Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2587/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 19 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 756/TTr-STNMT ngày 30 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (chi tiết có Phương án đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Giám đốc (Thủ trưởng) các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHƯƠNG ÁN
BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I. SỰ CẦN THIẾT, QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC CẦN BẢO VỆ
1. Quan điểm:
Khoáng sản là tài nguyên không tái tạo nên phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trước mắt, lâu dài và bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu:
Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về khoáng sản trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản; xử lý kịp thời tình trạng khai thác khoáng sản trái phép, kiên quyết ngăn chặn, tiến tới chấm dứt tình trạng khai thác khoáng sản trái phép.
3. Đối tượng tài nguyên khoáng sản chưa khai thác cần bảo vệ:
Khoáng sản đã được điều tra, phát hiện; khoáng sản chưa được điều tra, phát hiện; khoáng sản chưa được cấp giấy phép khai thác, kể cả khoáng sản ở bãi thải của các mỏ đã đóng cửa mỏ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN VÀ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN; NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản:
1.1. Công tác xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về khoáng sản:
Cùng với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương; Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành các văn bản để thực hiện công tác quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh gồm:
- Chương trình hành động số 20-CTr/TU ngày 23/4/2012 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TW của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Nghị quyết số 153/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025.
- Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 tầm nhìn đến năm 2020.
- Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 11/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2020 và dự báo đến năm 2025.
- Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 17/7/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường quản lý Nhà nước trong lĩnh vực khai thác than bùn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Kế hoạch số 71/KH-UBND ngày 31/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chỉ thị 02/CT-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản.
- Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 12/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 tầm nhìn đến năm 2020.
- Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành, quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Kế hoạch số 106/KH-UBND tỉnh ngày 13/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách pháp luật về khoáng sản.
- Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của UBND tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Chỉ thị số 137/CT-UBND ngày 17/01/2018 của Ủy ban nhâm dân tỉnh về việc chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai, tài nguyên khoáng sản, môi trường trên địa bàn huyện Phú Quốc.
- Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 04/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 08/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018.
- Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 03/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép hoạt động khai thác khoáng sản của UBND tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 17/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019.
- Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 03/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động khai thác, kinh doanh cát trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 05/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020.
- Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 10/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác lãnh đạo công tác quản lý quy hoạch đất đai, rừng, xây dựng, tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021.
- Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép hoạt động khai thác khoáng sản của UBND tỉnh Kiên Giang.
- Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 24/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấn chỉnh hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2022.
- Chương trình hành động số 26-CTr/TU ngày 07/6/2022 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
1.2. Công tác lập và thực hiện quy hoạch khoáng sản:
Thực hiện quy định của pháp luật về khoáng sản, Ủy ban nhân dân tỉnh đã tổ chức lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020. Đã quy hoạch thăm dò, khai thác 55 mỏ khoáng sản gồm 4 loại khoáng sản (đá xây dựng, sét gạch ngói, vật liệu san lấp và than bùn).
1.3. Công tác khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và công tác quản lý, tổ chức thực hiện:
Thực hiện Luật Khoáng sản năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành; sau khi tập trung rà soát, khoanh định các khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Được sự ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 2643/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 phê duyệt khu vực cấm và khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang với 97 khu vực điểm mỏ khoáng sản, trong đó có 95 khu vực cấm hoạt động khoáng sản và 02 khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
Sau khi phê duyệt UBND tỉnh đã tổ chức quản lý, bảo vệ các khu vực được khoanh định theo quy định.
1.4. Công tác cấp phép hoạt động khoáng sản:
- Công tác cấp giấy phép thăm dò khoáng sản: Ủy ban nhân dân tỉnh đã cấp 46 giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền.
- Công tác cấp giấy phép khai thác khoáng sản: trên địa bàn của tỉnh có 57 giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực (trong đó Ủy ban nhân dân tỉnh cấp 48 giấy phép và các cơ quan Trung ương cấp 09 giấy phép).
- Công tác phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành 20 Quyết định phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
1.5. Công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật trong hoạt động khoáng sản:
Từ năm 2011 đến nay đã tiến hành 27 cuộc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đối với hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; trong đó các Bộ, ngành trung ương tiến hành 07 cuộc và các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành 20 cuộc.
Kết quả đã ban hành kết luật xử lý với tổng số tiền xử phạt là: 3.356.679.100 đồng. Qua công tác thanh tra, kiểm tra kết hợp vừa xử lý hành chính vừa tuyên truyền, giáo dục để các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản hiểu và chấp hành đúng, đầy đủ theo quy định pháp luật.
1.6. Tình hình thực hiện chính sách bảo vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh:
Thực hiện trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã thực hiện nhiều giải pháp nhằm phòng ngừa, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép bằng nhiều hình thức như: ban hành kế hoạch, chỉ thị nhằm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; đồng thời chỉ đạo các sở, ban, ngành và các địa phương có liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, đặc biệt là nâng cao trách nhiệm của chính quyền địa phương, người dân và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng sản để góp phần tích cực trong việc bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; Tuy nhiên tình hình khai thác, mua bán, vận chuyển khoáng sản trái phép, đặc biệt là việc khai thác trái phép đất sét, than bùn trong đất nông nghiệp trồng lúa, tại các bờ kênh, mương; lợi dụng việc cải tạo đất, cải tạo mặt bằng hạ độ cao, đào ao nuôi trồng thủy sản, nạo vét sông, rạch, kênh, mương.... để lấy đất, đá, cát, sỏi dôi dư mang đi bán còn xảy ra trên địa bàn một số địa phương, đặc biệt là các địa phương Giang Thành, Hòn Đất, Phú Quốc...
2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
2.1. Những tồn tại, hạn chế:
- Một số cơ quan, ban, ngành, địa phương còn chưa chủ động trong công tác phối hợp quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động khoáng sản.
- Tại một số địa phương từng lúc, từng nơi còn để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép kéo dài; nhiều vụ việc được phát hiện nhưng chưa xử lý.
- Công tác chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản còn một số tồn tại, hạn chế như: chưa thực hiện đầy đủ các trách nhiệm theo nội dung Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt gây ảnh hưởng đến môi trường; khai thác không đúng thiết kế, khai thác vượt ra ngoài phạm vi được cấp phép khai thác; một số dự án khai thác sử dụng các máy móc thiết bị cũ, lạc hậu, xe vận chuyển quá tải, quá khổ gây thiệt hại đến hạ tầng kỹ thuật, công trình tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
2.2. Nguyên nhân:
a) Nguyên nhân khách quan:
- Luật Khoáng sản và các Luật khác có liên quan đến hoạt động khoáng sản như đất đai, môi trường, đầu tư, xây dựng, thuế... thường xuyên thay đổi, điều chỉnh, bổ sung gây khó khăn cho công tác quản lý, hướng dẫn doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Nguồn kinh phí để đánh giá, điều tra, phát hiện khoáng sản dưới sâu; công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý tại các địa phương, nhất là cấp huyện, cấp xã còn hạn hẹp.
- Nhu cầu khoáng sản cho phát triển kinh tế xã hội, phát triển hạ tầng, giao thông, xây dựng thời gian qua tăng cao, đặc biệt là địa bàn thành phố Phú Quốc nhưng quy hoạch khai thác một số loại khoáng sản tại một số địa phương chưa đáp ứng được nhu cầu. Mặt khác lợi nhuận kinh tế mang lại từ hoạt động khai thác khoáng sản trái phép lớn do không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính và các quy định khác có liên quan.
- Các loại khoáng sản bị khai thác trái phép (đất sét, than bùn) phân bố trên địa bàn rộng lớn, giáp ranh với tỉnh khác.
b) Nguyên nhân chủ quan:
- Công tác tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện triển khai các chính sách pháp luật về khoáng sản; Chỉ thị, Nghị quyết và các văn bản hướng dẫn chỉ đạo của Trung ương, địa phương còn chưa thường xuyên, liên tục.
- Công tác phối hợp để giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm của các cơ quan quản lý trong hoạt động khoáng sản còn hạn chế đôi khi còn chồng chéo, chưa xử lý nghiêm và triệt để các vi phạm theo đúng quy định của pháp luật.
- Việc quản lý địa bàn của chính quyền địa phương, đặc biệt là chính quyền cấp xã ở một số nơi chưa chặt chẽ, có dấu hiệu buông lỏng trong việc bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
- Các đối tượng hoạt động khoáng sản trái phép có nhiều phương thức, thủ đoạn để đối phó với cơ quan chức năng như: hoạt động có tổ chức, manh động, tổ chức theo dõi lực lượng kiểm tra để đối phó; chỉ hoạt động vào ban đêm, ngày nghỉ... Lực lượng thực hiện công tác thanh, kiểm tra hoạt động khoáng sản từ cấp tỉnh đến địa phương còn nhiều hạn chế về nhân lực.
- Tổ chức bộ máy, năng lực quản lý Nhà nước về khoáng sản ở cấp tỉnh còn hạn chế về số lượng, ở cấp huyện và cấp xã chưa được đào tạo chuyên môn về khoáng sản.
- Năng lực về tài chính, kỹ thuật và ý thức chấp hành pháp luật của một số tổ chức, cá nhân, khai thác khoáng sản còn hạn chế, vì lợi nhuận nên thực hiện chưa nghiêm túc các quy định của pháp luật, đặc biệt là công tác bảo vệ môi trường.
III. THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ CÁC KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐANG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; CÁC KHU VỰC KHAI THÁC ĐÃ KẾT THÚC, ĐÓNG CỬA MỎ ĐỂ BẢO VỆ
1. Các khu vực đã thăm dò khoáng sản của các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp phép trên địa bàn tỉnh:
Gồm 46 khu vực đã thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Thống kê số lượng, diện tích, tọa độ các khu vực thăm dò khoáng sản có Phụ lục 01 kèm theo.
2. Các khu vực khai thác khoáng sản của các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp phép trên địa bàn tỉnh:
Gồm 09 khu vực khai thác khoáng sản do các cơ quan Trung ương cấp và 48 khu vực khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp. Thống kê số lượng, diện tích, tọa độ các khu vực khai thác khoáng sản có Phụ lục 02 kèm theo.
3. Các khu vực khai thác đã kết thúc, đóng cửa mỏ để bảo vệ:
Gồm 19 khu vực khai thác đã kết thúc, đóng cửa mỏ để bảo vệ. Thống kê số lượng, diện tích, tọa độ các khu vực đã kết thúc, đóng cửa mỏ để bảo vệ có Phụ lục 03 kèm theo.
IV. RANH GIỚI, DIỆN TÍCH CÓ KHOÁNG SẢN ĐÃ VÀ ĐANG ĐƯỢC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ; CÁC KHU VỰC DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN QUỐC GIA CẦN BẢO VỆ; CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, CÁC KHU VỰC TẠM CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN ĐÃ PHÊ DUYỆT; CÁC KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ ĐÃ ĐƯỢC KHOANH ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ
1. Khu vực, ranh giới, diện tích có khoáng sản đã được Điều tra, đánh giá:
Thông tin về ranh giới, diện tích khu vực có khoáng sản đã được điều tra đánh giá trên địa bàn tỉnh gồm 167 khu vực. Thống kê số lượng, diện tích các khu vực khoáng sản đã được điều tra, đánh giá có Phụ lục 04 kèm theo.
2. Khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia:
Căn cứ Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia thì trên địa bàn tỉnh Kiên Giang không có khu vực nào nằm trong khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia.
3. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản, các khu vực tạm cấm hoạt động khoáng sản đã phê duyệt:
Gồm 97 khu vực điểm mỏ khoáng sản, trong đó có 95 khu vực điểm mỏ cấm hoạt động khoáng sản và 02 khu vực điểm mỏ tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Thống kê các khu vực cấm hoạt động khoáng sản và khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản có Phụ lục 05 kèm theo.
4. Các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được khoanh định và công bố:
Đến thời điểm hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 02 khu vực khoáng sản được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố là khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ theo Quyết định số 239/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 01 năm 2015 gồm:
- Mỏ đá vôi núi Cà Đa, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương.
- Mỏ đá vôi núi Nhà Vô, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương.
Thống kê tọa độ, diện tích 02 khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ có Phụ lục 06 kèm theo.
V. VỀ QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN CHUNG CẢ NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; THÔNG TIN QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN CỦA TỈNH
1. Quy hoạch khoáng sản chung cả nước đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh:
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có các khu vực mỏ thuộc quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản của cả nước như sau:
- Khoáng sản làm xi măng: gồm 03 khu vực đá vôi làm xi măng và 03 khu vực đất sét làm xi măng theo Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 và Quyết định số 1065/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2010 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020.
- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng: gồm 04 khu vực đá vôi sản xuất vôi công nghiệp theo Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 và Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020.
- Khoáng sản than bùn: Quyết định số 1245/QĐ-BCT ngày 04 tháng 02 năm 2015 của Bộ CôngThương phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than bùn trên phạm vi cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Thống kê các khu vực quy hoạch khoáng sản chung cả nước đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh có Phụ lục 07 kèm theo.
2. Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản của tỉnh:
Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gồm 80 khu vực khoáng sản tại Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 20/6/2017. Thống kê số lượng, diện tích các khu vực quy hoạch khoáng sản trên địa bàn tỉnh có Phụ lục 08 kèm theo.
VI. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, NGÀNH TRONG CÔNG TÁC BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp chặt chẽ với Công an tỉnh Kiên Giang và chính quyền địa phương có phương án đấu tranh phát hiện, ngăn chặn, xử lý hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh.
Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khoáng sản, giải quyết các tranh chấp, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về khoáng sản theo quy định. Tiến hành thanh tra, kiểm tra trách nhiệm đối với chính quyền các cấp huyện, xã để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép diễn biến phức tạp, kéo dài.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản cho các cơ quan quản lý cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, hoạt động khoáng sản cho các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Sở Công Thương:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tăng cường kiểm tra, thanh tra việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác, khoáng sản; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan trong việc quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát hiện và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; đề xuất biện pháp xử lý theo thẩm quyền.
3. Sở Xây dựng:
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong các dự án đầu tư xây dựng công trình bằng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; phòng ngừa việc lợi dụng giải phóng mặt bằng, xây dựng các công trình, dự án để khai thác khoáng sản trái phép.
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan trong việc quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát hiện và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; đề xuất biện pháp xử lý theo thẩm quyền.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Thủy lợi, các đơn vị chủ rừng (các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng, Vườn Quốc gia, Khu bảo tồn ....) ngoài chức năng, nhiệm vụ được giao về bảo vệ và phát triển rừng, thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi; đê điều, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ tại các khu vực được giao quản lý.
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan trong việc quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát hiện và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; đề xuất biện pháp xử lý theo thẩm quyền.
5. Sở Giao thông vận tải:
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, sở, ngành có liên quan, chính quyền địa phương bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong công trình kết cấu hạ tầng giao thông, hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Văn hóa và Thể thao:
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật Di sản văn hóa; Bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đang được Nhà nước xem xét, công nhận; đất do cơ sở tôn giáo sử dụng.
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan trong việc quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát hiện và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; đề xuất biện pháp xử lý theo thẩm quyền.
7. Sở Thông tin và Truyền thông:
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại các khu vực thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên lạc, viễn thông.
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan trong việc quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; phát hiện và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép; đề xuất biện pháp xử lý theo thẩm quyền.
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại các khu vực dành cho mục đích an ninh, thuộc quy hoạch đất an ninh được giao quản lý.
Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng có liên quan tăng cường đấu tranh và ngăn chặn các loại tội phạm thăm dò, khai thác khoáng sản trái phép, buôn lậu và gian lận thương mại khoáng sản; mở các đợt cao điểm truy quét, giải tỏa và ngăn chặn hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh. Các trường hợp vi phạm phải kịp thời ngăn chặn và xử lý theo quy định của pháp luật.
Chỉ đạo các đơn vị nghiệp vụ, Công an các huyện, thành phố thường xuyên kiểm tra địa bàn có hoạt động khoáng sản, nhất là những nơi thường xảy ra hiện tượng khai thác, mua bán, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, bảo đảm an ninh, trật tự, xử lý nghiêm hoặc kiến nghị xử lý đối với các trường hợp vi phạm.
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, các ngành liên quan và chính quyền địa phương kiểm tra, kiểm soát, xử lý các trường hợp, phương tiện vận chuyển khoáng sản quá khổ, quá tải, gây hư hỏng hạ tầng giao thông và các trường hợp khai thác khoáng sản gây ô nhiễm môi trường.
Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực đất quốc phòng và các khu vực thuộc quy hoạch đất quốc phòng. Kịp thời phát hiện và báo cáo cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực đất quân sự, quốc phòng.
10. Cục Thuế tỉnh:
Truy thu các nghĩa vụ tài chính đối với sản lượng khoáng sản khai thác trái phép; xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật thuế.
11. Cục Quản lý thị trường tỉnh Kiên Giang:
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, ngăn chặn việc mua bán, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định.
12. Báo Kiên Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Kiên Giang:
Thông tin, tuyên truyền các quy định của pháp luật về tài nguyên khoáng sản; phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
Đăng tải thông tin về công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động khoáng sản; hoạt động khai khai thác khoáng sản trái phép.
VII. TRÁCH NHIỆM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ; HÌNH THỨC XỬ LÝ TẬP THỂ, CÁ NHÂN LÀ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHÍNH QUYỀN HUYỆN, XÃ ĐỂ XẢY RA KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÁI PHÉP; TRÁCH NHIỆM CỦA TRƯỞNG THÔN, XÓM, ẤP (GỌI CHUNG LÀ TRƯỞNG ẤP) TRONG VIỆC THÔNG TIN KỊP THỜI CHO CHÍNH QUYỀN XÃ KHI PHÁT HIỆN CÓ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÁI PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Chỉ đạo UBND cấp xã và các cơ quan chức năng của huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản và triển khai Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
Thường xuyên kiểm tra tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn quản lý để tiến hành ngăn chặn, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện công tác quản lý Nhà nước về khoáng sản đối với Ủy ban nhân dân cấp xã. Kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm và xử lý nghiêm đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức, cá nhân có trách nhiệm không hoàn thành nhiệm vụ được giao để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép.
Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm gửi báo cáo về tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã:
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản đến thôn/ấp/xóm; vận động nhân dân địa phương không khai thác, thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, phát hiện và tố giác tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép; thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
Phát hiện và thực hiện các giải pháp ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện; trường hợp vượt thẩm quyền kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để chỉ đạo công tác giải tỏa.
Định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Hình thức xử lý tập thể, cá nhân là người đứng đầu chính quyền huyện, xã để xảy ra khai thác khoáng sản trái phép:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải kiểm điểm làm rõ và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã phải kiểm điểm làm rõ và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý kịp thời hoặc để diễn ra kéo dài. Trường hợp phát hiện có cán bộ, công chức bao che, tiếp tay cho hoạt động khai thác khoáng sản trái phép phải kiểm điểm, kỷ luật, xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm của trưởng ấp trong việc thông tin kịp thời cho chính quyền xã khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn:
Khi phát hiện hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh khoáng sản trái phép trên địa bàn thì trưởng ấp có trách nhiệm thông tin kịp thời cho chính quyền, cấp xã để có biện pháp xử lý kịp thời. Trường hợp cố tình bao che, tiếp tay cho hoạt động khai thác khoáng sản trái phép thì phải kiểm điểm, kỷ luật, xử lý theo quy định của pháp luật.
VIII. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC
1. Đối với tổ chức cá nhân được cấp phép hoạt động khoáng sản:
Để bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và thực hiện thăm dò, khai thác khoáng sản trong khu vực được phép hoạt động, tổ chức, cá nhân phải cắm mốc các điểm khép góc khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản theo tọa độ ghi trong Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản.
Sau khi hoàn thành việc cắm mốc, tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản thông báo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện; xã nơi có khoáng sản được khai thác bàn giao mốc tại thực địa. Trường hợp khai thác khoáng sản theo Giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phải có đại diện của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản có trách nhiệm tổ chức quản lý, bảo vệ không để xảy ra hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trong khu vực được phép hoạt động khoáng sản. Khi phát hiện có hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ở ngoài ranh giới khu vực được phép hoạt động khoáng sản phải báo ngay cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã để xử lý.
Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản phải áp dụng công nghệ tiên tiến, phù hợp với quy mô, đặc điểm từng loại mỏ, loại khoáng sản để thu hồi tối đa các loại khoáng sản được phép khai thác; có trách nhiệm lưu giữ, bảo vệ khoáng sản đã khai thác nhưng chưa sử dụng; khoáng sản tại bãi thải hoặc khoáng sản đi kèm nhưng chưa thu hồi trong quá trình khai thác. Nếu phát hiện có khoáng sản khác phải báo ngay cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất:
Có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong diện tích đất đang sử dụng; không được tự ý khai thác khoáng sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 64 của Luật Khoáng sản năm 2010.
IX. TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ, NGÀNH CÓ LIÊN QUAN; CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRONG VIỆC CUNG CẤP, XỬ LÝ THÔNG TIN VÀ GIẢI TỎA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÁI PHÉP
1. Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin, số liệu về tiềm năng các loại khoáng sản chưa khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp huyện khi có yêu cầu. Chịu trách nhiệm phối hợp với Sở, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết đối với đề xuất, kiến nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong công tác quản lý bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn.
2. Khi phát hiện việc khai thác, chế biến, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép xảy ra trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chỉ đạo lực lượng chức năng đến hiện trường kiểm tra cụ thể, ngăn chặn kịp thời các hành vi trái phép; báo cáo về Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường. Nếu vụ việc xảy ra vượt quá thẩm quyền giải quyết thì phải có đề xuất, kiến nghị.
3. Khi nhận được thông tin từ Ủy ban nhân dân cấp xã về việc khai thác, chế biến, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép; Ủy ban nhân dân cấp huyện phải chỉ đạo và cử lực lượng chức năng phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời theo đúng thẩm quyền, trách nhiệm được giao; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường. Trường hợp các hành vi vi phạm có tính chất phức tạp, xảy ra trên quy mô rộng, vượt quá thẩm quyền giải quyết, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ngành liên quan, kèm theo đề xuất, kiến nghị cụ thể.
4. Các Sở, ngành có liên quan cử cán bộ, công chức có trách nhiệm, đáp ứng về chuyên môn, nghiệp vụ, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý, giải quyết, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác, chế biến, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản. Kịp thời phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tài nguyên và Môi trường bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
X. KẾ HOẠCH, GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN; DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kế hoạch và các giải pháp thực hiện:
1.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã:
Chủ động lập kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác hàng năm và tổ chức thực hiện kiểm tra tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn quản lý. Khi phát hiện hoạt động khoáng sản trái pháp luật phải chủ động tổ chức, huy động lực lượng để ngăn chặn kịp thời; lập biên bản hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân; xử lý theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật. Trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý vi phạm hoặc hoạt động khai thác khoáng sản trái pháp luật tại vùng giáp ranh các địa phương lân cận, thì báo cáo cơ quan cấp trên để xử lý theo quy định.
Đối với các trường hợp phức tạp, nằm ngoài tầm kiểm soát, đã tổ chức lực lượng và có các biện pháp xử lý nhưng vẫn không thể giải quyết, phải kịp thời báo cáo cơ quan cấp trên. Các trường hợp khẩn cấp có thể thông báo qua điện thoại, sau đó phải có văn bản báo cáo cụ thể.
1.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Tổ chức triển khai công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh theo Phương án đã được phê duyệt.
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh. Thực hiện báo cáo tình hình quản lý Nhà nước về khoáng sản hàng năm theo quy định.
Công khai số điện thoại đường dây nóng và địa chỉ hòm thư điện tử trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Cổng thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang, Đài phát thanh và truyền hình tỉnh Kiên Giang, Báo Kiên Giang, Trang Web của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để các tổ chức, cá nhân biết và kịp thời phản ánh những thông tin về hoạt động khoáng sản.
Số điện thoại đường dây nóng: 0983.820.535.
Email: stnmt@kiengiang.gov.vn.
2. Kinh phí thực hiện:
Trước ngày 15 tháng 8 hàng hăm (cùng với thời điểm xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước), các cơ quan, gồm:
2.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện; thành phố có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt; đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách và nguồn thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản năm kế hoạch được hưởng theo phân cấp, cơ quan Tài chính trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
2.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Tổng hợp dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2.3. Sở Tài chính:
Trên cơ sở dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp từ Ủy ban nhân dân cấp huyện hàng năm; căn cứ khả năng cân đối của ngân sách và dự toán thu từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và các nguồn tài chính hợp pháp khác tổ chức tổng hợp, thẩm định phương án phân bổ chi ngân sách trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo Luật Ngân sách.
XI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Yêu cầu Thủ trưởng các sở ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; các tổ chức, cá nhân được cấp phép hoạt động khoáng sản; các tổ chức, cá nhân sử dụng đất thực hiện nghiêm Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các Sở ngành, địa phương, đơn vị và cá nhân có liên quan báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ CÁC KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Tên đơn vị thăm dò khoáng sản | Loại khoáng sản | Vị trí mỏ thăm dò | Số giấy phép thăm dò | Diện tích (ha) | Tọa độ | Ghi chú | |
X (m) | Y (m) | |||||||
1 | Công ty xi măng Hà Tiên Kiên Giang (nay là Công ty Cổ phần Gạch ngói Kiên Giang) | Sét gạch ngói | Mỏ sét gạch ngói tại xã Dương Hòa (nay là Thị trấn Kiên Lương), huyện Kiên Lương | 2887/GP-ĐCKS ngày 11/11/2002 | 55,0 | 1.133.250 1.133.570 1.132.760 1.132.440 | 457.200 457.650 458.230 457.780 | Tọa độ Hệ UTM |
2 | Công ty TNHH An Phát | Đá xây dựng | Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương | 1640/GP-UBND ngày 28/8/2007 | 14,2 | 1.125.666 1.125.808 1.125.722 1.125.516 1.125.619 1.125.441 1.125.329 1.125.407 1.125.396 1.125.688 1.125.526 | 460.001 460.101 460.447 460.592 460.726 460.848 460.707 460.647 460.619 460.407 460.228 | Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
3 | Công ty Nông Lâm nghiệp Kiên Giang (nay là Công ty TNHH Nông lâm nghiệp Kiên Giang) | Than bùn | Lâm trường Hòn Đất, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất | 2691/GP-UBND ngày 14/11/2008 | 120 | 1.138.707,05 1.139.531,44 1.139.061,02 1.138.232,81 1.141.948,18 1.142.059,92 1.141.831,20 1.141.340,05 | 564.241,59 564.794,86 564.517,11 564.944,97 573.183,78 573.213,72 574.202,59 573.867,16 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
4 | Công ty TNHH Một thành viên Vật liệu xây dựng Toàn Thành Tâm | Sét gạch ngói | ấp Rạch Vượt, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên và ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành | 2865/GP-UBND ngày 10/12/2008 | 185 | 1.148.983 1.148.669 1.146.328 1.146.690 | 503.849 504.462 503.033 502.466 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
5 | Công ty Cổ phần Thanh Thùy | Than bùn | Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương | 3001/GP-UBND ngày 30/11/2009 | 60 | 1.142.586 1.143.205 1.142.839 1.142.124 | 518.964 519.269 519.986 519.642 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
6 | Công ty TNHH Nguyễn Phan | Than bùn | Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương | 60/GP-UBND, ngày 08/01/2009 | 137,5 | 1.142.396 1.142.004 1.141.941 1.141.700 1.141.399 1.141.328 1.140.303 1.141.562 | 519.245 519.864 519.814 520.203 520.044 520.116 519.614 518.955 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
7 | Công ty Cổ phần Phân bón AAA | Than bùn | Xã Bình Giang, huyện Hòn Đất | 3002/GP-UBND ngày 30/11/2009 | 96,26 | 1.134.384 1.133.727 1.134.048 1.134.708 1.134.938 1.134.282 1.134.599 1.135.263 | 532.804 532.354 531.842 532.298 532.326 532.883 531.377 531.824 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
8 | Công ty TNHH Khoáng sản và Đầu tư Thiên Nhiên | Đá xây dựng | Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 198/GP-UBND ngày 20/01/2010 | 10 | 1.128.058,13 1.128.225,95 1.127.937,37 1.127.832,90 1.127.777,35 1.127.875.91 | 457.934,21 458.189,95 458.203,54 458.154,60 458.040,88 457.863,99 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
9 | Công ty cổ phần Khai thác Khoáng sản và Xây dựng Miền Nam | Đá xây dựng | Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 197/GP-UBND ngày 20/01/2010 | 10 | 1.128.440 1.128.440 1.128.179 1.128.058 1.127.876 1.127.976 1.128.079 1.128.392 1.112.530 | 457.936 457.831 457.774 457.934 457.864 457.682 457.642 457.682 457.787 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
10 | Công ty TNHH Một thành viên Toàn Thịnh Phát | Đá xây dựng | Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 168/GP-UBND ngày 18/01/2010 | 6,4 | 1.128.390,42 1.128.244,39 1.128.058,13 1.128.291,02 | 458.103,18 458.211,59 457.934,21 457.814,04 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
11 | Công ty TNHH Hải Vân | Đá xây dựng | Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 2939/GP-UBND ngày 31/12/2010 | 6,4 | 1.128.503,36 1.128.553,21 1.128.390,02 1.128.219,02 1.128.439,89 | 457.786,98 457.978,79 458.103,18 457.814,04 457.830,61 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
12 | Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Thiên Sơn | Than bùn | Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương | 1077/GP-UBND ngày 11/5/2010 | 100 | 1.138.908 1.139.615 1.140.337 1.139.632 | 521.798 522.164 521.161 520.754 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
13 | Công ty TNHH Xây dựng Dịch vụ Thương mại Hải Toàn | Vật liệu san lấp từ biển | Xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương | 2044/GP-UBND ngày 15/9/2010 | 100 | 1.135.797 1.135.668 1.133.241 1.133.386 | 503.630 504.036 503.437 503.064 | Hệ tọa độ VN: 2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
14 | Công ty TNHH Trung Hiếu | Đất đá san lấp | Núi Mây xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương | 872/GP-UBND ngày 07/4/2010 | 17 | 1.138.060 1.137.996 1.137.803 1.137.399 1.137.479 1.137.838 | 455.240 455.333 455.326 455.086 454.915 454.919 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
15 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kiên Giang | Vật liệu san lấp | Núi Nhọn, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên (nay là xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên) | 196/GP-UBND ngày 20/01/2010 | 22 | 1.144.254 1.144.367 1.143.876 1.143.789 | 502.176 502.637 502.638 502.177 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
16 | Công ty TNHH An Phát | Đá vôi | Núi Plumpo Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 2493/GP-UBND ngày 11/11/2010 | 3,8 | 1.131.537 1.131.568 1.131.641 1.131.671 1.131.674 1.131.655 1.131.609 1.131.554 1.131.498 1.131.457 1.131.467 1.131.474 | 457.075 457.072 457.025 456.971 456.931 456.892 456.853 456.825 456.816 456.821 456.875 456.940 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,múi chiếu 3°) |
17 | Công ty TNHH Đức Việt | Than bùn | Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành | 716/GP-UBND ngày 23/3/2011 | 100 | 1.149.720 1.149.207 1.149.901 1.150.376 1.150.210 | 512.247 511.770 510.518 510.442 511.220 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
18 | Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tâm Sen Kiên Giang | Sét gạch ngói | Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao | 885/GP-UBND ngày 15/4/2011 | 27,07 | 1.079.261,38 1.078.483,24 1.078.651,87 1.078.640,43 1.078.644,93 1.078.740,71 1.078.741,17 1.0.78.791,06 1.078.791,06 1.079.059,70 1.079.059,19 1.079.109,02 1.079.109,02 | 594.085,82 594.391,26 594.436,85 594.178,86 594.063,87 594.067,67 594.142,31 594.142,31 594.069,21 594.078,41 594.127,74 594.127,48 594.080,19 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
19 | Công ty TNHH Thương mại Địa ốc Dịch vụ Tư vấn Đầu tư Kiến Gia Vy | Vật liệu san lấp từ biển | Xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương | 802/GP-UBND ngày 06/4/2011 | 100 | 1.142.038 1.142.286 1.141.438 1.141.191 | 444.219 445.247 445.772 444.746 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
20 | Công ty TNHH Thuận Yên | Vật liệu san lấp từ biển | Xã Thuận yên, thị xã Hà Tiên (nay là xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên) | 170/GP-UBND ngày 17/01/2011 | 100 | 1.142.165 1.143.386 1.142.925 1.141.834 | 446.256 445.285 444.795 445.649 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
21 | Công ty TNHH Thuận Yên | Vật liệu san lấp từ biển | Xã Thuận yên, thị xã Hà Tiên (nay là xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên) | 169/GP-UBND ngày 18/01/2011 | 100 | 1.143.597 1.145.006 1.144.655 1.143.251 | 445.502 444.119 443.754 445.131 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
22 | Công ty TNHH Hương Hải | Đá vôi | Núi Túc Khối xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương | 1420/GP-UBND ngày 30/6/2011 | 21,75 | 1.139.500 1.139.940 1.139.708 1.139.210 | 454.140 454.691 455.067 454.437 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
23 | Công ty TNHH Hương Hải | Đá vôi | Núi Lò Vôi Lớn, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 1674/GP-UBND ngày 01/8/2011 | 7 | 1.127.262,67 1.127.269,92 1.127.302,23 1.127.511,69 1.127.491,72 | 511.496,62 511.560,37 511.627,34 511.747,69 511.474,81 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
24 | Chi nhánh Công ty Cổ phần Khai thác khoáng sản và Xây dựng Miền Nam | Đá vôi | Núi Pnumpo, Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương | 1360/GP-UBND ngày 28/6/2012 | 4,6 | 1.134.830 1.134.682 1.134.505 1.134.679 | 510.915 511.025 510.918 510.725 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
25 | Chi nhánh Công ty Cổ phần Khai thác khoáng sản và Xây dựng Miền Nam | Đá vôi | Núi Xà Ngách, Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương | 1667/GP-UBND ngày 08/6/2012 | 4,8 | 1.134.347 1.134.189 1.133.998 1.134.140 | 512.265 512.416 512.305 512.154 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
26 | Công ty Cổ phần Kiên Giang C P Đ T | Than bùn | Lung Hòa Điền, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương | 2502/GP-UBND ngày 21/10/2013 | 77 | 1.146.748 1.146.236 1.145.952 1.145.552 1.145.351 1.145.144 1.144.661 1.144.462 1.144.108 1.144.690 1.144.757 1.144.173 1.144.687 1.144.253 1.145.991 1.146.371 1.146.878 | 513.447 513.184 512.921 512.933 512.906 512.672 512.730 512.678 512.499 512.550 512.401 512.348 512.572 512.464 512.773 512.852 513.196 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
27 | DNTN Hương Tràm (nay là Công ty TNHH Hương Tràm Kiên Giang) | Than bùn | Kênh Bao, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất | 1412/GP-UBND ngày 26/6/2014 | 95 | 1.139.339 1.139.962 1.139.704 1.139.914 1.139.626 1.139.270 1.139.087 1.138.842 1.139.031 1.138.798 | 540.976 541.417 541.776 541.935 542.350 542.081 542.342 542.170 541.904 541.730 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
28 | Công ty TNHH Một thành viên 622 | Than bùn | Kênh 85, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất | 2077/GP-UBND ngày 03/10/2014 | 30 | 1.139.014 1.139.106 1.138.784 1.138.548 1.138.287 1.137.993 1.137.626 1.137.214 1.137.111 1.137.531 1.137.922 1.138.259 1.138.545 1.138.721 | 536.385 536.424 536.875 536.944 536.891 536.890 537.034 537.684 537.632 536.935 536.794 536.752 536.824 536.770 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
29 | Công ty TNHH Một thành viên Nông lâm nghiệp Kiên Giang (nay là Công ty TNHH Nông lâm nghiệp Kiên Giang) | Than bùn | Kênh Bao, xã Bình Sơn, và Ninh Phước 2, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất | 2078/GP-UBND ngày 03/10/2014 | 57,96 | 1.143.802 1.143.625 1.143.447 1.143.227 1.142.969 1.143.432 1.141.187 1.141.191 1.140.913 1.140.886 1.141.034 | 544.778 545.473 545.395 545.668 545.489 544.851 549.154 550.005 549.818 549.231 549.034 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
30 | Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Vật Tư | Đá xây dựng | Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương | 2222/GP-UBND ngày 29/10/2014 | 7,998 | 1.126.339,76 1.126.461,17 1.126.487,47 1.126.276,38 1.126.014,60 1.125.939,76 1.126.153,96 | 514.951,18 515.029,80 515.104,73 515.118,69 515.329,55 515.193,04 515.025,34 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
31 | Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Kiên Giang | Vật liệu san lấp từ biển | Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá | 1531/GP-UBND ngày 27/7/2015 | 99,6 | 1.108.006 1.107.462 1.106.563 1.107.108 | 560.014 559.356 560.099 560.757 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
32 | Công ty TNHH Trung Hiếu | Đá xây dựng | Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 1802/GP-UBND ngày 11/8/2016 | 14,7 | 1.126.035 1.126.034 1.125.866 1.125.678 1.125.564 1.125.691 1.125.843 | 513.968 514.165 514.314 514.373 514.170 513.975 513.905 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
33 | Công ty TNHH Hữu Dương | Đá vôi | Núi Nhà Vô, núi Cà Đa, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương | 2381/GP-UBND ngày 25/10/2016 | 12,7 | 1.139.589 1.139.594 1.139.566 1.139.519 1.139.374 1.139.160 1.139.182 1.139.399 1.139.430 1.139.480 1.139.119 1.139.119 1.138.703 1.138.702 1.138.977 | 508.937 509.013 509.052 509.068 509.075 508.945 508.813 508.909 508.878 508.856 508.786 508.873 508.801 508.696 508.678 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
34 | Công ty TNHH Quý Hải - A.C.M | Đá xây dựng | Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương | 2070/GP-UBND ngày 04/10/2017 | 17 | 1.126.081,57 1.126.079,60 1.125.921,94 1.125.798,08 1.125.740,23 1.125.829,29 1.125.945,47 1.126.028,66 1.126.110,84 1.126.060,38 1.126.000,29 1.125.945,12 1.125.977,22 1.126.013,11 1.126.045,10 | 514.566,17 514.410,37 514.456,01 514.630,54 514,972,81 515.211,33 515.118,93 515.052,75 514.987,39 514.935,50 514.873,73 514.817,01 514.758,01 514.692,02 514.633,21 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
35 | Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang | Vật liệu san lấp từ biển | Phường An Hòa, thành phố Rạch Giá | 318/GP-UBND ngày 02/2/2016 | 30 | 1.100.102 1.100.103 1.099.692 1.099.691 | 564.261 564.992 564.993 564.263 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
36 | Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang | Vật liệu san lấp từ biển | Phường An Hòa, thành phố Rạch Giá | 2697/GP-UBND ngày 11/12/2017 | 100 | 1.104.652 1.104.652 1.101.443 1.101.443 | 562.690 563.000 563.000 562.690 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
37 | Công ty TNHH Đức Quân | Đá vôi | Núi Lò Vôi Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 1081/GP-UBND ngày 09/5/2018 | 4,7 | 1.127.868,56 1.127.772,15 1.127.823,93 1.127.920,26 1.128.023,71 1.127.988,19 | 511.621,69 511.742,65 511.877,30 511.938,40 511.922,96 511.767,30 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
38 | Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang | Vật liệu san lấp từ biển | Tây Rạch Sỏi, thành phố Rạch Giá | 2508/GP-UBND ngày 06/11/2018 | 48 | 1.099.692 1.099.692 1.099.034 1.099.034 | 564.263 564.993 564.993 564.263 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’,múi chiếu 3°) |
39 | Công ty Cổ phần Thành Phát Phú Quốc | Đá cát kết | Km13, tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc (nay là thành phố Phú Quốc) | 2511/GP-UBND ngày 06/11/2018 | 2 | 1.121.887,69 1.121.792,90 1.121.735,01 1.121.827,13 | 445.422,11 445.457,05 445.268,42 445.230,67 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
40 | DNTN Loan Phát | Đá cát kết | Km13, tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc (nay là thành phố Phú Quốc) | 2510/GP-UBND ngày 06/11/2018 | 2 | 1.121.709,57 1.121.635,99 1.121.530,11 1.121.604,00 | 445.558,34 445.626,02 445.451,03 445.384,00 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
41 | Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên | Đá vôi | Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương | 1394/GP-UBND ngày 24/6/2019 | 3,4 | 1.139.913 1.139.920 1.139.946 1.140.025 1.139.972 1.140.060 1.140.121 1.140.064 1.139.940 | 509.516 509.437 509.342 509.392 509.501 509.608 509.646 509.730 509.645 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
42 | Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Vật Tư | Đá xây dựng | Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương | 2025/GP-UBND ngày 06/9/2019 | 7,998 | 1.126.339,76 1.126.461,17 1.126.487,47 1.126.276,38 1.126.014,60 1.125.939,76 1.126.153,96 | 514.951,18 515.029,80 515.104,73 515.118,69 515.329,55 515.193,04 515.025,34 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
43 | Công ty Cổ phần Sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang | Đá xây dựng | Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương | 2026/GP-UBND ngày 06/9/2619 | 13 | 1.126.472,95 1.126.339,76 1.126.153,98 1.126.256,82 1.126.081,57 1.126.080,18 1.126.213,03 1.126.417,35 | 514.400,39 514.951,18 515.025,34 514.676,69 514.566,17 514.448,03 514.510,36 514.298,32 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
44 | Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Thiên Sơn | Than bùn | Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương | 2855/GP-UBND ngày 16/12/2019 | 15 | 1.140.332,42 1.140.077,78 1.140.034,12 1.140.021,34 1.140.324,08 | 520.256,22 520.124,22 520.209,96 520.603,07 520.762,35 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
45 | Công ty TNHH Đức Quân | Đá vôi | Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương | 2856/GP-UBND ngày 16/12/2019 | 6,12 | 1.139.755 1.139.687 1.139.648 1.139.827 1.139.898 1.139.908 1.139.923 1.139.941 1.139.946 1.139.956 1.139.950 1.139.928 1.139.847 | 509.072 509.066 509.226 509.345 509.450 509.450 509.377 509.360 509.342 509.345 509.224 509.201 509.145 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
46 | Công ty TNHH Hương Hải Group | Đá vôi | Núi Nhỏ, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương | 98S/GP-UBND ngày 21/4/2020 | 7,32 | 1.129.071 1.128.756 1.128.757 1.128.827 1.129.075 | 513.528 513.529 513.720 513.767 513.762 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
PHỤ LỤC 02
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ CÁC KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Tên đơn vị khai thác khoáng sản | Loại khoáng sản | Vị trí khai thác | Số giấy phép | Thời hạn khai thác (năm) | Diện tích (ha) | Tọa độ | Ghi chú | |
X (m) | Y (m) | ||||||||
I. Các Giấy phép của cơ quan Trung ương cấp | |||||||||
1 | Công ty TNHH Siam City Cement - Việt Nam | Đá vôi | Núi Bãi Voi - Cây Xoài, xã Bình An, huyện Kiên lương |
535/QĐ/QLTN ngày 20/6/1995 | 50 | 193,5 | 1.130.634 1.130.632 1.130.549 1.130.450 1.130.426 1.130.324 1.130.282 1.130.235 1.130.333 1.130.311 1.130.140 1.130.107 1.130.083 1.130.110 1.130.014 1.129.930 1.129.819 1.129.554 1.129.552 1.129.464 1.129.261 1.129.177 1.129.239 1.129.372 1.129.435 1.129.499 1.129.666 1.129.679 1.129.735 1.129.744 1.129.875 1.129.871 1.130.292 1.130.385 1.130.256 1.130.233 1.130.045 1.130.017 1.129.941 1.129.762 1.129.593 1.129.774 1.129.919 1.129.995 1.130.459 1.130.505 1.130.524 1.130.612 | 456.696 456.861 456.937 456.989 457.042 457.156 457.379 457.552 457.607 457.937 457.925 457.901 457.935 458.012 458.018 457.976 457.841 457.794 457.855 457.948 458.010 457.745 457.680 457.708 457.695 457.527 457.505 457.590 457.587 457.486 457.475 457.183 457.147 456.854 456.735 456.671 456.658 456.738 456.768 456.914 456.703 456.608 456.563 456.486 456.443 456.537 456.635 456.661 | Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
2 | Công ty TNHH Siam City Cement - Việt Nam | Sét xi măng | Bình Trị, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương | 178/QĐ/QLTN ngày 03/3/1995 | 50 | 108 | 1.128.621 1.128.764 1.127.413 1.127.290 | 456.090 456.876 457.107 456.320 | Tọa độ Hệ UTM |
3 | Công ty TNHH Siam City Cement - Việt Nam | Đá Vôi | Núi Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên lương | 536/QĐ/QLTN ngày 20/6/1995 | 50 | 51,15 | 1.128.200 1.128.355 1.128.485 1.128.150 1.127.870 1.127.715 1.127.900 | 455.000 455.200 455.800 455.900 455.900 455.160 455.050 | Tọa độ Hệ UTM |
4 | Công ty TNHH Siam City Cement - Việt Nam | Sét xi măng | Bình Trị, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương | 1056/GP-ĐCKS ngày 18/5/2001 | 30 | 35,5 | 1.128.590 1.128.620 1.127.250 1.127.200 | 456.800 457.050 457.300 457.050 | Tọa độ Hệ UTM |
5 | Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên Kiên Giang | Đá vôi | Núi Hang Cây Ớt, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 410/QĐ/QLTN ngày 15/5/1995 | 30 | 28 | 1.126.200 1.126.460 1.126.460 1.126.000 1.125.800 1.125.800 | 457.440 457.500 458.000 458.000 457.900 457.800 | Tọa độ Hệ UTM |
6. | Công ty Cổ phần xi măng Kiên Giang | Đá vôi | Khu vực phía Nam núi Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 2540/GP-BTNMT ngày 12/11/2014 | 14 | 4,6 | 1.128.118 1.128.171 1.128.175 1.128.133 1.127.973 1.127.836 1.127.827 1.127.803 1.127.888 1.127.932 | 454.916 455.053 455.065 455.024 455.084 454.021 454.985 454.886 454.884 454.921 | Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
7 | Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên (Nhà máy xi măng Kiên Lương) | Đá vôi | Núi Trầu, núi Còm và núi Châu Hang, xã Dương Hòa và xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương | 2017/GP-BTNMT ngày 02/8/2019 | 25 | 96,41 | 1.137.668 1.137.659 1.137.678 1.137.746 1.137.832 1.137.842 1.137.858 1.137.904 1.133.051 1.138.190 1.138.330 1.138.458 1.138.550 1.138.703 1.138.704 1.138.669 1.138.632 1.138.620 1.138.646 1.138.648 1.138.663 1.138.654 1.136.636 1.138.610 1.138.456 1.138.278 1.138.153 1.138.091 1.137.894 1.137.803 1.137.118 1.136.964 1.136.850 1.136.839 1.136.691 1.136.578 1.136.559 1.136.232 1.136.036 1.135.952 1.136.054 1.136.036 1.136.049 1.136.306 1.136.362 1.136.526 1.136.692 1.136.749 1.136.812 1.136.886 1.136.973 1.135.871 1.135.794 1.135.751 1.135.728 1.135.673 1.135.541 1.135.609 1.135.811 1.135.875 1.135.880 1.135.868 | 457.984 457.943 457.906 457.887 457.764 457.686 457.651 457.644 457.733 457.777 457.800 457.883 457.954 458.034 458.083 458.130 458.156 458.215 458.238 458.275 458.319 458.424 458.445 458.450 458.374 458.240 458.210 458.180 458.063 458.069 457.815 457.966 457.959 457.998 457.993 457.959 458.045 458.035 457.903 457.825 457.591 457.518 457.407 457.403 457.455 457.469 457.490 457.516 457.593 457.593 457.723 457.705 457.700 457.686 457.726 457.722 457.569 457.443 457.559 457.613 457.653 457 665 | Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
8 | Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên (Nhà máy xi măng Kiên Lương) | Sét xi măng | Kiên Lương, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương | 2169/GP-BTNMT ngày 16/10/2019 | 24 | 63,85 | 1.136.793 1.136.678 1.136.700 1.136.534 1.136.807 1.137.321 1.137.297 | 458.367 458.749 458.759 459.276 459.366 459.340 458.350 | Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
9 | Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên (Nhà máy xi măng Kiên Lương) | Đá vôi | Khu vực núi Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 1253/GP-BTNMT ngày 26/6/2014 | 30 | 13,37 | 1.127.803 1.127.719 1.127.623 1.127.505 1.127.337 1.127.275 1.127.251 1.127.211 1.127.200 1.127.202 1.127.244 1.127.291 1.127.356 1.127.437 1.127.495 1.127.631 1.127.784 1.127.854 1.127.825 1.127.813 1.127.811 1.127.827 | 454.888 454.889 454.947 455.070 455.059 455.082 455.078 455.097 455.121 455.156 455.191 455.209 455.224 455.231 455.215 455.218 455.258 455.197 455.147 455.096 455.041 454.985 | Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
10 | Công ty Cổ phần Phân bón và Hóa chất Cần Thơ | Đá vôi | Khu vực phía nam núi Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 2337/GP-BTNMT ngày 11/9/2015 | 13,6 | 1.623 | 1.128.225 1.128.264 1.128.175 1.128.171 1.128.118 | 454.915 455.099 455.065 455.053 454.916 | Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
II. Các giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cấp | |||||||||
1 | Công ty TNHH An Phát | Đá xây dựng | Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương | 11/GP-UBND ngày 08/01/2008 | 15 | 12,2 | 1.125.666 1.125.808 1.125.722 1.125.516 1.125.619 1.125.441 1.125.329 1.125.407 1.125.396 1.125.688 1.125.526 | 460.001 460.101 460.447 460.592 460.726 460.848 460.707 460.647 460.619 460.407 460.228 | Tọa độ Hệ VN-200 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
2 | Công ty TNHH Suối Tiên | Đá xây dựng | Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất | 2697/GP-UBND ngày 30/10/2009 | 10 | 3,5 | 1.122.695 1.122.598 1.122.384 1.122.564 | 543.901 544.146 544.005 543.902 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
3 | DNTN Đại Nam | Đá xây dựng | Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất | 679/GP-UBND ngày 09/3/2010 | 22 | 4,4 | 1.123.134 1.123.187 1.123.275 1.123.339 1.123.135 | 488.598 488.586 488.634 488.842 488.877 | Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
4 | DNTN Loan Phát | Đá xây dựng | Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất | 2175/GP-UBND ngày 28/9/2010 | 11 | 2,8 | 1.122.851 1.123.022 1.123.021 1.122.933 1.122.933 1.122.858 | 489.223 489.205 489.407 489.407 489.351 489.352 | Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
5 | Công ty TNHH Khoáng sản và Đầu tư Thiên Nhiên | Đá xây dựng | Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 1519/GP-UBND ngày 07/7/2010 | 16 | 8,4 | 1.128.058 1.128.136 1.127.931 1.127.832 1.127.777 1.127.875 | 457.934 458.212 458.215 458.154 458.040 457.863 | Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 3°) |
6 | Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản và Xây dựng Miền Nam | Đá xây dựng | Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 1720/GP-UBND ngày 10/8/2010 | 16 | 8,4 | 1.128.058 1.127.876 1.127.976 1.128.079 1.128.392 | 457.934 457.864 457.682 457.642 457.682 | Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 3°) |
7 | Côhg ty Cổ phần khai thác đá Đại Tân | Đá xây dựng | Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất | 2175/GP-UBND ngày 28/9/2010 | 16 | 5,23 | 1.122.176 1.121.993 1.121.896 1.121.946 | 489.106 489.246 489.087 488.870 | Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
8 | Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang | Đá xây dựng | Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương | 1132/GP-UBND ngày 19/5/2010 | 12 | 13 | 1.126.472,95 1.126.339,76 1.126.153,98 1.126.256,82 1.126.081,57 1.126.080,18 1.126.213,03 1.126.417,35 | 514.400,39 514.951,18 515.025,34 514.676,69 514.566,17 514.448,03 514.510,36 514.298,32 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
9 | Công ty TNHH Đoàn Thịnh Kiên Giang | Đá xây dựng | Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất | 1896/GP-UBND ngày 07/9/2012 | 10 | 9,69 | 1.122.842 1.122.948 1.123.248 1.123.246 1.123.261 1.122.961 1.122.960 1.122.778 | 544.004 544.017 544.001 544.075 544.222 544.238 544.242 544.178 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
10 | DNTN Quang Tuyến | Đá xây dựng | Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất | 227/GP-UBND ngày 24/01/2013 | 9 | 5,72 | 1.123.297 1.123.512 1.123.512 1.123.528 1.123.543 1.123.485 1.123.485 1.123.389 1.123.370 1.123.317 1.123.485 1.123.523 1.123.536 1.123.508 1.123.423 1.123.389 1.123.385 1.123.485 1.123.308 1.123.347 1.123.073 1.123.022 | 488.710 488.793 488.827 488.884 489.048 488.982 488.812 488.832 488.762 488.773 488.997 489.055 489.099 489.169 489.270 489.222 489.193 489.126 489.152 489.261 489.260 489.205 | Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục, 105°, múi chiếu 6°) |
11 | Công ty TNHH Nguyễn Bay | Đá xây dựng | Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất | 229/GP-UBNĐ ngày 24/01/2013 | 10 | 5,2 | 1.123.512 1.123.296 1.123.274 1.123.186 1.123.163 1.123.164 1.123.258 1.123.285 1.123.367 1.123.448 1.123.507 | 488.790 488.706 488.630 488.582 488.586 488.523 488.548 488.545 488.502 488.544 488.690 | Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục, 105°, múi chiếu 6°) |
12 | DNTN Xí nghiệp Xây dựng thủy lợi Thanh liêm | Đá xây dựng | Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất | 1797/GP-UBND ngày 28/8/2014 | 17 | 4,7 | 1.122.590 1.122.680 1.122.696 1.122.564 1.122.378 | 543.630 543.838 543.900 543.902 543.696 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
13 | Công ty TNHH Toàn Thịnh Phát | Đá xây dựng | Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 2204/GP-UBND ngày 24/10/2014 | 16 | 8 | 1.128.705 1.128.557 1.128.451 1.128.373 1.128.536 | 512.872 512.979 512.978 512.700 512.578 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30, múi chiếu 3°) |
14 | Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang | Đá xây dựng | Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất | 423/GP-UBND ngày 26/02/2015 | 9,6 | 43,17 | 1.123.037.87 1.123.044.51 1.123.251.81 1.123.350.23 1.123.347.55 1.123.396.55 1.123.237.94 1.123.230.96 1.122.861.41 1.122.778.22 1.122.598.81 1.122.695.85 1.122.684.45 1.122.650.11 1.122.560.56 1.122.905.35 | 543.269.83 543.358.46 543.515.49 543.598.80 543.687.00 543.994.00 544.053.68 543.983.60 543.917.62 544.178.40 544.145.53 543.900.53 543.854.02 543.767.85 543.561.28 543.350.74 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
15 | Công ty Cổ phần và Kinh doanh Vật Tư | Đá xây dựng | Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương | 908/GP-UBND ngày 28/11/2016 | 5,3 | 7,998 | 1.126.339,76 1.126.461,17 1.126.487,47 1.126.276,38 1.126.014,60 1.125.939,76 1.126.153,96 | 514.951,18 515.029,80 515.104,73 515.118,69 515.329,55 515.193,04 515.025,34 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
16 | Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Khoáng sản Mê Kông | Đá xây dựng | Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất | 993/GP-UBND ngày 26/02/2016 | 6 | 8,25 | 1.123.523,19 1.123.520,33 1.123.504,85 1.123.347,55 1.123.350,23 1.123.217,92 1.123.204,93 1.123.321,65 1.123.368,62 1.123.387.34 1.123.450,04 1.123.476,07 | 543.326,18 543.378,67 543.661,78 543.687,00 543.598,80 543.486,79 543.321,06 543.348,94 543.360,01 543.358,39 543.331,36 543.325,35 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
17 | Công ty Cổ phần Thung Lũng Xanh | Đá xây dựng | Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất | 1646/GP-UBND ngày 20/7/2016 | 16 | 9,57 | 1.123.703,889 1.123.396,547 1.123.347,547 1.123.505,327 1.123.663,259 | 543.932,302 543.994,003 543.687,003 543.663,231 543.641,108 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
18 | Công ty TNHH Hải Vân | Đá xây dựng | Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 2254/GP-UBND ngày 27/10/2017 | 17 | 8 | 1.128.707,55 1.128.819,08 1.128.869,26 1.128.705,00 1.128.536,00 | 512.448,66 512.545,49 512.745,28 512.872,00 512.578,00 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
19 | Công ty TNHH Đoàn Thịnh Kiên Giang | Đá xây dựng | Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất | 1082/GP-UBND ngày 09/5/2018 | 5 | 1,77 | 1.122.861,41 1.122.964,32 1.122.230,97 1.123.237,94 1.122.964,70 | 543.917,62 543.947,48 543.983,60 544.053,68 543.992,59 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
20 | Công ty Cổ phần Thung Lũng Xanh | Đá xây dựng | Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất | 2542/GP-UBND ngày 13/11/2018 | 30 | 3,99 | 1.123.715,92 1.123.858,80 1.123.862,29 1.123.767,58 | 543.631,89 543.594,31 543.889,67 543.978,52 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
21 | Công ty TNHH Trung Hiếu | Đá xây dựng | Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 2903/GP-UBND ngày 24/12/2018 | 13,5 | 14,7 | 1.126.035 1.126.034 1.125.866 1.125.678 1.125.564 1.125.691 1.125.843 | 513.968 514.165 514.314 514.373 514.170 513.975 513.905 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
22 | Công ty Gổ phần Hòn Tre | Đá monzonit | Xã Hòn Tre, huyện Kiên Hải | 1705/GP-UBND ngày 30/7/2019 | 2 | 4,6 | 1.101.788,82 1.101.814,00 1.101.715,64 1.101.690,45 1.101.245,93 1.101.316,96 1.101.167,39 1.101.096,36 | 535.756,33 535.894,05 535.912,04 535.774,32 535.767,32 535.954,29 536.011,11 535.824,14 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
23 | Công ty Cổ phần Thành Phát Phú Quốc | Đá cát kết | Km13, Tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc | 1727/GP-UBND ngày 28/7/2020 | 2,0 | 5,7 | 1.121.887,69 1.121.792,90 1.121.735,01 1.121.827,13 | 445.422,11 445.457,05 445.268,42 445.230,67 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
24 | Chi nhánh Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản và Xây dựng Miền Nam | Đá vôi | Núi Xà Ngách, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương | 1491/GP-UB ngày 07/7/2014 | 13 | 4,8 | 1.134.830 1.134.682 1.134.505 1.134.679 | 510.915 511.025 510.918 510.725 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
25 | Công ty TNHH An Phát | Đá vôi | Núi Plumpo Nhỏ, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương | 1275/GP-UBND ngày 13/6/2011 | 18 | 3,8 | 1.131.537 1.131.568 1.131.641 1.131.671 1.131.674 1.131.655 1.131.609 1.131.554 1.131.498 1.131.457 1.131.467 1.131.474 | 457.075 457.072 457.025 456.971 456.931 456.892 456.853 456.825 456.816 456.821 456.875 456.940 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
26 | Chi nhánh Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản và Xây dựng Miền Nam | Đá vôi | Núi Pnumpo, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương | 1298/GP-UBND ngày 16/6/2014 | 20 | 4,6 | 1.134.347 1.134.189 1.133.998 1.134.140 | 512.265 512.416 512.305 512.154 |
|
27 | Công ty TNHH Hương Hải Group | Đá vôi | Núi Lò Vôi Lớn, xã Bình An, huyện Kiên Lương | 612/GP-UBND ngày 20/3/2017 | 28 | 4,4 | 1.127.262,67 1.127.269,92 1.127.302,23 1.127.511,69 1.127.491,72 | 511.496,62 511.560,37 511.627,34 511.747,69 511.474,81 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
28 | Công ty TNHH Đức Quân | Đá vôi | Núi Lò Vôi Nhỏ xã Bình An, huyện Kiên Lương | 2955/GP-UBND ngày 27/12/2019 | 17,6 | 4,7 | 1.127.862 1.127.800 1.127.821 1.127.942 1.128.063 1.128.026 | 511.676 511.740 511.870 511.915 511.915 511.720 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
29 | Công ty Cổ phần xi măng Hà Tiên | Đá vôi | Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương | 2773/GP-UBND ngày 20/12/2017 | 4 | 1,4 | 1.140.025 1.139.972 1.140.060 1.140.048 1.139.910 1.139.946 | 509.392 509.501 509.608 509.624 509.460 509.342 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
30 | Công ty Nông lâm nghiệp Kiên Giang (nay là Công ty TNHH Nông lâm nghiệp Kiên Giang) | Than bùn | Lâm trường Hòn Đất, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất | 1214/GP-UBND ngày 18/5/2009 | 24 | 120 | 1.138.707,05 1.139.531,44 1.139.061,02 1.138.232,81 1.141.948,18 1.142.059,92 1.141.831,20 1.141.340,05 | 564.241,59 564.794,86 564.517,11 564.944,97 573.183,78 573.213,72 574.202,59 573.867,16 | Tọa độ Hệ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
31 | Công ty TNHH Nguyễn Phan | Than bùn | Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương | 1126/GP-UBND ngày 12/5/2009 | 30 | 137,5 | 1.142.396 1.142.004 1.141.941 1.141.700 1.141.399 1.141.328 1.140.303 1.141.562 | 519.245 519.864 519.814 520.203 520.044 520.116 519.614 518.955 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
32 | Công ty Gổ phần Phân bón AAA | Than bùn | Xã Bình Giang, huyện Hòn Đất | 957/GP-UBND ngày 22/4/2010 | 30 | 96,26 | 1.134.384 1.133.727 1.134.048 1.134.708 1.134.938 1.134.282 1.134.599 1.135.263 | 532.804 532.354 531.842 532.298 532.326 532.883 531.377 531.824 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
33 | Công ty Cổ phần Thanh Thùy | Than bùn | Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương | 664/GP-UBND ngày 17/03/2011 | 15 | 60 | 1.142.586 1.143.205 1.142.839 1.142.124 | 518.964 519.269 519.986 519.642 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
34 | Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Thiên Sơn | Than bùn | Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương | 298/GP-UBND ngày 28/01/2011 | 30 | 100 | 1.138.908 1.139.615 1.140.337 1.139.632 | 521.798 522.164 521.161 520.754 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
35 | Công ty TNHH Đức Việt | Than bùn | Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành | 1695/GP-UBND ngày 14/8/2012 | 30 | 100 | 1.149.720 1.149.207 1.149.901 1.150.376 1.150.210 | 512.247 511.770 510.518 510.442 511.220 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
36 | Công ty TNHH Một thành viên 622 | Than bùn | Kênh 85B, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất | 1390/GP-UBND ngày 07/7/2015 | 8 | 30 | 1.139.014 1.139.106 1.138.784 1.138.548 1.138.287 1.137.993 1.137.626 1.137.214 1.137.111 1.137.531 1.137.922 1.138.259 1.138.545 1.138.721 | 536.385 536.424 536.875 536.944 536.891 536.890 537.034 537.684 537.632 536.935 536.794 536.752 536.824 536.770 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
37 | Công ty TNHH Hương Tràm Kiên Giang | Than bùn | Kênh Bao, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất | 1214/GP-UBND ngày 17/6/2015 | 12 | 95 | 1.139.339 1.139.962 1.139.704 1.139.914 1.139.626 1.139.270 1.139.087 1.138.842 1.139.031 1.138.798 | 540.976 541.417 541.776 541.935 542.350 542.081 542.342 542.170 541.904 541.730 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
38 | Công ty Cổ phần Kiên Giang C P Đ T | Than bùn | Lung Hòa Điền, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương | 1877/GP-UBND ngày 19/8/2016 | 16 | 47,14 | 1.146.803,79 1.146.742,55 1.146.426,38 1.146.079,48 1.145.896,73 1.145.552,00 1.145.351,00 1.145.144,00 1.144.661,00 1.144.462,00 1.144.108,00 1.143.690,00 1.143.756,94 1.144.173,00 1.144.687,00 1.145.015,68 1.145.176,87 1.145.281,37 1.145.421,55 1.145.573,27 1.145.967,54 1.145.991,00 1.146.168,73 1.146.327,04 1.146.427,43 1.146.545,02 1.146.712,79 | 513.145,64 513.173,65 513.191,84 512.917,98 512.908,76 512.933,00 512.906,00 512.672,00 512.730,00 512.678,00 512.499,00 512.550,00 512.401,13 512.348,00 512.572,00 512.509,28 512.524,63 512.597,64 512.782,23 512.840,74 512.763,18 512.773,00 512.809,95 512.946,07 513.003,48 513.062,29 513.083,90 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
39 | Công ty TNHH Nông lâm nghiệp Kiên Giang | Than bùn | Kênh Ninh Phước 2, xã Bình Sơn và Kênh bao, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất | 2069/GP-UBND ngày 04/10/2017 | 8,2 | 57,96 | 1.143.802 1.143.625 1.143.447 1.143.227 1.142.969 1.143.432 1.141.187 1.141.191 1.140.913 1.140.886 1.141.034 | 544.778 545.473 545.395 545.668 545.489 544.851 549.154 550.005 549.818 549.231 549.034 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
40 | Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại Dịch vụ Toàn Thành Tâm | Sét gạch ngói | Mỏ sét Thuận Yên-Phú Mỹ, xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên và xã Phú Mỹ, Giang Thành | 1810/GP-UBND ngày 20/8/2010 | 30 | 85 | 1.147.766 1.147.399 1.146.328 1.146.690 | 503.115 503.687 503.033 502.466 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
41 | Công ty Cổ phần Gạch ngói Kiên Giang | Sét gạch ngói | Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương | 1056/GP-UBND ngày 16/5/2014 | 15 | 26,94 | 1.133.949 1.134.020 1.134.104 1.134.157 1.133.817 1.133.695 1.133.509 1.133.439 1.133.362 1.133.289 1.133.455 1.133.798 | 511.480 511.590 511.690 511.773 512.004 512.111 512.231 512.146 512.022 511.981 511.861 511.615 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
42 | Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Tâm Sen Kiên Giang | Sét gạch ngói | Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao | 975/GP-UBND ngày 25/4/2019 | 13,5 | 24,3 | 1.079.261,38 1.078.483,24 1.078.651,87 1.078.640,43 1.078.644,93 1.078.740,71 1.078.741,17 1.078.791,06 1.078.791,06 1.079.059,70 1.079.059,19 1.079.109,02 1.079.109,02 | 594.085,82 594.391,26 594.436,85 594.178,86 594.063,87 594.067,67 594.142,31 594.142,31 594.069,21 594.078,41 594.127,74 594.127,48 594.080,19 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
43 | Cty TNHH Trung Hiếu | Đất đá san lấp | Núi Mây xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương | 1909/GP-UBND ngày 01/9/2010 | 17 | 8,48 | 1.137.650 1.137.399 1.137.479 1.137.838 | 455.236 455.086 454.915 454.919 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
44 | Cty TNHH Duyên Hải | Đất đá san lấp | Núi Mây xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương | 1910/GP-UBND ngày 01/9/2010 | 16,5 | 8,51 | 1.138.606 1.137.996 1.137.830 1.137.650 1.137.838 | 455.240 455.333 455.326 455.236 454.919 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 105°, múi chiếu 6°) |
45 | Công ty TNHH Xây dựng dịch vụ Thương mại Hải Toàn | Vật liệu san lấp từ biển | Xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương | 1296/GP-UBND ngày 22/5/2013 | 16 | 100 | 1.135.797 1.135.668 1.133.241 1.133.386 | 503.630 504.036 503.437 503.064 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
46 | Công ty Cổ phần Tập đoàn Tư vấn Xây dựng Kiên Giang | Vật liệu san lấp từ biển | Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá | 1211/GP-UBND ngày 02/6/2017 | 2,4 | 99,6 | 1.108.006 1.107.462 1.106.563 1.107.108 | 560.014 559.356 560.099 560.757 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
47 | Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Xây dựng A.C.M | Vật liệu san lấp từ biển | Phường Tô Châu, thành phố Hà Tiên | 1939/GP-UBND ngày 24/6/2019 | 2,5 | 25 | 1.145.121 1.145.559 1.145.840 1.145.468 | 498.465 498.320 498.747 498.992 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
48 | Công ty CP ĐT Phú Cường Kiên Giang | Vật liệu san lấp từ biển | Mỏ vật liệu san lấp từ biển đảo Hải Âu, phường An Hòa, thành phố Rạch Giá | 987/GP-UBND ngày 21/4/2020 | 1,10 | 100 | 1.104.652 1.104.652 1.101.443 1.101.443 | 562.690 563.000 563.000 562.690 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
PHỤ LỤC 03
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ CÁC KHU VỰC ĐÃ KẾT THÚC KHAI THÁC, ĐÓNG CỬA MỎ ĐỂ BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Tên đơn vị khai thác khoáng sản | Loại khoáng sản | Vị trí đóng cửa mỏ | Quyết định đóng cửa mỏ | Diện tích (ha) | Tọa độ | Ghi chú | |
X (m) | Y (m) | |||||||
1 | Công ty TNHH Phú Thịnh | Cát san lấp | Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc | Số 518/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 10 | 1.138.451 1.138.144 1.137.996 1.138.305 | 383.795 384.031 383.824 383.594 | Hệ tọa độ UTM |
2 | Công ty TNHH Kim Dung | Cát san lấp | Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc | Số 448/QĐ-UBND ngày 01/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 10 | 1.138.438,55 1.138.586,55 1.138.265,14 1.138.116,70 | 383.217,95 383.419,11 383.656,62 383.455,46 | Hệ tọa độ UTM |
3 | DNTN Ngọc Tím | Cát san lấp | Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc | Số 521/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 10 | 1.137.670 1.137.818 1.137.525 1.137.366 | 384.089 384.287 384.560 384.396 | Hệ tọa độ UTM |
4 | Công ty TNHH Hải Lưu | Cát san lấp | Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc | Số 516/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 5 | 1.137.725,32 1.137.385,42 1.137.228,02 1.137.366,61 | 384.560,16 384.702,45 384.513,32 384.369,70 | Hệ tọa độ UTM |
5 | Công ty Cổ phần Quốc Hưng | Cát san lấp | Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc | Số 519/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 5 | 1.138.257,75 1.138.303,89 1.138.031,36 1.137.949,58 1.138.154,43 | 383.163,07 383.249,38 383.460,12 383.335,23 383.175,38 | Hệ tọa độ UTM |
6 | Công ty Cổ phần Quốc Đảo | Cát san lấp | Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc | Số 527/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 10 | 1.138.619 1.138.768 1.138.456 1.138.310 | 383.353 383.544 383.793 383.592 | Hệ tọa độ UTM |
7 | Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Dịch vụ Quý Hải | Cát san lấp | Đồng Cây Sao xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc | Số 520/QĐ-UBND ngày 09/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 10 | 1.138.686,15 1.138.370,91 1.138.238,65 1.138.559,18 | 383.273,07 383.510,89 383.299,27 383.061,46 | Hệ tọa độ UTM |
8 | Công ty TNHH Kiên Hà | Đá vôi | Núi Nhỏ xã Bình Trị, huyện Kiên Lương | Số 1766/QĐ-UBND ngày 13/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 2 | 1.129.023 1.129.023 1.129.006 1.128.946 1.128.936 1.128.953 1.128.985 1.128.963 1.128.928 1.128.896 1.128.860 1.128.887 1.128.869 1.128.829 1.128.822 1.128.796 1.128.812 1.128.846 1.128.922 1.128.970 1.129.007 1.129.044 | 513.640 513.607 513.593 513.599 513.622 513.658 513.679 513.699 513.689 513.680 513.661 513.611 513.583 513.589 513.577 513.621 513.688 513.717 513.724 513.729 513.707 513.643 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
9 | Công ty Cổ phần Thiên Giang | Đá vôi | Núi Túc Khối xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương | Số 2902/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 0,8 | 1.140.065 1.140.111 1.140.152 1.140.034 | 509.349 509.393 509.530 509.416 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
10 | DNTN Phước Ngọc | Đất san lấp | Núi Nhỏ xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên | Số 972/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 2,5 | 1.144.524 1.144.644 1.144.714 1.144.483 1.144.693 | 501.113 501.073 500.894 501.065 500.861 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
11 | DNTN Minh Nhựt | Đất san lấp | Núi Nhỏ xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên | Số 973/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 2,5 | 1.144.673 1.144.473 1.144.444 1.144.483 1.144.693 | 500.823 500.903 501.013 501.065 500.861 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
12 | DNTN Thanh Xuân | Than bùn | Bình Sơn xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất | Số 879/QĐ-UBND ngày 07/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 8,8 | 1.134.375 1.134.589 1.134.384 1.134.164 1.133.829 1.133.622 1.133.405 1.133.615 | 538.246 537.930 537.790 538.116 538.583 538.433 538.788 538.923 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
13 | Công ty TNHH Nhật Khánh | Đá cát kết | Km13, tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc (nay là thành phố Phú Quốc) | Số 2160/QĐ-UBND ngày 15/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 1,5 | 1.121.809,80 1.121.714,46 1.121.668,56 1.121.704,48 1.121.689,54 1.121.763,78 1.121.791,87 | 445.502,34 445.542,15 445.437,41 445.420,43 445.383,97 445.362,18 445.460,16 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
14 | Công ty Cổ phần Đầu tư Phú Cường Kiên Giang | Vật liệu san lấp từ biển | Phường An Hòa, thành phố Rạch Giá | Số 103/QĐ-UBND ngày 18/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 30 | 1.104.652 1.104.652 1.101.443 1.101.443 | 562.690 563.000 563.000 562.690 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
15 | Công ty TNHH Kiên Hà | Đất sỏi đó | Núi Bãi Ớt, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương | Số 1134/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 30 | 1.139.488,04 1.139.488,04 1.139.485,58 1.139.472,45 1.139.465,88 1.139.463,42 1.139.459,31 1.139.459,31 1.139.451,10 1.139.433,04 1.139.428,93 1.139.423,19 1.139.410,05 1.139.401,02 1.139.392,81 1.139.391,17 1.139.389,53 1.139.384.60 1.139.369,00 1.139.357,51 1.139.350,94 1.139.346,84 1.139.342,73 1.139.341,09 1.139.333,70 1.139.333,70 1.139.338,63 1.139.330,42 1.139.322,21 1.139.306,61 1.139.292,65 1.139.280,34 1.139.278,69 1.139.273,77 1.139.266,38 1.139.252,42 1.139.234,36 1.139.228,61 1.139.225,33 1.139.226,58 1.139.240,61 1.139.242,80 1.139.228,16 1.139.229,85 1.139.192,92 1.139.231,74 1.139.205,17 1.139.196,71 1.139.170,24 1.139.176,11 1.139.203,68 1.139.212,24 1.139.237,95 1.139.252,42 1.139.248,32 1.139.255,71 1.139.275,41 1.139.295,93 1.139.323,85 1.139.332,06 1.139.335,34 1.139.336,98 1.139.336,98 1.139.347,66 1.139.358,33 1.139.359,15 1.139.362,43 1.139.365,72 1.139.369,43 1.139.376,44 1.139.384,11 1.139.398,32 1.139.401,43 1.139.410,16 1.139.423,17 1.139.426,47 1.139.440,47 1.139.447,82 1.139.451,92 1.139.458,49 1.139.464,24 1.139.464,83 1.139.460,95 1.139.456,03 1.139.456,03 1.139.454,38 1.139.456,03 1.139.453,56 1.139.455,21 1.139.464,24 1.139.468,34 1.139.474,91 | 504.060,54 504.066,42 504.071,47 504.071,47 504.077,36 504.081,56 504.089,13 504.092,49 504.099,22 504.110,15 504.114,36 504.116,88 504.116,88 504.122,77 504.125,29 504.123,61 504.113,52 504.112,68 504.115,20 504.120,25 504.124,45 504.126,13 504.120,25 504.112,68 504.101,74 504.090,81 504.070,63 504.053,81 504.052,13 504.052,13 504.057,17 504.075,67 504.080,72 504.080,72 504.074,83 504.073,15 504.072,31 504.066,42 504.051,29 504.019,51 504.007,21 503.998,17 503.972,79 503.933,83 503.863,41 503.826,69 503.794,04 503.770,57 503.741,95 503.736,52 503.766,33 503.790,04 503.821,64 503.734,23 503.724,98 503.709,00 503.703,96 503.703,12 503.677,05 503.676,21 503.678,73 503.688,82 503.699,75 503.714,89 503.728,35 503.740,96 503.765,35 503.778,81 503.790,22 503.794,08 503.796,33 503.779,53 503.782,05 503.800,04 503.809,36 503.816,65 503.816,70 503.814,97 503.820,01 503.843,56 503.904,95 503.930,95 503.945,32 503.952,05 503.966,35 503.991,58 503.996,62 503.999,14 504.012,60 504.012,60 504.015,12 504.029,42 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
16 | Công ty TNHH Kiên Hà | Đá vôi | Núi Thung Lũng, xã Bình An, huyện Kiên Lương | Số 1135/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 30 | 1.129.026 1.129.078 1.129.135 1.120.144 1.129.099 1.129.019 1.128.982 1.128.891 1.128.835 1.128.828 1.129.919 1.129.010 | 510.848 510.832 510.856 510.906 510.943 510.920 510.959 510.978 510.971 510.917 510.857 510.865 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
17 | Công ty TNHH Năm Thành | Đất san lấp | Bãi Chà Và, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương | Số 2024/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 5 | 1.140.478 1.140.259 1.140.366 1.140.411 1.140.374 1.140.438 1.140.332 1.140.556 | 448.402 448.626 448.911 448.878 448.773 448.699 448.616 448.514 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
18 | DNTN Diệu Quang | Than bùn | Bình Sơn xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất | Số 2189/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 11,3 | 1.133.722 1.133.538 1.133.546 1.133.592 1.133.899 1.133.781 1.133.804 1.133.047 | 537.876 538.183 538.188 538.112 538.315 538.519 538.536 538.115 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
19 | Công ty TNHH Hương Trường | Đá cát kết | Đồi 37 thị trấn An Thới, huyện Phú Quốc (này là phường An Thới, thành phố Phú Quốc | Số 2190/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 1,52 | 1.112.081 1.112.101 1.112.109 1.112.121 1.112.132 1.112.153 1.112.171 1.112.125 1.112.015 1.112.997 1.112.020 1.112.020 1.112.024 1.112.069 | 446.123 446.136 446.141 446.149 446.156 446.147 446.205 446.250 446.278 446.252 446.238 446.235 446.186 446.148 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
20 | Công ty Cổ phần Thiên Giang | Than bùn | Bình Sơn xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất | Số 2472/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang | 20 | 1.134.297 1.133.899 1.133.690 1.134.088 | 538.209 538.907 538.773 538.074 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
PHỤ LỤC 04
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Tên mỏ | Tổng số mỏ | Diện tích (ha) | Trữ lượng các mỏ đã thăm dò (ngàn m3) | Trữ lượng các mỏ chưa thăm dò (tài nguyên - ngàn m3) |
I | Đá xây dựng | 31 | 2.371,5 | 66.844 | 558.773 |
A | Đá xây dựng (Granit) | 4 | 548,0 | 32.364 | 158.301 |
1 | Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất |
| 128,0 | 32.364 | 58.301 |
2 | Núi Hòn Me, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất |
| 150,0 |
| 40.000 |
3 | Núi Hòn Đất, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất |
| 150,0 |
| 40.000 |
4 | Núi Hòn Tre, huyện Kiên Hải |
| 120,0 |
| 20.000 |
B | Đá xây dựng (Ryolit) | 6 | 541,2 | 26.123 | 292.748 |
5 | Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 32,0 | 13.000 | 13.000 |
6 | Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 53,2 | 11.064 | 27.024 |
7 | Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 14,7 | 2.059 | 6.469 |
8 | Núi Mây, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 22,0 |
| 13.420 |
9 | Núi Huỳnh, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 19,3 |
| 12.835 |
10 | Hòn Nghệ, huyện Kiên Hải |
| 400,0 |
| 220.000 |
C | Đá xây dựng (Cát kết) | 6 | 1.202,0 | 505 | 79.536 |
11 | Suối Đá, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc |
| 30,0 |
| 6.000 |
12 | Km13, Tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc |
| 6,0 | 126 | 757 |
13 | Núi Mắt Quỷ, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc |
| 12,0 |
| 2.400 |
14 | Núi Đồi 37, phường An Thới, thành phố Phú Quốc |
| 4,0 | 379 | 379 |
15 | Núi An Thới, phường An Thới, thành phố Phú Quốc |
| 100,0 |
| 20.000 |
16 | Ba Trại núi Bình Trị, huyện Kiên Lương |
| 1.050,0 |
| 50.000 |
D | Đá xây dựng (Đá vôi) | 15 | 80,3 | 7.852 | 28.188 |
17 | Núi Cà Đanh, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương |
| 1,5 |
| 250 |
18 | Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương |
| 14,0 | 1.816 | 1.816 |
19 | Núi Cà Đa, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương |
| 7,0 |
| 884 |
20 | Núi Nhà Vô, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương |
| 5,7 |
| 1.938 |
21 | Núi Xà Ngách, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
| 4,8 | 342 | 1.398 |
22 | Núi Bnom Pô Lớn, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
| 4,6 | 313 | 1.325 |
23 | Nam Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 7,5 | 1.660 | 1.660 |
24 | Núi Thung Lũng, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 2,8 | 360 | 976 |
25 | Núi Nhỏ, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương |
| 7,3 | 1.068 | 1.578 |
26 | Núi Lò Vôi Lớn, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 8,0 | 1.567 | 3.327 |
27 | Núi Cóc, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 0,5 |
| 26 |
28 | Núi Bnom Pô Nhỏ, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
| 3,8 |
| 150 |
29 | Núi Lò Vôi Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 4,7 | 726 | 1.760 |
30 | Núi Bnum Cha, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 1,0 |
| 100 |
31 | Núi Ba Hòn, thị trấn, huyện Kiên Lương |
| 7,1 |
| 11.000 |
II | Cát xây dựng | 7 | 1.466,0 | 61 | 38.251 |
32 | Suối Cửa Cạn, xã Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc |
| 10,0 | 61 | 61 |
33 | Hàm Ninh, thành phố Phú Quốc |
| 235,0 |
| 7.050 |
34 | Rạch Dinh, thành phố Phú Quốc |
| 141,0 |
| 5.640 |
35 | Dương Tơ, thành phố Phú Quốc |
| 537,0 |
| 21.480 |
36 | Gành Giớ, thành phố Phú Quốc |
| 500,0 |
| 750 |
37 | Bãi Đất Đỏ, thành phố Phú Quốc |
| 33,0 |
| 2.970 |
38 | Bãi Khem, thành phố Phú Quốc |
| 10,0 |
| 300 |
III | Sét gạch ngói | 55 | 7.018,4 | 15.208 | 259.140 |
39 | Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành |
| 185,0 | 12.354 | 12.354 |
40 | Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành |
| 315,0 |
| 26.460 |
41 | Ấp Trà Phô, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành |
| 50,0 |
| 4.550 |
42 | Ấp Tân Thành, xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành |
| 50,0 |
| 4.550 |
43 | Ấp Đồng Cừ, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành |
| 50,0 |
| 4.750 |
44 | Ấp Cống Cả, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành |
| 50,0 |
| 4.625 |
45 | Ấp Mẹt Lung, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành |
| 50,0 |
| 4.550 |
46 | Ấp Mới, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành |
| 50,0 |
| 4.550 |
47 | Ấp Thạch Đông, xã Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên |
| 50,0 |
| 3.700 |
48 | Ấp Ngã Tư, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên |
| 170,0 |
| 12.750 |
49 | Dương Hòa, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
| 26,9 | 2.854 | 2.854 |
50 | Cờ Trắng, huyện Kiên Lương |
| 500,0 |
| 25.000 |
51 | Bắc Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
| 750,0 |
| 22.500 |
52 | Kênh số 1, huyện Kiên Lương |
| 550,0 |
| 22.000 |
53 | Ba Hòn, huyện Kiên Lương |
| 25,0 |
| 2.325 |
54 | Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
| 72,5 |
| 5.800 |
55 | Nam Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
| 100,0 |
| 2.500 |
56 | Bình Sơn, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất |
| 80,0 |
| 7.280 |
57 | Kênh Tri Tôn, huyện Hòn Đất |
| 150,0 |
| 1.600 |
58 | Kênh Kiểm Lâm, huyện Hòn Đất |
| 750,0 |
| 22.500 |
59 | Khúc Cung, Thành phố Rạch Giá |
| 100,0 |
| 2.700 |
60 | Rạch Giồng, Thành phố Rạch Giá |
| 120,0 |
| 3.240 |
61 | Tân Hiệp B, huyện Tân Hiệp |
| 20,0 |
| 1.000 |
62 | Kênh 8, huyện Tân Hiệp |
| 20,0 |
| 1.000 |
63 | Kênh 9, huyện Tân Hiệp |
| 20,0 |
| 500 |
64 | Đá Nổi 2, huyện Tân Hiệp |
| 40,0 |
| 480 |
65 | Tân Hội, huyện Tân Hiệp |
| 60,0 |
| 3.000 |
66 | Mông Thọ, huyện Châu thành |
| 20,0 |
| 480 |
67 | Gò Đất, huyện Châu thành |
| 225,0 |
| 4.500 |
68 | Chắc Kha, huyện Châu thành |
| 100,0 |
| 1.300 |
69 | Thọ Phước, huyện Châu thành |
| 400,0 |
| 6.400 |
70 | Vĩnh Phước Hòa, huyện Giồng Riềng |
| 100,0 |
| 1.400 |
71 | Ngọc Chúc, huyện Giồng Riềng |
| 100,0 |
| 1.500 |
72 | Hòa Hưng, huyện Giồng Riềng |
| 100,0 |
| 1.200 |
73 | Kênh Ông Đẻo, huyện Giồng Riềng |
| 100,0 |
| 1.500 |
74 | Bàn Tân Định, huyện Giồng Riềng |
| 100,0 |
| 1.200 |
75 | Vinh Thuận Lợi, huyện Giồng Riềng |
| 100,0 |
| 1.400 |
76 | Tân Bình Thành, huyện Giồng Riềng |
| 100,0 |
| 1.500 |
77 | Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao. |
| 30,0 |
| 900 |
78 | Thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao |
| 20,0 |
| 500 |
79 | Đường Cày, huyện Gò Quao |
| 20,0 |
| 400 |
80 | Thới An, huyện Gò Quao |
| 20,0 |
| 240 |
81 | Định Hòa, huyện Gò Quao |
| 20,0 |
| 280 |
82 | Thới Quản, huyện Gò Quao |
| 20,0 |
| 200 |
83 | Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao |
| 20,0 |
| 400 |
84 | Đông Yên, huyện An Biên |
| 100,0 |
| 1.500 |
85 | Đông Thái, huyện An Biên |
| 120,0 |
| 1.800 |
86 | Hưng Yên, huyện An Biên |
| 50,0 |
| 750 |
87 | Vĩnh Phong, huyện Vĩnh Thuận |
| 100,0 |
| 1.300 |
88 | Cạnh Đền, huyện Vĩnh Thuận |
| 100,0 |
| 1.200 |
89 | Vĩnh Bình, huyện Vĩnh Thuận |
| 200,0 |
| 6.000 |
90 | Đường Sân, huyện Vĩnh Thuận |
| 50,0 |
| 1.000 |
91 | Dương Đông, thành phố Phú Quốc |
| 20,0 |
| 400 |
92 | Đông Bắc Dương Đông, thành phố Phú Quốc |
| 225,0 |
| 9.152 |
93 | Rạch Tràm, thành phố Phú Quốc |
| 54,0 |
| 1.620 |
IV | Vật liệu san lấp | 41 | 7.198,6 | 34.296 | 518.187 |
A | Vật liệu san lấp từ đất liền | 23 | 430,6 | 10.248 | 62.539 |
94 | Núi Nhọn, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên |
| 22,0 | 4.172 | 4.172 |
95 | Núi Đồn, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên |
| 5,0 |
| 1.000 |
96 | Núi Nhỏ, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên |
| 5,0 | 320 | 1320 |
97 | Núi Đồng, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên |
| 40,0 |
| 20.000 |
98 | Núi Bãi Ớt, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương |
| 12,4 | 2.287 | 2.287 |
99 | Núi Mây, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương |
| 17,0 |
| 20.000 |
100 | Mũi Ông Cọp, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương |
| 2,0 |
| 400 |
101 | Bãi Chà Và, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương |
| 5,0 |
| 1.000 |
102 | Chuồng Vích, xã Gành Dầu, thành phố Phú Quốc |
| 6,0 |
| 243 |
103 | Đồng Cây Sao, xã Cửa Dương, thành phố Phú Quốc |
| 150,0 | 3.096 | 4.310 |
104 | Ấp 2, xã Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc |
| 30,0 |
| 1.500 |
105 | Núi Cái Khế, ấp Cây Thông Trong, thành phố Phú Quốc |
| 10,5 |
| 527 |
106 | Suối Bom, ấp Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc |
| 4,6 |
| 111 |
107 | Ấp Cây Sao, xã Hàm Ninh, thành phố Phú Quốc |
| 1,7 |
| 102 |
108 | Núi Vu Hương, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc |
| 1,6 |
| 80 |
109 | Chân núi Ra Đa, phường An Thới, thành phố Phú Quốc |
| 5,1 |
| 204 |
110 | Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã An Bình, huyện Kiên Lương |
| 14,7 | 373 | 373 |
111 | Chân núi Cái Khế, ấp Suối Cát, thành phố Phú Quốc |
| 8,0 |
| 410 |
112 | Đất Đỏ, phường An Thới, thành phố Phú Quốc |
| 10,0 |
| 500 |
113 | Đồi 58, phường An Thới, thành phố Phú Quốc |
| 20,0 |
| 3.000 |
114 | Núi Khu Tượng, thành phố Phú Quốc |
| 10,0 |
| 500 |
115 | Bãi Thơm, thành phố Phú Quốc |
| 25,0 |
| 250 |
116 | Quần đảo Hải Tặc, xã Tiên Hải, thành phố Hà Tiên |
| 25,0 |
| 250 |
B | Vật liệu san lấp từ biển | 18 | 6.768,0 | 24.048 | 455.648 |
117 | Tô Châu, phường Tô Châu, thành phố Hà Tiên |
| 100,0 | 7.848 | 7.848 |
118 | Thuận Yên 1, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên |
| 500,0 |
| 35.000 |
119 | Thuận Yên 2, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên |
| 100,0 |
| 7.000 |
120 | Thuận Yên 3, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên |
| 100,0 |
| 7.000 |
121 | Mỹ Đức, xã Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên |
| 60,0 |
| 4.200 |
122 | Vịnh Hòn Heo, huyện Kiên Lương |
| 2.000,0 |
| 140.000 |
123 | Vịnh Ba Hòn, huyện Kiên Lương |
| 200,0 |
| 1.400 |
124 | Bãi Vòng, xã Hàm Ninh, thành phố Phú Quốc (cách bờ 7.000m) |
| 1.000,0 |
| 50.000 |
125 | Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá |
| 700,0 |
| 70.000 |
126 | Khu Du lịch Hạ Long, thành phố Rạch Giá |
| 100,0 |
| 10.000 |
127 | Khu lấn biển Đảo Hải Âu, thành phố Rạch Giá |
| 108,0 | 16.200 | 16.200 |
128 | Khu lấn biển Tây Rạch Sỏi, Phường An Hòa, thành phố Rạch Giá |
| 100,0 |
| 10.000 |
129 | Ven biển xã Bình Giang, huyện Hòn Đất |
| 200,0 |
| 14.000 |
130 | Ven biển xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất |
| 200,0 |
| 14.000 |
131 | Ven biển xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất |
| 200,0 |
| 14.000 |
132 | Ven biển xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc |
| 500,0 |
| 10.000 |
133 | Ven biển Bắc đảo Hòn Tre, huyện Kiên Hải |
| 500,0 |
| 35.000 |
134 | Ven biển Bãi Bắc đảo Lại Sơn, huyện Kiên Hải |
| 100,0 |
| 10.000 |
V | Than bùn | 33 | 16.811,0 | 3.923 | 133.189 |
135 | Ấp Trần Thệ, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành. |
| 150,0 |
| 1.125 |
136 | Xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành |
| 100,0 |
| 750 |
137 | Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành |
| 185,0 | 925 | 925 |
138 | Lung Mẹt Lung, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành |
| 105,0 |
| 825 |
139 | Trà Tiên, huyện Giang Thành |
| 105,0 |
| 525 |
140 | Đồng Tà Chăn, huyện Giang Thành |
| 500,0 |
| 1.250 |
141 | Triếc Kum, huyện Giang Thành |
| 150,0 |
| 750 |
142 | Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương |
| 600,0 | 566 | 4.407 |
143 | Lung Hòa Điền, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương |
| 650,0 |
| 3.750 |
144 | Lung Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
| 135,0 |
| 1.508 |
145 | Rạch Giang Sáp, huyện Kiên Lương |
| 120,0 |
| 900 |
146 | Lâm trường Vĩnh Điều, huyện Kiên Lương |
| 1.050,0 |
| 4.935 |
147 | Ba Hòn, huyện Kiên Lương |
| 200,0 |
| 1.600 |
148 | Bình An, huyện Kiên Lương |
| 188,0 |
| 682 |
149 | Túc Khối, huyện Kiên Lương |
| 320,0 |
| 2.340 |
150 | Lâm trường Hòn Đất, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất |
| 120,0 | 958 | 958 |
151 | Bình Giang, xã Bình Giang, huyện Hòn Đất |
| 96,0 | 1.294 | 1.294 |
152 | Kênh T5 xã Bình Giang, huyện Hòn Đất |
| 200,0 |
| 2.500 |
153 | Tại xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất |
| 85,0 | 180 | 180 |
154 | Lung Sen, huyện Hòn Đất |
| 480,0 |
| 2.880 |
155 | Lung Bảy Núi, huyện Hòn Đất |
| 130,0 |
| 1.840 |
156 | Trí Hòa, huyện Hòn Đất |
| 248,0 |
| 2.792 |
157 | Kênh Tư, huyện Hòn Đất |
| 693,0 |
| 5.198 |
158 | Lung Mốp Văn Tây, huyện Hòn Đất |
| 210,0 |
| 3.675 |
159 | Lương An Trà, huyện Hòn Đất |
| 20,0 |
| 70 |
160 | Lung Mốp Văn Đông, huyện Hòn Đất |
| 180,0 |
| 1.734 |
161 | Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, huyện Gò Quao |
| 200,0 |
| 2.900 |
162 | Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao |
| 200,0 |
| 3.000 |
163 | Xã Vĩnh Thắng, huyện Gò Quao |
| 100,0 |
| 850 |
164 | Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao |
| 50,0 |
| 600 |
165 | Lung Hòa Hưng, huyện Giồng Riềng |
| 150,0 |
| 750 |
166 | U Minh Thượng, huyện U Minh Thượng |
| 8.975,0 |
| 75.000 |
167 | Thị trấn Thứ 11, huyện An Minh |
| 116,0 |
| 696 |
PHỤ LỤC 05
THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN VÀ KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Các khu vực cấm hoạt động khoáng sản:
STT | Tên mỏ | Ký hiệu | Khoáng sản | Quy mô | Lý do khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản |
I | Nhóm nhiên liệu | ||||
1 | Mỏ than bùn U Minh Thượng | TB | Than bùn | L | Rừng đặc dụng |
II | Nhóm kim loại | ||||
2 | Điểm vàng bạc Hà Tiên | AU-AG | Vàng - Bạc | Đ | Rừng phòng hộ |
3 | Điểm vàng bạc đảo Nam Du | AU-AG | Vàng - Bạc | Đ | Rừng phòng hộ |
4 | Điểm vàng bạc đảo Hòn Mấu | AU-AG | Vàng - Bạc | Đ | Rừng phòng hộ |
5 | Điểm vàng núi Hàm Rồng | AU | Vàng | Đ | Rừng đặc dụng |
6 | Điểm thủy ngân Cửa Cạn | HG | Thủy ngân | Đ | Rừng đặc dụng |
7 | Điểm chì-kẽm Hòn Chảo | C-K | Chì kẽm | Đ | Rừng phòng hộ |
8 | Điểm titan (ilmenit) đảo Hòn Tre | TI | Ti tan | Đ | Rừng phòng hộ |
9 | Điểm titan (ilmenit) Hòn Đất | TI | Ti tan | Đ | Di tích lịch sử, cảnh quan |
10 | Điểm sắt Hòn Mấu | FE | Sắt | N | Rừng phòng hộ |
11 | Điểm sắt Bình An | FE | Sắt | N | Rừng đặc dụng |
12 | Điểm sắt Hòn Đội Trưởng | FE | Sắt | N | Rừng phòng hộ |
13 | Điểm sắt laterit Bãi Thơm | LA | Sắt Laterit | Đ | Rừng phòng hộ |
14 | Điểm sắt laterit đảo Hòn Heo | LA | Sắt Laterit | N | Rừng phòng hộ |
15 | Điểm sắt laterit quần đảo Pirat | LA | Sắt Laterit | Đ | Rừng phòng hộ |
16 | Man gan Nam núi Chùa | MG | Man gan | Đ | Rừng đặc dụng |
III | Nhóm không kim loại | ||||
17 | Mỏ đá vôi Hòn Đá Dựng | ĐV | Đá vôi | V | An ninh, quốc phòng |
18 | Mỏ đá vôi Thạch Động | ĐV | Đá vôi | N | An ninh, quốc phòng |
19 | Mỏ đá vôi Hang Tiền | ĐV | Đá vôi | L | An ninh, quốc phòng |
20 | Mỏ đá vôi Chùa Hang | ĐV | Đá vôi | L | Di tích lịch sử, cảnh quan |
21 | Mỏ đá vôi Bãi Voi (một phần phía Bắc) | ĐV | Đá vôi | 2ha | Di tích lịch sử, cảnh quan |
22 | Mỏ đá vôi hang Cây ớt (phần hang Cá sấu) | ĐV | Đá vôi | 1ha | Cảnh quan |
23 | Mỏ đá vôi Cà Đanh | ĐV | Đá vôi | N | An ninh, quốc phòng |
24 | Đá vôi Hòn Nghệ | ĐV | Đá vôi | N | Rừng phòng hộ |
25 | Mỏ đá vôi Hòn Lô Cốc | ĐV | Đá vôi | L | An ninh, quốc phòng |
26 | Mỏ đá vôi Ba Hòn | ĐV | Đá vôi | N | An ninh, quốc phòng |
27 | Mỏ photphorit núi Hang Tiền | PH | phopho | N | An ninh, quốc phòng |
28 | Đá xây dựng riolit núi Hòn Nghệ | ĐXD | Ryolit | L | Rừng phòng hộ |
29 | Đá xây dựng riolit núi Karata | ĐXD | Ryolit | L | Rừng phòng hộ |
30 | Đá xây dựng riolit núi Huỳnh xã Bình An | ĐXD | Ryolit | L | An ninh, quốc phòng |
31 | Đá xây dựng riolit núi Mây xã Bình An | ĐXD | Ryolit | L | An ninh, quốc phòng |
32 | Mỏ granit Hòn Me | ĐXD | Granit | L | Di tích lịch sử, cảnh quan |
33 | Mỏ granit Hòn Đất | ĐXD | Granit | L | Di tích lịch sử, cảnh quan |
34 | Mỏ granit đảo Hòn Tre | ĐXD | Granit | L | Rừng phòng hộ |
35 | Mở cát thủy tinh Dương Tơ | CTT | Cát thủy tinh | L | Rừng phòng hộ |
36 | Mỏ cát xây dựng Bãi Khem | CXD | Cát xây dựng | N | An ninh, quốc phòng |
37 | Mỏ cuội sỏi Bãi Hòn Đước | CS | Cuội sỏi | N | Rừng phòng hộ |
38 | Mở cát kết Phú Quốc | CXD | Cát kết | L | Rừng phòng hộ |
39 | Mỏ cát kết An Thới | CXD | Cát kết | L | Rừng phòng hộ |
40 | Mỏ cát kết Ba Trại | ĐXD | Cát kết | L | Rừng phòng hộ |
41 | Mỏ cát xây dựng ấp Gành Giờ | CXD | Cát xây dựng | N | Rừng đặc dụng |
42 | Mỏ cát xây dựng Bãi Đất Đỏ | CXD | Cát xây dựng | N | Rừng phòng hộ |
43 | Mỏ cát thủy tinh Rạch Dinh | CTT | Cát thủy tinh | L | Rừng phòng hộ |
44 | Mỏ cát thủy tinh Hàm Ninh | CTT | Cát thủy tinh | L | Rừng phòng hộ |
45 | Mỏ kaolin Suối Cái | KL | Kaolin | Đ | Rừng đặc dụng |
46 | Mỏ kaolin Suối Mây | KL | Kaolin | Đ | Rừng đặc dụng |
47 | Điểm kaolin Khu Tượng | KL | Kaolin | Đ | Rừng đặc dụng |
48 | Mỏ kaolin Tây núi Chùa | KL | Kaolin | Đ | Rừng đặc dụng |
49 | Mỏ cuội sỏi đảo Hòn Mấu | CS | Cuội sỏi | N | Rừng phòng hộ |
50 | Mỏ kaolin Tà Pang | KL | Kaolin | Đ | Rừng phòng hộ |
51 | Mỏ kaolin Dề Liêm | KL | Kaolin | Đ | Rừng phòng hộ |
52 | Điểm kaolin Tô Châu | KL | Kaolin | Đ | Rừng phòng hộ |
53 | Mỏ kaolin Dương Đông | KL | Kaolin | N | Rừng phòng hộ |
54 | Mỏ kaolin Hòn Lam | KL | Kaolin | Đ | Rừng phòng hộ |
55 | Mỏ kaolin Hòn Nhum Bà | KL | Kaolin | Đ | Rừng phòng hộ |
56 | Mỏ kaolin ấp Đất Đỏ | KL | Kaolin | Đ | Rừng phòng hộ |
57 | Mỏ kaolin Đông Núi Hàm Rồng | KL | Kaolin | Đ | Rừng đặc dụng |
58 | Mỏ kaolin Đông Bãi Dài | KL | Kaolin | Đ | Rừng phòng hộ |
59 | Mỏ sét gốm Hòn Me | SG | Sét gốm | N | Di tích lịch sử, cảnh quan |
60 | Mỏ sét gạch gói Rạch Tràm | SGN | Sét gạch ngói | N | Rừng phòng hộ |
61 | Mỏ sét gạch ngói Dương Đông | SGN | Sét gạch ngói | N | Rừng phòng hộ |
62 | Mỏ sét gạch ngói Tân Hiệp B | SGN | Sét gạch ngói | V | Thủy lợi |
63 | Mỏ sét gạch ngói Tân Hội | SGN | Sét gạch ngói | N | Thủy lợi |
64 | Mỏ sét gạch ngói Kênh 9 | SGN | Sét gạch ngói | N | Thủy lợi |
65 | Mỏ sét gạch ngói Khúc Cung | SGN | Sét gạch ngói | N | Thủy lợi |
66 | Mỏ sét gạch ngói Kênh 8 | SGN | Sét gạch ngói | N | Thủy lợi |
67 | Mỏ sét gạch ngói Rạch Giồng | SGN | Sét gạch ngói | V | Thủy lợi |
68 | Mỏ sét gạch ngói Đá Nối 2 | SGN | Sét gạch ngói | N | Thủy lợi |
69 | Mỏ sét gạch ngói Mông Thọ | SGN | Sét gạch ngói | V | Thủy lợi |
70 | Mỏ sét gạch ngói Thọ Phước | SGN | Sét gạch ngói | L | Thủy lợi |
71 | Mỏ sét gạch ngói Vinh Thuận Lợi | SGN | Sét gạch ngói | N | Thủy lợi |
72 | Mỏ sét gạch ngói Hưng Yên | SGN | Sét gạch ngói | N | Thủy lợi |
73 | Sét gạch ngói Bàn Tân Định | SGN | Sét gạch ngói | N | Thủy lợi |
74 | Mỏ sét gạch ngói Ngọc Chúc | SGN | Sét gạch ngói | V | Thủy lợi |
75 | Mỏ sét gạch ngói Gò Đất | SGN | Sét gạch ngói | V | Thủy lợi |
76 | Mỏ sét gạch ngói Chắc Kha | SGN | Sét gạch ngói | V | Thủy lợi |
77 | Mỏ sét gạch ngói Vĩnh Phước Hòa | SGN | Sét gạch ngói | V | Thủy lợi |
78 | Mỏ sét gạch ngói Tân Bình Thành | SGN | Sét gạch ngói | N | Thủy lợi |
79 | Mỏ sét gạch ngói Đông Thái | SGN | Sét gạch ngói | V | Thủy lợi |
80 | Mỏ sét gạch ngói Hòa Hưng | SGN | Sét gạch ngói | N | Thủy lợi |
81 | Mỏ sét gạch ngói Kênh Ông Đèo | SGN | Sét gạch ngói | V | Thủy lợi |
82 | Mỏ sét gạch ngói Đông Yên | SGN | Sét gạch ngói | L | Thủy lợi |
83 | Mỏ sét gạch ngói Vĩnh Bình | SGN | Sét gạch ngói | L | Thủy lợi |
84 | Mỏ sét gạch ngói Đường Sân | SGN | Sét gạch ngói | N | Thủy lợi |
85 | Mỏ sét gạch ngói Vĩnh Phong | SGN | Sét gạch ngói | N | Thủy lợi |
86 | Mỏ sét gạch ngói Cạnh Đền | SGN | Sét gạch ngói | N | Thủy lợi |
87 | Mỏ sét gạch ngói Đông bắc Dương Đông | SGN | Sét gạch ngói | N | Rừng phòng hộ |
88 | Điểm thạch anh tinh thể Núi Tà Nghẹt | TA | Thạch anh | Đ | Rừng phòng hộ |
89 | Điểm thạch anh ám khói Hòn Trung | TA | Thạch anh | Đ | Rừng phòng hộ |
90 | Điểm thạch anh ám khói Hòn U | TA | Thạch anh | Đ | Rừng phòng hộ |
91 | Mỏ huyền Hàm Ninh | SGN | Huyền | V | Rừng phòng hộ |
92 | Mỏ huyền Gành Dầu | SGN | Huyền | V | Rừng đặc dụng |
93 | Mỏ huyền Xà Lực | HU | Huyền | V | Rừng phòng hộ |
94 | Mỏ huyền Hòn Từ quần đảo Thổ Chu | HU | Huyền | Đ | Rừng phòng hộ |
95 | Mỏ đá vôi cạnh núi Sơn Trà | ĐV | Đá vôi | N | Di tích, cảnh quan |
2. Các khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản:
Số TT | Tên mỏ | Ký hiệu | Khoáng sản | Quy mô | Lý do khoanh định khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản |
Nhóm không kim loại | |||||
1 | Mỏ đá vôi núi Bà Tài | ĐV | Đá vôi | N | Núi Bà Tài do còn nhiều ý kiến chưa thống nhất giữa bảo tồn và khai thác để phát triển kinh tế - xã hội và đang chờ ý kiến kết luận của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam nên tạm thời đưa vào khu vực tạm cấm |
2 | Mỏ photphorit núi Bà Tài | PM | Phopho | N |
Ghi chú:
L: mỏ có quy mô lớn.
N: mỏ có quy mô nhỏ.
V: mỏ có quy mô vừa
Đ: điểm quặng.
PHỤ LỤC 06
THỐNG KÊ TỌA ĐỘ, DIỆN TÍCH KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Loại khoáng sản | Vị trí khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ | Diện tích (ha) | Tọa độ | Ghi chú | |
X (m) | Y (m) | |||||
1 | Đá vôi | Núi Cà Đa, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương | 7,0 | 1.139.589 1.139.594 1.139.566 1.139.519 1.139.374 1.139.160 1.139.182 1.139.399 1.139.430 1.139.480 | 508.937 509.013 509.052 509.068 509.075 508.945 508.813 508.909 508.878 508.856 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
2 | Đá vôi | Núi Nhà Vô, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương | 5,7 | 1.139.119 1.139.119 1.138.703 1.138.702 1.138.977 | 508.786 508.873 508.801 508.696 508.678 | Hệ tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 104°30’, múi chiếu 3°) |
PHỤ LỤC 07
THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN CHUNG CẢ NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Các khu vực khoáng sản làm xi măng:
STT | Vị trí | Ghi chú |
I | Đá vôi làm xi măng | |
1 | Núi Trầu, núi Còm, Núi Châu Hang và Núi Nai xã Hòa Điền và thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
|
2 | Núi Bãi Voi, Cây Xoài vã Núi Khoe Lá xã Bình An, huyện Kiên Lương |
|
3 | Núi Hang Cây Ớt |
|
II | Đất sét làm xi măng | |
4 | Mỏ Hòa Điền, Núi Nai thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
|
5 | Mỏ Bình An, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
|
6 | Mỏ Bình Trị, Tây Nam mỏ Bình Trị xã Bình An, huyện Kiên Lương |
|
2. Các khu vực khoáng sản làm vật liệu xây dựng:
STT | Vị trí | Tọa độ | Ghi chú | |
1 | Phía Nam núi Khoe Lá Xã Bình An, huyện Kiên Lương | 1.128.118 | 454.946 | Điều chỉnh từ quy hoạch khoáng sản làm xi măng để bổ sung quy hoạch sản xuất vôi công nghiệp |
1.128.171 | 455.053 | |||
1.128.175 | 455.065 | |||
1.128.133 | 455.024 | |||
1.127.973 | 455.084 | |||
1.127.885 | 455.221 | |||
1.127.869 | 455.155 | |||
1.127.846 | 455.058 | |||
1.127.827 | 454.985 | |||
1.127.795 | 454.857 | |||
1.127.888 | 454.884 | |||
1.127.795 | 454.921 | |||
1.128.222 | 454.902 | |||
1.128.264 | 455.099 | |||
1.128.118 | 454.916 | |||
1.128.171 | 455.053 | |||
1.128.175 | 455.065 | |||
2 | Lò Vôi Lớn xã bình An, huyện Kiên Lương | 1127262.67 | 511496.62 | Sản xuất vôi công nghiệp |
1127270.42 | 511654.76 | |||
1127302.24 | 511627.34 | |||
1127466.63 | 511753.58 | |||
1127539.13 | 511745.27 | |||
1127524.99 | 511476.32 | |||
3 | Núi Nhỏ xã bình An, huyện Kiên Lương | Giới hạn bởi 25 điểm khép góc | Sản xuất vôi công nghiệp | |
Từ 1128706.00 đến 1128757.18 | Từ 458873.00 đến 458810.00 | |||
4 | Núi Túc Khối xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương | Giới hạn bởi 25 điểm khép góc | Sản xuất vôi công nghiệp | |
Từ 1139499.69 đến 1139348.00 | Từ 454140.00 đến 454466.00 |
PHỤ LỤC 08
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH CÁC KHU VỰC QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN CỦA TỈNH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Tên mỏ | Tổng số mỏ | Diện tích (ha) | ||
Đã cấp phép | Chưa cấp phép | Tổng cộng | |||
I | ĐÁ XÂY DỰNG | 17 | 256,98 | 79,37 | 336,35 |
A | ĐÁ GRANIT | 1 | 110,03 | 17,97 | 128,00 |
1 | Núi Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất |
| 110,03 | 17,97 | 128,00 |
B | ĐÁ RYOLIT | 3 | 97,70 | 5,00 | 102,70 |
2 | Núi Sơn Trà, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 32,80 |
| 32,80 |
3 | Núi Trà Đuốc Lớn, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương |
| 50,20 | 5,00 | 55,20 |
4 | Núi Trà Đuốc Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 14,70 |
| 14,70 |
C | ĐÁ VÔI | 11 | 43,25 | 17,40 | 60,65 |
5 | Núi Túc Khối, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương |
| 11,28 |
| 11,28 |
6 | Núi Cà Đa, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương |
|
| 7,00 | 7,00 |
7 | Núi Nhà Vô, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương |
|
| 5,70 | 5,70 |
8 | Núi Xà Ngách, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
| 4,80 |
| 4,80 |
9 | Núi Bnumpo Lớn, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
| 4,60 |
| 4,60 |
10 | Núi Blumpô nhỏ, thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
| 3,80 |
| 3,80 |
11 | Nam núi Khoe Lá, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 7,45 |
| 7,45 |
12 | Núi Nhỏ, xã Bình Trị, huyện Kiên Lương |
| 2,32 |
| 2,32 |
13 | Núi Lò Vôi Lớn, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 3,30 | 4,70 | 8,00 |
14 | Núi Lò Vôi Nhỏ, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 4,70 |
| 4,70 |
15 | Núi Bnumcha, xã Bình An, huyện Kiên Lương |
| 1,00 |
| 1,00 |
D | ĐÁ CÁT KẾT | 2 | 6,00 | 39,00 | 45,00 |
16 | Suối Đá, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc |
|
| 30,00 | 30,00 |
17 | Km13, Tỉnh lộ 46, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc |
| 6,00 | 9,00 | 15,00 |
II | SÉT GẠCH NGÓI | 19 | 111,94 | 1.165,00 | 1,276,94 |
18 | Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành |
| 85,00 | 100,00 | 185,00 |
19 | Xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành |
|
| 315,00 | 315,00 |
20 | Ấp Trà Phô, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành |
|
| 50,00 | 50,00 |
21 | Ấp Tân Thành, xã Tân Khánh Hòa, huyện Giang Thành |
|
| 50,00 | 50,00 |
22 | Ấp Đồng Cừ, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành |
|
| 50,00 | 50,00 |
23 | Ấp Cống Cả, xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành |
|
| 50,00 | 50,00 |
24 | Ấp Mẹt Lung, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành |
|
| 50,00 | 50,00 |
25 | Ấp Mới, xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành |
|
| 50,00 | 50,00 |
26 | Ấp Thạch Động, xã Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên |
|
| 50,00 | 50,00 |
27 | Ấp Ngã Tư, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên |
|
| 170,00 | 170,00 |
28 | Thị trấn Kiên Lương, huyện Kiên Lương |
| 26,94 |
| 26,94 |
29 | Bình Sơn, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất |
|
| 80,00 | 80,00 |
30 | Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao |
|
| 30,00 | 30,00 |
31 | Thị trấn Gò Quao, huyện Gò Quao |
|
| 20,00 | 20,00 |
32 | Đường Cày, huyện Gò Quao |
|
| 20,00 | 20,00 |
33 | Thới An, huyện Gò Quao |
|
| 20,00 | 20,00 |
34 | Định Hòa, huyện Gò Quao |
|
| 20,00 | 20,00 |
35 | Thới Quản, huyện Gò Quao |
|
| 20,00 | 20,00 |
36 | Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao |
|
| 20,00 | 20,00 |
III | VẬT LIỆU SAN LẤP | 24 | 351,60 | 4,013,24 | 4.364,84 |
A | TRÊN ĐẤT LIỀN | 8 | 22,00 | 74,84 | 96,84 |
37 | Núi Nhọn, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên |
|
| 22,00 | 22,00 |
38 | Núi Mây, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương |
| 17,00 |
| 17,00 |
39 | Vật liệu san lấp tại Bãi Chà Và, xã Dương Hòa, huyện Kiên Lương |
| 5,00 |
| 5,00 |
40 | Chuồng Vích, xã Gành Dầu, thành phố Phú Quốc |
|
| 6,00 | 6,00 |
41 | Ấp 2, xã Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc |
|
| 30,00 | 30,00 |
42 | Cái Khế, Cây Thông Trong, thành phố Phú Quốc |
|
| 10,54 | 10,54 |
43 | Suối Bom, xã Cửa Cạn, thành phố Phú Quốc |
|
| 4,60 | 4,60 |
44 | Ấp Cây Sao, xã Hàm Ninh, thành phố Phú Quốc |
|
| 1,70 | 1,70 |
B | TỪ BIỂN | 16 | 329,60 | 3.938,40 | 4.268,00 |
45 | Tô Châu, phường Tô Châu, thành phố Hà Tiên |
| 100,00 |
| 100,00 |
46 | Thuận Yên 1, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên |
|
| 500,00 | 500,00 |
47 | Thuận Yên 2, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên |
|
| 100,00 | 100,00 |
48 | Thuận Yên 3, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên |
|
| 100,00 | 100,00 |
49 | Mỹ Đức, xã Mỹ Đức, thành phố Hà Tiên |
|
| 60,00 | 60,00 |
50 | Vịnh Ba Hòn, huyện Kiên Lương |
| 100,00 | 100,00 | 200,00 |
51 | Bãi Vòng, xã Hàm Ninh, thành phố Phú Quốc |
|
| 1.000,00 | 1.000,00 |
52 | Phường Vĩnh Quang, thành phố Rạch Giá |
| 99,60 | 600,40 | 700,00 |
53 | Khu Du lịch Hạ Long, thành phố Rạch Giá |
|
| 100,00 | 100,00 |
54 | Khu lấn biển Đảo Hải Âu, thành phố Rạch Giá |
|
| 108,00 | 108,00 |
55 | Khu lấn biển Tây Rạch Sỏi, thành phố Rạch Giá |
| 30,00 | 70,00 | 100,00 |
56 | Ven biển xã Bình Giang, huyện Hòn Đất |
|
| 200,00 | 200,00 |
57 | Ven biển xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất |
|
| 200,00 | 200,00 |
58 | Ven biển xã Mỹ Lâm, huyện Hòn Đất |
|
| 200,00 | 200,00 |
59 | Biển Bắc Hòn Tre, huyện Kiên Hải |
|
| 500,00 | 500,00 |
60 | Ven Bãi Bắc, xã Lại Sơn, huyện Kiên Hải |
|
| 100,00 | 100,00 |
IV | THAN BÙN | 20 | 964,06 | 1.318,90 | 2.282,96 |
61 | Ấp Trần Thệ, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành |
| 100,00 | 50,00 | 150,00 |
62 | Xã Vĩnh Điều, huyện Giang Thành |
|
| 100,00 | 100,00 |
63 | Ấp Rạch Dứa, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành và ấp Rạch Vượt, xã Thuận Yên, thành phố Hà Tiên |
| 85,00 | 100,00 | 185,00 |
64 | Kênh K2 và kênh K3 xã Vĩnh Phú, huyện Giang Thành |
|
| 30,00 | 30,00 |
65 | Lung Lớn, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương |
| 297,50 | 302,50 | 600,00 |
66 | Lung Hòa Điền, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương |
| 77,00 |
| 77,00 |
67 | Kênh 7, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương |
|
| 18,00 | 18,00 |
68 | Kênh Sáng và Kênh T5, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương |
|
| 55,00 | 55,00 |
69 | Kênh KN3, xã Kiên Bình, huyện Kiên Lương |
|
| 13,40 | 13,40 |
70 | Lâm trường Hòn Đất, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất |
| 120,00 |
| 120,00 |
71 | Bình Giang, xã Bình Giang, huyện Hòn Đất |
| 96,26 |
| 96,26 |
72 | Kinh T5, xã Bình Giang, huyện Hòn Đất |
|
| 100,00 | 100,00 |
73 | Kênh Ninh Phước 2, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất |
| 35,30 |
| 35,30 |
74 | Kênh Bao, xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất |
| 23,00 |
| 23,00 |
75 | Kênh Bao, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất |
| 100,00 |
| 100,00 |
76 | Kênh 85B, xã Bình Sơn, huyện Hòn Đất |
| 30,00 |
| 30,00 |
77 | Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, huyện Gò Quao |
|
| 200,00 | 200,00 |
78 | Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam, huyện Gò Quao |
|
| 200,00 | 200,00 |
79 | Xã Vĩnh Thắng, huyện Gò Quao |
|
| 100,00 | 100,00 |
80 | Xã Vĩnh Tuy, huyện Gò Quao |
|
| 50,00 | 50,00 |
- 1Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Kế hoạch 1747/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ trọng tâm và bứt phá trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- 3Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp quản lý thu thuế tài nguyên, tiền cấp quyền khai thác, phí bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2023 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Quyết định 105/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 152/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1065/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật khoáng sản 2010
- 6Nghị quyết 153/2010/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010-2020 và dự báo đến năm 2025 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 29 ban hành
- 7Quyết định 15/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2020 và dự báo đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 8Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 48/2013/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10Quyết định 14/2014/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11Quyết định 645/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá sản phẩm tài nguyên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 1245/QĐ-BCT năm 2015 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng than bùn trên phạm vi cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 15Quyết định 239/QĐ-BTNMT năm 2015 phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ Đợt 3 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Luật ngân sách nhà nước 2015
- 17Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 18Quyết định 2643/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khu vực cấm và khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Kiên Giang
- 19Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 20Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 21Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 22Quyết định 20/2017/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 23Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 24Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018
- 25Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 26Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 27Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2019
- 28Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 29Quyết định 24/2020/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2021
- 30Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 31Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2021 về chấn chỉnh hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 32Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2022
- 33Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 34Kế hoạch 1747/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ trọng tâm và bứt phá trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- 35Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp quản lý thu thuế tài nguyên, tiền cấp quyền khai thác, phí bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 36Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2023 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 2587/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Nhàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra