- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 4Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020
- 11Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 12Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 13Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 14Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0
- 16Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Kế hoạch 8016/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 18Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 19Kế hoạch 3563/KH-UBND năm 2021 về triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 20Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 21Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 22Kế hoạch 5731/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 23Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 1840/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức Phong trào thi đua “Đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” giai đoạn 2021-2025
- 25Kế hoạch 8439/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025
- 26Kế hoạch 9262/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2571/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện công tác Cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 trên địa tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Nhằm cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy về việc đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện công tác CCHC giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh. Các mục tiêu cụ thể như sau:
1. Thể chế hành chính đảm bảo tính thống nhất với quy định của Trung ương và phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh. 100% văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và đảm bảo chất lượng theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn việc thực hiện.
2. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính, cụ thể:
a) 100% thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC), danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được chuẩn hóa, công bố kịp thời và công khai đầy đủ, đúng quy định tại bảng niêm yết công khai, trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và các hình thức phù hợp khác cho cá nhân, tổ chức tìm hiểu thực hiện và giám sát.
b) Tiếp tục thực hiện việc đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy mạnh thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, không theo địa giới hành chính, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, cụ thể:
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền đạt tối thiểu tương ứng cấp tỉnh 60%, cấp huyện 50% và cấp xã 45%, để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử;
- Tối thiểu 50% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó) mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ;
- Tối thiểu 50% hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
c) Tối thiểu 80% TTHC của địa phương có đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến một phần và dịch vụ công trực tuyến toàn trình. Trong số đó, ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến một phần và toàn trình trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 40%.
d) Tối thiểu 60% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến; trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 25% trở lên.
đ) 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh được thống kê, công bố, công khai.
e) Tiếp nhận, xử lý kịp thời, đúng quy định 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền, trách nhiệm theo quy định.
g) Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước duy trì đạt trên 85%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 80%.
3. Tổ chức thực hiện tốt việc đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy, biên chế, hoạt động hiệu lực, hiệu quả của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; 100% cơ quan, đơn vị được ban hành cơ cấu tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ theo đúng quy định. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của trên 30% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và xử lý, kiến nghị các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
4. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức; phân đâu thực hiện đạt 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023. Rà soát, điều chỉnh, ban hành Đề án vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và bố trí công chức, viên chức đảm bảo đúng, phù hợp theo Đề án đã được phê duyệt.
5. Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hợp lý trên cơ sở triệt để tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí; đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan, đơn vị gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra; nâng cao năng lực và hiệu quả công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước; tăng cường phân cấp quản lý thu, chi ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị. Tăng cường thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện.
6. Việc xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số:
- 100% các cơ quan đơn vị kết nối, sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo phục vụ sự chỉ đạo điều hành thông suốt của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ từ Trung ương đến cấp xã.
- 100% TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được chuẩn hóa, công bố kịp thời và công khai đầy đủ, đúng quy định tại bảng niêm yết công khai, trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và các hình thức phù hợp khác cho cá nhân, tổ chức tìm hiểu thực hiện và giám sát.
- 100% cơ quan nhà nước sử dụng hiệu quả phần mềm trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử và gửi thông qua trục liên thông văn bản điện tử của tỉnh.
- Trên 80% các cuộc họp giữa cấp tỉnh với cấp huyện và trên 40% cuộc họp giữa cấp huyện và cấp xã được thực hiện thông qua hệ thống truyền hình trực tuyến.
- 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất.
- Tối thiểu 90% và phấn đấu 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh tham gia dữ liệu mở và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
- 100% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; trên 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Tổ chức quán triệt và ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai kịp thời các chủ trương, chính sách về CCHC của Trung ương, của Tỉnh ủy và kế hoạch CCHC của UBND tỉnh, xác định nhiệm vụ Cải cách thể chế, tập trung xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế của nền hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; xây dựng đội ngũ CBCCVC chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số là những nhiệm vụ trọng tâm để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tạo sự chuyển biến mạnh mẽ.
b) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính các cấp, xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc, chấn chỉnh lề lối làm việc, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với CBCCVC trên địa bàn tỉnh; trong đó, tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại hạn chế trong việc triển khai thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Bên cạnh việc kiểm tra định kỳ, các cơ quan đơn vị cần tăng cường thực hiện thanh tra công vụ, kiểm tra đột xuất việc thực hiện công tác CCHC, nhất là việc thực hiện giải quyết các TTHC...
c) Triển khai thực hiện có hiệu quả, đổi mới phương pháp trong xác định chỉ số CCHC tại các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. Thực hiện đánh giá chỉ số CCHC đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh.
d) Phối hợp với Bộ Nội vụ, các đơn vị có liên quan triển khai, áp dụng Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá CCHC và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh năm 2023.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC, kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2023 của UBND tỉnh bằng nhiều hình thức, đổi mới và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền; trong đó, phát huy vai trò tuyên truyền của các phương tiện thông tin đại chúng (như báo, đài, Website...), ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các hình thức tuyên truyền; quan tâm mở rộng các hình thức tiếp dân, đối thoại trực tiếp với các cá nhân, tổ chức để kịp thời tuyên truyền, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
e) Theo dõi, cập nhật việc thực hiện các nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh giao để thực hiện hiệu quả, đảm bảo thời gian quy định.
g) Thường xuyên theo dõi, phát hiện, nhân rộng các mô hình hay, cách làm sáng tạo, các giải pháp, sáng kiến có hiệu quả trong thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. Xem xét, báo cáo cấp có thẩm quyền khen thưởng, biểu dương các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ CCHC theo Quyết định số 1840/QĐ-UBND ngày 11/10/2022 của UBND tỉnh về Ban hành Kế hoạch tổ chức Phong trào thi đua Đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025.
a) Công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật:
- Tiếp tục nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là văn bản QPPL) thuộc thẩm quyền của địa phương nhằm tạo môi trường đầu tư, kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi để thu hút đầu tư; kịp thời tham mưu ban hành các chính sách đặc thù của địa phương nhằm nâng cao chất lượng sống của các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn và các đối tượng khác có liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục phát huy vai trò của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc tham gia góp ý kiến dự thảo văn bản QPPL trên Cổng thông tin điện tử tỉnh; các cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL chú trọng, tạo điều kiện để Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thực hiện phản biện xã hội đối với các đề nghị xây dựng văn bản và dự thảo văn bản QPPL.
- Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thường xuyên rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; kịp thời kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn tại địa phương.
b) Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật:
- Triển khai thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm liên ngành 2023 của Thủ tướng Chính phủ; ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh năm 2023, trong đó chú trọng nhiệm vụ kiểm tra và điều tra khảo sát tình hình thi hành pháp luật trọng tâm liên ngành.
- Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật; tổ chức rà soát, lập danh mục các văn bản QPPL trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương có nội dung không đầy đủ, không thống nhất, đồng bộ; không khả thi và nội dung đề xuất kiến nghị gửi Bộ Tư pháp và các bộ ngành có liên quan.
- Chủ động triển khai hiệu quả, chất lượng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính và các nghị định quy định chi tiết; tổ chức phổ biến, tập huấn và kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại các sở, ngành, địa phương trong tỉnh, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động thi hành pháp luật.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của UBND các cấp, các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh trong triển khai thi hành các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực và địa phương; phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Thường xuyên, kịp thời cập nhật, công bố; công khai TTHC dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện. Vận hành và khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
b) Tiếp tục thực hiện Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và các Kế hoạch của UBND tỉnh.
c) Rà soát, phê duyệt danh mục thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến từng phần và toàn trình, danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2023, tổ chức thực hiện đảm bảo mục tiêu đã đề ra.
d) Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực nghiệm việc tiếp nhận, giải quyết TTHC, dịch vụ công; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra thủ tục hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn nhiều lần.
đ) Rà soát, đơn giản hóa TTHC:
- Rà soát, đánh giá TTHC trong quá trình thực hiện; đề xuất loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có (cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).
- Triển khai thực hiện theo mục tiêu và lộ trình đã đề ra Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 8439/KH-UBND ngày 07/11/2002 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn.
e) Thực hiện tốt Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh; đẩy mạnh việc kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC liên quan đến sự chậm trễ, hành vi gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định hành chính trong giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo lộc; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
g) Tổ chức tập huấn, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát, cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương; kịp thời củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát TTHC các cấp khi có thay đổi.
h) Cập nhật đầy đủ, chính xác, công khai, kịp thời và thực hiện tham vấn các quy định, phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh.
a) Thường xuyên rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan chuyên môn, các cơ quan khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương (bao gồm cả các đơn vị sự nghiệp công lập). Trên cơ sở các Nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Trung ương; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị theo đúng quy định. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các Kế hoạch của Tỉnh ủy: số 48-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khoá XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
b) Nâng cao năng lực quản lý, hoạt động của các tổ chức Hội, tổ chức Phi chính phủ. Thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa, nhất là trên lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao; nghiên cứu, thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm.
c) Thực hiện có hiệu quả các quy định phân cấp của Trung ương cho tỉnh; các cơ quan, đơn vị tiếp tục rà soát, đánh giá việc thực hiện phân cấp, quản lý thuộc lĩnh vực, ngành, đơn vị mình phụ trách để kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các tổ chức và công dân trên cơ sở quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể tại địa phương.
d) Đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc trên môi trường số và tiếp thu, áp dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ.
a) Triển khai kịp thời các quy định của pháp luật về quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh. Các cơ quan, đơn vị tiếp tục rà soát, điều chỉnh vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành chủ quản, báo cáo đề xuất UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện.
b) Rà soát, xây dựng kế hoạch và thực hiện đúng quy định việc luân chuyển công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo; công chức, viên chức thuộc đối tượng luân chuyển theo danh mục đã được các cơ quan có thẩm quyền xác định.
c) Thực hiện hiệu quả chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài trong hoạt động công vụ của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh. Chú trọng việc phát triển đội ngũ CBCCVC là người dân tộc thiểu số làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Thực hiện có hiệu quả các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC bằng các hình thức, nội dung phù hợp. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn nhằm nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ CBCC làm công tác CCHC; bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho CBCCVC theo ngành, lĩnh vực được giao phụ trách. Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC đáp ứng khả năng làm việc trong môi trường quốc tế theo lộ trình đã đề ra.
đ) Tiếp tục thực hiện đúng đối tượng, đúng quy định về chủ trương tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC; các Nghị định của Chính phủ: số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản biên chế, số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP; số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP. Đồng thời, các cơ quan, địa phương, đơn vị tiếp tục nghiên cứu, tham mưu, đề xuất kế hoạch quản lý biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2022 - 2026 của chính quyền địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Lâm Đồng đảm bảo phù hợp tình hình địa phương và quy định của Trung ương.
e) Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ CBCCVC. Tăng cường thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp sai phạm trong tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển CBCCVC.
a) Tập trung hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách tỉnh và chủ động, tích cực của ngân sách địa phương. Rà soát, tham mưu bổ sung các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công (nếu có).
b) Thực hiện đổi mới cơ chế quản lý đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập:
- Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách nhà nước cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra, nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thúc đẩy sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm soát tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị.
- Rà soát, đánh giá, ban hành sửa đổi, bổ sung các quy định về tình hình tài chính của đơn vị sự nghiệp công để tăng loại hình tự chủ về tài chính theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện tái cơ cấu ngân sách theo hướng tăng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường xuyên trong tổng chi ngân sách; điều hành chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả, theo dự toán giao; triệt để tiết kiệm chi ngân sách; tăng cường công tác kiểm soát chi, bảo đảm chi đúng, chi đủ, có hiệu quả; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tăng cường kiểm tra, kiểm soát các đơn vị sử dụng ngân sách để kịp thời có hướng dẫn, chấn chỉnh công tác quản lý tài chính, nghiệp vụ kế toán của các đơn vị sử dụng ngân sách.
d) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân cấp các cơ quan có thẩm quyền thường xuyên đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách và tham mưu các biện pháp chế tài đối với các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư không thực hiện.
e) Các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, tham mưu thực hiện các nội dung tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 theo chỉ đạo của UBND tỉnh liên quan đến lĩnh vực tài chính.
g) Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra công tác quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn đảm bảo quy định.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
Tập trung triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số theo lộ trình; ứng dụng các nền tảng số nhằm đổi mới mạnh mẽ phương thức chỉ đạo điều hành, quản lý từ thủ công truyền thống chuyển sang điện tử và dựa trên dữ liệu số; nâng cao chất lượng hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và chất lượng cung ứng dịch vụ công cho người dân, tổ chức trên môi trường số; trong đó, tập trung thực hiện tốt các Nghị quyết, kế hoạch như:
- Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Kế hoạch số 9262/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai số hóa kết quả giải quyết TTHC theo Kế hoạch số 8016/KH-UBND ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn giai đoạn 2021-2025.
- Kết nối internet băng thông rộng, kết nối an toàn, bảo mật với mạng truyền dẫn tốc độ cao; duy trì hệ thống đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin số cho hệ thống mạng của các cơ quan nhà nước; triển khai sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước theo quy định.
- Thường xuyên cập nhật kiến trúc chính quyền điện tử phù hợp với tình hình ứng dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là CNTT) tại tỉnh và phiên bản kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; tiếp tục triển khai Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của UBND tỉnh về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng phiên bản 2.0.
- Đảm bảo chất lượng hạ tầng kỹ thuật CNTT và an ninh an toàn thông tin, duy trì, hoàn thiện phần mềm quản lý văn bản và điều hành đáp ứng yêu cầu kết nối liên thông 4 cấp theo yêu cầu của Chính phủ; duy trì kết nối liên thông văn bản điện tử tỉnh Lâm Đồng đến các cơ quan khối Đảng, khối Chính quyền từ cấp tỉnh tới cấp xã.
- Tiếp nhận các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ hoạt động cơ quan hành chính nhà nước theo tiến độ triển khai của các bộ, ngành Trung ương; đẩy mạnh việc họp trực tuyến, chứng thực chữ ký số cho các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Tích hợp chứng thư số của Ban cơ yếu Chính phủ vào các ứng dụng CNTT của tỉnh; cung cấp chứng thư số cá nhân cho lãnh đạo tại các cơ quan tiến tới sử dụng văn bản điện tử thay văn bản giấy.
- Nâng cấp, hoàn thiện, duy trì các hệ thống ứng dụng CNTT trong công tác nội bộ theo hướng hiệu quả hơn, mở rộng kết nối gồm: Hệ thống thư điện tử, họp trực tuyến, quản lý cán bộ công chức, tài chính - kế toán, họp không giấy tờ,... cập nhật đầy đủ các thông tin trên Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Duy trì vận hành hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả việc đánh giá Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố và tiếp tục phấn đấu duy trì thứ hạng cao về chỉ số Chuyển đổi số của tỉnh.
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 5731/KH-UBND ngày 03/8/2022 UBND tỉnh về thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Tiếp tục phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh (LGSP) kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ của địa phương và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài. Hoàn thành kết nối cơ sở dữ liệu dân cư, Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia và các Hệ thống thông tin; bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho các hệ thống thông tin của địa phương.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin theo nguyên tắc đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng, tăng cường dùng chung hạ tầng thông tin, tránh đầu tư trùng lặp. Duy trì, đầu tư nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và hệ thống giám sát, cảnh báo sớm nguy cơ, điều phối ứng cứu sự cố mất an toàn, an ninh mạng cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh, kịp thời phát hiện, xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về thông tin trên không gian mạng. Chỉ đạo các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng số, nền tảng số tăng cường công tác bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin.
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công triển khai thực hiện theo bảng phụ lục đính kèm)
1. Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn căn cứ chức năng, nhiệm vụ và kế hoạch CCHC giai đoạn, kế hoạch CCHC năm 2023 của UBND tỉnh để xây dựng, điều chỉnh kế hoạch của đơn vị mình cho phù hợp, nhất là xác định các mục tiêu, nhiệm vụ đảm bảo thực hiện hoàn thành các mục tiêu CCHC đã đề ra. Các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh nghiên cứu, kết hợp với kế hoạch của cơ quan chủ quản để triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính phối hợp, hướng dẫn các sở, ngành liên quan sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo kế hoạch này đảm bảo đúng quy định.
3. Các cơ quan chủ trì các nội dung thực hiện CCHC (gồm: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông) căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ tại tại kế hoạch này, tham mưu cho UBND tỉnh các chủ trương, biện pháp triển khai thực hiện; đồng thời, chủ động triển khai, đôn đốc, kiểm tra các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện các nội dung, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu đề ra; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm và đột xuất báo cáo kết quả gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ và Chính phủ./.
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | 1- Mục tiêu | 2- Nhiệm vụ | 3- Hoạt động | 4- Kết quả/ Sản phẩm | 5- Chủ trì | 6- Phối hợp | 7- Thời gian | 8- Kinh phí | |
1 | 1.1. Xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 2.1 Trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định Danh mục nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; lệnh, quyết định của Chủ tịch nước (nếu có) | 3.1. Tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định trình Thường trực Hội đồng nhân dân tình | Quyết định/ Công văn/ Thông báo | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Quý I/2023 |
| |
2 | 2.2. Ban hành Danh mục Quyết định QPPL năm 2023 để quy định chi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; lệnh, quyết định của Chủ tịch nước (nếu có) | 3.2. Tham mưu UBND tỉnh ban hành Danh mục | Quyết định | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Quý I/2023 |
| ||
3 | 2.3. Thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND thông qua, UBND tỉnh ban hành | 3.3. Báo cáo kết quả rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn của UBND tỉnh (nếu có) | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Trong năm 2023 | Kinh phí công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | ||
4 | 3.4. Báo cáo năm về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | Báo cáo | |||||||
5 | 3.5 Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản QPPL kỳ 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng | Quyết định | |||||||
6 | 3.6 Văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh được cập nhật kịp thời lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật | Các văn bản được cập nhật lên cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật | |||||||
7 | 3.7 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của HĐND, UBND tỉnh của Chủ tịch UBND tỉnh | Quyết định | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Quý I/2023 | ||||
8 | 2.4. Thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL | 3.8 Thực hiện tự kiểm tra văn bản, xử lý văn bản trái pháp luật (nếu có) | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành có liên quan | Trong năm 2023 | |||
9 | 3.9 Thực hiện kiểm tra, xử lý văn bản trái pháp luật theo thẩm quyền (nếu có) | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành có liên quan | Trong năm 2023 | ||||
10 | 3.10 Báo cáo kết quả kiểm tra văn bản theo địa bàn, chuyên đề, ngành, lĩnh vực | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành có liên quan | Trong năm 2023 | ||||
11 | 3.11 Báo cáo năm về công tác kiểm tra, xử lý văn bản | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành có liên quan | Quý I/2024 | ||||
12 | 1.2. Công tác Theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Quản lý xử lý vi phạm hành chính | 2.5. Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm | 3.12 Tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp | Tháng 01 năm 2023 | Kinh phí công tác Theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về Xử lý vi phạm hành chính cấp cho Sở Tư pháp | |
13 | 3.13 Công tác kiểm tra tình hình thi hành pháp luật (hoặc kết hợp theo Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Sở Nội vụ) | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý III năm 2023 hoặc kết hợp theo Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Sở Nội vụ | ||||
14 | 3.14 Điều tra, khảo sát/ Hội thảo, Tọa đàm theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm liên ngành | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II, III năm 2023 | ||||
15 | 3.15 Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền | Văn bản kiến nghị hoặc báo cáo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên hoặc theo định kỳ | ||||
16 | 3.16 Báo cáo kết quả triển khai thực hiện | Báo cáo năm | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Tháng 12 năm 2023 | ||||
17 | 2.6. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính | 3.17 Tham mưu UBND tỉnh xây dựng kế hoạch | Kế hoạch | Sở Tư pháp |
| Tháng 01 năm 2023 | |||
18 | 3.18 Công tác kiểm tra liên ngành việc thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính (hoặc kết hợp theo Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Sở Nội vụ) | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II, III năm 2023 hoặc kết hợp theo Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Sở Nội vụ | ||||
19 | 3.19 Tọa đàm/Hội thảo | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý II, III năm 2023 | ||||
20 | 3.20 Phổ biến giáo dục pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ xử lý vi phạm hành chính | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Cục Quản lý xử lý VPHC& Theo dõi thi hành pháp luật | Quý II và III năm 2023 | ||||
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | |||||||||
21 | 3.21 Tổng hợp các kiến nghị, đề xuất đối với các khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính | Văn bản kiến nghị hoặc báo cáo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên hoặc theo định kỳ hoặc khi có yêu cầu | ||||
22 | 3.22 Báo cáo kết quả triển khai thực hiện | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Định kỳ hoặc khi có yêu cầu | ||||
23 | 1.3. 100% TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được chuẩn hóa, công bố kịp thời và công khai đầy đủ, đúng quy định tại bảng niêm yết công khai, trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và các hình thức phù hợp khác cho cá nhân, tổ chức tìm hiểu thực hiện và giám sát | 2.7. Thường xuyên, kịp thời cập nhật, công bố; công khai thủ tục hành chính dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện. Vận hành và khai thác có hiệu quả Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | 3.23. Theo dõi, cập nhật kịp thời các Quyết định công bố của các Bộ, ngành Trung ương theo lĩnh vực phụ trách để rà soát, trình UBND tỉnh công bố danh mục TTHC | Các Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC của UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
| |
24 | 3.24. Cập nhật, công khai TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (Cổng dịch vụ công Quốc gia) | Các Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC của UBND tỉnh được công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Sau khi Quyết định công bố TTHC, danh mục TTHC của UBND tỉnh được ban hành theo quy định |
| |||
25 | 3.25. Thực hiện nghiêm túc việc niêm yết, công khai TTHC tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC, trên trang thông tin điện tử của đơn vị theo quy định | Các TTHC được công khai đầy đủ, thống nhất trên các hình thức công khai | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và địa phương |
| Trong năm 2023 |
| |||
26 | 3.26. Kiểm tra, nhắc nhở, khắc phục tình hạng thiếu công khai, minh bạch thông tin về TTHC, hạn chế tối đa việc người dân, doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần. | Công văn | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và địa phương |
| Thường xuyên |
| |||
27 | 1.4. Tiếp tục thực hiện việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, đẩy mạnh thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, không theo địa giới hành chính, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, cụ thể: - Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đạt tối thiểu tương ứng cấp tình 60%, cấp huyện 50% và cấp xã 45%, để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. - Tối thiểu 50% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính (trước đó) mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ. - Tối thiểu 50% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử. | 2.8. Tiếp tục thực hiện Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 3563/KH-UBND ngày 01/6/2021 và Kế hoạch số 8016/UBND-KH ngày 01/10/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng. | 3.27. Đẩy nhanh tiến độ số hóa, kết quả giải quyết TTHC theo đúng quy định và lộ trình. | Kết quả triển khai thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và địa phương |
| Trong năm 2023 |
| |
28 | 3.28. Hướng dẫn, tổ chức triển khai số hóa đến tất cả các cán bộ, công chức, viên chức tham gia việc tiếp nhận, giải quyết TTHC | Văn bản, kế hoạch triển khai thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và địa phương |
| Trong năm 2023 |
| |||
29 | 3.29. Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp. | Kết quả giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2023 |
| |||
30 | 3.30. Tiếp tục thực hiện kết nối các hệ thống dữ liệu chuyên ngành với Cổng Dịch vụ công của tỉnh; vận hành có hiệu quả Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối. |
| - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2023 |
| |||
31 | 3.31. Nâng cấp hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. |
| - Văn phòng UBND tỉnh - Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành và địa phương - VNPT Lâm Đồng | Trong năm 2023 |
| |||
32 | 1.5. Tối thiểu 80% thủ tục hành chính của địa phương có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến một phần và toàn trình. Trong số đó, ít nhất 80% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến một phần và toàn trình trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 40%. - Tối thiểu 60% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 25% trở lên. | 2.9. Rà soát, phê duyệt danh mục thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2022; tổ chức thực hiện đảm bảo mục tiêu đã đề ra. | 3.32. Tuyên truyền về sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh. |
| Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2023 |
| |
33 | 3.33. Căn cứ danh mục dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt, triển khai vận hành các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền đảm bảo theo tỷ lệ yêu cầu. |
| Các sở, ban, ngành và địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2023 |
| |||
34 | 3.34. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện; đề xuất loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có (cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư). |
| Các sở, ban, ngành và địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2023 |
| |||
35 | 1.6. 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh được thống kê, công bố, công khai. | 2.10. Triển khai thực hiện theo mục tiêu và lộ trình đã đề ra Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 8439/KH-UBND ngày 07/11/2002 của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. |
| Các văn bản triển khai; Quyết định công bố TTHC. | Các sở, ban, ngành và địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2023 |
| |
36 | 1.7. Tiếp nhận, xử lý kịp thời, đúng quy định 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc thẩm quyền, trách nhiệm theo quy định. |
| 3.35. Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh. | Công văn tiếp nhận, xử lý PAKN. | Các sở, ban, ngành và địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2023 |
| |
37 | 3.36. Đẩy mạnh việc kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC liên quan đến sự chậm trễ, hành vi gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định hành chính trong giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. | Báo cáo kết quả kiểm tra | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2023 |
| |||
38 | 1.8. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tiếp tục duy trì đạt trên 85%. | 2.11. Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực nghiệm việc tiếp nhận, giải quyết TTHC, dịch vụ công | 3.37. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra thủ tục hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn nhiều lần. | Văn bản | Các sở, ban, ngành và địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2023 |
| |
39 | 3.38. Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; chấm dứt tình trạng xử lý hồ sơ giấy mà không nhập dữ liệu vào Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tình. |
| Các sở, ban, ngành và địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2023 |
| |||
40 | 3.39. Thường xuyên rà soát, theo dõi, đề xuất kịp thời đối với việc cập nhật mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy trình của TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử khi có thay đổi. | Văn bản | Các sở, ban, ngành và địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm 2023 |
| |||
41 | 3.40. Thực hiện đúng quy định việc xin lỗi cá nhân, tổ chức khi xảy ra tình trạng chậm, muộn trong giải quyết TTHC. | Văn bản | Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và địa phương |
| Trong năm 2023 |
| |||
42 | 3.41. Triển khai đánh giá việc giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp bảo đảm thực chất, tránh hình thức. | Báo cáo kết quả đánh giá. | - Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và địa phương |
| Trong năm 2023 |
| |||
43 | 3.42. Điện tử hóa việc giám sát, đánh giá kết quả tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính làm cơ sở đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức công khai, minh bạch, hiệu quả. |
|
|
|
|
| |||
44 | 2.12. Tổ chức tập huấn, kiểm tra và hướng dẫn việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành, địa phương; kịp thời củng cố, kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát TTHC các cấp khi có thay đổi. |
| - Kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng. - Quyết định kiện toàn (nếu có thay đổi) | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và địa phương | Trong năm 2023 |
| ||
45 | 1.9. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 48-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khoá XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII “Về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP | 2.13. Sắp xếp, tham mưu UBND tỉnh việc sắp xếp tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | 3.43. Rà soát, dự thảo, lấy ý kiến và tham mưu trình UBND tỉnh quyết định | Quyết định | Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố | Các Sở, ban, ngành | Theo quy định của Trung ương |
| |
46 | 2.14. Thực hiện việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp theo hướng tự chủ, xã hội hóa trên các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao | 3.44. Phối hợp rà soát các đơn vị có đủ điều kiện để thực hiện tự chủ; thúc đẩy khả năng xã hội hóa của các lĩnh vực | Báo cáo | Các Sở, ban, ngành và địa phương |
| Thường xuyên |
| ||
47 | 2.15. Thường xuyên kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện | 3.45. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác Nội vụ gắn với công tác CCHC | Kết luận thanh tra, báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Trong năm 2023 theo kế hoạch |
| ||
48 | 2.16. Thực hiện đảm bảo việc sử dụng biên chế và số lượng người làm việc được giao hàng năm | 3.46. Rà soát, tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ xem xét, quyết định giao biên chế và thống nhất số lượng người làm việc của tỉnh. Tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành các văn bản về việc giao biên chế số lượng người làm việc của từng cơ quan, đơn vị, địa phương | Nghị quyết, Quyết định | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Quý IV năm 2022 |
| ||
49 | 1.10. Thực hiện phân Cấp giữa Trung ương và địa phương và giữa các cấp trong tỉnh | 2.17. Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện phân cấp một số nhiệm vụ theo tinh thần của Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 và Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 và Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 | 3.47. Thực hiện tốt các nhiệm vụ của Trung ương phân cấp cho tỉnh. Đồng thời, đẩy mạnh thực hiện phân cấp giữa quản lý của UBND tỉnh cho các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Báo cáo theo quy định | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
| Nhiệm vụ hàng năm |
| |
50 | 1.11. Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực | 2.18. Triển khai thực hiện đề án đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC giai đoạn 2021-2025, kế hoạch năm 2022 của tỉnh | 3.48. Phối hợp tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn. Khuyến khích CBCCVC tự học tập nâng cao trình độ | Kế hoạch, Báo cáo hàng năm | Sở Nội vụ Trường Chính trị tỉnh | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Trong năm 2023 | Theo dự toán kinh phí đào tạo hàng năm của tỉnh | |
51 | 2.19. Tiếp tục triển khai việc rà soát, sửa đổi vị trí việc làm trình UBND tỉnh phê duyệt cho các cơ quan hành chính và vị trí việc làm của các cơ đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh sau khi các Bộ chủ quản có hướng dẫn | 3.49. Rà soát, góp ý các thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành chủ quan để cập nhật hoàn thiện khi có hướng dẫn chính thức. Đồng thời, tham mưu UBND tỉnh ban hành các quyết định phê duyệt. Theo dõi việc bố trí sắp xếp CBCCVC của các cơ quan, đơn vị sau khi được phê duyệt | Quyết định của UBND tỉnh, Báo cáo của các cơ quan, đơn vị về thực hiện sắp xếp CBCCVC theo đề án VTVL | - Sở Nội vụ; - Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
| Nhiệm vụ hàng năm |
| ||
52 | 2.20. Tiếp tục Thực hiện Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP của Chính phủ | 3.50. Rà soát các đối tượng có nguyện vọng, đáp ứng các điều kiện để đưa vào danh sách gửi các đơn vị có thẩm quyền thẩm định, trình UBND tỉnh, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính thống nhất và quyết định | - Văn bản thẩm định của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính; - Quyết định của UBND tỉnh | - Sở Nội vụ; - Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố |
| Nhiệm vụ hàng năm |
| ||
53 | 1.12. Tăng cường ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức | 2.21. Chuyển đổi, áp dụng việc tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức trên máy tính | 3.51. Tiếp tục thực hiện việc áp dụng các phần mềm trong việc tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng | Báo cáo kết quả sau mỗi kỳ thi | - Sở Nội vụ; - Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | Thực hiện theo giá trị gói thầu của các phần mềm | |
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | |||||||||
54 | 1.13. Thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công | 2.22. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh (thành phố) và các đơn vị liên quan kiểm tra các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công; tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải pháp thúc đẩy tiến độ thanh toán các nguồn vốn đầu tư công của các dự án, biện pháp xử lý những sai phạm trong quản lý, sử dụng vốn đầu tư công (nếu có). - Cấp mã dự án, mã quan hệ ngân sách - Thực hiện phân cấp, thông báo vốn | 3.52. Kiểm tra đối với nhiệm vụ 1; thực hiện đối với nội dung (Cấp mã dự án, mã quan hệ ngân sách, thực hiện phân cấp, thông báo vốn) | Văn bản | Sở Tài chính | Sở KH&ĐT, KBNN tỉnh, chủ đầu tư | Trong năm 2023 |
| |
55 | 1.14. Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn từ NSNN | 2.23. Phấn đấu không có sai phạm được phát hiện trong năm hoặc có sai phạm nhưng đã thực hiện khắc phục trong năm đánh giá | 3.53. Kiểm tra, kiểm soát, chấn chỉnh thường xuyên | Văn bản | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sử dụng ngân sách | Năm 2023 (đến hết thời gian chỉnh lý ngân sách) |
| |
56 | 2.24. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để đổi mới cơ chế quản lý, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng bảo đảm vai trò chủ đạo của ngân sách tỉnh và chủ động, tích cực của ngân sách địa | 3.54. Rà soát các VB QPPL, kiểm tra tính hiệu lực, chồng chéo, bất cập để kịp thời thay thế, sửa đổi, bổ sung | Báo cáo; văn bản rà soát | Sở Tài chính | Các sở, ngành, địa phương | 2023 | Dự toán kinh phí chi thường xuyên UBND tỉnh giao hàng năm cho các cơ quan, đơn vị | ||
57 | 3.55. Tham mưu ban hành các văn bản QPPL, chỉ thị, hướng dẫn tổ chức thực hiện ngân sách | Văn bản hướng dẫn, tham mưu VB QPPL | Sở Tài chính | Các sở, ngành, địa phương | 2023 |
| |||
58 | 2.25. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát các đơn vị sử dụng ngân sách để kịp thời có hướng dẫn, chấn chỉnh công tác quản lý tài chính, nghiệp vụ kế toán của các đơn vị sử dụng ngân sách. | 3.56. Kiểm tra, thẩm định dự toán thu, chi ngân sách và kết quả xét duyệt | Thông báo xét duyệt/thẩm định quyết toán; Văn bản hướng dẫn | Sở Tài chính | Các sở, ngành, địa phương | 2023 |
| ||
59 | 2.26. Triển khai thực hiện dự toán thu, chi ngân sách hàng năm, phấn đấu hoàn thành và vượt dự toán đã được UBND tỉnh giao theo mục tiêu Nghị quyết Đại hội đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2020 - 2025; tham mưu thực hiện tốt các nhiệm vụ và giải pháp về điều hành dự toán ngân sách theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh. | 3.57. Phối hợp tổ chức công tác thu, điều hành chi ngân sách | Văn bản tham mưu, điều hành | Sở Tài chính | Cục Thuế; Chi cục Hải quan; Các sở, ngành, địa phương | 2023 |
| ||
60 | 2.27. Tiếp tục tham mưu cơ cấu chi ngân sách nhà nước theo hướng bền vững, tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm tỷ trọng chi thường xuyên để thực hiện hiệu quả các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội |
| Văn bản; Dự thảo Quyết định | Sở Tài chính | Cục Thuế; Chi cục Hải quan; Các sở, ngành, địa phương | 2023 |
| ||
61 | 1.15. Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 2.28. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm túc, kịp thời kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm toán về ngân sách, tài chính; - Tổng hợp kết quả thực hiện và báo báo cáo cơ quan thanh tra, kiểm toán về tài chính, ngân sách. | 3.58. Tổng hợp kết quả thực hiện của các đơn vị, chủ đầu tư; Phát hành văn bản đôn đốc | Văn bản, báo cáo | Sở Tài chính | Các sở, ngành, địa phương | Từ ngày 01/01/2023 đến tháng 12/2023 | Dự toán kinh phí chi thường xuyên UBND tỉnh giao hàng năm cho các cơ quan, đơn vị | |
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | |||||||||
62 | 1.16. Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công; Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý | 2.29. Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác quản lý, sử dụng tài sản công của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng với các nội dung kiểm tra: - Kiểm tra công tác thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của các cơ quan, đơn vị theo phương án đã được UBND tỉnh phê duyệt. - Kiểm tra tình hình thực hiện Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Kiểm tra việc xây dựng và ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị. - Kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo và cập nhật số liệu tài sản công vào cơ sở dữ liệu quốc gia từ năm 2018 đến nay. | 3.59. Tổ chức kiểm tra tại địa bàn, đơn vị | Biên bản kiểm tra | Sở Tài chính | UBND các huyện và cơ quan đơn vị ngành | Quý II/2023 | Theo quy định | |
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | |||||||||
63 | 1.17. Số đơn vị SNCL tăng mức độ tự chủ kinh phí chi thường xuyên trong năm | 2.30. Phấn đấu trong năm có thêm đơn vị tăng tỷ lệ tự chủ chi thường xuyên | 3.60. Thường xuyên rà soát nguồn thu của đơn vị SNCL để điều chỉnh phân loại kịp thời | Ít nhất có thêm 01 đơn vị cấp tỉnh, 01 đơn vị cấp huyện | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị SNCL | Năm 2023 |
| |
64 | 1.18. Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL | 2.31. Phấn đấu không có sai phạm trong năm đánh giá | 3.61. Kiểm tra, kiểm soát, chấn chỉnh thường xuyên | Thực hiện đảm bảo 100% đúng quy định | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị SNCL | Năm 2023 (đến hết thời gian chỉnh lý NS) |
| |
65 | 1.19. Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị SNCL so với năm 2021 | 2.32. Thường xuyên theo dõi để giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị SNCL |
|
| Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị SNCL | Năm 2023 |
| |
66 | 1.20. Phát triển Chính quyền số tỉnh Lâm Đồng | 2.33. Ban hành cơ chế, chính sách triển khai xây dựng Chính quyền số tỉnh Lâm Đồng | 3.62. Xây dựng và ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai xây dựng Chính quyền số tỉnh Lâm Đồng | Các văn bản chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và các địa phương | Giai đoạn 2023 - 2025 |
| |
67 | 1.21. Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử để tối ưu hóa việc lưu trữ | 2.34. Triển khai số hóa kết quả giải quyết TTHC từ giấy sang điện tử theo Kế hoạch số 8016/KH/UBND ngày 1/10/2020 của UBND tỉnh Lâm Đồng về Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 | 3.63. Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử | Kết quả giải quyết TTHC dưới dạng điện tử | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và các địa phương | Giai đoạn 2023 - 2025 |
| |
68 | 1.22. Nâng cao trình độ CNTT, chuyển đổi số cho cán bộ công chức, viên chức trong toàn tỉnh | 2.35. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn về CNTT, chuyển đổi số cho cán bộ công chức, viên chức trong toàn tỉnh | 3.64. Bồi dưỡng, tập huấn về CNTT, chuyển đổi số cho cán bộ công chức, viên chức trong toàn tỉnh | Trình độ CNTT của cán bộ công chức, viên chức được nâng cao. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và các địa phương | Trong năm 2023 |
| |
69 | 1.23. Tuyên truyền tạo sự đồng thuận cao trong xã hội về triển khai chính quyền số, kinh tế số, xã hội số | 2.36. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền tạo sự đồng thuận cao trong xã hội về triển khai chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn toàn tỉnh | 3.65. Triển khai tuyên truyền dưới nhiều hình thức tạo sự đồng thuận cao trong xã hội về triển khai chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn toàn tỉnh | Tuyên truyền đa dạng tạo sự đồng thuận cao trong xã hội về triển khai chính quyền số, kinh tế số, xã hội số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và các địa phương | Trong năm 2023 |
| |
70 | 1.24. Nâng cấp hạ tầng số đáp ứng chương trình chuyển đổi số đến năm 2025 | 2.37. Đầu tư thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin đạt tiêu chuẩn theo quy định đủ đáp ứng nhu cầu triển khai hệ thống về hạ tầng, thiết bị mạng, đảm bảo năng lực ảo hóa trên nền tảng công nghệ điện toán đám mây, đáp ứng cung cấp tài nguyên hệ thống cho các ứng dụng CNTT, chuyển đổi số | 3.66. Đầu tư hệ thống thiết bị và lưu trữ tại Trung tâm dữ liệu tỉnh | Hệ thống thiết bị, hạ tầng phục vụ triển khai các ứng dụng nền tảng số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành và các địa phương | Giai đoạn 2023 - 2025 |
| |
71 | 1.25. Duy trì hoạt động ổn định các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị | 2.38. Duy trì hoạt động ổn định các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Chữ ký số, trang thông tin điện tử, thư điện tử, Dịch vụ công trực tuyến,...) | 3.67. Duy trì hoạt động ổn định các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Chữ ký số, trang thông tin điện tử, thư điện tử, Dịch vụ công trực tuyến, Hệ thống họp trực tuyến từ Trung ương đến cấp xã,..) | Các ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị hoạt động ổn định | - Sở Thông tin và Truyền thông - Các Sở, ban, ngành và địa phương |
| Thường xuyên |
| |
72 | 1.26. Duy trì, đảm bảo an toàn an ninh thông tin | 2.39. Duy trì, đảm bảo an toàn an ninh thông tin | 3.68. Duy trì, đảm bảo an toàn an ninh thông tin | Giải pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin | - Sở Thông tin và Truyền thông - Các Sở, ban, ngành và địa phương |
| Thường xuyên |
| |
73 | 1.27. Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tỉnh | 2.40. Xây dựng hệ thống quản lý CSDL tài liệu lưu trữ điện tử | 3.69. Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Lưu trữ lịch sử đáp ứng các yêu cầu của pháp luật, bảo đảm xác thực, an toàn, bảo mật thông tin, tổ chức sử dụng hiệu quả và có khả năng tích hợp với Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử của Phông lưu trữ Nhà nước, bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất. | Quản lý CSDL tài liệu lưu trữ điện tử; bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành và địa phương | Giai đoạn 2023 - 2025 |
| |
| Kinh phí CCHC năm 2023: - Kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động chỉ đạo điều hành CCHC cấp cho Sở Nội vụ: 300 triệu đồng. - Kinh phí thực hiện công tác KSTTHC: 450 triệu đồng. - Kinh phí điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện cấp cho Sở Nội vụ: 800 triệu đồng. - Kinh phí phục vụ thi CCHC: 300 triệu đồng. | ||||||||
- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 4Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 11Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020
- 12Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 15Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 16Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0
- 18Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Kế hoạch 8016/KH-UBND năm 2020 về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 20Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 21Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 23Kế hoạch 3563/KH-UBND năm 2021 về triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 24Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước do Chính phủ ban hành
- 25Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 26Kế hoạch 5731/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 27Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 1840/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tổ chức Phong trào thi đua “Đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” giai đoạn 2021-2025
- 29Kế hoạch 8439/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025
- 30Kế hoạch 9262/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 31Quyết định 280/QĐ-UBND về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2023 của thành phố Hà Nội
- 32Kế hoạch 33/KH-UBND về tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2023
- 33Kế hoạch 02/KH-UBND về cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2023
Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 2571/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết