- 1Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt hệ số tính chi phí lập mới, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình, báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án, công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 6Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 7Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 11Thông tư 09/2016/TT-BTC Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2016 giao nhiệm vụ và ủy quyền thẩm định, quyết định đầu tư, đấu thầu công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 1394/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 16Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2478/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 17 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN HỆ THỐNG TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC TỰ ĐỘNG PHỤC VỤ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN KẾT HỢP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt hệ số tính chi phí lập mới, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình, báo cáo kinh tế - kỹ thuật của các dự án, công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 1292/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang giao nhiệm vụ và ủy quyền thẩm định, quyết định đầu tư, đấu thầu các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 1394/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy chế phối hợp trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2230/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phân bổ kinh phí thực hiện dự án hệ thống trạm quan trắc môi trường nước tự động phục vụ nuôi trồng thủy sản kết hợp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Công văn số 1110/SKHĐT-KTN ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang về việc thông báo kết quả thẩm định Dự án hệ thống trạm quan trắc môi trường nước tự động phục vụ nuôi trồng thủy sản kết hợp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 393/TTr-SKHĐT ngày 16 tháng 11 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án Hệ thống trạm quan trắc môi trường nước tự động phục vụ nuôi trồng thủy sản kết hợp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Hệ thống trạm quan trắc môi trường nước tự động phục vụ nuôi trồng thủy sản kết hợp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kiên Giang.
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
- Quan trắc môi trường, giám sát dịch bệnh để kịp thời cảnh báo, hướng dẫn, chỉ đạo sản xuất đạt hiệu quả, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu nhằm hạn chế thiệt hại trong nuôi trồng thủy sản (NTTS) góp phần thực hiện đạt chỉ tiêu diện tích, sản lượng NTTS kết hợp công tác bảo vệ môi trường của tỉnh.
- Cung cấp số liệu tức thời, cập nhật liên tục, phản ánh hiện trạng môi trường nước phục vụ NTTS ở khu vực xả nước thải khu công nghiệp (KCN), cảng cá, khu dân sinh và khu vực nước nuôi cá lồng bè làm cơ sở cảnh báo sớm ô nhiễm, bất thường của môi trường nước, giúp cơ quan quản lý dự báo sớm diễn biến môi trường nước, có biện pháp ứng phó kịp thời.
- Từng bước đáp ứng nhu cầu phân tích, đánh giá chất lượng nước, giống thủy sản, tầm soát dịch bệnh cho người nuôi.
- Quản lý khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên môi trường, tổ chức tập huấn, đào tạo, tăng cường năng lực cán bộ trong xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ thống điều hành các trạm quan trắc tự động.
- Gắn kết, hoàn thiện công tác quan trắc môi trường nước phục vụ NTTS của tỉnh với các khu vực lân cận và quốc gia.
4. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
STT | Đối tượng | Thiết bị | Thông số |
1 | Trung tâm điều hành tiếp nhận, xử lý số liệu (01 hệ thống). | Container trạm, máy chủ, hệ điều hành Window server SQL server, máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy in trắng đen, màn hình, tủ lưu điện công suất tối đa 10 KVA, hệ thống hiển thị thông tin môi trường, phần mềm thu dữ liệu và xử lý dữ liệu, các thiết bị phụ trợ khác. |
|
2 | Nguồn nước xả thải KCN, cảng cá, nước thải dân sinh (02 trạm). | Container trạm, máy đo pH và nhiệt độ, máy đo DO, máy đo độ muối, máy đo COD và TSS, máy đo độ đục, máy đo Nitơ và Phốtpho tổng, máy đo Nitrit, máy đo Ammoni, bộ thu thập, xử lý, lưu giữ số liệu và phần mềm, bộ lưu mẫu tự động... | pH, nhiệt độ, DO, độ muối, COD, TSS, độ đục, Nitơ tổng, Phốtpho tổng, Nitrit, Ammoni. |
3 | Nguồn nước biển nuôi cá lồng bè ( 02 trạm). | Container trạm, máy đo pH và nhiệt độ, máy đo DO, máy đo độ muối, máy đo COD và TSS, máy đo Nitrit, máy đo Ammoni, máy đo phốt phát (PO4(3-)), bộ thu thập xử lý lưu giữ số liệu và phần mềm, bộ lưu mẫu tự động... | pH, nhiệt độ, DO, độ muối, COD, TSS, (PO43-), Nitrit, Ammoni. |
4 | Nguồn nước mặt sử dụng làm nước cấp NTTS (03 trạm). | Container trạm, máy đo pH và nhiệt độ, máy đo DO, máy đo độ muối, máy đo COD và TSS, máy đo độ đục, máy đo độ kiềm, máy đo phốt phát (PO4(3-)), máy đo Nitrit, máy đo Ammoni, bộ thu thập, xử lý, lưu giữ số liệu và phần mềm, bộ lưu mẫu tự động... | pH, nhiệt độ, DO, độ muối, COD, TSS, độ đục, phốt phát (PO43-), độ kiềm, Nitrit, Ammoni. |
5 | Hệ thống hiển thị thông tin quan trắc môi trường (07 hệ thống). | Màn hình LED cỡ lớn, máy tính, phần mềm điều khiển trình chiếu nội dung và các thiết bị phụ trợ cho hệ thống. |
|
Trong đó, hệ thống hoạt động của một trạm quan trắc nước tự động, cố định bao gồm các thành phần cơ bản đảm bảo các chức năng tương ứng như sau:
* Container trạm, bệ đặt trạm và hệ thống phụ trợ.
Container trạm:
Làm bằng vật liệu cách nhiệt, đảm bảo độ bền trước các yếu tố môi trường và thời tiết, bảo vệ an toàn và đảm bảo yêu cầu về điều kiện kỹ thuật và môi trường bên trong trạm (điều hòa nhiệt độ, cách nhiệt...).
Bệ đặt trạm: Để đặt container trạm đảm bảo an toàn, chống ngập nước cho trạm.
Hệ thống chống sét: Chống sét cho trạm, đảm bảo an toàn các thiết bị bên trong trạm.
* Hệ thống bơm cùng đường ống hút, xả.
Đường ống hút: Dẫn nước từ sông hoặc biển được bơm liên tục vào máng nước và tại đây mẫu nước được quan trắc thiết bị đo và nếu vượt ngưỡng sẽ tự động được lưu mẫu để đối chứng. Trõ hút đảm bảo ngăn được rác không làm tắc nghẽn đường ống, dễ dàng bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế.
Đường ống xả: Xả nước từ thiết bị đo ra sông.
Bơm hút nước: Sẽ có 02 bơm chạy luân phiên vận hành 24/24 đảm bảo cấp nước liên tục, đầy đủ nước vào hệ thống máng nước, phục vụ cho công tác quan trắc liên tục.
* Hệ thống điều khiển thu thập dữ liệu (datalogger).
Toàn bộ hệ thống Sensor đo lường và bộ lưu mẫu tự động được kết nối vào hệ thống điều khiển thu thập dữ liệu này. Các số liệu đo được gửi về hệ thống điều khiển thu thập dữ liệu để hiển thị, phân tích, xử lý, tính toán và truyền dữ liệu về trung tâm điều hành. Ngoài ra, hệ thống còn có thể thiết lập các thông số vượt ngưỡng để gửi tín hiệu tới bộ lưu mẫu tự động để lấy mẫu khi vượt ngưỡng. Nói cách khác, đây chính là “Bộ não” của toàn bộ hệ thống quan trắc nước tự động.
* Hệ thống Sensor.
Bao gồm các Sensor đo các chỉ tiêu của nước với các thông số tùy thuộc từng trạm mà được kết nối trực tiếp với bộ điều khiển thu thập dữ liệu bằng hệ thống cáp nối và được định vị bằng các giá đỡ. Toàn bộ các Sensor được nhúng vào trong một máng nước đặt trong trạm. Nước trong máng được lấy liên tục trực tiếp từ sông hoặc ngoài biển tại vị trí cần lấy mẫu quan trắc thông qua hệ thống máy bơm.
* Hệ thống lưu mẫu và bảo quản lạnh.
Lưu mẫu và bảo quản lạnh: Bao gồm các bình chứa mẫu được đặt trong tủ bảo quản lạnh chứa mẫu (loại 1 can lớn 12 lít, hoặc 4 can, 12 chai, 24 chai cỡ nhỏ 1 lít...).
5. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty Cổ phần Mopha.
6. Chủ nhiệm lập dự án: Ông Nguyễn Xuân Nguyên.
7. Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn các huyện: Kiên Lương, An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận, Kiên Hải và thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.
8. Tổng mức đầu tư : 83.997.478.000 đồng.
Trong đó:
+ Chi phí thiết bị, lắp đặt : 77.576.187.000 đồng.
+ Chi phí quản lý dự án : 1.047.701.667 đồng.
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng : 1.487.741.563 đồng.
+ Chi phí khác : 665.348.583 đồng.
+ Chi phí dự phòng : 3.220.499.453 đồng.
9. Nguồn vốn đầu tư:
- Nguồn sự nghiệp kinh tế năm 2017 (theo Quyết định số 2230/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phân bổ kinh phí thực hiện dự án hệ thống trạm quan trắc môi trường nước tự động phục vụ nuôi trồng thủy sản kết hợp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang) là 70.000 triệu đồng.
- Phần còn lại 14.000 triệu đồng bố trí các năm tiếp theo.
10. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án theo quy định hiện hành.
11. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2017 - 2018.
Điều 2. Chủ đầu tư (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) có trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền duyệt lại giá các loại vật tư tạm tính (nếu có) trong bảng dự toán trước khi tổ chức đấu thầu (hoặc chỉ định thầu), ký hợp đồng mua sắm thiết bị; chịu trách nhiệm toàn bộ về giá dự toán và phải giám sát cụ thể về khối lượng thực tế để làm cơ sở thanh, quyết toán công trình; phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng trình tự, thủ tục xây dựng cơ bản và các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc nhà nước tỉnh Kiên Giang và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, các nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá: Hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axit, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa và nước thải trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn, nước mặt lục địa, đất, nước dưới đất, khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 42/QĐ-UBND phê duyệt Đề cương quan trắc môi trường nước nuôi tôm năm 2017 do tỉnh Long An ban hành
- 4Quyết định 3427/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành và yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Đơn giá hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc nước tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt hệ số tính chi phí lập mới, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình, báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án, công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá: Hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axit, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa và nước thải trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 7Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 8Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 12Thông tư 09/2016/TT-BTC Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn, nước mặt lục địa, đất, nước dưới đất, khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2016 giao nhiệm vụ và ủy quyền thẩm định, quyết định đầu tư, đấu thầu công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 16Quyết định 1394/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 17Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 18Thông tư 209/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 20Quyết định 42/QĐ-UBND phê duyệt Đề cương quan trắc môi trường nước nuôi tôm năm 2017 do tỉnh Long An ban hành
- 21Quyết định 3427/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 22Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành và yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 23Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Đơn giá hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc nước tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Dự án Hệ thống trạm quan trắc môi trường nước tự động phục vụ nuôi trồng thủy sản kết hợp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 2478/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Mai Anh Nhịn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết