- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 5158/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình Cải cách hành chính tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030
- 5Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 6828/VPCP-KSTT năm 2022 hướng dẫn thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 793/KH-UBND | Nghệ An, ngày 14 tháng 11 năm 2022 |
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2031, Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025, Quyết định số 5158/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ (sau đây viết tắt TTHC nội bộ) trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025, với nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
a) 100% TTHC nội bộ của tỉnh được thống kê, công bố (lần đầu) trước ngày 01/4/2023;
b) 100% TTHC nội bộ của tỉnh được rà soát, đơn giản hóa, bảo đảm đạt tỷ lệ cắt giảm ít nhất 20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC, trong đó:
- Ít nhất 50% TTHC nội bộ của tỉnh được rà soát, phê duyệt Phương án đơn giản hóa trước ngày 01/01/2024;
- 100% TTHC nội bộ của tỉnh được rà soát, phê duyệt Phương án đơn giản hóa trước ngày 01/01/2025.
2. Yêu cầu
a) Xác định rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ là một trong những nhiệm vụ cải cách TTHC trọng tâm; kết quả triển khai Kế hoạch là một trong những căn cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC của các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố trong giai đoạn 2022-2025;
b) Tổ chức, triển khai, thực hiện đầy đủ, kịp thời, thống nhất, khoa học, tránh hình thức các công việc cụ thể được giao, đảm bảo tiến độ, chất lượng và mục tiêu đề ra;
c) Tiêu chí, cách thức, quy trình thống kê, công bố, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ thực hiện theo Công văn số 6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 (gửi kèm theo Kế hoạch này) và hướng dẫn về nghiệp vụ do Văn phòng Chính phủ, Cục Kiểm soát TTHC tổ chức.
3. Phạm vi
a) TTHC nội bộ thuộc phạm vi của Kế hoạch:
TTHC nội bộ giữa các Sở, ban, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh với nhau; giữa UBND tỉnh/Sở, ban, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh với UBND huyện/phòng, ban và tương đương thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện), UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã) tại văn bản do HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành (sau đây gọi là TTHC nội bộ của tỉnh để phân biệt với các TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan ở Trung ương);
b) Các TTHC nội bộ khuyến nghị thực hiện: TTHC nội bộ trong từng Sở, ban, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh; TTHC nội bộ trong UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
c) Các TTHC không thuộc phạm vi của Kế hoạch:
- TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra;
- TTHC có nội dung bí mật nhà nước;
- Chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước và Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Thống kê, công bố TTHC nội bộ của tỉnh
a) Cơ quan chủ trì: Sở, Ban, ngành.
b) Cơ quan phối hợp: Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan.
c) Thời hạn hoàn thành: gửi UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) trước 13/01/2023.
d) Sản phẩm: dự thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ và biểu mẫu thống kê đối với từng TTHC nội bộ (mẫu số 02b, 01 của Công văn số 6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022).
2. Tổ chức rà soát, phê duyệt và thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ của tỉnh
a) Rà soát, xây dựng Phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ
- Cơ quan chủ trì: Sở, Ban, ngành
- Cơ quan phối hợp: Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan.
- Thời hạn hoàn thành:
+ Lần 1: trước ngày 01/11/2023;
+ Lần 2: trước ngày 01/11/2024.
- Sản phẩm: Tờ trình, dự thảo Quyết định phê duyệt Phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ và các biểu mẫu rà soát TTHC nội bộ (mẫu số 03, 04b của Công văn số 6828/VPCP-KSTT ngày 12/10/2022).
b) Thực thi Phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ:
- Cơ quan chủ trì: Sở, Ban, ngành.
- Cơ quan phối hợp: Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan.
- Thời hạn hoàn thành:
+ Lần 1: trước ngày 10/5/2024;
+ Lần 2: trước ngày 01/5/2025.
- Sản phẩm: văn bản sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới theo thẩm quyền để thực thi Phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
1.1. Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh
a) Ban hành, tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025 tại cơ quan, đơn vị;
b) Thống kê, rà soát, xây dựng Phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ theo mục tiêu, phạm vi, yêu cầu, nội dung của Kế hoạch này;
c) Tham mưu văn bản sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới để thực thi Phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
d) Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để hoàn thiện, chỉnh sửa: biểu mẫu rà soát; Phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ; văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới theo thẩm quyền để thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ của tỉnh;
đ) Tự quyết định việc rà soát đối với các TTHC nội bộ được khuyến nghị nêu tại điểm b mục 3 Phần I Kế hoạch này.
1.2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ của tỉnh đảm bảo mục tiêu đề ra tại Kế hoạch này;
b) Rà soát độc lập, lấy ý kiến, kiểm soát chất lượng rà soát, đơn giản hóa, chi phí tuân thủ TTHC nội bộ của tỉnh của các cơ quan nêu tại mục 1.1, 1.3 Phần III Kế hoạch này;
c) Tổng hợp kết quả, tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố TTHC nội bộ của tỉnh; phê duyệt Phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ; trình cơ quan, người có thẩm quyền văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới để thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ của tỉnh.
1.3. UBND cấp huyện
a) Tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025 tại cơ quan, đơn vị và UBND cấp xã;
b) Phối hợp các cơ quan nêu tại mục 1.1, 1.2 Phần III Kế hoạch này trong việc: thống kê, rà soát, công bố TTHC của tỉnh; xây dựng, thực thi Phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ của tỉnh;
c) Hướng dẫn UBND cấp xã có liên quan trong việc thống kê, rà soát, công bố TTHC của tỉnh; xây dựng, thực thi Phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ của tỉnh;
d) Tự quyết định việc rà soát đối với các TTHC nội bộ được khuyến nghị nêu tại điểm b mục 3 Phần I Kế hoạch này.
Nguồn kinh phí được bố trí từ nguồn ngân sách của các cơ quan, đơn vị để thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. Các cơ quan, đơn vị được huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp khác (nếu có) để hỗ trợ hoạt động rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ của tỉnh theo Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan phản ánh kịp thời về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính: số điện thoại 02383.668.789 hoặc địa chỉ thư điện tử kstthc@ubnd.nghean.gov.vn) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 8439/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025
- 2Kế hoạch 3780/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 4Quyết định 3973/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
- 5Kế hoạch 8067/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 6Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Kế hoạch 243/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2022-2025
- 8Kế hoạch 3031/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định 1085/QĐ-TTg
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 5158/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình Cải cách hành chính tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030
- 5Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 6828/VPCP-KSTT năm 2022 hướng dẫn thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 8439/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025
- 9Kế hoạch 3780/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025
- 11Quyết định 3973/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025
- 12Kế hoạch 8067/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 13Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Kế hoạch 243/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2022-2025
- 15Kế hoạch 3031/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định 1085/QĐ-TTg
Kế hoạch 793/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 793/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 14/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Hồng Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định