Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8439/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 07 tháng 11 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Thực hiện Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch 1085); Văn bản số 6828/VPCP-KSTT ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng xây dựng kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả, chất lượng và hoàn thành mục tiêu Kế hoạch 1085: đảm bảo trước ngày 01 tháng 4 năm 2023, 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh được thống kê, công bố (lần đầu) và trước ngày 01 tháng 01 năm 2025, 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của địa phương được rà soát, đơn giản hóa, bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất 20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ là một trong những nhiệm vụ cải cách TTHC trọng tâm; tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời, thống nhất, khoa học các công việc cụ thể được giao tại Kế hoạch. Kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC của các cơ quan, đơn vị trong giai đoạn 2022 - 2025.
II. NỘI DUNG, CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Nội dung
1.1. Thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ, gồm:
a) TTHC nội bộ xác định tại Kế hoạch 1085, gồm: TTHC nội bộ giữa các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh với nhau; giữa UBND tỉnh/sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh với UBND huyện/phòng, ban và tương dương thuộc UBND huyện, UBND xã tại văn bản do Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND/Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành theo thẩm quyền;
b) TTHC nội bộ trong từng sở, ngành và tương đương thuộc UBND cấp tỉnh; nội bộ trong UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc (UBND cấp huyện), UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
1.2. Các TTHC không thuộc phạm vi của Kế hoạch: TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung bí mật nhà nước; chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Rà soát, trình công bố danh mục, tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước do các Bộ, ngành Trung ương công bố theo thẩm quyền.
(Nội dung nhiệm vụ được quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).
2. Cách thức rà soát, đơn giản hóa TTHC:
Thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Văn bản số 6828/VPCP-KSTT ngày 12 tháng 10 năm 2022.
Sau khi kết thúc rà soát, các đơn vị tổng hợp các biểu mẫu rà soát (có file mềm kèm theo); phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ Hành chính công) hoàn thiện, tham mưu UBND tỉnh công bố; thông qua phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ theo đúng quy định.
3. Kinh phí: Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ hàng năm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc:
a) Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ, Kế hoạch 1085, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Kế hoạch này để triển khai thực hiện, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
b) Vận dụng hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ để thống kê, công bố, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong từng sở, ngành và tương đương thuộc UBND cấp tỉnh, trong UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
c) UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc chỉ đạo, đôn đốc UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn rà soát, đánh giá TTHC và gửi kết quả về UBND huyện, thành phố để tổng hợp chung.
d) Đơn vị nào chủ trì tham mưu ban hành văn bản có quy định TTHC nội bộ thì đơn vị đó chủ trì thống kê, rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chủ trì, tham mưu ban hành và tổ chức hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ; thực hiện rà soát độc lập; kiểm soát chất lượng thống kê, rà soát và đề nghị các đơn vị hoàn chỉnh để tổng hợp, trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định;
b) Theo dõi, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch và đề xuất biện pháp xử lý; tổ chức tham vấn, lấy ý kiến các chuyên gia, nhà quản lý có kinh nghiệm trong các lĩnh vực, ngành rà soát, đánh giá (nếu cần thiết).
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022 - 2025. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 8439/KH-UBND ngày 07/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
TT | Nhiệm vụ | Hoạt động | Kết quả/Sản phẩm | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1 | Thống kê, công bố, công khai TTHC nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.1. Tổ chức điền và hoàn thiện biểu mẫu thống kê TTHC nội bộ, gửi Văn phòng UBND cấp tỉnh. | Biểu mẫu thống kê | Các Sở, ban ngành UBND cấp huyện UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Hoàn thành điền biểu mẫu thống kê và gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 01 năm 2023. | Biểu mẫu thống kê được ban hành kèm theo Hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại văn bản số 6828/VPCP- KSTT ngày 12/10/2022. |
|
| 1.2. Tổ chức nghiên cứu độc lập, có ý kiến trao đổi để các sở, ngành và tương đương hoàn thiện biểu mẫu thống kê | Biểu mẫu thống kê Các văn bản đề nghị góp ý | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban ngành UBND cấp huyện | Trước ngày 15 tháng 02 năm 2023 |
|
|
| 1.3. Xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ, gửi lấy ý kiến các tổ chức, cá nhân liên quan | Dự thảo Quyết định Văn bản góp ý | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban ngành UBND cấp huyện Các cơ quan, đơn vị có liên quan khác (nếu cần thiết) | Trước ngày 01 tháng 3 năm 2023 |
|
|
| 1.4. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện, trình Lãnh đạo UBND cấp tỉnh duyệt, ban hành Quyết định công bố TTHC nội bộ trong tỉnh | Văn bản tổng hợp ý kiến Quyết định công bố TTHC nội bộ (lần đầu) thuộc phạm vi quản lý của địa phương. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban ngành UBND cấp huyện | Trước ngày 01 tháng 4 năm 2023 |
|
|
| 1.5. Công khai TTHC nội bộ trên Trang thông tin điện tử UBND cấp tỉnh. |
| Sở Thông tin và Truyền thông Các Sở, ban ngành UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Sau khi Quyết định công bố được ban hành |
|
II. | Thống kê, rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
| 2.1. Tổ chức rà soát các TTHC thuộc phạm vi quản lý; hoàn thiện biểu mẫu rà soát TTHC nội bộ, gửi Văn phòng UBND tỉnh | Các biểu mẫu rà soát | Các Sở, ban ngành UBND cấp huyện UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Chia ra cụ thể như sau: - TTHC nội bộ tại điểm a khoản 1.1 Mục II: Hoàn thành trước ngày 15 tháng 8 năm 2023. - TTHC nội bộ tại điểm b khoản 1.1 Mục II: Hoàn thành trước ngày 15 tháng 7 năm 2024. | Biểu mẫu rà soát được ban hành kèm theo Hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại văn bản số 6828/VPCP- KSTT ngày 12/10/2022 hoặc Biểu mẫu rà soát trên hệ thống điện tử (nếu có) theo kế hoạch của Văn phòng Chính phủ. |
|
| 2.2. Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị có liên quan trong quá trình rà soát TTHC nội bộ. | Văn bản lấy ý kiến |
|
| Chia ra cụ thể như sau: - TTHC nội bộ tại điểm a khoản 1.1 Mục II: Hoàn thành trước ngày 15 tháng 9 năm 2023. - TTHC nội bộ tại điểm b khoản 1.1 Mục II: Hoàn thành trước ngày 15 tháng 8 năm 2024. |
|
|
| 2.3. Tổ chức nghiên cứu, tiếp thu ý kiến góp ý để hoàn thiện biểu mẫu rà soát, phương án đơn giản hóa trình UBND tỉnh phê duyệt. | Dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa; biểu mẫu rà soát |
|
| Chia ra cụ thể như sau: - TTHC nội bộ tại điểm a khoản 1.1 Mục II: Hoàn thành trước ngày 15 tháng 11 năm 2023. - TTHC nội bộ tại điểm b khoản 1.1 Mục II: Hoàn thành trước ngày 15 tháng 10 năm 2024. |
|
|
| 2.4. Tổng hợp, phối hợp các cơ quan có liên quan hoàn thiện phương án đơn giản hóa, trình Lãnh đạo tỉnh phê duyệt | Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban ngành UBND cấp huyện | Chia ra cụ thể như sau: - TTHC nội bộ tại điểm a khoản 1.1 Mục II: Hoàn thành trước ngày 30 tháng 11 năm 2023. - TTHC nội bộ tại điểm b khoản 1.1 Mục II: Hoàn thành trước ngày 30 tháng 10 năm 2024. |
|
III | Thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ |
|
|
|
|
|
|
|
| Triển khai thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ đã được phê duyệt. | Các văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực thi phương án | Các Sở, ban ngành UBND cấp huyện UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | - Lần 1: Trước ngày 01 tháng 07 năm 2024; - Lần 2: Trước ngày 01 tháng 07 năm 2025. |
|
IV | Nhiệm vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
| 4.1. Tham gia tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ thống kê, công bố, công khai, rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ cho các bộ, cơ quan, địa phương. |
| Các Sở, ban ngành UBND cấp huyện UBND cấp xã Văn phòng UBND tỉnh |
| Theo kế hoạch tổ chức của Văn phòng Chính phủ |
|
|
| 4.2. Rà soát, trình công bố danh mục, tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước do các Bộ, ngành Trung ương công bố theo thẩm quyền. | Các quyết định công bố danh mục TTHC nội bộ | Các Sở, ban ngành |
| Khi có Quyết định công bố của các Bộ, ngành Trung ương |
|
- 1Kế hoạch 281/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 2Kế hoạch 359/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 416/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 3780/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Kế hoạch 364/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2022-2025
- 7Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022-2025
- 8Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 9Kế hoạch 793/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 10Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 6828/VPCP-KSTT năm 2022 hướng dẫn thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 281/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong các cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025
- 7Kế hoạch 359/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2022-2025
- 8Kế hoạch 416/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2025
- 9Kế hoạch 3780/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Kế hoạch 364/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2022-2025
- 12Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2022-2025
- 13Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 14Kế hoạch 793/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 15Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Kế hoạch 8439/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 8439/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 07/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra