- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết thủ tục hành chính; công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, quá hạn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 13Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 15Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2022 về tăng cường trách nhiệm trong thực thi công vụ, nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2248/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2129/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 577/TTr-SNV ngày 21 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2023.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2023
CHỦ ĐỀ: ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM, ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ TRONG THỰC THI NHIỆM VỤ GẮN VỚI XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
(Kèm theo Quyết định số: 2248/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính (CCHC), trọng tâm là cải cách thể chế, trong đó: tập trung xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của tỉnh liên quan đến hoạt động của nền hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật; bảo đảm tổ chức bộ máy các cấp chính quyền hoạt động hiệu lực, hiệu quả và xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) chuyên nghiệp, có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển của tỉnh; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính quyền số, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đảm bảo 100% văn bản QPPL đã ban hành được kiểm tra, rà soát kịp thời phát hiện, xử lý những văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp với quy định.
b) Đảm bảo 100% thủ tục hành chính (TTHC) được công khai, minh bạch theo quy định tại Bộ phận Một cửa các cấp, trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng Dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử cơ quan, đơn vị, địa phương; 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính được tiếp nhận, xử lý kịp thời; từ 95% trở lên hồ sơ TTHC cấp tỉnh, huyện, xã được giải quyết trước hạn, đúng hạn.
c) 100% cơ quan, đơn vị, địa phương được kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo đúng quy định.
d) 90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) được sắp xếp theo đúng Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, thực hiện hoàn thành 100% Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2023; 100% cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định.
đ) 90% trở lên vốn ngân sách nhà nước theo kế hoạch đầu tư công được giải ngân kịp thời, đúng quy định theo kế hoạch; 100% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách được xử lý khắc phục kịp thời.
e) Phấn đấu tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới, tái gia nhập thị trường trong năm 2023 tăng so với năm 2022.
f) Triển khai hoàn thành 100% nhiệm vụ kế hoạch chuyển đổi số năm 2023.
g) 30% trở lên cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện được kiểm tra công tác CCHC.
h) Phấn đấu chỉ số CCHC năm 2023 tăng ít nhất 01 bậc so với năm 2022.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Triển khai, kịp thời cụ thể hóa chủ trương của Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về công tác CCHC; xây dựng Kế hoạch khắc phục kịp thời các tồn tại, hạn chế về chỉ số CCHC năm 2022 và đề ra giải pháp cụ thể để cải thiện và nâng cao Chỉ số CCHC năm 2023.
b) Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, tự kiểm tra công tác CCHC, kiểm tra thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với CBCCVC; việc chấp hành các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước trong thực thi công vụ của cán bộ, công chức.
c) Tăng cường tuyên truyền đến người dân, tổ chức về hiệu quả, tiện ích khi thực hiện giải quyết TTHC dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần và việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích.
a) Ban hành đầy đủ, đồng bộ các quy định về tổ chức bộ máy hành chính, về quản lý CBCCVC và người lao động, về chế độ công vụ trên cơ sở Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức.
b) Tăng cường kiểm tra, rà soát văn bản QPPL, kịp thời phát hiện, xử lý các quy định còn chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình thực tế. Triển khai có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
c) Đổi mới công tác tổ chức thi hành pháp luật, trong đó, tập trung vào các lĩnh vực: đầu tư, doanh nghiệp, tài nguyên môi trường...; tổ chức theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2023 theo chỉ đạo của Trung ương nhằm xem xét, đánh giá khách quan thực trạng thi hành pháp luật, từ đó kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo kịp thời nhằm đảm bảo cho pháp luật được thực thi nghiêm minh, thống nhất, góp phần nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật.
d) Thực hiện hiệu quả công tác phổ giáo, giáo dục pháp luật, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
đ) Tăng cường vai trò của người dân, doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cộng đồng trong phản biện, giám sát thi hành pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Thường xuyên rà soát, đơn giản hóa tối đa các TTHC, nhất là các TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp; tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền; trách nhiệm của người đứng đầu địa phương trong giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân, nâng tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
b) Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử. Kịp thời rà soát sửa đổi, bổ sung, cập nhật đầy đủ quy trình giải quyết TTHC trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ TTHC trên hệ thống phần mềm một cửa điện tử và cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; chấm dứt tình trạng xử lý hồ sơ giấy mà không nhập dữ liệu vào Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
c) Tiếp tục thực hiện tốt công tác phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh; kiểm tra, xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị về TTHC liên quan đến sự chậm trễ, hành vi gây phiền hà, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định hành chính trong giải quyết TTHC.
d) Có giải pháp hiệu quả để tăng cường hơn nữa sự giám sát của người dân đối với hoạt động cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Tuyệt đối không có hành vi gây nhũng nhiễu, phiền hà trong việc tiếp nhận và giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp.
đ) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, khai thác Cổng dịch vụ công Quốc gia theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Tiếp tục rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ, Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Trung ương.
b) Hoàn thiện các quy định của pháp luật để thể chế hóa các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền nhằm phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; rà soát, đánh giá việc thực hiện phân cấp, quản lý thuộc lĩnh vực, ngành để kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung phù hợp với quy định và tình hình thực tế.
a) Tiếp tục chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương trong thực thi công vụ, nhiệm vụ theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 03/10/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC theo hướng gắn đào tạo, bồi dưỡng với quy hoạch, bổ sung quy hoạch; khuyến khích CBCC học tập và tự học tập để không ngừng nâng cao năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
c) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, đánh giá hiệu quả làm việc của CBCCVC; rà soát, quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và thẩm quyền giải quyết công việc của CBCCVC một cách chủ động, nhanh chóng.
d) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC và Kết luận số 40-KL/TW, ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026.
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, tài chính đối với cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
b) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Thực hiện, công khai, minh bạch về tài chính, tài chính; xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, quản lý tài sản công và thường xuyên rà soát, điều chỉnh cho phù hợp quy định của pháp luật hiện hành.
7. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác CCHC gắn với ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số theo Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 21/3/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Sử dụng có hiệu quả các phần mềm dùng chung, phần mềm chuyên ngành dựa trên nền tảng số (dịch vụ công trực tuyến, thương mại điện tử, thanh toán trực tuyến, quản lý hồ sơ cá nhân trực tuyến..). Tuyên truyền cho CBCCVC và người dân về dịch vụ số nhằm xây dựng chính quyền số, công dân, xem công dân số là yếu tố quyết định thành công của sự nghiệp xây dựng chính quyền số... Có cơ chế khuyến khích người dân, tổ chức thực hiện giải quyết TTHC thông qua phương thức điện tử, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4.
c) Tăng cường đầu tư trang thiết bị, hạ tầng và nền tảng số trong công tác bảo đảm an toàn thông tin. Bố trí cán bộ chuyên trách về CNTT tham gia các khóa đào tạo về quản lý, kỹ thuật và các chương trình bồi dưỡng, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng.
8. Thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp
a) Thường xuyên cập nhật các định hướng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, các thông tin về tiềm năng, thế mạnh của địa phương để kêu gọi, thu hút đầu tư vào địa bàn.
b) Công khai, minh bạch các nội dung: công tác quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất; các cơ chế, chính sách cho người dân, doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các đơn vị nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp. Thường xuyên kết nối, tổng hợp tình hình triển khai dự án, hoạt động sản xuất, kinh doanh, những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp.
c) Tập trung xử lý các điểm nghẽn, nút thắt về đất đai, thủ tục hành chính, các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp để đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư trên địa bàn tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
(Nội dung, nhiệm vụ cụ thể có Phụ lục kèm theo)
1. Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
a) Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chỉ đạo xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch CCHC năm 2023; chú trọng rà soát chất lượng, tiến độ triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch qua các Hội nghị, cuộc giao ban hàng tuần, hàng tháng, quý.
b) Tăng cường công tác tự kiểm tra thực hiện CCHC tại các phòng, ban chuyên môn và địa phương để kịp thời xử lý, khắc phục những tồn tại, hạn chế.
c) Tổ chức tốt công tác tiếp công dân theo quy định.
d) Thực hiện nghiêm quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết hồ sơ TTHC theo Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 08/11/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
đ) Thường xuyên đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, sự hài lòng về kết quả giải quyết TTHC bằng các hình thức phù hợp, thuận tiện cho người dân, tổ chức và đảm bảo thực chất, hiệu quả.
e) Thực hiện nghiêm Quy định quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết TTHC theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của UBND tỉnh.
a) Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý và đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch này.
b) Thường xuyên hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ hàng Quý, 6 tháng và hàng năm tham mưu UBND tỉnh tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ về cải cách thể chế; nâng cao chất lượng xây dựng và ban hành văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện hiệu quả công tác cải cách TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa điện tử; thực hiện đồng bộ các giải pháp trong tiếp nhận và giải quyết TTHC dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần. Vận hành hiệu quả hoạt động Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Chủ trì, tham mưu thực hiện cải cách tài chính công; tham mưu bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ CCHC trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
6. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện hiệu quả công tác xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số; đẩy mạnh chuyển đổi số trong hoạt động CCHC trên địa bàn tỉnh.
Triển khai hiệu quả các giải pháp để thu hút đầu tư; phát triển doanh nghiệp; cải thiện và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
8. Các cơ quan thông tin, truyền thông
Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử các đơn vị và các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung tại Kế hoạch này đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch CCHC của tỉnh Đắk Nông năm 2023, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 2248/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt | Nội dung, nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện, hoàn thành | Kinh phí |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | |||||
1 | Ban hành văn bản triển khai | |||||
1.1 | Ban hành Quy định đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 6/2023 | 10 |
1.2 | Ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số CCHC tỉnh năm 2023. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi công bố Chỉ số CCHC năm 2022 cấp tỉnh | - |
1.3 | Ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) năm 2023. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi công bố Chỉ số PAPI năm 2022 | - |
1.4 | Ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh năm 2024. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2023 | - |
2 | Công tác tuyên truyền, kiểm tra | |||||
2.1 | Thực hiện chuyên mục Tuyên truyền CCHC trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. | Bản tin/chuyên mục được phát sóng | Sở Nội vụ; Đài PT&TH tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01 - Tháng 12/2023 | 120 |
2.2 | Thực hiện chuyên trang tuyên truyền CCHC trên Báo Đắk Nông. | Chuyên trang được phát hành | Sở Nội vụ; Báo Đắk Nông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01 - Tháng 12/2023 | 60 |
2.3 | Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng ngoài tỉnh như: Báo Diễn đàn Doanh nghiệp, Báo Việt Nam hội nhập; Bản tin CCHC của Ban Chỉ đạo CCHC Chính phủ... | Các chuyên trang được phát hành định kỳ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01 - Tháng 12/2023 | 60 |
2.4 | Kiểm tra liên ngành công tác CCHC năm 2023. | Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra của UBND tỉnh; Kế hoạch; Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3 - Tháng 9/2023 | 40 |
3 | Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC | |||||
3.1 | Đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2023. | Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả tự đánh giá của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo quy định của Bộ Nội vụ (Dự kiến tháng 11/2023 - tháng 01/2024) | 10 |
3.2 | Tổ chức lớp tập huấn đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện năm 2023. | Kế hoạch mở lớp của Sở Nội vụ; Báo cáo kết quả của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 10/2023 | 10 |
3.3 | Điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối với UBND cấp huyện (xác định Chỉ số SIPAS) năm 2023. | Kế hoạch của Sở Nội vụ; Báo cáo điều tra, khảo sát của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Bưu điện tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 9/2023 | 80 |
3.4 | Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện năm 2023. | Hướng dẫn đánh giá của Sở Nội vụ; Quyết định công bố Chỉ số CCHC của UBND tỉnh | Sở Nội vụ; Hội đồng thẩm định đánh giá Chỉ số CCHC tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2023 | 10 |
3.5 | Xây dựng phần mềm đánh giá Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã, tích hợp từ phần mềm đánh giá Chỉ số CCHC của tỉnh. | Kế hoạch của Sở Nội vụ; Phần mềm được tích hợp | Sở Nội vụ | UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 8/2023 | 300 |
3.6 | Tổ chức lớp tập huấn sử dụng phần mềm; hướng dẫn đánh giá, xác định Chỉ số CCHC cho CBCC cấp xã. | Kế hoạch mở lớp của Sở Nội vụ; Báo cáo kết quả của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 9/2023 | 15 |
4 | Tổ chức các cuộc họp, hội nghị | |||||
4.1 | Tổ chức Hội nghị đánh giá công tác CCHC; công bố Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2022 | Hội nghị của UBND tỉnh; Thông báo Kết luận Hội nghị | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi Bộ Nội vụ công bố Chỉ số CCHC năm 2022 | 15 |
4.2 | Tổ chức họp định kỳ của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh. | Cuộc họp; Kết luận của Trưởng BCĐ CCHC tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo Quy chế hoạt động | 05 |
4.3 | Tổ chức họp định kỳ của Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh. | Cuộc họp của Tổ giúp việc; Kết luận của Tổ trưởng | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | 10 |
4.4 | Tổ chức đối thoại giữa Lãnh đạo UBND tỉnh với doanh nghiệp. | Kết luận Hội nghị | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | - |
II | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||
1 | Ban hành Kế hoạch về công tác pháp chế năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và triển khai thực hiện. | Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 12/2022 - Tháng 01/2023 | - |
2 | Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2023 và triển khai thực hiện. | Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 01 - Tháng 03/2022 | - |
3 | Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát và cập nhật văn bản QPPL năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông và triển khai thực hiện | Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 12/2022 - Tháng 01/2023 | - |
4 | Tổ chức điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật tại tỉnh. | Phương án, Phiếu khảo sát; Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 4 - Tháng 11/2023 | 40 |
5 | Tổ chức Cuộc thi tìm hiểu Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi năm 2020) và các văn bản hướng dẫn thi hành. | Cuộc thi; Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 7 - Tháng 12/2023 | 80 |
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1 | Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2023 trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2023 | - |
2 | Ban hành Kế hoạch rà soát đơn giản hóa TTHC năm 2023 trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2023 | - |
3 | Công bố danh mục TTHC. | Quyết định của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có Quyết định công bố của Trung ương | - |
4 | Triển khai hệ thống đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với Bộ phận Một cửa từ cấp tỉnh đến cấp huyện. | Văn bản hướng dẫn; Báo cáo kết quả khảo sát | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01 - Tháng 6/2023 | - |
5 | Rà soát, cập nhật đầy đủ, đồng bộ quy trình điện tử, quy trình nội bộ trên Hệ thống phần mềm Một cửa điện tử. | Văn bản hướng dẫn; các quy trình được cập nhật đầy đủ | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01 - Tháng 3/2023 | - |
6 | Thiết lập chức năng tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị về TTHC và chất lượng giải quyết TTHC của Bộ phận một cửa các cấp (qua zalo, facebook...). | Các chức năng được thiết lập và vận hành | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01 - Tháng 6/2023 | - |
7 | Tổ chức lớp tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ sử dụng Phần mềm Một cửa điện tử cho CBCC các cấp. | Kế hoạch của Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 9/2023 | 45 |
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | |||||
1 | Tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ. | Các văn bản triển khai; Báo cáo kết quả | Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | - |
2 | Ban hành Quyết định giao biên chế công chức năm 2023 trên địa bàn tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo hướng dẫn của Trung ương | - |
3 | Ban hành Quyết định giao số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2023 trên địa bàn tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo hướng dẫn của Trung ương | - |
4 | Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước. | Các văn bản hướng dẫn; Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo hướng dẫn của Trung ương | - |
V | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | |||||
1 | Tổ chức rà soát, cập nhật, ban hành các văn bản để hoàn thiện vị trí việc làm của CBCCVC. | Văn bản hướng dẫn; Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | - |
2 | Ban hành văn bản đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí CBCCVC theo khung năng lực vị trí việc làm đã phê duyệt. | Văn bản hướng dẫn; Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3/2023 | - |
3 | Ban hành Kế hoạch và tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức. | Kế hoạch; Thông báo; Quyết định tuyển dụng | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh | - |
4 | Ban hành Kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2023. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ | - |
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||
1 | Ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng ngân sách nhà nước; giải ngân vốn đầu tư công. | Kế hoạch kiểm tra; Báo cáo kết quả | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3 - Tháng 12/2023 | - |
2 | Ban hành văn bản hướng dẫn việc quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách. | Các văn bản hướng dẫn; Báo cáo kết quả | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3/2023 | - |
3 | Ban hành văn bản đôn đốc các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư xử lý dứt điểm các vấn đề sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách. | Các văn bản đôn đốc; Báo cáo kết quả | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo kiến nghị của các Đoàn thanh tra, kiểm tra | - |
4 | Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công. | Các quy định được ban hành | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 6/2023 | - |
5 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công. | Kế hoạch kiểm tra; Báo cáo kết quả | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3 - Tháng 12/2023 | - |
VII | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | |||||
1 | Ban hành Kế hoạch chuyển đổi số năm 2023 trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông | - |
2 | Nâng cấp Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. | Cổng dịch vụ công tỉnh được nâng cấp hoàn thiện | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01 - Tháng 6/2023 | Kinh phí theo dự án |
3 | Nâng cấp Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh. | Phần mềm được nâng cấp, kết nối với Trục liên thông văn bản quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01 - Tháng 6/2023 | Kinh phí theo dự án |
4 | Tiếp tục tổ chức triển khai Trung tâm giám sát điều hành đô thị thông minh (IOC) tỉnh Đắk Nông. | Trung tâm Giám sát điều hành được vận hành | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Kinh phí theo dự án |
5 | Xây dựng Trung tâm Giám sát điều hành đô thị thông minh thành phố Gia Nghĩa và huyện Đắk Mil. | Trung tâm giám sát điều hành được vận hành | UBND thành phố Gia Nghĩa; UBND huyện Đắk Mil | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01 - Tháng 12/2023 | Kinh phí theo dự án |
6 | Tổ chức triển khai Cổng thông tin dữ liệu mở tỉnh Đắk Nông (DakNong Data). | Phần mềm được ứng dụng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Kinh phí theo dự án |
7 | Triển khai hệ thống thông tin quản lý giáo dục và cơ sở dữ liệu ngành. | Phần mềm được ứng dụng | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 01 - Tháng 9/2023 | Kinh phí theo dự án |
8 | Triển khai Hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành toàn diện trong các lĩnh vực quản lý du lịch, cung ứng dịch vụ du lịch thông minh. | Phần mềm được ứng dụng | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 01 - Tháng 9/2023 | Kinh phí theo dự án |
9 | Triển khai Hệ thống nền tảng số ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Phần mềm ứng dụng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 01 - Tháng 12/2023 | Kinh phí theo dự án |
10 | Thực hiện số hóa tài liệu Lưu trữ lịch sử của các cơ quan, đơn vị đang được lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ. | Tài liệu được số hóa | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh | Kinh phí theo dự án |
11 | Tổ chức cuộc thi Chuyển đổi số trong CCHC | Kế hoạch của UBND tỉnh; Cuộc thi và Báo cáo kết quả | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 8 - Tháng 10/2023 | 80 |
12 | Triển khai thực hiện Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết TTHC. | Kế hoạch số hóa các đơn vị; Báo cáo kết quả | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01 - Tháng 12/2023 | - |
| Tổng cộng |
|
|
|
| 990 |
| Bằng chữ: Chín trăm chín mươi triệu đồng. |
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 11Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết thủ tục hành chính; công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, quá hạn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 15Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 16Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
- 18Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 19Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2022 về tăng cường trách nhiệm trong thực thi công vụ, nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 21Quyết định 4750/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 22Quyết định 280/QĐ-UBND về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2023 của thành phố Hà Nội
- 23Quyết định 4647/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước thành phố Hải Phòng năm 2023
Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông năm 2023
- Số hiệu: 2248/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Hồ Văn Mười
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết