- 1Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 2Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Luật phí và lệ phí 2015
- 10Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2020/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 28 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG VÀ TRÔNG GIỮ XE TẠI CHỢ CỔ ĐẠM, XÃ CỔ ĐẠM, HUYỆN NGHI XUÂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 về phát triển và quản lý chợ; số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC; số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Nghi Xuân tại Tờ trình số 82/TTr- UBND ngày 26/6/2020, Văn bản số 1390/UBND-TCKH ngày 31/7/2020; của Sở Tài chính tại Văn bản số 1808/STC-GCS ngày 22/5/2020 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 258/BC-STP ngày 19/6/2020, Văn bản số 662/STP-XDKT&TDTHPL ngày 11/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ Cổ Đạm, xã Cổ Đạm, huyện Nghi Xuân như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ Cổ Đạm.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh có nhu cầu sử dụng diện tích bán hàng thường xuyên hoặc không thường xuyên trong phạm vi khu vực chợ.
b) Người sử dụng phương tiện giao thông có nhu cầu trông giữ phương tiện tại các điểm đỗ, bãi trông giữ tại chợ phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông của địa phương.
c) Hợp tác xã Châu Cường và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ.
3. Mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ Cổ Đạm:
a) Giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ:
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức giá |
1 | Đối với hộ kinh doanh tại các ki-ốt trong Đình chợ và Khối nhà ki-ốt: |
|
|
a | Mức giá bình quân: | đồng/m2/tháng | 39.600 |
b | Mức giá tối đa tính cho mỗi ki-ốt có hệ số lợi thế thương mại cao nhất (Hệ số 1,4) | đồng/m2/tháng | 55.400 |
Giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Cổ Đạm đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, việc đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, đảm bảo hoạt động kinh doanh theo quy định; không bao gồm các dịch vụ: Trông giữ xe, bốc xếp, điện, nước,… (các hộ kinh doanh thực hiện hợp đồng với đơn vị quản lý chợ theo nhu cầu đảm bảo theo quy định hiện hành).
b) Giá tối đa dịch vụ trông giữ xe:
TT | Loại phương tiện | Mức giá tối đa (đồng/xe/lượt) | |
Ban ngày | Cả ngày và đêm | ||
1 | Xe đạp, xe đạp điện | 1.000 | 1.000 |
2 | Xe gắn máy, xe mô tô, xe điện 02 bánh | 3.000 | 3.000 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hợp tác xã Châu Cường căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính, Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh và các quy định khác có liên quan xây dựng mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng cụ thể của từng ki ốt theo quy mô, thời gian, hình thức thuê từng ki ốt, địa điểm kinh doanh và giá trông giữ xe nhưng tối đa không được cao hơn mức giá đã quy định tại Quyết định này; tổ chức quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ và nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật hiện hành; chủ động xây dựng, lập phương án điều chỉnh giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ phù hợp với tình hình thực tế, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định (nếu có); gửi Quyết định giá cho UBND huyện Nghi Xuân, Sở Công Thương, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan để kiểm tra, theo dõi.
2. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ có trách nhiệm niêm yết mức thu giá tại chợ, thực hiện thu theo đúng giá niêm yết.
3. Chi cục Thuế Nghi Xuân có trách nhiệm hướng dẫn kê khai thuế và sử dụng hóa đơn thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ theo quy định.
5. UBND huyện Nghi Xuân có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi và quản lý nhà nước đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành: Tài chính, Công Thương, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Nghi Xuân; Chi cục trưởng Chi cục Thuế Nghi Xuân; Chủ tịch UBND xã Cổ Đạm; Giám đốc Hợp tác xã Châu Cường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại Chợ Thạch Vĩnh, xã Thạch Vĩnh, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định tạm thời về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và dịch vụ trông giữ xe tại Chợ huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2020 quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2023 về phương án giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nam Sơn, phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 2549/QĐ-UBND năm 2023 giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Siêu thị Đà Nẵng được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 2Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Luật phí và lệ phí 2015
- 10Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại Chợ Thạch Vĩnh, xã Thạch Vĩnh, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định tạm thời về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và dịch vụ trông giữ xe tại Chợ huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh
- 16Quyết định 62/2019/QĐ-UBND quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 17Quyết định 1142/QĐ-UBND năm 2020 quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 18Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2023 về phương án giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nam Sơn, phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- 19Quyết định 2549/QĐ-UBND năm 2023 giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Siêu thị Đà Nẵng được đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do Thành phố Đà Nẵng ban hành
Quyêt định 25/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ Cổ Đạm, xã Cổ Đạm, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 25/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết