00

 

17,00

39

Vật liệu san lấp tại Bãi Chà Và, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương

 

5,00

 

5,00

40

Chuồng Vích, xã Gành Dầu, thành phố Phú Quốc

 

 

6,00

6,00

41

Ấp 2, xã Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc

 

 

30,00

30,00

42

Cái Khế, Cây Thông Trong, thành phố Phú Quốc

 

 

10,54

10,54

43

Suối Bom, xã Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc

 

 

4,60

4,60

44

Ấp Cây Sao, xã Hàm Ninh, thành phố Phú Quốc

 

 

1,70

1,70

B

TỪ BIỂN

16

329,60

3.938,40

4.268,00

45

Tô Châu, phường Tô Châu, thành phố Hà Tiên

 

100,00

 

100,00

46

Thuận Yên 1, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

 

 

500,00

500,00

47

Thuận Yên 2, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

 

 

100,00

100,00

48

Thuận Yên 3, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

 

 

100,00

100,00

49

Mỹ Đức, xã Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên

 

 

60,00

60,00

50

Vịnh Ba Hòn, huyện Kiên Lương

 

100,00

100,00

200,00

51

Bãi Vòng, xã Hàm Ninh, thành phố Phú Quốc

 

 

1.000,00

1.000,00

52

Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá

 

99,60

600,40

700,00

53

Khu Du lịch Hạ Long, thành phố Rạch Giá

 

 

100,00

100,00

54

Khu lấn biển Đảo Hải Âu, thành phố Rạch Giá

 

 

108,00

108,00

55

Khu lấn biển Tây Rạch Sỏi, thành phố Rạch Giá

 

30,00

70,00

100,00

56

Ven biển xã Bình Giang, huyện Hòn Đất

 

 

200,00

200,00

57

Ven biển xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất

 

 

200,00

200,00

58

Ven biển xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất

 

 

200,00

200,00

59

Biển Bắc Hòn Tre, huyện Kiên Hải

 

 

500,00

500,00

60

Ven Bãi Bắc, xã Lại Sơn, huyện Kiên Hải

 

 

100,00

100,00

IV

THAN BÙN

20

964,06

1.318,90

2.282,96

61

Ấp Trần Thệ, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành

 

100,00

50,00

150,00

62

Xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành

 

 

100,00

100,00

63

Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành và ấp Rạch Vượt, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên

 

85,00

100,00

185,00

64

Kênh K2 và kênh K3 xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành

 

 

30,00

30,00

65

Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

 

297,50

302,50

600,00

66

Lung Hòa Điền, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương

 

77,00

 

77,00

67

Kênh 7, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương

 

 

18,00

18,00

68

Kênh Sáng và Kênh T5, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

 

 

55,00

55,00

69

Kênh KN3, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương

 

 

13,40

13,40

70

Lâm trường Hòn Đất, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất

 

120,00

 

120,00

71

Bình Giang, xã Bình Giang, huyện Hòn Đất

 

96,26

 

96,26

72

Kinh T5, xã Bình Giang, huyện Hòn Đất

 

 

100,00

100,00

73

Kênh Ninh Phước 2, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

 

35,30

 

35,30

74

Kênh Bao, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất

 

23,00

 

23,00

75

Kênh Bao, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

 

100,00

 

100,00

76

Kênh 85B, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất

 

30,00

 

30,00

77

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, huyện Gò Quao

 

 

200,00

200,00

78

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao

 

 

200,00

200,00

79

Xã Vĩnh Thắng, huyện Gò Quao

 

 

100,00

100,00

80

Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao

 

 

50,00

50,00