Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2289/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2016/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 8 NĂM 2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI NGHÈO, ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI CÁC HUYỆN NGHÈO, XÃ NGHÈO, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ HỖ TRỢ VỤ VIỆC THAM GIA TỐ TỤNG CÓ TÍNH CHẤT PHỨC TẠP HOẶC ĐIỂN HÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2289/QĐ-BTP ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
- Quán triệt và triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình (sau đây gọi là Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg).
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động trợ giúp pháp lý (TGPL) tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn hướng đến bảo vệ tốt nhất các quyền và lợi ích hợp pháp của người được TGPL.
- Xác định rõ các hoạt động cụ thể, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm thực hiện đúng các hoạt động hỗ trợ, đúng định mức và việc hỗ trợ đúng đối tượng thụ hưởng, địa bàn áp dụng được quy định tại Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
- Các hoạt động thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg phải bảo đảm tính khả thi, thực hiện đồng bộ, toàn diện, bảo đảm chất lượng, hiệu quả, không trùng lắp với các hoạt động khác.
- Đề cao trách nhiệm của các ngành, các cấp, bảo đảm sự phối hợp hiệu quả ở Trung ương và địa phương trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
1. Triển khai các hoạt động để thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg
Hoạt động 1: Tổ chức hội nghị triển khai Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg
a) Ở Trung ương:
- Đơn vị thực hiện: Cục TGPL.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2016 - Quý II/2017.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách trung ương cấp cho Cục TGPL.
b) Ở địa phương
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp (Trung tâm TGPL nhà nước) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2016 - Quý II/2017
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương cấp cho Trung tâm TGPL nhà nước.
Hoạt động 2: Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tiêu chí xác định vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình.
a) Đơn vị chủ trì: Cục TGPL.
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ, Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
c) Thời gian hoàn thành: Quý IV/2016.
d) Kết quả đầu ra: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành tiêu chí xác định vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình.
Hoạt động 3: Xây dựng Kế hoạch triển khai Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg tại các tỉnh, thành phố có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
a) Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (Trung tâm TGPL nhà nước) các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP) và Quyết định số 1791/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên vào danh mục các huyện nghèo được hưởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP; xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi ngoài các xã nghèo (sau đây gọi là thôn, bản, đặc biệt khó khăn) theo Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 (sau đây gọi là Nghị quyết số 80/NQ-CP) và các văn bản hướng dẫn (Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 năm 2016; Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 - 2015; Quyết định số 75/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016; Quyết định số 177/QĐ-UBDT ngày 19/04/2016 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016).
b) Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc (nếu có) và các cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Thời gian hoàn thành: Quý IV/2016.
d) Kết quả đầu ra: Kế hoạch triển khai Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Hoạt động 4: Hỗ trợ kinh phí thực hiện vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình
a) Đơn vị thực hiện: Trung tâm TGPL nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
c) Kinh phí thực hiện:
- Đối với các địa phương tự cân đối ngân sách: Ngân sách địa phương bảo đảm.
- Đối với các địa phương chưa tự cân đối ngân sách, bao gồm cả địa bàn có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn: Ngân sách trung ương hỗ trợ.
Hoạt động 5: Hỗ trợ học phí cho viên chức của Trung tâm TGPL nhà nước tại các địa phương có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn đủ điều kiện tham gia khóa đào tạo nghề luật sư đi cùng với cam kết làm việc trong lĩnh vực TGPL tại địa phương ít nhất 02 năm kể từ khi đi đào tạo về
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm TGPL nhà nước tại các địa phương có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
b) Đơn vị phối hợp: Các cơ sở đào tạo công lập có hoạt động đào tạo nghề luật sư.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện:
- Đối với các địa phương tự cân đối ngân sách có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn: Ngân sách địa phương bảo đảm.
- Đối với các địa phương chưa tự cân đối ngân sách có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn: Ngân sách trung ương hỗ trợ.
đ) Kết quả đầu ra: 02 người/Trung tâm/năm được hỗ trợ học phí.
Hoạt động 6: Tổ chức lớp tập huấn tăng cường năng lực cho người thực hiện TGPL tại các địa phương có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm TGPL nhà nước tại các địa phương có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
b) Đơn vị phối hợp: Các tổ chức tham gia TGPL và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện:
- Đối với các địa phương tự cân đối ngân sách có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn: Ngân sách địa phương bảo đảm.
- Đối với các địa phương chưa tự cân đối ngân sách có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn: Ngân sách trung ương hỗ trợ.
đ) Kết quả đầu ra: 01 lớp/Trung tâm/năm.
Hoạt động 7: Thiết lập đường dây nóng về TGPL tại các địa phương có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn
a) Thiết lập đường dây nóng về TGPL
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm TGPL nhà nước tại các địa phương có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn trang bị điện thoại và các phương tiện hỗ trợ khác (01 máy vi tính, tổng đài điện thoại và thiết bị ghi âm cuộc gọi điện thoại…).
Trung tâm TGPL nhà nước làm thủ tục đề nghị cơ quan, đơn vị chức năng xem xét cung cấp 01 số điện thoại cố định dễ nhớ để làm đường dây nóng TGPL thực hiện nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg.
Tổng giá trị trang bị không vượt quá 20.000.000 đồng.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn và các đơn vị chức năng cung cấp dịch vụ viễn thông có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2017.
- Kinh phí thực hiện:
+ Đối với các địa phương tự cân đối ngân sách có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn: Ngân sách địa phương bảo đảm.
+ Đối với các địa phương chưa tự cân đối ngân sách có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn: Ngân sách trung ương hỗ trợ.
b) Duy trì đường dây nóng về TGPL
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm TGPL nhà nước tại các địa phương có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương cấp cho Trung tâm TGPL nhà nước.
c) Kết quả đầu ra: đường dây nóng được thành lập và duy trì hoạt động thường xuyên.
Hoạt động 8: Xây dựng, phát chuyên trang, chuyên mục bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc trên Đài truyền thanh xã tại các địa phương có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm TGPL nhà nước tại các địa phương có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
b) Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các xã nghèo, xã có thôn, bản đặc biệt khó khăn và các cá nhân, tổ chức có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương bảo đảm.
Hoạt động 9: Tổ chức các đợt truyền thông về TGPL ở cơ sở
a) Đơn vị chủ trì: Trung tâm TGPL nhà nước tại các địa phương có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
b) Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các xã nghèo, xã có thôn, bản đặc biệt khó khăn.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
d) Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương bảo đảm.
đ) Kết quả đầu ra: Tổ chức 01 đợt/năm đợt truyền thông TGPL tại các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Hoạt động: Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện, sơ kết, tổng kết, thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất về kết quả thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg
a) Ở Trung ương
- Đơn vị chủ trì: Cục TGPL.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Dân tộc.
- Thời gian thực hiện:
+ Thời gian thực hiện hoạt động hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện: Hằng năm.
+ Thời gian thực hiện sơ kết: năm 2018, thời gian thực hiện tổng kết: năm 2020.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách trung ương.
b) Ở địa phương
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Sở Tư pháp xây dựng báo cáo Bộ Tư pháp (Cục TGPL) lồng ghép vào báo cáo năm về công tác TGPL tại địa phương và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đơn vị phối hợp: các Sở, ngành có liên quan ở địa phương.
- Thời gian thực hiện:
+ Thời gian thực hiện hoạt động hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện: Hằng năm.
+ Thời gian thực hiện sơ kết: năm 2018, thời gian thực hiện tổng kết: năm 2020.
+ Thời gian và nội dung báo cáo đột xuất được thực hiện theo Công văn yêu cầu báo cáo đột xuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương.
1. Trách nhiệm của Cục TGPL
Cục TGPL là đầu mối tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg và Kế hoạch này, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Hướng dẫn, theo dõi việc triển khai thực hiện chính sách, hoạt động quy định tại Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg;
b) Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg và đề xuất Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo cơ quan có thẩm quyền dừng hỗ trợ kinh phí thực hiện đối với các hoạt động khi phát hiện sai phạm;
c) Tổ chức đánh giá chất lượng vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do ngân sách trung ương hỗ trợ để phục vụ công tác quản lý nhà nước và quản lý chuyên ngành về TGPL;
d) Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg đối với các địa phương chưa tự cân đối ngân sách trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ký gửi Bộ Tài chính;
đ) Trên cơ sở thông báo kinh phí hỗ trợ của Bộ Tài chính, Cục TGPL lập phương án phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các địa phương chưa tự cân đối ngân sách báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp gửi Bộ Tài chính phân bổ cho các địa phương;
e) Tham mưu tổ chức đánh giá kết quả thực hiện chính sách TGPL báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định; triển khai thực hiện và báo cáo các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
g) Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp kịp thời ban hành Công văn hướng dẫn các địa phương lập dự toán kinh phí thực hiện trong năm 2016;
h) Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế và các cơ quan, đơn vị có liên quan thu hút tài trợ cho các hoạt động của Kế hoạch này.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 5 Điều 6 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg;
b) Chỉ đạo Sở Tư pháp, Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg, Kế hoạch này ở địa phương và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện ở địa phương; phê duyệt Kế hoạch triển khai Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ở địa phương.
3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Sở Tư pháp là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 mục III Kế hoạch này, có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Chỉ đạo Trung tâm TGPL nhà nước và các đơn vị có liên quan thuộc Sở xây dựng Kế hoạch triển khai Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ở địa phương để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch đó;
b) Đối với các địa phương chưa tự cân đối ngân sách có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn: tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 3 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo hướng dẫn lập dự toán của địa phương;
Đối với các địa phương chưa tự cân đối ngân sách (ngoài địa bàn huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn): tổng hợp dự toán kinh phí năm sau theo khoản 1 Điều 3 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính trước ngày 25 tháng 5 hằng năm;
Đối với các địa phương chưa tự cân đối ngân sách có huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn: tổng hợp dự toán kinh phí năm sau theo khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 3 Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính trước ngày 25 tháng 5 hằng năm;
c) Đối với các địa phương tự cân đối ngân sách: tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ở địa phương gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo hướng dẫn lập dự toán của địa phương;
d) Phối hợp với các sở, ngành có liên quan rà soát, lập danh sách các xã thuộc các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP và các xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011;
đ) Chỉ đạo các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg và theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện;
e) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ở địa phương báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
4. Trách nhiệm của Trung tâm TGPL nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trung tâm TGPL nhà nước là đầu mối tham mưu giúp Giám đốc Sở Tư pháp triển khai thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 3, mục III Kế hoạch này và có các nhiệm vụ sau đây:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này;
b) Cập nhật các vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình lên phần mềm quản lý vụ việc của Cục TGPL trước khi thực hiện thủ tục thanh toán;
c) Tổng hợp báo cáo Giám đốc Sở Tư pháp về kết quả triển khai thực hiện Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg để Giám đốc Sở Tư pháp báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đóng góp, ủng hộ cho các hoạt động thực hiện Kế hoạch này.
6. Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi thẩm quyền chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp với Bộ Tư pháp triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này./.
- 1Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Công văn 587/BTP-TGPL năm 2015 về nhiệm vụ trọng tâm công tác trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 960/QĐ-BTP năm 2016 về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BTP-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ viên giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 2115/QĐ-TTg năm 2016 về tiêu chí huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 425/LĐTBXH-VPQGGN năm 2017 về kiểm tra, đánh giá huyện nghèo theo tiêu chí quy định tại Quyết định 2115/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 801/BHXH-HTQT năm 2017 công bố cập nhật Khung kế hoạch Dân tộc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội do Bảo hiểm xã hội ban hành
- 9Quyết định 2662/QĐ-BTP về Tiêu chí xác định vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trong hoạt động trợ giúp pháp lý năm 2016 và năm 2017 do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Công văn 3407/LĐTBXH-VPQGGN năm 2017 về rà soát, đánh giá huyện nghèo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11Công văn 542/UBDT-PC năm 2021 về tham gia ý kiến vào dự thảo Quyết định kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 3Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 4Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1791/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu; huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên vào danh mục huyện nghèo được hưởng cơ chế, chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7Công văn 587/BTP-TGPL năm 2015 về nhiệm vụ trọng tâm công tác trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 75/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Quyết định 177/QĐ-UBDT phê duyệt thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình 135 năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Quyết định 960/QĐ-BTP năm 2016 về Kế hoạch thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BTP-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức Trợ viên giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 32/2016/QĐ-TTg chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 2115/QĐ-TTg năm 2016 về tiêu chí huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Công văn 425/LĐTBXH-VPQGGN năm 2017 về kiểm tra, đánh giá huyện nghèo theo tiêu chí quy định tại Quyết định 2115/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 17Công văn 801/BHXH-HTQT năm 2017 công bố cập nhật Khung kế hoạch Dân tộc thiểu số và Đánh giá tác động xã hội do Bảo hiểm xã hội ban hành
- 18Quyết định 2662/QĐ-BTP về Tiêu chí xác định vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trong hoạt động trợ giúp pháp lý năm 2016 và năm 2017 do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 19Công văn 3407/LĐTBXH-VPQGGN năm 2017 về rà soát, đánh giá huyện nghèo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 20Công văn 542/UBDT-PC năm 2021 về tham gia ý kiến vào dự thảo Quyết định kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
Quyết định 2289/QĐ-BTP năm 2016 Kế hoạch triển khai Quyết định 32/2016/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 2289/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Khánh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra