- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 342/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 05 tháng 02 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH LÂM ĐỒNG, PHIÊN BẢN 2.0
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ văn bản số 1936/THH-CSCNTT ngày 23/12/2020 của Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông về việc góp ý dự thảo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 01/TTr-STTTT ngày 21/01/2021, văn bản số 76/STTTT-KH ngày 28/01/2020 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 66/TTr-SNV ngày 20/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông; Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH LÂM ĐỒNG, PHIÊN BẢN 2.0
(Ban hành kèm theo Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Tăng cường khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, kế thừa thông tin và cơ sở hạ tầng thông tin;
2. Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh;
3. Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế của tỉnh;
4. Tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai Chính quyền điện tử (CQĐT) của tỉnh.
1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển CNTT:
a) Xây dựng nghị quyết, đề án, chương trình, chiến lược, kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số các cấp, dịch vụ đô thị thông minh; rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực chuyên ngành để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong ứng dụng CNTT, xây dựng CQĐT, chuyển đổi số;
b) Duy trì, cập nhật Kiến trúc CQĐT của tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng CNTT tuân thủ theo Kiến trúc CQĐT;
c) Xây dựng, cập nhật bộ mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức thống nhất theo tiêu chuẩn quy định, phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu của tất cả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL);
d) Xây dựng các văn bản triển khai chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
đ) Triển khai, hướng dẫn cụ thể các nội dung về an toàn thông tin (ATTT) theo hướng quy định trách nhiệm bảo đảm ATTT đối với tổ chức, cá nhân; có các biện pháp bảo đảm ATTT, an ninh mạng; đề xuất cấp có thẩm quyền phê duyệt mức độ ATTT theo cấp độ đối với tất cả các hệ thống thông tin;
e) Triển khai chuyển đổi hạ tầng ứng dụng CNTT tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6);
g) Xây dựng chính sách ưu đãi, hỗ trợ, thu hút, đào tạo nguồn nhân lực CNTT làm việc trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển CQĐT của tỉnh phù hợp với xu thế phát triển Chính phủ điện tử:
a) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá hoạt động của các hệ thống thông tin đã xây dựng như: Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT), “Một cửa điện tử”, “Một cửa điện tử liên thông” và DVCTT mức độ cao; phần mềm quản lý văn bản và điều hành; Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Cập nhật theo các tiêu chuẩn, đánh giá của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Hoàn thiện CSDL chuyên ngành, cập nhật triển khai các hệ thống CSDL quốc gia tại địa phương; kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng DVCTT của tỉnh và Cổng DVCTT quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp; kết nối liên thông nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu tỉnh Lâm Đồng (LGSP), hoàn thiện trong giai đoạn 2021-2025: CSDL dùng chung và CSDL giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, có giải pháp xác thực người dùng phù hợp; CSDL cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh tích hợp, chia sẻ với hệ thống CSDL cán bộ, công chức, viên chức toàn quốc theo lộ trình của Bộ Nội vụ; CSDL đất đai của tỉnh kết nối, chia sẻ với CSDL đất đai quốc gia và Cổng DVCTT quốc gia;
c) Tái cấu trúc hạ tầng CNTT theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và phân tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng CNTT theo khu vực, thực hiện giải pháp thuế dịch vụ, tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, ATTT, an ninh mạng của các hệ thống thông tin, CSDL;
d) Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng (TSLCD) ổn định đến cấp xã; hoàn thiện hệ thống mạng nội bộ tuân thủ theo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo ATTT;
đ) Nâng cấp Trung tâm quản lý Cổng thông tin điện tử tỉnh theo tiêu chuẩn trong nước và quốc tế;
e) Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông tập trung đầu tư xây dựng và nâng cao năng lực mạng lưới viễn thông của tỉnh, nâng cao chất lượng đường truyền nhằm đảm bảo yêu cầu khai thác, sử dụng dịch vụ CNTT của các cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Xây dựng CQĐT gắn chặt với bảo đảm ATTT, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân:
a) Triển khai đồng bộ các giải pháp ATTT cho các hệ thống CNTT của tỉnh; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh;
b) Triển khai dịch vụ chứng thực điện tử chữ ký số cho các hệ thống thông tin của tỉnh; giải pháp ký số từ xa trên thiết bị di động.
1. Tuân thủ Kiến trúc CQĐT trong triển khai các ứng dụng CNTT của tỉnh;
2. Kịp thời nhận diện và có giải pháp đảm bảo ATTT;
3. Các ứng dụng, dịch vụ trong CQĐT cần hỗ trợ Web, theo kiến trúc hướng dịch vụ, tài liệu hóa đầy đủ đảm bảo liên thông qua hệ thống LGSP của tỉnh;
4. Ưu tiên triển khai nền tảng, các ứng dụng, dịch vụ, hệ thống thông tin, CSDL dùng chung của tỉnh;
5. Áp dụng cơ chế đăng nhập một lần cho các ứng dụng, dịch vụ trong CQĐT của tỉnh; áp dụng tiêu chuẩn mở trong trao đổi thông tin, dữ liệu;
6. Tài liệu hóa cấu trúc thông điệp trao đổi: Tăng cường tính liên thông thông tin, dữ liệu trong đổi giữa các hệ thống thông tin. Tài liệu tối thiểu gồm: Trường thông tin bắt buộc và tùy chọn; độ dài và kiểu của trường thông tin; mô tả dữ liệu của các trường thông tin; giải thích và có ví dụ về các trường thông tin;
7. Nền tảng ứng dụng cần được ảo hóa khi cần thiết; sử dụng các CSDL dùng chung của tỉnh; thực hiện chuyển đổi dữ liệu trước khi triển khai các ứng dụng; có mô đun ứng dụng nghiệp vụ tương ứng với nhóm DVCTT; các ứng dụng nghiệp vụ phục vụ DVCTT tích hợp lên Cổng DVCTT, hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ của tỉnh; đảm bảo đồng bộ, thống nhất và liên thông giữ các hệ thông thông tin, kết nối với các hệ thống thông tin quốc gia.
IV. Mô hình Kiến trúc CQĐT tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0
Mô tả chi tiết mô hình:
Thành phần | Mô tả |
Người sử dụng | Người sử dụng hoặc đối tượng sử dụng: Người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức hoặc các cơ quan tương tác với dịch vụ do cơ quan nhà nước cung cấp. |
Kênh truy cập/tương tác | Các hình thức, phương tiện giúp người sử dụng truy cập thông tin, dịch vụ do cơ quan nhà nước cung cấp. Các kênh truy cập chính gồm: Các trang/cổng thông tin điện tử (website/portal), thư điện tử (email), điện thoại (cố định hoặc di động), máy fax, kiosk hoặc trực tiếp. Giai đoạn đầu, kênh truy cập chủ yếu là các trang thông tin điện tử và thư điện tử, sau đó mở rộng đến các hình thức khác như: Điện thoại di động (điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng) hoặc kiosk (đặt ở vị trí công cộng). |
Dịch vụ cổng thông tin điện tử | Thành phần đảm bảo cho người sử dụng truy cập các thông tin trực tuyến, là giao diện giữa người sử dụng với các dịch vụ CQĐT. Cung cấp chức năng liên quan trực tiếp đến việc quản lý người sử dụng dịch vụ (nội bộ và bên ngoài), quản lý nghiệp vụ tương tác với người sử dụng. Đảm bảo thống nhất quản lý truy cập của người sử dụng và ứng dụng dịch vụ thông qua các kênh truy cập khác nhau. |
Dịch vụ công trực tuyến | Các DVCTT do cơ quan nhà nước cung cấp cho người dân và doanh nghiệp. Gồm các dịch vụ cấp tỉnh do các sở, ban, ngành cung cấp. Danh mục nhóm các dịch vụ công các cấp ưu tiên cung cấp trực tuyến mức độ cao phù hợp với Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Ưu tiên tích hợp danh mục dịch vụ công trên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo quy định. |
Ứng dụng và CSDL | Gồm các ứng dụng cần thiết cho hoạt động nội bộ và cung cấp DVCTT của tỉnh. Phân loại thành các ứng dụng nội bộ, ứng dụng cấp tỉnh, ứng dụng dùng chung cấp quốc gia và ứng dụng phục vụ tổng hợp và báo cáo. - Ứng dụng cấp tỉnh: Các ứng dụng nghiệp vụ cấp tỉnh phục vụ cung cấp các dịch vụ công cấp tỉnh, trong đó có các DVCTT như: Mạng hành chính công; mạng văn phòng điện tử liên thông; quản lý cán bộ, công chức, viên chức; ... - Ứng dụng nội bộ: Các ứng dụng phục vụ quản lý, điều hành, hỗ trợ các hoạt động trong nội bộ cơ quan như: Quản lý tài sản; quản lý văn bản và điều hành nội bộ; ... - Ứng dụng tổng hợp và báo cáo: Tổng hợp thông tin chuyên ngành, kinh tế - xã hội nhằm hỗ trợ lãnh đạo ra quyết định. - Ứng dụng cấp quốc gia: Các ứng dụng quy mô quốc gia, tỉnh là đơn vị thụ hưởng (cung cấp bởi các hệ thống thông tin có phạm vi từ Trung ương tới địa phương). |
Các dịch vụ chia sẻ và tích hợp | Gồm các dịch vụ hỗ trợ ứng dụng lớp trên và CSDL; có chức năng kết nối, liên thông, tích hợp các ứng dụng; có thể dùng chung, chia sẻ giữa các ứng dụng cùng quy mô cấp tỉnh, giúp giảm đầu tư trùng lặp, thiếu đồng bộ và chống lãng phí. Là nền tảng CNTT liên cơ quan giữa các sở, ban, ngành, các cấp và các cơ quan trực thuộc tỉnh giúp thông tin nghiệp vụ có thể trao đổi theo chiều ngang và theo chiều dọc; nền tảng LGSP là điểm trung gian kết nối các dịch vụ trong tỉnh và đầu mối kết nối ra ngoài tỉnh. Gồm các thành phần chính quy định tại văn bản số 631/THH-THHT ngày 21/5/2020 của Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật của nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh. |
Hạ tầng kỹ thuật | Cung cấp phần cứng/phần mềm máy tính, mạng, thiết bị, ATTT, cơ sở vật chất để triển khai các ứng dụng CNTT. Gồm: - Thiết bị phần cứng/phần mềm cho người dùng cuối: Máy tính cá nhân, máy tính xách tay và thiết bị hỗ trợ cá nhân; - Cơ sở hạ tầng mạng gồm: Mạng diện rộng của tỉnh (WAN, MAN); mạng cục bộ (LAN); mạng riêng ảo (VPN); kết nối Internet; - Trung tâm dữ liệu, phòng máy chủ: Các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, cáp mạng, nguồn điện, thiết bị làm mát, quản lý (môi trường, an ninh, vận hành); - An toàn thông tin: Là thành phần xuyên suốt, điều kiện bảo đảm triển khai các thành phần của CQĐT cần triển khai đồng bộ ở các cấp và các nội dung chính về ATTT theo quy định. - Quản lý và giám sát dịch vụ: Giúp các dịch vụ hoạt động thông suốt, hiệu quả và tăng tính sẵn sàng của toàn bộ hệ thống |
Quản lý chỉ đạo | Gồm công tác chỉ đạo, tổ chức, xây dựng chính sách, quy chuẩn, hướng dẫn, đào tạo, truyền thông để triển khai Kiến trúc CQĐT: - Chỉ đạo: Thể hiện ở việc thuyết phục lãnh đạo cấp cao tham gia chỉ đạo, điều phối sự phối hợp, giải quyết các xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ quan trong tỉnh, đặc biệt là các dự án dùng chung cấp tỉnh; - Tổ chức: Cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ các bên liên quan; quy trình tổ chức triển khai kiến trúc CQĐT; - Chính sách: Các chính sách, quy định, quy chế, tiêu chuẩn có tính đặc thù phục vụ triển khai kiến trúc CQĐT; - Phổ biến, tuyên truyền: Hướng dẫn, đào tạo, truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan liên quan trong triển khai CQĐT, đối tượng thụ hưởng của các dịch vụ, ứng dụng CQĐT của tỉnh. |
V. Lộ trình thực hiện giai đoạn 2020-2025
STT | Nhiệm vụ | Nội dung thực hiện | Chủ trì |
1. | Duy trì hệ thống quản lý văn bản và điều hành. | Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống; nâng cấp chức năng lưu trữ theo quy định; chức năng gửi, nhận liên thông theo yêu cầu của Chính phủ; kết nối với LGSP/NGSP và hệ thống giám sát; nâng cấp theo yêu cầu mã định danh điện tử. | Sở Thông tin và Truyền thông. |
2. | Duy trì Cổng thông tin điện tử tỉnh. | Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống; bảo đảm nội dung; nâng cấp các chức năng theo quy định về trang/cổng thông tin điện tử; kết nối hệ thống giám sát CPĐT. | |
3. | Duy trì trì hệ thống thư điện tử của tỉnh. | Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống; xử lý sự cố. | |
4. | Xây dựng hệ thống danh mục điện tử dùng chung quốc gia. | Kết nối với LGSP/NGSP và hệ thống danh mục điện tử dùng chung quốc gia. | Sở Thông tin và Truyền thông. |
5. | Thuê đường TSLCD. | Bảo đảm tốc độ và khả năng kết nối. | |
6. | Triển khai Ipv6. | Nâng cấp phần cứng, phần mềm, thiết bị chưa tương thích; cài đặt, cấu hình IP v6. | |
7. | Nâng cấp trang thiết bị CNTT, phần mềm ứng dụng CNTT, bảo đảm ATTT tại các cơ quan nhà nước. | Đầu tư trang bị phần cứng, phần mềm. | |
8. | Xây dựng hệ thống trung tâm điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC)/trung tâm giám sát điều hành đô thị thông minh (IOC). | Đầu tư phần cứng, phần mềm giải pháp SOC/IOC; cài đặt, kết nối với các hệ thống cần giám sát; kết nối hệ thống giám sát quốc gia; đào tạo, chuyển giao. | |
9. | Xây dựng CSDL người sử dụng G2C (Dịch vụ chính phủ điện tử cung cấp cho người dân). | Bổ sung phần cứng, bản quyền phần mềm, hệ quản trị; kết nối với hệ thống đăng nhập 1 lần và các hệ thống khác. | |
10. | Xây dựng Kho dữ liệu tổng hợp, thống kê, báo cáo. | Bổ sung phần cứng, bản quyền phần mềm, hệ quản trị; kết nối, thu thập dữ liệu chia sẻ từ các bộ, ngành, địa phương khác và từ các nguồn dữ liệu trong tỉnh. | |
11. | Xây dựng Kho dữ liệu lưu trữ cơ quan và CSDL lưu trữ lịch sử. | Bổ sung phần cứng, bản quyền phần mềm, hệ quản trị; thu thập, số hóa, tạo lập CSDL tài liệu lưu trữ điện tử; kết nối, đồng bộ dữ liệu cần lưu trữ từ hệ thống quản lý tài liệu điện tử và các hệ thống nghiệp vụ chuyên ngành. | |
12. | Xây dựng CSDL về thủ tục hành chính. | Bổ sung phần cứng, bản quyền phần mềm, hệ quản trị; kết nối, thống nhất thủ tục (mã thủ tục, tên thủ tục, quy trình thực hiện,...) với Cổng DVC và hệ thống một cửa điện tử; kết nối, thống nhất với Cổng DVC Quốc gia đối với các thủ tục cung cấp trên Cổng DVC Quốc gia; kết nối với các phần mềm nghiệp vụ, chuyên ngành. | |
13. | Xây dựng các phân hệ CSDL quốc gia tại địa phương. | CSDL về: dân cư; đất đai; an sinh xã hội; tài nguyên và môi trường; cán bộ, công chức, viên chức; quy hoạch; dự án đầu tư. | |
14. | Xây dựng các quy định về bảo đảm ATTT. | Các phương án bảo đảm ATTT; xây dựng và triển khai kế hoạch ứng phó sự cố bảo đảm ATTT. | |
15. | Bảo đảm hạ tầng trung tâm dữ liệu, sẵn sàng tái cấu trúc theo mô hình điện toán đám mây theo định hướng của Chính phủ. | Quy hoạch tổng thể các vùng mạng, lưu trữ, dự phòng; mạng diện rộng; bổ sung phần cứng và giải pháp kết nối với các mô hình điện toán đám mây. | Sở Thông tin và Truyền thông. |
16. | Tiếp tục hoàn thiện LGSP. | Xây dựng, nâng cấp giao diện (API) kết nối với NGSP và các hệ thống thông tin, CSDL của các bộ, ngành; kết nối với các hệ thống nội bộ nhằm đáp ứng nghiệp vụ; bổ sung phần cứng (hoặc nâng cấp cấu hình đối với thuê dịch vụ) để bảo đảm hiệu năng và an toàn bảo mật; kết nối quốc gia theo mô hình phân tán; kết nối dữ liệu phục vụ quản lý, điều hành và báo cáo Chính phủ. | |
17. | Xây dựng CSDL cán bộ, công chức, viên chức G2E (Dịch vụ Chính phủ điện tử cung cấp cho cán bộ, công chức để phục vụ người dân và doanh nghiệp). | Bổ sung phần cứng, bản quyền phần mềm, hệ quản trị; kết nối với hệ thống đăng nhập 1 lần (SSO); kết nối phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức. | Sở Nội vụ. |
18. | Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của địa phương. | Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống; nâng cấp, chỉnh sửa đáp ứng kết nối thông tin; kết nối với LGSP/NGSP, hệ thống báo cáo của Chính phủ; mở rộng phạm vi, nội dung báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh. |
19. | Xây dựng Hệ thống họp và xử lý công việc | Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống; khả năng kết nối với hệ thống họp của Chính phủ. | |
20. | Duy trì Cổng DVCTT và hệ thống một cửa điện tử. | Bảo đảm duy trì, vận hành hệ thống; nâng cấp, chỉnh sửa đáp ứng nhu cầu kết nối và các quy định của pháp luật; kết nối với LGSP/NGSP để khai thác, chia sẻ dữ liệu; kết nối với hệ thống giám sát CPĐT; nâng cấp đáp ứng mã định danh điện tử theo quy định. |
VI. Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT của tỉnh: Chỉ đạo, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện đúng quy định về Kiến trúc CQĐT tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh Lâm Đồng; xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện các nhiệm vụ được giao; ban hành các văn bản hướng dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật theo Kiến trúc CQĐT của tỉnh;
b) Thẩm định sự phù hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT với Kiến trúc CQĐT của tỉnh; theo dõi, đôn đốc triển khai các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc CQĐT của tỉnh; tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chính Kiến trúc khi cần thiết.
3. Sở Tài chính: Hàng năm căn cứ khả năng cân đối vốn của ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Hàng năm chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cân đối nguồn vốn đầu tư công và lồng ghép các nguồn vốn, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; huy động các nguồn lực đầu tư, phát triển CNTT phục vụ Kiến trúc CQĐT tỉnh Lâm Đồng.
5. Các sở, ban, ngành, địa phương: Tham mưu, đề xuất xây dựng các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành phù hợp với Kiến trúc CQĐT của tỉnh./.
- 1Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông, phiên bản 2.0
- 2Quyết định 2504/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang, phiên bản 2.0
- 3Quyết định 2479/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, phiên bản 2.0
- 4Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lai Châu, phiên bản 2.0
- 5Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cao Bằng, phiên bản 2.0
- 6Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Cần Thơ, phiên bản 2.0
- 7Quyết định 3562/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình, Phiên bản 2.0
- 8Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên, phiên bản 2.0
- 9Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 2.0
- 10Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Phú Thọ, phiên bản 2.0
- 11Quyết định 3612/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt “Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long, phiên bản 2.0”
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 2323/QĐ-BTTTT năm 2019 về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Tuyền thông ban hành
- 5Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Nông, phiên bản 2.0
- 6Quyết định 2504/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hậu Giang, phiên bản 2.0
- 7Quyết định 2479/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, phiên bản 2.0
- 8Quyết định 1509/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lai Châu, phiên bản 2.0
- 9Công văn 631/THH-THHT năm 2020 hướng dẫn yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật của Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh (Phiên bản 1.0) do Cục Tin học hóa ban hành
- 10Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cao Bằng, phiên bản 2.0
- 11Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Cần Thơ, phiên bản 2.0
- 12Quyết định 3562/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thái Bình, Phiên bản 2.0
- 13Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hưng Yên, phiên bản 2.0
- 14Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 2.0
- 15Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Phú Thọ, phiên bản 2.0
- 16Quyết định 3612/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt “Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long, phiên bản 2.0”
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0
- Số hiệu: 342/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực