- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Kế hoạch 3199/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng năm 2021
- 6Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 257/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 25 tháng 02 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Kế hoạch số 3199/KH-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 2516/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 278/TTr-SNV ngày 09 tháng 02 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, cơ quan ngang sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
(Chi tiết tại Phụ lục Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 kèm theo).
Điều 2. Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính năm 2020, các sở, cơ quan ngang sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức quán triệt, rút kinh nghiệm, có giải pháp đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính để cải thiện Chỉ số cải cách hành chính những năm tiếp theo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, cơ quan ngang sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ
(Kèm theo Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)
STT | Cơ quan, đơn vị | Chỉ số thành phần (Điểm đạt được/điểm tối đa x 100%) | Chỉ số CCHC năm 2020 | ||||||||||||||
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC (tối đa 14 điểm) | Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành (tối đa 13 điểm) | Cải cách TTHC (tối đa 24 điểm) | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước (tối đa 8 điểm) | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC (tối đa 16 điểm) | Thực hiện cải cách tài chính công (tối đa 7 điểm) | Hiện đại hóa hành chính (tối đa 18 điểm) | |||||||||||
Tổng điểm | Chỉ số | Tổng điểm | Chỉ số | Tổng điểm | Chỉ số | Tổng điểm | Chỉ số | Tổng điểm | Chỉ số | Tổng điểm | Chỉ số | Tổng điểm | Chỉ số | Tổng điểm | Chỉ số | ||
1 | Sở Nội vụ | 12 | 85,71 | 13 | 100 | 24 | 100 | 6,83 | 85,38 | 16 | 100 | 6 | 85,71 | 13 | 72,22 | 90,83 | 90,83 |
2 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 12 | 85,71 | 13 | 100 | 24 | 100 | 7,62 | 95,25 | 11,75 | 73,44 | 6 | 85,71 | 14,5 | 80,56 | 88,87 | 88,87 |
3 | Sở Công Thương | 12 | 85,71 | 13 | 100 | 24 | 100 | 7,8 | 97,50 | 10,5 | 65,63 | 5 | 71,43 | 15 | 83,33 | 87,3 | 87,30 |
4 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 10 | 83 | 9 | 100 |
|
| 7,33 | 91,63 | 14,5 | 90,63 | 5 | 71,43 | 10 | 83,33 | 55,83 | 87,23 |
5 | Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh | 12 | 85,71 | 13 | 100 | 21 | 87,50 | 7,75 | 96,88 | 15 | 93,75 | 5 | 71 | 12 | 66,67 | 85,75 | 85,75 |
6 | Sở Xây dựng | 9 | 64,29 | 11,5 | 88,46 | 23 | 95,83 | 7,75 | 96,88 | 14,5 | 90,63 | 5 | 71,43 | 13,5 | 75 | 84,25 | 84,25 |
7 | Sở Tư pháp | 10 | 71,43 | 13 | 100 | 22 | 91,67 | 7,33 | 91,63 | 14,5 | 90,63 | 4,67 | 66,67 | 12 | 66,67 | 83,50 | 83,50 |
8 | Ban Dân tộc | 9 | 64,29 | 13 | 100 | 22 | 91,67 | 3 | 75 | 13,5 | 90 | 2 | 100 | 11,5 | 63,89 | 74 | 82 |
9 | Thanh tra tỉnh | 7 | 50,0 | 13 | 100 | 24 | 100 | 3,33 | 83,25 | 14 | 93,33 | 1 | 50 | 9,5 | 52,78 | 71,83 | 79,81 |
10 | Sở Khoa học và Công nghệ | 10,5 | 75,0 | 12,5 | 96,15 | 23 | 95,83 | 7,67 | 95,88 | 7,5 | 46,88 | 5 | 71,43 | 12,5 | 69,44 | 78,67 | 78,67 |
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 11 | 78,57 | 10 | 76,92 | 22 | 91,67 | 7,37 | 92,13 | 11,75 | 73,44 | 2 | 28,57 | 14,5 | 80,56 | 78,62 | 78,62 |
12 | Sở Tài chính | 10 | 71,43 | 13 | 100 | 18 | 75 | 3,67 | 91,75 | 10,5 | 70 | 2 | 100 | 12,5 | 69,44 | 69,67 | 77,41 |
13 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 8,5 | 60,71 | 7,5 | 57,69 | 24 | 100 | 4 | 100 | 12,25 | 82 | 1 | 50 | 11,5 | 63,89 | 68,75 | 76,39 |
14 | Sở Giao thông vận tải | 8,5 | 60,71 | 9,5 | 73,08 | 21 | 87,50 | 6,6 | 94,29 | 12 | 75 | 6 | 85,71 | 11 | 61,11 | 74,6 | 75,35 |
15 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 7,5 | 53,57 | 12 | 92,31 | 23 | 95,83 | 7,75 | 96,88 | 9,75 | 60,94 | 2 | 28,57 | 13 | 72,22 | 75 | 75 |
16 | Sở Nông nghiệp vả Phát triển nông thôn | 7,5 | 53,57 | 10,5 | 80,77 | 24 | 100 | 4,68 | 58,50 | 9,25 | 57,81 | 4,94 | 71 | 12,5 | 69,44 | 73,37 | 73,37 |
17 | Sở Thông tin và Truyền thông | 8,5 | 60,71 | 8,5 | 65,38 | 24 | 100 | 7 | 88 | 9,5 | 59,38 | 3 | 42,86 | 12,5 | 69,44 | 73 | 73 |
18 | Sở Y tế | 10 | 71,43 | 8 | 61,54 | 22 | 91,67 | 7,42 | 92,75 | 8,5 | 53,13 | 4,71 | 67,35 | 12 | 66,67 | 72,63 | 72,63 |
19 | Sở Ngoại vụ | 5 | 35,71 | 11 | 84,62 | 20 | 83,33 | 8 | 100 | 11,5 | 71,88 | 1 | 14,29 | 11 | 61,11 | 67,5 | 67,50 |
20 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 6,5 | 46,43 | 2,5 | 19,23 | 20 | 83,33 | 7,1 | 88,75 | 10,75 | 67,19 | 3,83 | 54,76 | 7,5 | 41,67 | 58,18 | 58,18 |
Ghi chú: Đối với các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh, Ban Dân tộc, Tài chính, KH&ĐT, GTVT xét tính chất đặc thù do không có chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện một số nhiệm vụ CCHC, nên tổng điểm tối đa để xác định kết quả thực hiện CCHC năm 2020 của các đơn vị này cụ thể như sau:
- Ban Dân tộc, KH&ĐT, Tài chính, Thanh tra tỉnh: 90 điểm (Không đánh giá TC 4.2 (1đ); TC 4.4 (1đ); TC 4.6 (1đ); TC 4.8 (1đ); TCTP 5.4 (1đ); TC 6.2 (3đ); TC 6.3 (1đ); TC 6.4 (1đ)).
- GTVT: 99 điểm (Không đánh giá tiêu chí 4.8 (1đ)).
- VP UBND tỉnh: 64 điểm (Không đánh giá TCPT 1.4.3 (2đ); TC 2.4 (4đ); lĩnh vực Cải cách TTHC (24đ); TC 7.2 (4,5đ); TC 7.3. (1,5đ)).
Cách tính Chỉ số CCHC:
Chỉ số = (Tổng điểm đạt được/Tổng điểm tối đa)x100%
(Xếp hạng các đơn vị theo kết quả Chỉ số)
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)
STT | UBND huyện, thành phố | Chỉ số thành phần (Điểm đạt được điểm tối đa x 100%) | Chỉ số CCHC năm 2020 | ||||||||||||||
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC (tối đa 16 điểm) | Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý tại địa phương (tối đa 12 điểm) | Cải cách TTHC (tối đa 25 điểm) | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước (tối đa 8 điểm) | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC (tối đa 15 điểm) | Thực hiện cải cách tài chính công (tối đa 7 điểm) | Hiện đại hóa hành chính (tối đa 17 điểm) | |||||||||||
Tổng điểm | Chỉ số | Tổng điểm | Chỉ số | Tổng điểm | Chỉ số | Tổng điểm | Chỉ số | Tổng điểm | Chỉ số | Tổng điểm | Chỉ số | Tổng điểm | Chỉ số | Tổng điểm | Chỉ số | ||
1 | Hòa An | 14 | 88 | 12 | 100 | 21 | 80,8 | 7,55 | 94,38 | 9 | 60 | 6,75 | 96 | 10 | 58,8 | 80,3 | 80,30 |
2 | Nguyên Bình | 11 | 68,8 | 12 | 100 | 21 | 80,8 | 7,54 | 94,19 | 10,75 | 72 | 6 | 86 | 12 | 70,6 | 80,29 | 80,29 |
3 | TP Cao Bằng | 13,5 | 84,38 | 12 | 100 | 22,5 | 86,5 | 6,07 | 75,8 | 7,75 | 52 | 6,05 | 86,5 | 11,5 | 67,6 | 79,37 | 79,37 |
4 | Trùng Khánh | 15 | 94 | 12 | 100 | 18 | 69 | 7,66 | 95,7 | 9 | 60 | 4 | 57 | 11,5 | 67,6 | 77,16 | 77,16 |
5 | Thạch An | 14 | 88 | 12 | 100 | 18,5 | 71,2 | 7,66 | 95,69 | 11 | 73,3 | 4 | 57 | 10 | 58,8 | 77,16 | 77,16 |
6 | Hạ Lang | 14 | 87,5 | 10 | 83 | 19,5 | 75 | 7,46 | 93,25 | 10 | 67 | 4 | 57 | 11,5 | 68 | 76,46 | 76,46 |
7 | Hà Quảng | 14 | 87,5 | 12 | 100 | 18 | 69 | 7,82 | 97,75 | 9,5 | 63 | 2,74 | 39 | 10,5 | 61,8 | 74,56 | 74,56 |
8 | Quảng Hòa | 11 | 68,8 | 12 | 100 | 19,5 | 75,0 | 7,61 | 95,13 | 9,75 | 65 | 4,72 | 67,5 | 9,5 | 55,9 | 74,08 | 74,08 |
9 | Bảo Lâm | 14 | 87,5 | 11,5 | 95,83 | 19 | 73,1 | 7,07 | 88,38 | 10 | 67 | 4,72 | 67,5 | 7,5 | 44,1 | 73,79 | 73,79 |
10 | Bảo Lạc | 13 | 81,3 | 12 | 100 | 16 | 61,5 | 6,88 | 85,94 | 6,5 | 43,3 | 4 | 57 | 8 | 47,1 | 66,38 | 66,38 |
- 1Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2016 về giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 2Kế hoạch 57/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Công văn 08/CT-UBND về đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 488/QĐ-UBND năm 2021 công bố kết quả đánh giá, xếp loại Chỉ số cải cách hành chính đối với Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2020
- 5Kế hoạch 15965/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 6Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các Sở và cơ quan tương đương Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 3112/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng đối với sự phục vụ hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện; kết quả đánh giá phân loại mức độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Hải Phòng năm 2021
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2016 về giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 6Kế hoạch 57/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7Công văn 08/CT-UBND về đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 488/QĐ-UBND năm 2021 công bố kết quả đánh giá, xếp loại Chỉ số cải cách hành chính đối với Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2020
- 9Kế hoạch 3199/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng năm 2021
- 10Quyết định 2516/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Kế hoạch 15965/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 12Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các Sở và cơ quan tương đương Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 3112/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng đối với sự phục vụ hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện; kết quả đánh giá phân loại mức độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Hải Phòng năm 2021
Quyết định 257/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 của các sở, cơ quan ngang sở và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 257/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực