Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2019/QĐ-UBND

Đồng Tháp, ngày 26 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Thực hiện văn bản số 246/HĐND-KTNS ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

1. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng:

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh được quy định chi tiết tại Phụ lục số 1 và số 2 ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

a) Chánh Văn phòng: Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân Tỉnh, Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) tại đơn vị;

b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc cấp huyện, cấp xã;

c) Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) tại đơn vị.

3. Việc trang bị máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được áp dụng đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng, khả năng cân đối ngân sách và nguồn kinh phí được phép sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị; đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

4. Đối với tiêu chuẩn, định mức máy móc thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo không thuộc đối tượng áp dụng Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 10 năm 2019 và thay thế Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Kho bạc Nhà nước tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (I, II);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT và các PCT/UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Lưu VT, KT-HSĩ.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thiện Nghĩa