- 1Luật Thủ đô 2012
- 2Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- 4Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 115/2020/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội
- 10Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Quyết định 4210/QĐ-UBND năm 2021 về Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 286/KH-UBND năm 2021 về Kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 15Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2022 về rà soát, thống kê, xây dựng quy trình giải quyết công việc nội bộ (ngoài thủ tục hành chính) của các cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030
- 17Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2022 thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội sang tự chủ tài chính năm 2021 và giai đoạn 2022-2025
- 18Kế hoạch 268/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết về phân cấp quản lý nhà nước, ủy quyền trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 19Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đề án phân cấp quản lý nhà nước, ủy quyền trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 20Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 21Kế hoạch 281/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 22Quyết định 4379/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án mô hình Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hiện đại các cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 23Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi đặc thù thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 24Quyết định 4610/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 25Quyết định 44/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Hà Nội
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 280/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Đề án số 905/ĐA-BNV ngày 17/11/2022 của Bộ Nội vụ về Phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện công tác CCHC giai đoạn 2022 - 2030;
Căn cứ Chương trình số 01-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội khóa XVII và Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 01/6/2021 của UBND Thành phố về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4209/TTr-SNV ngày 30 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2023 của thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, cơ quan tương đương Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2023 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 11/01/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CHỈ TIÊU CẦN ĐẠT ĐƯỢC
1. Mục đích
- Hoạt động của các cơ quan nhà nước thuộc Thành phố đồng bộ, thông suốt, minh bạch, nhanh chóng và hiệu quả.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao ý thức, trách nhiệm phục vụ người dân, tổ chức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố.
- Cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính của cơ quan nhà nước (SIPAS) của Thành phố.
2. Yêu cầu
- Xác định trọng tâm cải cách hành chính (CCHC) là tiếp tục cải cách thủ tục hành chính (TTHC) và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
- Lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp là thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Bố trí kinh phí, nguồn lực và triển khai đúng, đủ, toàn diện, đồng bộ, hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch.
3. Một số chỉ tiêu
- Chỉ số PAR INDEX của Thành phố xếp trong nhóm 08 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước; Chỉ số SIPAS của Thành phố đạt tối thiểu 89%.
- Phấn đấu 100% số hồ sơ TTHC được trả kết quả giải quyết đúng hạn và trước hạn.
- 100% các phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về TTHC, quy định hành chính được các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố tiếp nhận, xử lý và thông báo kết quả giải quyết kịp thời theo quy định.
II. NỘI DUNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
- Ban hành Kế hoạch CCHC của Thành phố đảm bảo rõ người, rõ việc, rõ nhiệm vụ, kết quả (sản phẩm) đầu ra, xác định rõ trách nhiệm cơ quan chủ trì tham mưu và lãnh đạo UBND Thành phố phụ trách trong từng nội dung công việc, nhiệm vụ.
- Thành lập, triển khai hoạt động Ban Chỉ đạo CCHC, Chuyển đổi số của Thành phố để không chồng chéo trách nhiệm; tiếp tục duy trì hiệu quả hoạt động của Tổ Công tác cải thiện, nâng cao Chỉ số PARINDEX, Chỉ số SIPAS giai đoạn 2021-2025 của Thành phố.
- Đổi mới nội dung, hình thức tuyên truyền về công tác CCHC gắn với lồng ghép các nội dung, bồi dưỡng, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị Thành phố đối với công tác CCHC.
- Phát hiện và nhân rộng các mô hình, giải pháp, cách làm hay hiệu quả trong công tác CCHC trên toàn địa bàn Thành phố.
- Đổi mới công tác kiểm tra, tập trung kiểm tra sâu trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành Thành phố trong công tác phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được Thành phố giao; kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy trình giải quyết TTHC liên thông, quy trình giải quyết công việc hành chính nội bộ, hồ sơ hành chính tại các Sở, cấp huyện, cấp xã.
- Đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với một số dịch vụ công thiết yếu; các nội dung qua điều tra xã hội học bị trừ điểm trong Chỉ số PARINDEX, SIPAS năm 2022; đo lường để đánh giá hiệu quả việc triển khai thực hiện phân cấp, ủy quyền, cải cách tổ chức bộ máy, công tác đào tạo, bồi dưỡng và chất lượng đội ngũ CBCCVC năm 2023 để có giải pháp khắc phục hậu quả.
- Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện nhiệm vụ Thành phố giao của các Sở, Ban, Ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã.
2. Cải cách thể chế
- Phối hợp Trung ương, Bộ Tư pháp khảo sát tình hình thi hành pháp luật về Thủ đô, đánh giá tác động của chính sách, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi) theo tiến độ.
- Tập trung rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của Thành phố, theo hướng đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền, đảm bảo phù hợp với các quy định của Trung ương và thực tiễn của Thủ đô.
3. Cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
- Triển khai thực hiện có hiệu quả việc ủy quyền giải quyết TTHC theo Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND Thành phố từ ngày 01/01/2023; tăng cường việc kiểm tra, kiểm soát, đánh giá việc thực hiện ủy quyền để điều chỉnh cho phù hợp, đồng thời gắn với xây dựng quy trình giải quyết TTHC.
- Rà soát, đơn giản hóa các TTHC, các quy định hành chính theo yêu cầu tại Kế hoạch số 286/KH-UBND ngày 14/12/2021 của UBND Thành phố, trọng tâm là các thủ tục liên quan đến đất đai, đầu tư, xây dựng, tư pháp, y tế, giáo dục, giao thông vận tải,....,theo đó, đề xuất bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung các quy định, cắt giảm các yêu cầu, điều kiện của hồ sơ, các quy trình thực hiện để bảo đảm hiệu quả rà soát.
- Triển khai rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong các cơ quan hành chính theo yêu cầu tại Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND Thành phố về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025.
- Kiểm soát hiệu quả cơ chế phối hợp liên thông giữa các cơ quan, đơn vị (Văn phòng UBND Thành phố; các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Quy hoạch và Kiến trúc, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Tư pháp, Lao động, thương binh và xã hội, Y tế, Giáo dục; các cơ quan: Công an, Thuế, Kho bạc, Bảo hiểm Xã hội) trong thực hiện các TTHC, quy định hành chính, TTHC nội bộ.
- Thực hiện đúng, đủ, kịp thời quy định công bố, công khai, minh bạch, rõ ràng danh mục, yêu cầu, điều kiện các quy định hành chính, TTHC trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; khuyến khích mở rộng, cung cấp thông tin TTHC qua các kênh báo, đài, các trang mạng xã hội và các hình thức phù hợp khác.
- Người đứng đầu các cấp, các ngành định kỳ ít nhất 6 tháng/lần tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức, người dân về TTHC, giải quyết TTHC (đặc biệt là các lĩnh vực về đầu tư, tài nguyên môi trường, quy hoạch, xây dựng); kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục triển khai việc sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Trung ương; đồng thời triển khai các giải pháp sau sắp xếp để nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị sau sắp xếp (xác định rõ chức năng, nhiệm vụ tổ chức bộ máy bên trong, danh mục vị trí việc làm, rà soát sắp xếp đội ngũ CCVC theo vị trí việc làm, các quy trình giải quyết công việc, tuyển dụng...).
- Triển khai hiệu quả việc thực hiện quy định phân cấp quản lý nhà nước theo tinh thần tại Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND, Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 12/9/2022 của HĐND Thành phố và Kế hoạch số 268/KH-UBND ngày 14/10/2022 của UBND Thành phố về việc thực hiện nghị quyết của HĐND thành phố về phân cấp quản lý nhà nước, ủy quyền trên địa bàn Thành phố.
- Tổ chức đánh giá hiệu quả hoạt động của một số mô hình tổ chức: Mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội; Đội Quản lý trật tự xây dựng đô thị, Trung tâm phát triển quỹ đất, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc UBND quận, huyện, thị xã; Trung tâm mua sắm tài sản công; Trung tâm dịch vụ nông nghiệp thuộc UBND cấp huyện, Văn phòng Đăng ký đất đai...
5. Cải cách chế độ công vụ
- Tiếp tục hoàn thiện vị trí việc làm các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền, đảm bảo kịp thời và hiệu quả theo tinh thần Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ.
- Triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023 theo Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030” (được ban hành theo Quyết định số 1698/QĐ-UBND ngày 19/5/2022 của UBND Thành phố) và kế hoạch đào tạo bồi dưỡng năm 2023, tập trung đào tạo bồi dưỡng theo vị trí việc làm để chuẩn hoá đội ngũ sau sắp xếp.
- Đổi mới thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý theo hướng mở rộng đối tượng, đơn giản hoá quy trình trên cơ sở sơ kết 01 năm thực hiện Đề án thi tuyển chức danh lãnh đạo cấp phòng và hướng dẫn của Trung ương; đề xuất phương án tổ chức thực hiện đồng loạt trên toàn Thành phố.
- Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức, đáp ứng bổ sung nguồn công chức, viên chức còn thiếu và theo yêu cầu quản lý nhà nước, chức danh nghề nghiệp tại các cơ quan, đơn vị; kiểm tra, đánh giá và có phương án bố trí tuyển dụng ngay đối với viên chức giáo viên, công chức phường, xã, thị trấn.
- Tiếp tục thực hiện đánh giá, xếp loại hằng tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức theo hướng thực chất và hiệu quả; thực hiện nghiêm việc đánh giá, xếp loại hàng tháng đối với Lãnh đạo Thành phố và thủ trưởng cơ quan, đơn vị, làm rõ trách nhiệm đối với các tồn tại hạn chế của đơn vị, lĩnh vực phụ trách.
- Thực hiện nghiêm việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo theo Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ và Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 28/5/2022 của UBND Thành phố.
- Thực hiện nghiêm và chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính; chú trọng kiểm tra công vụ, kiểm tra đột xuất, tái kiểm tra việc khắc phục tồn tại được chỉ ra từ đợt kiểm tra trước; tăng cường kiểm tra việc thực hiện quy định về tuyển dụng, bố trí sử dụng công chức, viên chức theo biên chế được giao.
6. Cải cách tài chính công
- Triển khai hiệu quả về thực hiện thí điểm một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội theo Kế hoạch số 210/KH-UBND ngày 05/11/2020 của UBND Thành phố về thực hiện Nghị quyết số 115/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội.
- Tiếp tục triển khai việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập sang tự chủ tài chính giai đoạn 2022-2025 theo lộ trình đề ra tại Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 06/7/2022 của UBND Thành phố; phấn đấu đến năm 2025 có tối thiểu 20% đơn vị tự chủ tài chính.
- Xây dựng định mức, đơn giá chuyển cơ chế đặt hàng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thực hiện hiệu quả cơ chế khoán kinh phí quản lý hành chính tại các cơ quan hành chính, cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố, đảm bảo tăng tính chủ động của các cơ quan, đơn vị trong xây dựng; thực hiện các biện pháp sử dụng tiết kiệm kinh phí, có lộ trình phù hợp nâng cao mức khoán chi và tăng thu nhập cho đội ngũ cán bộ, công chức; tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 12/9/2022 của HĐND Thành phố về quy định một số nội dung chi và mức chi đặc thù thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố; chủ động báo cáo, đề xuất Trung ương những nội dung vướng mắc, khó khăn trong thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.
- Thực hiện đầy đủ các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách; tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trong việc sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước.
- Thực hiện đúng, đủ các quy định việc công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân sách các cấp hàng năm theo quy định.
- Tiếp tục nghiên cứu các giải pháp để cải thiện, nâng cao thu nhập cho dội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
- Triển khai hiệu quả Nghị quyết của Thành ủy về chuyển đổi số, xây dựng thành phố Hà Nội thông minh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, trọng tâm là phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai việc số hóa, sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Hà Nội; tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư theo yêu cầu, nhiệm vụ tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 16/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 4379/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND Thành phố phê duyệt Đề án mô hình Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hiện đại các cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Hoàn thiện và vận hành chính thức: Hệ thống Hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố, Hệ thống thông tin tiếp nhận, giải quyết TTHC của Thành phố để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Triển khai hệ thống phần mềm dùng chung phục vụ công tác quản lý, điều hành của UBND Thành phố, mở rộng đến cấp huyện, cấp xã; Hệ thống theo dõi, giám sát, đánh giá tiến độ, chất lượng giải quyết TTHC; Hệ thống thông tin báo cáo của Thành phố; Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tập trung Thành phố; Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc Thành phố.
- Nghiên cứu, hình thành Bộ phận tiếp nhận và trả lời các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp thông qua hệ thống quản lý, theo dõi của Thành phố (hình thức tổng đài, hỗ trợ trực tuyến của Thành phố ...).
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Báo cáo CCHC định kỳ (Quý 1, 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm)
- Các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã gửi Báo cáo CCHC định kỳ về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) chậm nhất ngày 10 của tháng cuối kỳ báo cáo (trừ các trường hợp đột xuất có thể sớm hơn theo yêu cầu của Trung ương, Thành phố).
- Thời điểm chốt số liệu của từng loại báo cáo: Từ ngày 10/12/2022 đến ngày 10 tháng cuối kỳ của báo cáo.
2. Báo CCHC chuyên đề (Cải cách thể chế, TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, Cải cách tổ chức bộ máy; Cải cách chế độ công vụ, Cải cách tài chính công, Xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số)
Văn phòng UBND Thành phố và các Sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ: Định kỳ (Quý 1, 6 tháng, 9 tháng và năm) tổng hợp kết quả triển khai nội dung CCHC thuộc lĩnh vực do cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm chủ trì, tham mưu UBND Thành phố, đồng thời, gửi báo cáo chuyên đề về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp) theo thời gian quy định của chế độ Báo cáo CCHC định kỳ.
IV. KINH PHÍ
Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác CCHC thuộc Kế hoạch được bố trí trong dự toán hàng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Giám đốc các Sở/Thủ trưởng các cơ quan tương đương Sở, các đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã
Căn cứ các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo, triển khai toàn diện từng nội dung theo Kế hoạch CCHC, trong đó tập trung vào các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Xây dựng Kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị trên cơ sở cụ thể hoá các nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2023 của Thành phố; bố trí kinh trí triển khai thực hiện; kiểm soát chặt chẽ đảm bảo việc thực hiện đầy đủ, đúng tiến độ và chất lượng các nhiệm vụ Thành phố giao gắn với trách nhiệm nêu gương, đánh giá, xếp loại hàng tháng của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
- Quán triệt, tuyên truyền CCHC, chú trọng nội dung tuyên truyền việc thực hiện một cửa hiện đại, chuyển đổi số, chính quyền số, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo ít nhất 05 hình thức, nội dung tuyên truyền CCHC (sân khấu hóa, trang thông tin điện tử/hệ thống phát thanh truyền hình (nếu có), mạng xã hội, hội nghị quán triệt).
- Tổ chức tập huấn bồi dưỡng công tác CCHC, nâng cao nhận thức kỹ năng trong công tác chỉ đạo điều hành CCHC của lãnh đạo cơ quan, đơn vị và kỹ năng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
- Triển khai Kế hoạch thực hiện Quyết định số 4379/QĐ-UBND của UBND Thành phố phê duyệt Đề án mô hình Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hiện đại các cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Tổ chức lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức, doanh nghiệp về chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công
- Nghiên cứu, tìm kiếm và triển khai các sáng kiến, các giải pháp, cách làm hay theo địa phương, ngành, lĩnh vực của cơ quan, đơn vị.
- Mở rộng các hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị; xử lý và thông báo công khai kịp thời kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra CCHC kết hợp kiểm tra CCHC định kỳ và kiểm tra đột xuất, không báo trước; đảm bảo 100% cơ quan, đơn vị được kiểm tra ít nhất 01 lần trong năm, trong đó chú trọng kiểm tra những nội dung liên quan các nhiệm vụ cấp trên giao, việc khắc phục những vấn đề tồn tại còn hạn chế trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, các vấn đề tồn tại cần khắc phục được chỉ ra tại kết quả Chỉ số PAR INDEX, SIPAS; triển khai quy trình giải quyết các TTHC nội bộ trong các cơ quan hành chính, quy trình giải quyết TTHC liên thông; tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện ủy quyền TTHC.
- Đối với UBND cấp huyện, ngoài việc thực hiện những nội dung trên, Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã chỉ đạo:
Thành lập Đoàn kiểm tra CCHC kiểm tra tất cả các phòng chuyên môn và các xã, phường, thị trấn trực thuộc; kiểm tra toàn diện, trong đó tập trung kiểm tra việc khắc phục các tồn tại, hạn chế về mức độ hài lòng, việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết các phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức, việc thực hiện các quy định về Quy chế dân chủ tại xã, phường, thị trấn; chậm nhất ngày 10 của tháng cuối quý, tổng hợp, báo cáo (lồng trong báo cáo kết quả CCHC định kỳ) kết quả kiểm tra hằng quý về UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ).
UBND cấp xã triển khai thực hiện đúng, đủ các quy định về quy chế dân chủ ở cơ sở, đặc biệt là việc công khai, minh bạch về tài chính, quyết toán và dự toán ngân sách các cấp hàng năm; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Triển khai việc đánh giá chấm điểm xác định kết quả Chỉ số CCHC năm 2023 trong nội bộ cơ quan, đơn vị và cấp xã trực thuộc.
Thực hiện nghiêm túc thực chất, hiệu quả việc đánh giá hàng tháng; việc đánh giá hiệu quả và chất lượng công việc của các Trưởng phòng chuyên môn cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã (theo định kỳ hằng tháng, quý, năm).
2. Nhiệm vụ cụ thể
Theo Phụ lục được ban hành kèm theo tại Quyết định này.
3. Đề nghị Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng Phong Hà Nội và các Trung tâm chính trị quận, huyện, thị xã
Chủ trì lồng ghép các nội dung CCHC vào các chương trình ngoại khóa, báo cáo chuyên đề tại các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
4. Các cơ quan báo chí, tuyên truyền (Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế và Đô thị, Cổng Giao tiếp điện tử thành phố Hà Nội)
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC trên báo, đài, báo điện tử; tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng, có trọng tâm, trọng điểm, bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về công tác CCHC; đồng thời giúp người dân, doanh nghiệp được tiếp cận để hiểu rõ hơn về các nội dung công tác CCHC gắn với chủ đề công tác năm 2023 của Thành phố.
Trên đây là Kế hoạch CCHC nhà nước của thành phố Hà Nội năm 2023, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố chỉ đạo, giải quyết./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2023 của UBND Thành phố)
TT | Mục tiêu | Nhiệm vụ | Hoạt động | Sản phẩm | Lãnh đạo UBND Thành phố chủ trì | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
I | Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC | |||||||
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch CCHC năm 2023 của UBND Thành phố. | Triển khai công tác CCHC năm 2023 của cơ quan, đơn vị | - Xây dựng và triển khai Kế hoạch - Bố trí kinh phí, nguồn lực và tổ chức triển khai. - Báo cáo kết quả thực hiện (theo Báo cáo CCHC định kỳ). | Kế hoạch | Đ/c Trần Sỹ Thanh, Chủ tịch UBND Thành phố | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Trước ngày 10/01/2023 |
- Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Sở Nội vụ | Trước ngày 10/2/2023 | ||||||
2 | Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính. | Triển khai các hoạt động kiểm tra công vụ, kiểm tra CCHC. | - Xây dựng Kế hoạch - Thành lập Đoàn kiểm tra. - Tiến hành kiểm tra đột xuất hoặc theo kế hoạch. - Báo cáo và đề xuất xử lý qua kiểm tra (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Kế hoạch của UBND Thành phố | Đ/c Trần Sỹ Thanh, Chủ tịch UBND Thành phố | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 01/2023 |
Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị |
| - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Sở Nội vụ | Tháng 01/2023 | ||||
3 | Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, nâng cao nhận thức về công tác CCHC | - Triển khai các hoạt động thông tin tuyên truyền CCHC | - Xây dựng Kế hoạch - Tổ chức thông tin - tuyên truyền. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Kế hoạch của UBND Thành phố | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 2/2023 |
Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị |
| - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Sở Nội vụ | Tháng 2/2023 | ||||
4 | Đề xuất, lựa chọn, phương án thúc đẩy sử dụng “Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân” để phục vụ công tác khảo sát do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố. | Triển khai phương án đảm bảo tích hợp khảo sát, đánh giá, phân tích, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức về chất lượng phục vụ của Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố năm 2023. | - Xây dựng phương án thúc đẩy sử dụng “Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân” - Triển khai và báo cáo kết quả thử nghiệm - Đề xuất nhiệm vụ, giải pháp hoàn thiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | - Kế hoạch/ Phương án - Báo cáo kết quả thực hiện | Đ/c Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách khối, lĩnh vực | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 2/2022 |
5 | Cải thiện, nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố. | Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức, tập trung đo lường đối với một số dịch vụ công thiết yếu; đánh giá hiệu quả của việc phân cấp, ủy quyền; kết quả sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy, đào tạo bồi dưỡng và chất lượng công chức theo yêu cầu của Thành phố. | - Xây dựng Kế hoạch - Tổ chức đo lường hài lòng - Trình UBND Thành phố phê duyệt kết quả đo lường | - Kế hoạch của UBND Thành phố - Phê duyệt kết quả đo lường của UBND Thành phố | Đ/c Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách khối, lĩnh vực | Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 3/2023, trình Kế hoạch UBND Thành phố. Công bố kết quả đo lường theo tiến độ thời gian Kế hoạch được UBND Thành phố phê duyệt |
6 | Đánh giá kết quả CCHC của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND cấp huyện | Sửa đổi, bổ sung Chỉ số CCHC áp dụng đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã giai đoạn 2023-2025 phù hợp với Chỉ số CCHC cấp tỉnh của Bộ Nội vụ. | - Rà soát, đánh giá - Đề xuất phương án - Trình UBND Thành phố ban hành | Quyết định của UBND Thành phố thay thế Quyết định số 4210/QĐ-UBND ngày 20/9/2021 của UBND Thành phố. | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 5/2023 |
7 | Triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2023 áp dụng đối với các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã | - Ban hành Kế hoạch. - Thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc. - Hướng dẫn - Trình UBND Thành phố công bố kết quả Chỉ số | Kế hoạch của UBND Thành phố | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 10/2023 | |
8 | Đánh giá kết quả công tác CCHC qua xác định Chỉ số CCHC trong nội bộ cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện | Công bố kết quả xác định chỉ số CCHC năm 2022. | - Tổ chức đánh giá. - Báo cáo và công bố kết quả Chỉ số CCHC (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Báo cáo | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | UBND các quận, huyện, thị xã | Sở Nội vụ | Tháng 3/2023 |
- Triển khai việc đánh giá chấm điểm xác định kết quả Chỉ số CCHC các phòng, ban, đơn vị và UBND cấp xã trực thuộc năm 2023 | - Ban hành Kế hoạch - Báo cáo và công bố kết quả Chỉ số CCHC (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Tháng 7/2023. | ||||
9 | Cải thiện, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ của cơ quan, đơn vị | Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức về chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công. | - Ban hành Kế hoạch -Tổ chức lấy phiếu. | Kế hoạch | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Sở Nội vụ | Tháng 6/2023 |
- Báo cáo kết quả (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Báo cáo | Sở Nội vụ | Tháng 12/2023 | |||||
10 | Nâng cao nhận thức đầy đủ về công tác CCHC | Bồi dưỡng, tập huấn công tác CCHC | - Xây dựng Kế hoạch - Mở lớp bồi dưỡng - Báo cáo kết quả | Các lớp bồi dưỡng công tác CCHC | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 6/2023 |
- Xây dựng Kế hoạch - Tổ chức lớp tập huấn. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Các lớp bồi dưỡng công tác CCHC | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Sở Nội vụ | Tháng 7/2023 | |||
11 | Tự đánh giá, chấm điểm công tác CCHC của Thành phố và lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức. | Triển khai, đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC cấp tỉnh và phối hợp đo lường Chỉ số SIPAS đối với thành phố Hà Nội năm 2023 | - Xây dựng Kế hoạch. - Phối hợp Bộ Nội vụ lấy ý kiến xác định Chỉ số SIPAS. - Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm CCHC gửi Bộ Nội vụ | Kế hoạch của UBND Thành phố | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Sở Nội vụ | Sở, Ban, Ngành | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
12 | Cải thiện, nâng cao Chỉ số PARINDEX và Chỉ số SIPAS | Đề xuất các giải pháp khắc phục những hạn chế, tồn tại | - Ban hành Kế hoạch, văn bản chỉ đạo - Báo cáo kết quả thực hiện. | Kế hoạch/ Văn bản chỉ đạo của UBND Thành phố | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Ngay sau khi Chỉ số SIPAS, PARINDEX được công bố |
13 | Đánh giá kết quả đạt được của công tác CCHC giữa nhiệm kỳ 2021 - 2025 | Sơ kết công tác CCHC giai đoạn 2021 - 2025 | - Kế hoạch - Dự thảo Báo cáo - Lấy ý kiến góp ý - Tổ chức Hội nghị | Báo cáo của UBND Thành phố | Đ/c Trần Sỹ Thanh, Chủ tịch UBND Thành phố | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Nội vụ |
II | Cải cách thể chế | |||||||
14 | Hoàn thiện Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo hợp hiến, hợp pháp và phù hợp với thực tiễn. | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố năm 2023 | - Xây dựng Kế hoạch - Tổ chức rà soát. - Báo cáo kết quả (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Kế hoạch của UBND Thành phố | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Sở Tư pháp | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 2/2023 |
15 | Xây dựng Luật Thủ đô (sửa đổi) để có cơ chế chính sách đặc thù, khai thác và phát huy lợi thế tối đa của Thủ đô | Nghiên cứu, xây dựng dự thảo Luật Thủ đô (sửa đổi). | - Hội thảo, Hội nghị. - Báo cáo đề xuất, gửi Chính phủ, Bộ Tư pháp. | Báo cáo của UBND Thành phố | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Sở Tư pháp | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 10/2023 |
III | Cải cách TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | |||||||
16 | Rà soát, đơn giản hóa, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện TTHC; đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Rà soát, đơn giản hóa, kiểm tra và thông tin tuyên truyền về kiểm soát TTHC, việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. | - Rà soát, đánh giá thực hiện TTHC - Đề xuất phương án đơn giản hóa; - Công bố TTHC. - Kiểm tra việc thực hiện. - Thông tin - tuyên truyền cải cách TTHC. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong nội dung báo cáo CCHC). | Kế hoạch của UBND Thành phố | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Văn phòng UBND TP | - Sở, Ban, Ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 2/2023 |
17 | Lựa chọn TTHC để tái cấu trúc xây dựng DVC trực tuyến toàn trình, tích hợp trên Cổng DVCQG, Cổng/trang thông tin điện tử của thành phố | Triển khai Quyết định của UBND thành phố về TTHC lựa chọn tái cấu trúc xây dựng DVC trực tuyến toàn trình, tích hợp trên Cổng DVCQG, Cổng/trang thông tin điện tử của thành phố. | - Theo dõi, tổng hợp, ban hành văn bản hướng dẫn - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong nội dung báo cáo chuyên đề CCHC). | - Hướng dẫn - Báo cáo. | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Văn phòng UBND TP. | Sở, Ban, Ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | Chậm nhất ngày 10 của tháng cuối Quý/2023 |
18 | Tổ chức phối hợp liên thông, giải quyết TTHC. | Báo cáo kết quả phối hợp liên thông trong thực hiện liên thông các TTHC trong các lĩnh vực: Đầu tư, Tài nguyên - Môi trường, Tư pháp, Thuế. | - Theo dõi, tổng hợp, hướng dẫn - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong nội dung báo cáo chuyên đề CCHC). | Báo cáo | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Văn phòng UBND Thành phố | - Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Nội vụ; Tư pháp; Cục Thuế. - UBND quận, huyện, thị xã | Tháng 3/2023 |
19 | Đảm bảo hoàn thành mục tiêu, yêu cầu Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước | Tiếp tục triển khai thực hiện, rà soát phê duyệt các TTHC nội bộ tại Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 28/3/2022 của UBND Thành phố | - Rà soát, đánh giá, Báo cáo kết quả - Đề xuất phương án chuẩn hóa quy trình. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong nội dung báo cáo chuyên đề CCHC). | Báo cáo | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Sở, Ban, Ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | Văn phòng UBND Thành phố | Theo lộ trình tại Kế hoạch số 281/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND Thành phố |
20 | Rà soát, thống kê, trình công bố TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND Thành theo hướng ứng dụng CNTT kết hợp với hệ thống quản lý chất lượng ISO. | - Rà soát, chuẩn hóa các quy trình công việc nội bộ ngoài TTHC - Ban hành Quy trình chuẩn hóa áp dụng trên toàn Thành phố - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Quy trình chuẩn hóa của UBND Thành phố. | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Văn phòng UBND Thành phố | - Sở Nội vụ. - Sở Khoa học và Công nghệ. - Sở Thông tin và Truyền thông. |
| |
21 | Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong giải quyết TTHC | Triển khai việc ủy quyền giải quyết TTHC theo Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND Thành phố, gắn với xây dựng quy trình giải quyết TTHC nội bộ, quy trình liên thông trong thực hiện TTHC. | - Rà soát, ban hành các Quy định phân cấp, ủy quyền - Đánh giá việc thực hiện ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính sau khi hết thời hạn ủy quyền. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Báo cáo kết quả thực hiện phân cấp, ủy quyền (lồng ghép trong báo cáo CCHC chuyên đề) | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Văn phòng UBND Thành phố. | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Chậm nhất ngày 10 của tháng cuối Quý/2023 |
IV | Cải cách tổ chức bộ máy | |||||||
22 | Sắp xếp, tinh gọn hệ thống các cơ quan, đơn vị theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động. | Rà soát, sắp xếp, quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố. | - Đánh giá, đề xuất phương án sắp xếp. - Trình UBND thành phố. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Quyết định phê duyệt Đề án của UBND Thành phố | Đ/c Phó Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách theo khối, lĩnh vực | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Theo hướng dẫn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ. |
23 | Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính về quy định quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thành phố. | - Rà soát, đánh giá - Trình UBND thành phố. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Sửa đổi Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của UBND Thành phố; Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong Báo cáo CCHC) | Đ/c Phó Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách theo khối, lĩnh vực | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Thực hiện theo Kết luận kiểm tra tại Văn bản Kết luận số 6612/KL-BNV ngày 23/12/2022 của Bộ Nội vụ | |
24 | Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện nhiệm phân cấp, ủy quyền theo quy định | - Tổ chức thông tin, tuyên truyền - Xây dựng, hoàn thiện hồ sơ đề án theo hướng dẫn - Báo cáo kết quả thực hiện chuyên đề (hoặc lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Báo cáo, Đề án sắp xếp của cơ quan, đơn vị | Đ/c Phó Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách theo khối, lĩnh vực | - Sở, Ban. Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính. | Theo hướng dẫn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Thành phố. | |
25 | Rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt Trung tâm mua sắm tài sản công theo hướng đẩy mạnh đề xuất xuất phân cấp, ủy quyền | - Thực hiện việc rà soát - Báo cáo kết quả thực hiện chuyên đề (hoặc lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Báo cáo, đề xuất UBND Thành phố | Đ/c Phó Chủ tịch UBND Thành phố Hà Minh Hải | Sở Tài chính | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 6/2022 | |
26 | Thực hiện Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ. | Hoàn thiện vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị | - Rà soát, xây dựng, hoàn thiện vị trí việc làm - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Đề án hoàn thiện vị trí việc làm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Đ/c Phó Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách theo khối, lĩnh vực | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Sở Nội vụ | Theo hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương và Thành phố |
27 | Đánh giá, đề xuất giải pháp tính hiệu quả đối với một số mô hình mới | Tổ chức đánh giá hiệu quả hoạt động của một số mô hình tổ chức. | - Kế hoạch - Dự thảo Báo cáo - Lấy ý kiến góp ý - Đề xuất phương hướng, nhiệm vụ | Báo cáo kết quả của UBND Thành phố | Đ/c Phó Chủ tịch UBND thành phố phụ trách theo khối lĩnh vực | - Sở Nội vụ - Sở Xây dựng-Tài nguyên và Môi trường - Sở Tài chính - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Sở, Ban, Ngành Thành phố; - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 6/2023 |
V | Cải cách chế độ công vụ | |||||||
28 | Đánh giá kết quả đổi mới phương thức bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý | Đánh giá kết quả Thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Phòng và tương đương tại các cơ quan, đơn vị thuộc UBND Thành phố. | Báo cáo đề xuất phương án thi tuyển | Báo cáo | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 2/2023 |
29 | Cập nhật, bổ sung kỹ năng, kiến thức nhàm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025 | Triển khai thực hiện Đề án theo lộ trình Đề án được Thành phố phê duyệt. | - Báo cáo kết quả (lồng ghép trong Báo cáo kết quả CCHC) | Đ/c Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách khối, lĩnh vực | Sở Nội vụ | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Chậm nhất ngày 10 của tháng cuối Quý/2023 |
VI | Cải cách tài chính công | |||||||
30 | Đẩy mạnh chuyển đơn vị sự nghiệp công lập sang tự chủ, đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu CCHC giai đoạn 2021 - 2025 | Tiếp tục triển khai việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập sang tự chủ giai đoạn 2021 - 2025. | - Theo dõi, tổng hợp kết quả. Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Báo cáo | Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố | Sở Tài chính | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Chậm nhất ngày 10 của tháng cuối Quý/2023 |
31 | Tiếp tục chuyển đổi mô hình từ đơn vị sự nghiệp công lập sang Công ty cổ phần | - Rà soát, đánh giá. - Xây dựng Đề án, lấy ý kiến đóng góp. - Trình UBND Thành phố. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Quyết định phê duyệt Đề án của UBND Thành phố | Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố | Sở Giao thông Vận tải | Sở Tài chính | Tháng 3/2023 | |
32 | Cải thiện, nâng cao đời sống vật chất cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. | Nghiên cứu, ban hành cơ chế, chính sách tiền lương đặc thù cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc các cơ quan đơn vị của Thành phố thuộc các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố | - Rà soát, đánh giá - Lấy ý kiến - Đề xuất xây dựng quy định - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Báo cáo | Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố | Sở Tài chính | - Sở Nội vụ Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 3/2023 |
33 | Đánh giá thực trạng biên chế sự nghiệp khối giáo dục và đề xuất giải pháp cụ thể về cơ chế chính sách, quy trình, định mức, đơn giá đào tạo, cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ. | - Xây dựng Đề cương, dự thảo Đề án - Lấy ý kiến góp ý - Hoàn thiện, trình UBND Thành phố | Đề án | Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố | Sở Tài chính | - Sở Nội vụ; - Sở Giáo dục và Đào tạo - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 5/2023 | |
34 | Xác định các tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng, sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định. | Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng; tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP; Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg. | - Rà soát, tổng hợp từ đề xuất của các cơ quan, đơn vị - Xây dựng quy định, trình UBND Thành phố phê duyệt - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Quyết định của UBND Thành phố | Đ/c Hà Minh Hải, Phó Chủ tịch UBND Thành phố | Sở Tài chính | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Theo hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương |
VII | Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số | |||||||
35 | Tăng cường ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước của Thành phố. | Triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Hà Nội năm 2023. | - Xây dựng Kế hoạch - Tổ chức triển khai thực hiện. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Kế hoạch của UBND Thành phố | Đ/c Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách khối, lĩnh vực | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 2/2023 |
36 | Vận hành sử dụng Hệ thống Hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố. | - Trình UBND Thành phố phê duyệt giá dịch vụ thu phí cung cấp dịch vụ theo nhu cầu của người dân. - Triển khai hệ thống Phần mềm hệ thống thông tin đất đai (Land Information System) đồng bộ 3 cấp. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | - Quyết định của UBND Thành phố - Phần mềm - Hệ thống thông tin đất đai | Đ/c Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách khối, lĩnh vực | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Chậm nhất ngày 10 của tháng cuối Quý/2023 | |
37 | Thống kê, lưu trữ, tra cứu thông tin về tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn Thành phố | Tổng hợp số liệu về trật tự xây dựng trên địa bàn Thành phố để cập nhật vào hệ thống | Hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự xây dựng trên địa bàn Thành phố | Đ/c Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách khối, lĩnh vực | Sở Xây dựng | Phối hợp với quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan | Chậm nhất ngày 10 của tháng 12/2023 và các năm tiếp theo | |
38 | Xây dựng Trung tâm điều hành thông minh đảm bảo triển khai hiệu quả Nghị quyết của Thành ủy về chuyển đổi số. | Xây dựng Đề án Trung tâm điều hành thông minh của Thành phố. | - Dự thảo Đề án - Lấy ý kiến - Tổng hợp, hoàn thiện - Trình UBND Thành phố - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Đề án của UBND Thành phố | Đ/c Phó Chủ tịch UBND Thành phố phụ trách khối, lĩnh vực | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 5/2023 |
39 | Mở rộng kênh tương tác, thông tin tuyên truyền giữa người dân, tổ chức với Chính quyền Thành phố. | Xây dựng Kênh tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố (thuộc chức năng của Trung tâm Điều hành thông minh thành phố Hà Nội). | - Xây dựng Đề án - Tổ chức triển khai thực hiện. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Đề án của UBND Thành phố | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 6/2023 |
40 | Tăng cường hoạt động xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng | Triển khai các hoạt động xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng | - Xây dựng Kế hoạch - Tổ chức triển khai thực hiện. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Kế hoạch | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Văn phòng UBND Thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 5/2023 |
41 | Quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng hiệu quả Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành tập trung Thành phố. | Xây dựng các quy định quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành tập trung Thành phố | - Dự thảo Quy chế - Lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị - Hoàn thiện, ban hành. | Quyết định | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Văn phòng UBND Thành phố | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 4/2023 |
42 | Triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo điều hành của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố đến các cấp, các ngành trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021 - 2025 | Xây dựng và triển khai Hệ thống thông tin báo cáo Thành phố, kết nối hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. | Triển khai hệ thống | Hệ thống | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Văn phòng UBND TP | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 01/2023 |
43 | Hiện đại hóa Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị | Triển khai thực hiện Đề án mô hình Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hiện đại các cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội | - Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Báo cáo kết quả thực hiện | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Văn phòng UBND TP | - Sở, Ban, Ngành - UBND các quận, huyện, thị xã | Trong năm 2023 và theo lộ trình cụ thể tại Kế hoạch được UBND Thành phố phê duyệt |
44 | Xác định các nguyên tắc, quy định về khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Thành phố. | Xây dựng quy định quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Thành phố. | - Dự thảo Quy chế. - Lấy ý kiến - Trình UBND Thành phố. - Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Quyết định của UBND Thành phố | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Văn phòng UBND Thành phố | Sở Thông tin và truyền thông | Tháng 3/2023 |
45 | Chính thức vận hành, kết nối Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Thành phố. | Chính thức vận hành, kết nối Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Thành phố với đầy đủ tính năng, chức năng đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định; kết nối liên thông với Cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Báo cáo kết quả thực hiện (lồng ghép trong báo cáo CCHC định kỳ). | Vận hành thực tế | Đ/c Lê Hồng Sơn, Phó Chủ tịch thường trực UBND Thành phố | Văn phòng UBND Thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã | Tháng 3/2023 |
- 1Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận năm 2023
- 3Quyết định 4750/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 4647/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2023
- 5Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 6Quyết định 3604/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 7Kế hoạch 02/KH-UBND về cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 8Kế hoạch 575/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính tỉnh Bắc Ninh năm 2023
- 9Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10Quyết định 4510/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2023
- 11Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2023
- 12Kế hoạch 1297/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, định hướng giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật Thủ đô 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- 5Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 10Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 11Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 115/2020/QH14 về thí điểm cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hà Nội
- 12Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 14Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 4210/QĐ-UBND năm 2021 về Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, cơ quan tương đương Sở và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 17Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Kế hoạch 286/KH-UBND năm 2021 về Kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 19Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2022 về rà soát, thống kê, xây dựng quy trình giải quyết công việc nội bộ (ngoài thủ tục hành chính) của các cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội
- 20Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030
- 21Kế hoạch 189/KH-UBND năm 2022 thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội sang tự chủ tài chính năm 2021 và giai đoạn 2022-2025
- 22Kế hoạch 268/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết về phân cấp quản lý nhà nước, ủy quyền trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 23Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đề án phân cấp quản lý nhà nước, ủy quyền trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 24Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực kinh tế - xã hội trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 25Kế hoạch 281/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 26Quyết định 4379/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án mô hình Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính hiện đại các cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 27Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi đặc thù thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
- 28Quyết định 4610/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 29Quyết định 44/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Hà Nội
- 30Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 31Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận năm 2023
- 32Quyết định 4750/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 33Quyết định 4647/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2023
- 34Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 35Quyết định 3604/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 36Kế hoạch 02/KH-UBND về cải cách hành chính tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 37Kế hoạch 575/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính tỉnh Bắc Ninh năm 2023
- 38Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 39Quyết định 4510/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2023
- 40Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2023
- 41Kế hoạch 1297/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, định hướng giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 280/QĐ-UBND về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2023 của thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 280/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Sỹ Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực