- 1Thông tư 08/2013/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 4Quyết định 2796/QĐ-BTC năm 2015 về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 392/QĐ-BTC năm 2020 sửa đổi Quyết định 2796/QĐ-BTC về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1574/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 11 tháng 11 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 19/TTr-VPUB ngày 09 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh giai đoạn 2022-2025 theo Kế hoạch đính kèm Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG TỈNH GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận)
Triển khai thực hiện công tác rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh giai đoạn 2022-2025, cụ thể:
1. Thống kê, công bố, công khai: 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của các Sở, ban, ngành, địa phương được rà soát, thống kê trình UBND tỉnh công khai trước ngày 01/3/2023;
2. Rà soát, phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa:
Trước ngày 01/01/2025, 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của Các Sở, ngành, địa phương được rà soát, đơn giản hóa, đảm bảo đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất 20% TTHC theo hướng dẫn của các Bộ, ngành quản lý và 20% chi phí tuân thủ TTHC. Trong đó:
- Trước ngày 30/11/2023 Sở, ban, ngành, địa phương hoàn thành rà soát và trình UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản đối với ít nhất 50% TTHC nội bộ giữa các cơ quan nhà nước (CQNN) thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị;
- Trước ngày 30/11/2024 Sở, ban, ngành, địa phương hoàn thành rà soát và trình UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản đối với ít nhất 100% TTHC nội bộ giữa các CQNN thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
Các Sở, ban, ngành, địa phương xác định rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ là một trong những nhiệm vụ cải cách TTHC trọng tâm. Kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong những căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC của cơ quan, đơn vị;
Các Sở, ban, ngành, địa phương tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời, thống nhất, khoa học các công việc cụ thể được giao tại Kế hoạch đảm bảo tiến độ, chất lượng, mục tiêu đề ra;
Các Sở, ban, ngành, địa phương chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh; Tổ xây dựng, triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các CQNN giai đoạn 2022-2025.
TTHC nội bộ giữa giữa các cơ quan hành chính nhà nước (CQHCNN) trong tỉnh bao gồm: TTHC nội bộ giữa các Sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh với nhau; giữa UBND tỉnh/Sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh với UBND huyện/phòng, ban và tương đương thuộc UBND huyện, UBND xã tại văn bản do Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND/Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành theo thẩm quyền;
Các TTHC không thuộc phạm vi của Kế hoạch: các TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; thủ tục thuộc phạm vi hành chính; thủ tục thanh tra và các TTHC có nội dung bí mật nhà nước.
Chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ về quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước không thuộc phạm vi của Kế hoạch này.
1. Thống kê, công bố, công khai TTHC nội bộ
a) Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố:
Căn cứ mục 3 Kế hoạch này chủ động rà soát TTHC nội bộ giữa các CQNN trong tất cả TTHC còn hiệu lực đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố; tổ chức điền biểu mẫu thống kê TTHC nội bộ (Phụ lục I đính kèm Kế hoạch), gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15/01/2023;
Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong quá trình thống kê TTHC nội bộ để bảo đảm tính đầy đủ, toàn diện, thống nhất của TTHC được thống kê;
Tổ chức nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan để hoàn thiện biểu mẫu thống kê và dự thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ.
b) Văn phòng UBND tỉnh tổ chức nghiên cứu độc lập, có ý kiến trao đổi với các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thành phố hoàn thiện biểu mẫu thống kê trước ngày 15/02/2023; xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ trong tỉnh; tham mưu cho Lãnh đạo UBND tỉnh tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan đối với dự thảo Quyết định trước ngày 01/3/2023;
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện trình Lãnh đạo UBND cấp tỉnh duyệt, ban hành Quyết định công bố TTHC nội bộ trong tỉnh trước ngày 01/4/2023;
2. Tổ chức rà soát, phê duyệt, thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trong tỉnh:
a) Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố:
Chủ động tổ chức thực hiện rà soát theo tiêu chí, biểu mẫu (Phụ lục II đính kèm Kế hoạch); tham mưu Lãnh đạo UBND cấp tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa, bảo đảm hoàn thành theo thời hạn xác định:
- Lần 1: trước ngày 01 tháng 12 năm 2023;
- Lần 2: trước ngày 01 tháng 12 năm 2024.
b) Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan:
Tổ chức thực hiện rà soát theo tiêu chí, biểu mẫu (Phụ lục II đính kèm Kế hoạch), trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa, bảo đảm hoàn thành theo thời hạn xác định tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022:
- Lần 1: trước ngày 01 tháng 01 năm 2024;
- Lần 2: trước ngày 01 tháng 01 năm 2025.
Hoàn thành thực thi phương án đơn giản hóa theo thời hạn xác định tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ:
Lần 1: trước ngày 01 tháng 07 năm 2024;
Lần 2: trước ngày 01 tháng 07 năm 2025.
3. Một số lưu ý trong quá trình thống kê, rà soát
a) Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố cần chú trọng phân biệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP với các TTHC nội bộ theo Kế hoạch này để tránh nhầm lẫn, trùng lặp trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ;
b) Quá trình rà soát TTHC nội bộ các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố có thể:
Cập nhật, bổ sung các TTHC nội bộ chưa được công bố trong giai đoạn thống kê; đồng thời, góp ý để các Bộ, ngành, địa phương bổ sung các TTHC nội bộ trong danh mục mà Bộ, ngành, địa phương là đối tượng thực hiện nhưng chưa được cơ quan thống kê, rà soát trước đây;
Đề xuất phương án đơn giản hóa quy định, TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ ban hành TTHC nội bộ thực hiện tại tỉnh nếu phát hiện vấn đề bất cập hoặc chưa phù hợp, báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, gửi kiến nghị đến các Bộ, cơ quan tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Ví dụ: Quá trình rà soát Thủ tục nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với công chức, viên chức Bộ Tài chính theo quy định tại Quyết định số 2796/QĐ-BTC ngày 28/12/2015 và Quyết định số 392/QĐ-BTC ngày 24/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, nếu phát hiện có bất cập về điều kiện, tỷ lệ… nâng bậc lương trước thời hạn tại Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ…, Bộ Tài chính có thể gửi ý kiến đề xuất phương án đơn giản hóa cho Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp gửi Bộ Nội vụ, Văn phòng Chính phủ theo dõi.
3. Ngoài yêu cầu lấy ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh, Tổ công tác đối với danh mục và phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các CQHCNN trong tỉnh, các Sở, ban, ngành, địa phương tự xác định các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan cần lấy ý kiến trong quá trình thống kê, rà soát để bảo đảm chất lượng và tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 và Kế hoạch này.
a) Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Căn cứ Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các CQHCNN trong tỉnh giai đoạn 2022-2025 để triển khai thực hiện; đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ đề ra;
- Tổ chức phân công cán bộ, công chức thực hiện rà soát; phối hợp Văn phòng UBND tỉnh xử lý, tổng hợp kết quả rà soát của đơn vị, địa phương; bảo đảm các điều kiện cần thiết để phục vụ công tác rà soát TTHC của đơn vị, địa phương;
- Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để đề xuất, kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, xử lý; tổng hợp, tham mưu báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả, tình hình thực hiện theo yêu cầu;
- Chủ động bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong dự toán ngân sách đã được giao cho các cơ quan, đơn vị hàng năm; khuyến khích huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.
b) Sở Tài chính tham mưu hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện kế hoạch này theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm và phù hợp với tình hình ngân sách tỉnh;
c) Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
- Chủ động hướng dẫn nghiệp vụ thống kê, công bố, công khai, rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ cho các Sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Hướng dẫn phương pháp rà soát, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo tiến độ theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022;
- Phân tích, cho ý kiến, đánh giá chất lượng rà soát của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát TTHC.
THỐNG KÊ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Đính kèm Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. | Tên TTHC | Nhập tên TTHC quy định tại văn bản. Trường hợp chưa được quy định cụ thể, thống nhất tại các văn bản thì nhập tên ngắn gọn, thể hiện rõ nội hàm của TTHC. |
2. | Đơn vị thống kê | Nhập tên đơn vị thực hiện thống kê TTHC. |
3. | Lĩnh vực | Nhập lĩnh vực TTHC có sẵn/ hoặc nếu chưa có sẵn thì nhập tên theo tiêu chí do đơn vị tự xác định phù hợp. |
4. | Văn bản quy định | Nhập đầy đủ các văn bản quy định TTHC, bao gồm cả văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hành chính. |
5. | Trình tự thực hiện | □ Có quy định: Nhập các bước thực hiện TTHC kèm thời gian cụ thể từng bước. □ Không quy định: Tích chọn trong trường hợp không có quy định. |
6. | Cách thức thực hiện | Tích chọn nhiều phương án trong các phương án sau: □ Trực tiếp □ Trực tuyến □ Qua dịch vụ bưu chính □ Không quy định (trường hợp chọn phương án này thì chỉ chọn 1). |
7. | Thành phần, số lượng hồ sơ | □ Có quy định: Nhập từng thành phần hồ sơ và yêu cầu của hồ sơ (bản chính, bản sao, bản sao công chứng…), kèm theo số lượng của từng hồ sơ. □ Không quy định: Tích chọn trong trường hợp không có quy định. |
8. | Thời hạn giải quyết | Nhập thời hạn tính từ thời điểm nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định tới khi nhận được kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại văn bản, ghi rõ đơn vị (ngày, ngày làm việc). |
9. | Đối tượng thực hiện | Nêu tên cơ quan/ đơn vị/ nhóm đối tượng đề nghị và nhận kết quả giải quyết TTHC. |
10. | Cơ quan giải quyết | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: □ Có quy định: Nhập tên cơ quan/chức danh người quyết định kết quả TTHC. □ Không quy định: Tích chọn trong trường hợp không có quy định. |
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: □ Có quy định: Nhập tên cơ quan/chức danh người chủ trì tham mưu cho cơ quan quyết định kết quả TTHC. □ Không quy định: Tích chọn trong trường hợp không có quy định. | ||
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: □ Có quy định: Nhập tên cơ quan/chức danh người phối hợp tham mưu cho cơ quan quyết định kết quả TTHC. □ Không quy định: Tích chọn trong trường hợp không có quy định. | ||
11. | Kết quả thực hiện | □ Có quy định: Nhập tên kết quả thực hiện của TTHC (Quyết định của ...., văn bản chấp thuận của..., ...). □ Không quy định: Tích chọn trong trường hợp không có quy định. |
12. | Phí, lệ phí | □ Có quy định phí/lệ phí: Nhập số tiền (Đơn vị tính: VNĐ). □ Không quy định: Tích chọn trong trường hợp không có quy định. |
13. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | □ Có quy định: Nhập tên Mẫu đơn, tờ khai và đính kèm file mẫu đơn/tờ khai. □ Không quy định: Tích chọn trong trường hợp không có quy định. |
14. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | □ Có quy định: Nhập đầy đủ nội dung từng yêu cầu, điều kiện. □ Không quy định: Tích chọn trong trường hợp không có quy định. |
BIỂU MẪU RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Đính kèm Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Tên TTHC | - Các TTHC đã được công khai trên CSDLQG về TTHC sẽ được đồng bộ sang để thực hiện rà soát. - Các TTHC chưa công khai, Hệ thống sẽ cho phép nhập mới. |
2. Tên đơn vị rà soát | |
3. Lĩnh vực | |
4. Văn bản quy định | |
1. TTHC được đặt ra nhằm đạt được mục tiêu gì? | □ Giải quyết công việc cụ thể cho cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị thuộc cơ quan hành chính nhà nước; □ Bảo đảm việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước. □ Khác: (Nêu rõ) (Có thể tích chọn nhiều phương án). |
2. Mục tiêu này có được đáp ứng khi thực hiện TTHC không? | □ Có □ Không (Nêu rõ lý do) (Tích chọn 01 phương án). |
3. Có biện pháp khác để thay thế thủ tục hành chính này mà vẫn đảm bảo mục tiêu đặt ra hay không? | □ Có Nếu chọn có thì tích chọn một trong các phương án: □ Thay thế bằng chế độ báo cáo □ Chuyển sang hậu kiểm □ Khác: Nêu cụ thể □ Không (Nếu chọn có thì bỏ qua mục III và điền mục IV đề xuất phương án thay thế TTHC bằng biện pháp phù hợp). |
III. SỰ CẦN THIẾT, TÍNH HỢP LÝ, TÍNH HỢP PHÁP CỦA CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH TTHC NỘI BỘ 1 | |
1. Trình tự thực hiện TTHC có được quy định đầy đủ, rõ ràng, phù hợp không? Có được quy định cụ thể các bước, nội dung công việc, trách nhiệm thực hiện của từng bước không? | □ Không quy định □ Có □ Không Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01 phương án, gồm: □ Quy định chưa đầy đủ, □ Quy định chưa rõ ràng, □ Quy định chưa phù hợp, □ Quy định chưa cụ thể các bước, □ Quy định chưa cụ thể nội dung công việc, chưa quy định trách nhiệm thực hiện của từng bước. |
2. Cách thức thực hiện có được quy định đầy đủ, rõ ràng và phù hợp với đối tượng thực hiện, cơ quan giải quyết TTHC không? | □ Không quy định □ Có □ Không Nếu chọn Không, chọn ít nhất một phương án, gồm: □ Quy định chưa đầy đủ, □ Quy định chưa rõ ràng, □ Quy định chưa phù hợp với đối tượng thực hiện, □ Quy định chưa phù hợp với cơ quan giải quyết. |
3. Hồ sơ có được quy định rõ ràng và phù hợp về số lượng không? Có được quy định rõ ràng, cụ thể về tên, quy cách, số lượng của từng thành phần hồ sơ; nội dung thông tin của từng thành phần hồ sơ có phục vụ cho xem xét, giải quyết TTHC; đã loại trừ hồ sơ trùng lặp hoặc đã lưu trữ, kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan hay không? Có quy định về mẫu đơn, tờ khai không và nếu có thì quy định có rõ ràng, hợp lý không? | □ Có □ Không Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01 phương án, gồm: □ Quy định số lượng chưa phù hợp, □ Chưa quy định rõ ràng, cụ thể về tên, quy cách, số lượng của từng thành phần hồ sơ, □ Nội dung thông tin của từng thành phần hồ sơ chưa phục vụ cho xem xét, giải quyết TTHC, □ Chưa loại trừ hồ sơ trùng lặp hoặc đã lưu trữ, kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, □ Chưa quy định về mẫu đơn, tờ khai, □ Quy định về mẫu đơn, tờ khai chưa rõ ràng, chưa hợp lý. □ Quy định chưa rõ ràng về số lượng, |
4. Thời hạn giải quyết có được quy định rõ ràng, cụ thể và phù hợp không? | □ Không quy định □ Có □ Không Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01 phương án, gồm: □ Chưa quy định rõ ràng, □ Chưa quy định cụ thể, □ Chưa quy định phù hợp. |
5. Cơ quan thực hiện có được quy định hợp lý, rõ ràng và cụ thể không? | □ Có □ Không Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01 phương án, gồm: □ Chưa quy định hợp lý, □ Chưa quy định rõ ràng, □ Chưa quy định cụ thể. |
6. Đối tượng thực hiện có thể thu hẹp hoặc cần mở rộng không? | □ Có Nếu Có, chọn cụ thể 01 trong 02 phương án, gồm: □ Thu hẹp □ Mở rộng Nhập cụ thể phương án:………….. □ Không |
7. Yêu cầu, điều kiện có cần thiết không? Có được quy định đầy đủ, rõ ràng, hợp pháp, hợp lý không? | □ Không quy định □ Có □ Không Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01 phương án, gồm: □ Không cần thiết, □ Chưa quy định đầy đủ, □ Chưa quy định rõ ràng, □ Quy định chưa hợp pháp, □ Quy định chưa hợp lý. |
8. Thời hạn có hiệu lực của kết quả thực hiện có hợp lý không? | □ Có □ Không Nếu chọn Không, chọn 01 phương án đề xuất, gồm: □ Không cần quy định thời hạn, □ Khác: (Nêu cụ thể, VD: 6 tháng; 1 năm; 5 năm …). |
9. Mẫu đơn, tờ khai có cần thiết, hợp pháp, hợp lý không? | □ Không quy định □ Có □ Không Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01 phương án, gồm: □ Không cần thiết, □ Quy định chưa hợp pháp, □ Quy định chưa hợp lý. |
10. Mức và cách thức nộp phí/lệ phí có hợp lý không? | □ Không quy định □ Có □ Không Nếu chọn Không, chọn ít nhất 01 phương án đề xuất, gồm: □ Không cần quy định phí/lệ phí □ Giảm mức phí/lệ phí, □ Nộp phí/lệ phí trực tuyến. |
1. Phương án cắt giản, đơn giản hóa | Nội dung đơn giản hóa (nêu rõ cần bãi bỏ/hủy bỏ; sửa đổi, bổ sung; thay thế TTHC, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu điều kiện để thực hiện TTHC) a)………………………………………………..………………………………… Lý do:…………………………………………..........…………………………… b)……………………………………………………………….…………………. Lý do:………………………………………………..........…………………….... |
2. Chi phí tuân thủ tiết kiệm được2 | - Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: ……. đồng/năm - Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: ..…. đồng/năm. - Chi phí tiết kiệm: …… đồng/năm. - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: …. %. |
1. Văn bản cần sửa đổi, bổ sung | Đề nghị nêu rõ tên loại; số, ký hiệu; ngày, tháng, năm; nêu rõ điều, khoản, điểm quy định của văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ. |
2. Lộ trình thực hiện | Nêu rõ thời hạn hoàn thành việc trình cấp có thẩm quyền văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ. |
- 1Kế hoạch 8439/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025
- 2Kế hoạch 364/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 793/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 3973/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
- 6Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước, giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Kế hoạch 243/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2022-2025
- 9Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 08/2013/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 9Quyết định 2796/QĐ-BTC năm 2015 về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 392/QĐ-BTC năm 2020 sửa đổi Quyết định 2796/QĐ-BTC về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với công chức, viên chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Kế hoạch 8439/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025
- 14Kế hoạch 364/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2022-2025
- 16Kế hoạch 793/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 17Quyết định 3973/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
- 18Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước, giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 19Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 20Kế hoạch 243/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2022-2025
- 21Quyết định 1458/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định
Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 1574/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Long Biên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết